Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

Hoàn thiện công tác tính giá dự thầu xây lắp của công ty cổ phần sông đà 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (607.17 KB, 71 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI NÓI ĐẦU
Đấu thầu là một phương thức có tính khoa học, khách quan góp phần tích cực
hạn chế tình trạng thất thốt lãng phí, tiêu cực trong xây dựng cơ bản ở nước ta hiện
nay. Đấu thầu không chỉ đem lại hiệu quả cho chủ đầu tư, cho Nhà nước, xã hội mà
còn thúc đẩy các doanh nghiệp không ngừng đổi mới nhằm nâng cao năng lực về
mọi mặt. Đấu thầu là phương thức hiệu quả nhất để chủ đầu tư lựa chọn được đơn
vị có đủ năng lực thực hiện tốt nhất yêu cầu xây dựng của mình.
Đối với doanh nghiệp xây dựng, tham gia đấu thầu là cơ hội để doanh nghiệp
tạo đầu ra cho sản phẩm, qua đó duy trì và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh
của đơn vị. Để nắm bắt được cơ hội, doanh gnhiệp phải tự nâng cao sức cạnh tranh
thơng qua việc hồn thiện, tối ưu hố hoạt động sản xuất, trong đó đặt trọng tâm vào
các yếu tố kỹ thuật, năng lực tài chính, kinh nghiệm quản lý và đặc biệt là giá thành
sản phẩm.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Sơng Đà 1 qua tìm hiểu thực tế
cho thấy Cơng ty là một doanh nghiệp hoạt động đa ngành nghề, tham gia đấu thầu
trong nhiều lĩnh vực như cung cấp hàng hố, cung ứng dịch vụ tư vấn, thi cơng xây
lắp v.v…Trong đó, đấu thầu xây lắp là một trong những lĩnh vực có tác động rất lớn
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Trong đấu thầu xây lắp, việc lập
giá dự thầu là một nội dung được tập hợp từ đầy đủ các yếu tố như trình độ kỹ
thuật, kinh nghiệm chun mơn, năng lực tài chính v.v…Nội dung này cũng là yếu
tố ảnh hưởng rất lớn tới khả năng trúng thầu của doanh nghiệp. Do vậy, Em lựa
chọn đề tài: “ Hồn thiện cơng tác tính giá dự thầu xây lắp của Cơng ty cổ phần
Sông Đà 1 ” làm đề tài chuyên đề thực tập.
Cơ cấu nội dung
Ngoài phần mở đầu và kết luận chuyên đề gồm 3 phần:
Phần I: Tổng quan về Công ty cổ phần Sơng Đà 1.
Phần II: Thực trạng tính gía dự thầu xây lắp của Cơng ty cổ phần Sơng Đà 1
Phần III: Một số biện pháp góp phần hồn thiện cơng tác tính giá dự thầu xây lắp
tại Công ty cổ phần Sông Đà 1.



Page 1 of 71

1


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Phạm vi nghiên cứu: Do hạn chế về thời gian thực tập, nên trong chuyên đề này
chỉ đề cập đến vấn đề lập giá dự thầu đối với các cơng trình xây dựng sử dụng vốn
trong nước.
Phương pháp nghiên cứu: Chủ yếu kết hợp giữa lý luận được học và thực tế thực
tập tại Công ty thơng qua các phương pháp như phân tích thống kê, phân tích kinh
tế và điều tra thực tế trên cơ sở sự hướng dẫn của GS.TS. Nguyễn Kế Tuấn và các
anh, chị thuộc phòng Kỹ thuật và Quản lý dự án Cơng ty cổ phần Sơng Đà 1.
Do cịn hạn chế về kiến thức, nên chuyên đề không thể tránh khỏi những thiếu
sót, em rất mong được sự chỉ bảo, góp ý của thầy giáo hướng dẫn và các anh, chị
thuộc phòng Kỹ thuật và Quản lý dự án để bài viết được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Page 2 of 71

2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY

I. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY

1.1. Thơng tin chung của cơng ty

Nhãn hiệu Cơng ty:

SƠNG ĐÀ 1

 Tên Cơng ty: Cơng ty cổ phần Sông Đà 1
 Tên Tiếng Anh: Song Da 1 Join Stock Company
 Tên viết tắt tiếng Anh: SD1 JSC
 Trụ sở chính: Số 18/165, đường Cầu Giấy, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu
Giấy, Thành phố Hà Nội.
 Website :

Email :

 Điện thoại : 04 37671761

Fax : 04 37671772

 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103021471 ngày do Sở Kế hoạch
và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 24/12/2007.
 Vốn điều lệ: 15.000.000.000 đồng (Mười lăm tỷ đồng)
Số lượng cổ phần: 1.500.000 cổ phần (Một triệu năm trăm ngàn cổ phần)
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.
Công ty cổ phần Sông Đà 1 là đơn vị thành viên của Tổng công ty Sông Đà, là
doanh nghiệp Nhà nước được thành lập từ năm 1993 theo quyết định số 130A/QĐTCLĐ của Bộ trưởng Bộ Xây dựng với tên gọi là Công ty Xây dựng Sông Đà 1
Những ngày đầu mới thành lập, Cơng ty chỉ có gần 30 cán bộ công nhân viên,
trên cơ sở một đội xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Đến tháng 12 năm
2005, thực hiện chủ trương đổi mới doanh nghiệp của Nhà nước, Công ty đã được


Page 3 of 71

3


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bộ Xây dựng quyết định chuyển đổi thành Công ty TNHH Nhà nước một thành viên
Sông Đà 1 theo Quyết định số 2387/QĐ-BXD ngày 28/12/2005.
Đến ngày 04/12/2007, Bộ Xây dựng có Quyết định số 1446/QĐ-BXD về việc
chuyển Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Sông Đà 1 thuộc Tổng công ty
Sông Đà thành Công ty cổ phần.
Cơng ty chính thức hoạt động theo mơ hình Cơng ty cổ phần từ ngày
24/12/2007 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103021471 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 24/12/2007.
Trong hơn 15 năm qua, tập thể cán bộ công nhân viên Công ty cổ phần Sông
Đà 1 đã phát huy tinh thần đoàn kết, năng động, sáng tạo, dám nghĩ dám làm và lấy
hiệu quả kinh tế - xã hội là thước đo sự phát triển bền vững của doanh nghiệp, đội
ngũ cán bộ công nhân viên của Công ty ngày một trưởng thành. Đến nay, tổng số
cán bộ công nhân viên trong Công ty lên tới 600 người, Công ty đã trở thành một
doanh nghiệp mạnh trong Tổng công ty Sơng Đà, kinh doanh đa ngành nghề. Trong
q trình hình thành và phát triển, Cơng ty đã tích luỹ được nhiều kinh nghiệm, có
khả năng triển khai thi cơng nhiều cơng trình lớn, phức tạp và quản lý thực hiện
thành công nhiều dự án.
Năng lực hoạt động của Công ty ngày càng lớn mạnh. Mơ hình tổ chức hoạt
động của Công ty phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, chỉ từ một
đầu mối mà hiện nay Công ty đã phát triển thành 3 đơn vị trực thuộc và các Công ty
liên kết.
1.3. Ngành nghề kinh doanh
- Xây dựng các cơng trình cơng nghiệp dân dụng.

- Xây dựng các cơng trình giao thơng.
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh bất động sản.
- Xuất nhập khẩu máy móc thiết bị và vật liệu xây dựng.
- Xây dựng đường dây và trạm điện.
- Khai thác và chế biến khống sản.
- Xử lý nền móng.
- Nhận ủy thác đầu tư của các cá nhân và tổ chức.
Page 4 of 71

4


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Sản xuất kinh doanh vật tư, vật liệu xây dựng.
- Kinh doanh bất động sản.
- Kinh doanh hạ tầng đô thị và khu công nghiệp.
- Kinh doanh dịch vụ bất động sản.
- Tư vấn và quản lý bất động sản.
- Khoan, khai thác mỏ lộ thiên.
1.4. Một số kết quả kinh doanh chủ yếu trong những năm gần đây.
Bảng 1: Một số kết quả kinh doanh chủ yếu trong những năm gần đây
Đơn vị tính: ( đồng)
Chỉ tiêu

Năm 2007

Năm 2008

Tăng

giảm %

9 tháng năm
2009

Tổng giá trị tài sản

302.643.817.130

361.430.078.398

+19,4%

319.156.406.619

Doanh thu thuần

204.736.493.470

249.085.472.597

+21,7%

106.543.458.190

Lợi nhuận hoạt động
kinh doanh

3.012.035.236


6.240.358.449

+107%

5.190.031.797

Lợi nhuận khác

-346.566.054

-1.105.431.080

-

156.520.843

Lợi nhuận trước thuế

2.665.469.182

5.134.927.369

+92,6%

5.346.552.640

Lợi nhuận sau thuế

2.008.511.366


2.629.348.918

+30,9%

4.659.332.730

Tỷ lệ trả cổ tức trên
vốn điều lệ

0%

10%

-

-

(Nguồn: BCTC đã kiểm toán năm 2007, 2008, BCTC 9 tháng đầu năm 2009)
Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
trong năm 2008
* Thuận lợi:

Page 5 of 71

5


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Năm 2008, Công ty bước vào hoạt động theo mơ hình Cơng ty Cổ phần từ

tháng 01/2008 đã tạo được thế chủ động trong việc khai thác triển khai thực hiện
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
- Hầu hết các cơng trình thi cơng được chuyển tiếp từ năm 2007 sang bao gồm
: Cơng trình Nhà máy Xi măng Hạ Long, Nhà máy Xi măng Nghi Sơn, Tịa nhà
HH4, đã tạo tiền đề cho Cơng ty bước vào thực hiện nhiệm vụ năm 2008 được
nhiều thuận lợi.
- Với lực lượng các cán bộ công nhân viên, đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công
nhân lành nghề, Cơng ty Cổ phần Sơng Đà 1 rất có kinh nghiệm trong lĩnh vực thi
cơng các cơng trình lớn.
- Sự chỉ đạo và đề ra các giải pháp tháo gỡ kịp thời những khó khăn trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của Ban lãnh đạo Công ty là nhân tố làm nên thắng lợi
của Công ty trong năm qua.
* Khó khăn:

- Khó khăn nổi bật trong năm 2008 đó là : Nền kinh tế trải qua lạm phát cao
dẫn đến sự biến động của giá vật tư đầu vào ở mức độ cao và chưa có nhiều hướng
ổn định, cùng với chính sách thắt chặt tài chính tiền tệ của Nhà nước đã ảnh hưởng
lớn và trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Công tác phê duyệt dự tốn thi cơng và cơng tác thanh tốn của các chủ đầu
tư cịn nhiều bất cập như : Cơng trình thủy điện Nậm Chiến, Xi măng Hạ Long, Toà
nhà HH4… điều này đã làm ảnh hưởng đến công tác thu hồi vốn và đảm bảo vốn
cho sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Công ty thu hồi công nợ cá nhân thực hiện chưa triệt để ảnh hưởng không
nhỏ đến việc đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư dự án của
Công ty.
II. Một số đặc điểm chủ yếu của Công ty cổ phần Sông Đà 1
2.1. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
Xuất phát từ yêu cầu và khả năng thích ứng với nền kinh tế thị trường, thực
hiện mục tiêu đa dạng hoá sản phẩm nhằm đem lại lợi nhuận cao nhất cho Cơng ty,
Cơng ty có những lĩnh vực kinh doanh chính như sau:



Xây dựng các cơng trình cơng nghiệp, dân dụng;



Xây dựng các cơng trình giao thơng;



Đầu tư xây dựng và kinh doanh bất động sản.

Page 6 of 71

6


Chun đề thực tập tốt nghiệp

Quy trình hồn thành một cơng trình được kiểm tra rất kỹ lưỡng ngay từ khi
tiếp nhận cơng trình
 Bước1: Thu thập thơng tin, khảo sát đánh giá về đặc điểm chung của cơng
trình về địa lý, đặc thù khu vực xây dựng cơng trình, các điều kiện về xã hội, chính
trị, kinh tế của địa bàn xây dựng... tại nơi sản xuất, thi công; Mua hồ sơ thầu.
 Bước 2: Hoàn chỉnh hồ sơ thầu: (Nghiên cứu và chuẩn bị hồ sơ thầu, Bóc tách
khối lợng, Lên dự toán).


Bước 3: Tham dự mở thầu: Nếu trúng thầu thì ký kết hợp đồng kinh tế với Chủ


đầu tư ( Bên A ). Sau khi ký kết hợp đồng kinh tế, căn cứ vào nội dung công việc cụ
thể trong hợp đồng, căn cứ vào quy mơ, đặc điểm kỹ thuật cơng nghệ của cơng trình
cũng như các yêu cầu của bên A, của hồ sơ dự thầu, Cơng ty có thể giao nhiệm vụ
cho các Chi nhánh hoặc cho các đội thi công.


Bước 4: Lập tiến độ, biện pháp thi cơng và lập dự tốn thi cơng.



Bước 5: Lập hợp đồng giao - nhận khốn trên cơ sở sự tốn thi cơng đã lập.

 Bước 6: Lập kế hoạch và triển khai nhân lực, máy móc thiết bị trên cơ sở tiến độ
và bản vẽ thi công chi tiết đã đợc duyệt.


Bước 7: Triển khai thi công.



Bước 8: Kiểm tra nghiệm thu.



Bước 9: Lập bảng thanh tốn khối lợng giai đoạn hồn thành.



Bước 10: Nghiệm thu và bàn giao cơng trình.




Bước 11: Quyết tốn và bảo hành cơng trình.



Bước 12: Thanh lý hợp đồng, kết thúc dự án, lưu hồ sơ.

2.2. Đặc điểm về thị trường khách hàng:

Page 7 of 71

7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Gần 30 năm qua, Công ty cổ phần Sơng Đà 1 đã góp cơng lập nhiều thành tích
trong cơng cuộc xây dựng các cơng trình trọng điểm quốc gia như :Thủy điện Hịa
Bình, Yaly, Vĩnh Sơn – Sông Hinh, Sơn La, Tuyên Quang, Nậm Chiến, Huội
Quảng v.v..
Những năm gần đây, thương hiệu Sông Đà 1 đã được khẳng định qua những gói
thầu xây dựng lớn, đã hồn thành đảm bảo tiến độ, chất lượng cơng trình và hiện
đang đi vào hoạt động có hiệu quả cao tại thủ đơ Hà Nội như : Tịa nhà mặt trời
Sông Hồng, Hội sở Ngân hàng công thương Việt Nam, Trung tâm thương mại
PLAZA Lý Thường Kiệt, Tòa nhà 27 tầng khu đơ thị Mỹ Đình v.v.. Nhận thầu thi
cơng các cơng trình cơng nghiệp như : Cơng trình Nhà máy Xi măng Hạ Long gồm
Tháp trao đổi nhiệt cao 101 m, tháp điều hồ khí thải cao 42 m, xây dựng các kho
than, kho phụ gia, làm nhà nguội clanker, hệ thống băng tải,..thi công Dây chuyền 2
nhà máy Xi măng Nghi Sơn...v.v.

Ngồi ra Cơng ty Cổ phần Sơng Đà 1 cịn đầu tư nhiều dự án khác như : Tịa
nhà chung cư 25 tầng khu đơ thị Văn Khê – Hà Đơng, Khu đơ thị mới Hồnh Bồ Quảng Ninh. Có thể nói với tổ chức mơ hình mới, đội ngũ cơng nhân lành nghề có
tay nghề cao và lực lượng thiết bị xe máy mới, hiện đại, Cơng ty cổ phần Sơng Đà 1
sẽ có những bước tiến khơng ngừng, hịa nhập vào thương trường cạnh tranh thời
đại hội nhập.
2.3. Cơ sở vật chất trang thiết bị
Bảng 2: Bảng thống kê cơ sở vật chất, trang thiết bị của Cơng ty:
STT

TRANG THIẾT BỊ

ĐVT

SỐ LƯỢNG

Chiếc

4

Bộ

30

Chiếc

3

Bộ

33


1

Ơtơ con

2

Máy vi tính

3

Máy vi tính xách tay

4

Bàn ghế vi tính

5

Điều hịa nhiệt độ

Chiếc

10

6

Tủ đựng tài liệu

Chiếc


20

7

Bàn làm việc

Chiếc

25

Page 8 of 71

8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

8

Bàn tiếp khác

Bộ

2

9

Bàn vẽ


Chiếc

2

10

Điện thoại bàn

Chiếc

10

11

Tổng đài điện thoại

Chiếc

1

12

Két

Chiếc

1

13


Máy Fax

Chiếc

2

14

Hộp mạng chủ

Chiếc

1

15

Máy vi tính chủ ( Sever )

Chiếc

1

16

Máy in

Chiếc

4


17

Máy ảnh kỹ thuật số

Chiếc

1

18

Máy chiếu

Chiếc

1

19

Máy xén giấy

Chiếc

1

20

Giá sách

Chiếc


10

21

Máy khoan

Chiếc

20

22

Máy đầm

Chiếc

10

23

Máy xúc

Chiếc

9

24

Máy ủi


Chiếc

9

25

Cần cẩu

Chiếc

2

26

Máy trộn bêtông

Chiếc

20

Page 9 of 71

9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

BẢNG 3: BẢNG KÊ NĂNG LỰC THIẾT BỊ THI CƠNG
TT
A


Tên thiết bị

Nước
Thơng số
sản
kỹ thuật
Thiết bị thi công đường, nền và khai thác kiến thiết cơ bản mỏ xuất
SL

I

Máy ủi

18

1
2

Máy ủi CAPTERPILLAR D6R
Máy ủi DZ 171

04
01

KT:3860-2440-3195
KT: 4260-2440-3200

Mỹ
Nga


II

Máy xúc đào

1

Máy xúc bánh xích KOBELCO
Máy xúc bánh xích KOMATSU
300

01

Dung tích gàu 1,6m3

Nhật

01

Dung tích gàu 2 m3

Nhật

01

Dung tích gàu 1,8 –
2,06 m3

T.Điển


02

Thơng số
kỹ thuật
Dung tích gàu 2,2 m3

Nước
sản
T/Quốc
xuất

Máy đầm rung Ingersoll Rand

01

16T

Nhật

Máy lu rung chân cừu YZ14JC
Máy san MISUBISHI

01
01

KT: 5545-2370-3160
330 CV

T/Quốc
Nhật


Máy trộn bê tông, trạm trộn bê
tông, máy bơm bê tông
Trạm trộn bê tong

01

45m3/h

T/Quốc

2

Máy bơm bê tong Zoomlion

02

80m3/h

T/Quốc

V
1

Trạm nghiền đá, máy nghiền đá
Trạm nghiền đá PDSU-90

01

90m3/h


Nga

2

Trạm nghiền đá TDSU35

01

150KW

Nga

2
3
TT
4
III
1
2
3
IV
1

VI

Máy xúc bánh xích VOLVO
Tên thiết bị

SL


Máy xúc lật
Máy lu, đầm

Máy nén khí, máy khoan đá

Page 10 of 71

1
0


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1

Máy nén khí PDS375S

01

11m3/phút

Nhật

2
3

Máy khoan thuỷ lực
Máy khoan đá Tokyo Ryuki


01
01

D=65-90mm
D=65-105mm

Nhật
Nhật

4

Máy khoan đá Furukawawa

01

HCR1200
ĐK=2000 mm &
ĐK=1200 mm

Nhật

T.Quốc

01

H=110m,Qmax=6T
Model SAJ 30-1.22x1.000kg

5


Máy khoan cọc nhồi đá

VII

Cần trục, vận thăng

1

Cần trục tháp TC5616

2
VIII

02
01

Vận thăng lồng

Nhật

T.Quốc

Máy mài cắt uốn thép, máy trắc
đạc

1

Máy cắt uốn thép

09


Omax=40

T.Quốc

2

Máy toàn đạc

07

Hiển thị min 10”

Nhật

15

15 tấn

Hàn
Quốc

IX
1

Phương tiện vận tải
Ơ tơ HUYNDAI

2
3


Ơ tơ đầu kéo KAMAZ
Sơmiromooc

01
01

27 T
36 T

Nga
VNam

4
5

Ơ tơ vận tải ben
Tắc pooc

01
01

13 TÊn
60 T

Nga
LD

6
7


Ơ tơ đầu kéo KAMAZ
Sơmi rơmooc

01
01

27 T
36 T

Nga
VNam

8

Ơ tơ Toyota

01

16 chỗ ngồi

NhËt

SL

Thơng số
kỹ thuật

TT


Tên thiết bị

Nước
sản
xuất
NhËt

9

Ơ tơ con Isuzu

01

07 chỗ ngồi

10
11

Ơ tơ con Toyota
Ơ tơ con Toyota

01
01

07 chỗ ngồi
07 chỗ ngồi

LD
LD


12
13

Ơ tơ FORD
Ơ tơ con MITSUBISHI

01
01

Hai cầu bán tải
07 chỗ ngồi

LD
Nhật

14
15

Ơ tơ con MITSUBISHI
Ơ tơ FORD

01
01

07 chỗ ngồi
5 chỗ

Nhật
LD


Page 11 of 71

1
1


Chun đề thực tập tốt nghiệp

16

Ơ tơ ca

01

35 chỗ

LD

17
18

Ơ tơ du lịch Toyota
Ơ tơ con Isuzu

01
01

16 chỗ ngồi
07 chỗ ngồi


Nhật
Nhật

( Nguồn: Công ty cổ phần Sông Đà 1)
2.4 Lao động
* Chính sách đối với người lao động
- Số lượng người lao động trong Công ty
Tổng số lao động của Công ty tại thời điểm 30/9/2009 là 973 người, trong đó có
869 lao động nam chiếm 89,3% và 104 lao động nữ chiếm 10,7%.Cơ cấu lao động
phân loại theo trình độ học vấn được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 4:Bảng thống kê số cán bộ và công nhân viên trong Công ty:
Trình độ

Số CB-CNV

Tỷ trọng

Đại học
Cao đẳng

182
21

18,70 %
2,15 %

Trung cấp
Sơ cấp, cán sự

29

0

2,98 %
0%

Lao động công nhân kỹ thuật
Lao động thời vụ

741
0

76,15 %
0%

973

100%

Tổng cộng

( Nguồn: Công ty cổ phần Sông Đà 1)

Page 12 of 71

1
2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


* Chính sách đối với người lao động
a) Chế độ làm việc:


Thời gian làm việc: Công ty tổ chức làm việc 8h/ngày, 5 ngày/tuần, nghỉ trưa
1h.



Nghỉ phép, nghỉ lễ, Tết, nghỉ ốm thai sản: theo quy định của Bộ luật lao động.



Điều kiện làm việc: Văn phịng làm việc, nhà xưởng khang trang, thống mát.
Đối với lực lượng lao động trực tiếp, Công ty trang bị đầy đủ các phương tiện
bảo hộ lao động, vệ sinh lao động, các nguyên tắc an toàn lao động được tuân
thủ nghiêm ngặt. Mức lương bình quân:
Thu nhập bình quân hàng tháng của người lao động trong Công ty năm 2008 là

3.200.000 đồng/người..
b) Chính sách tuyển dụng,đào tạo:
Chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số lao động của Công ty là đội ngũ công
nhân kỹ thuật, vận hành lành nghề, kế đến là đội ngũ cán bộ quản lý chuyên môn
nghiệp vụ với bề dầy kinh nghiệm trên 20 năm trong lĩnh vực thi công thuỷ công và
thi công cơ giới, đặc biệt là thi công bê tông kết cấu các cơng trình thủy điện, cơng
nghiệp, dân dụng.
Ý thức được con người là nhân tố quyết định trong việc nâng cao năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Trong những năm qua, Công ty đã xây
dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực cả về số lượng và chất lượng để đáp ứng
cho thời kỳ mới.

Đối với vấn đề phát triển số lượng lao động, Công ty đã ban hành quy trình
tuyển dụng và áp dụng cơng khai, cơng bằng cho tồn thể cán bộ cơng nhân viên
Công ty. Việc tuyển dụng lao động mới hàng năm xuất phát từ kế hoạch sử dụng lao
động do các đơn vị, bộ phận trực thuộc xây dựng và phải được Hội đồng quản trị
Cơng ty phê duyệt. Q trình tuyển dụng phải trả qua sát hạch của Hội đồng tuyển
dụng tùy theo phân cấp Công ty hoặc đơn vị trực tiếp tuyển dụng. Sau khi trải qua
kỳ thi kiểm tra trình độ, người lao động được tuyển dụng vào làm thử việc và kết
quả lao động phải được đánh giá một cách khách quan bởi Hội đồng tuyển dụng và
cấp quản lý trực tiếp. Căn cứ vào các kết quả nhận xét của Hội đồng tuyển dụng và

Page 13 of 71

1
3


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

cấp quản lý, nếu đạt tiêu chuẩn thì người lao động sẽ được ký hợp đồng lao động và
chính thức làm việc tại Cơng ty.
Song song với việc phát triển số lượng lao động, hàng năm cơng ty cũng
thực hiện chính sách phát triển về chất lượng nhân lực. Công ty xác định công
tác đào tạo phải được thực hiện thường xuyên, việc đào tạo phải xuất phát từ lợi
ích cơng ty. Ngồi việc khuyến khích và tạo điều kiện cho cán bộ cơng nhân viên
của Công ty tự giác học tập, nâng cao tay nghề, Cơng ty cịn thường xun tổ
chức hoặc phối hợp tổ chức, cử cán bộ công nhân viên đi tham gia các khóa đào
tạo theo 4 hình thức là : Đào tạo nâng cao tay nghề, đào tạo chuyển nghề, đào tạo
nâng ngạch, đào tạo thi nâng bậc lương. Quy trình thực hiện cơng tác đào tạo
được thực hiện nghiêm túc qua nhiều bước và được áp dụng công bằng cho tất cả
các đối tượng trong Cơng ty.

c) Chính sách lương, thưởng và phúc lợi:
Chính sách lương và thưởng: Mức lương bình qn của cán bộ cơng nhân
viên Cơng ty đã đạt mức 3.200.000 đồng/người/tháng. Cơng ty áp dụng chính sách
tiền lương theo năng suất và hiệu quả kinh doanh. Tiền lương gồm 2 phần: lương cơ
bản và lương doanh thu, năng suất. Tiền thưởng cũng được xác định trên cơ sở kết
quả kinh doanh của Công ty và hiệu quả làm việc của từng nhân viên. Ngồi ra,
Cơng ty cũng thường xuyên tổ chức thi nâng bậc, ngạch lương cho cán bộ công
nhân viên, tiêu chuẩn và điều kiện dự thi được xem xét một cách khách quan và
minh bạch tất cả người lao động.
 Bảo hiểm và phúc lợi: Việc trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế được
Công ty thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật về BHXH, BHYT. Công ty
cũng thường xuyên tổ chức các chương trình phúc lợi cho người lao động như tham
quan, nghỉ mát, thi đấu thể thao.. sau những giờ làm việc căng thẳng, tạo niềm tin
và động lực phấn đấu hết mình cho sự phát triển của Cơng ty.
 Chính sách ưu đãi cổ phiếu cho cán bộ cơng nhân viên: Nhằm tạo sự gắn bó
lâu dài của nhân viên với Công ty và tạo động lực khuyến khích cho cán bộ cơng
nhân viên làm việc, cho phép cán bộ công nhân viên được mua cổ phiếu của Công
ty với giá ưu đãi khi chuyển sang cổ phần hóa và khi Cơng ty thực hiện tăng thêm
vốn điều lệ theo Nghị quyết của đại hội cổ đông.

Page 14 of 71

1
4


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.5 Vốn
Bảng 5: Bảng cơ cấu vốn của Cơng ty:

Đơn vị tính : 1.000 đồng
Năm 2007
STT Yếu tố chi phí

1 Giá vốn hàng bán
2 Chi phí lãi vay
3 Chi phí bán hàng
4

Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Tổng

Năm 2008

% so
với
DTT

Giá trị

% so
với
DTT

Giá trị

9 tháng năm 2009
% so
với

DTT

Giá trị

177.059.099 86,48% 215.480.131 86,51% 107.441.655 99,16%
14.229.335

6,95%

14.916.399

16.420.184

5,98%

8,02%

17.428.706

6.626.313

6,21%

7,00%

28.114.256 26,38%

207.708.618 101,4% 247.825.236 99,49% 142.182.224 133,4%

( Nguồn: BCTC đã kiểm toán năm 2007,2008 Báo cáo tài chính 9 tháng đầu năm

2009)
. Phân tích biến động chi phí sản xuất của Cơng ty:
Giá vốn hàng bán: Tỷ lệ giá vốn hàng bán/doanh thu thuần năm 2007, năm
2008 ln duy trì ở mức cao. Điều này đã cho thấy một phần những khó khăn do sự
biến động mạnh của các yếu tố đầu vào đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của
Cơng ty. Ngồi ra Cơng ty cịn thực hiện hiện trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn
kho đối với các hạng mục công trình mà khối lượng dở dang được đánh giá là khó
có khả năng thu hồi trên 4,3 tỷ đồng để đảm bảo mức độ an tồn về tài chính.
Chi phí lãi vay : Tỷ lệ chi phí lãi vay trên doanh thu của Công ty cũng ở mức
tương đối cao do cơ cấu vốn vay của Công ty chiếm tỷ trọng lớn. Mặt khác, vào
thời điểm của năm 2007 và cả năm 2008, tình hình thị trường tiền tệ có nhiều thay
đổi, lãi suất huy động và cho vay của hệ thống Ngân hàng được đẩy lên ở mức rất
cao do ảnh hưởng của chính sách kiềm chế lạm phát của Chính phủ.
- Chi phí bán hàng: Do đặc thù của ngành nghề của Công ty là xây dựng các
công trình thủy điện, cơng nghiệp, dân dụng nên khơng có chi phí bán hàng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp/doanh
thu thuần năm 2008 so với năm 2007 có xu hướng giảm, đạt mức 7%, tuy nhiên tỷ

Page 15 of 71

1
5


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

lệ này lại có sự tăng lên đột biến trong 9 tháng đầu năm 2009 do doanh thu thuần đạt
106,5 tỷ tương ứng với tỷ lệ hoàn thành kế hoạch năm là 41% trong khi chi phí quản
lý doanh nghiệp lại có tăng lên đến 28,1 tỷ đồng do Cơng ty thực hiện trích lập dự
phịng các khoản phải thu khó địi trên 17,6 tỷ đồng để đảm bảo mức độ an tồn về

tài chính
2.6. Cơ cấu tổ chức của Công ty
Bộ máy quản lý và tổ chức của Công ty được tổ chức theo mơ hình Cơng ty cổ
phần với sơ đồ như sau:

Page 16 of 71

1
6


Chuyờn thc tp tt nghip

Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần sông đà 1

Đại hội đồng
cổ đông

Hội đồng quản trị

Ban kiểm soát

Tổng giám đốc

NGƯời đại diện phần vốn các công ty liên kết
Phó tổng giám đốc
kỹ thuật,vật tư Thi công cơ giới

Phòng
tổ chức- hành chính


Phòng
tàI chính kế toán

CHI NHáNH
CÔNG TY TạI Hà NộI

Phó tổng giám đốc
Kinh tế, tài chính
dự án đầu tư

Phòng
Quản lý kỹ thuật thiết bị

CHI NHáNH
CÔNG TY TạI SƠN LA

Phó tổng giám đốc
Phụ trách khu vực tây bắc

Phòng
Dự áN ĐầU TƯ

CHI NHáNH CÔNG TY TạI QUảNG NINH

Bng 6 : S T CHC CễNG TY CỔ PHẦN SƠNG ĐÀ

Page 17 of 71

1

7

Phßng
kinh tÕ kÕ ho¹ch


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đơng là cơ quan quyền lực có thẩm quyền cao nhất của Công
ty và tất cả các cổ đơng có quyền bỏ phiếu đều được tham dự. Đại hội cổ đông
thường niên được tổ chức mỗi năm một lần và thời gian cách nhau không quá 15
tháng giữa hai kỳ Đại hội cổ đông thường niên.
Hội đồng Quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị Cơng ty, có tồn quyền nhân danh Cơng
ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty trừ những vấn đề
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Số thành viên của Hội đồng quản trị
khơng ít hơn 5 người và khơng nhiều hơn 11 người. Hiện tại Hội đồng quản trị Công
ty Cổ phần Sơng Đà 1 có 5 thành viên, nhiệm kỳ tối đa của mỗi thành viên là 5 năm.
Ban Kiểm soát
Ban Kiểm soát là cơ quan trực thuộc Đại hội cổ đông, do Đại hội đồng cổ đông
bầu ra. Hiện tại Ban kiểm sốt Cơng ty Cổ phần Sơng Đà 1 gồm 3 thành viên, mỗi
thành viên có nhiệm kỳ tối đa là 5 năm. Ban kiểm sốt có nhiệm vụ kiểm tra tính
hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, Báo cáo Tài chính của
Cơng ty.
Ban Tổng giám đốc
Ban Tổng giám đốc của Công ty Cổ phần Sơng Đà 1 gồm có 03 thành viên,
trong đó có Tổng giám đốc và 02 Phó Tổng giám đốc. Tổng giám đốc là người điều
hành hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị
về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Nhiệm kỳ của Tổng giám đốc

là 5 năm trừ khi Hội đồng quản trị có quy định khác
Phịng Tổ chức – Hành Chính
Có chức năng tham mưu giúp HĐQT và Tổng giám đốc Công ty thực hiện các
công việc cụ thể sau:
 Công tác tổ chức và công tác cán bộ;
 Công tác đào tạo;
 Công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật;
 Cơng tác hành chính văn phòng.

Page 18 of 71

1
8


Chun đề thực tập tốt nghiệp

Phịng Tài chính – Kế tốn
 Là bộ phận giúp Tổng giám đốc Cơng ty tổ chức bộ máy Tài chính – kế
tốn – tín dụng. Mặt khác giúp Tổng giám đốc Công ty kiểm tra, kiểm sốt các hoạt
động kinh tế - tài chính trong Công ty theo các quy định về quản lý tài chính của
Nhà nước, Tổng Cơng ty và Cơng ty cổ phần.
 Nhìn chung mơ hình tổ chức hiện tại của Công ty đã đáp ứng được với yêu
cầu của nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty. Với việc phân cấp mạnh của
Công ty đối với các đơn vị trực thuộc đã tạo điều kiện cho các đơn vị phát huy tính
chủ động sáng tạo trong cơng tác quản lý và điều hành sản xuất, trong việc phát
triển thị trường,... cũng như trong việc thực thi định hướng phát triển chung của
Công ty. Công ty vẫn giữ được vai trò trung tâm điều phối hoạt động của các đơn vị
thơng qua quy chế quản lý chung.
Phịng Kinh tế - Kế hoạch

Là bộ phận chức năng giúp việc cho HĐQT và Tổng giám đốc Công ty trong
các lĩnh vực cụ thể sau:
 Công tác kinh tế;
 Công tác đấu thầu, mua sắm thiết bị, xe máy;
 Công tác hợp đồng kinh tế;
 Cơng tác kế hoạch.
Phịng Quản lý Kỹ thuật - Thiết bị
Là bộ phận chức năng trợ giúp Tổng giám đốc Công ty trong các lĩnh vực cụ
thể sau:
 Quản lý kỹ thuật, chất lượng và tiến độ các cơng trình đấu thầu, nhận thầu
thi cơng hoặc các cơng trình do Cơng ty làm chủ đầu tư;
 Nghiên cứu, hướng dẫn và hỗ trợ ứng dụng công nghệ, các tiến bộ kỹ
thuật, các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, biện pháp hợp lý hóa sản xuất trong các hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty;


Quản lý về an tồn bảo hộ lao động trong Cơng ty;



Tổ chức nghiệm thu thu hồi vốn tại các cơng trình.

Page 19 of 71

1
9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Phòng Dự án - Đầu tư
Là bộ phận chức năng trợ giúp Tổng giám đốc Công ty trong các lĩnh vực cụ
thể sau:

đầu tư;

Quản lý đấu thầu, nhận thầu thi cơng các cơng trình do Cơng ty làm chủ

 Tìm kiếm, phát triển thị trường và tiếp thị đấu thầu các cơng trình trong
phạm vi ngành nghề kinh doanh của Cơng ty;


Lập và trình duyệt các dự án đầu tư của Cơng ty.
Một số hình ảnh về các cơng trình Cơng ty đã,đang thi cơng

Cơng trình nhà máy xi măng Nghi Sơn

Cơng trình Tồ nhà cao tầng hỗn hợp CT4 Văn Khê – Hà Đông – Hà Nội

Cơng trình Thuỷ điện Sơn La cơng suất 2.400 MW

PHẦN
2: THỰC
TRẠNG
TÍNH
GIÁ DỰ
XÂYtriệu
LẮPtấn/năm
CỦA CƠNG TY
Cơng

trình
nhà máy
xi măng
Hạ Long
cơngTHẦU
suất 2,07
CỔ PHẦN SƠNG ĐÀ 1

I. Tổng quan tình hình dự thầu xây lắp tại công ty
Những năm qua, thực hiện đường lối đổi mới của Đảng, ngành Xây dựng đã
có những bước phát triển không ngừng về mọi mặt, hoạt động xây dựng đáp ứng
Page 20 of 71

2
0



×