Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Báo cáo thực tập công nhân: Công ty Cổ phần nhựa Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (867.36 KB, 29 trang )

Báo cáo thực tập công nhân GVHD: TS.Đon Th Thu Loan
Th.S: Phan Th Thy Hng

SVTH: Ung Văn Hong-10H4 Trang 1

CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐÀ NẴNG

I. Giới thiệu công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng
Công ty Nhựa Đà Nẵng trước đây là cơ sở tư nhân và được thành lập sau gần 1
năm Đà Nẵng giải phóng (ngày 22/01/1976). Lúc mới thành lập có tên là Xí nghiệp
Nhựa Đà Nẵng.
Thương hiệu Danaplast đã được Thủ Tướng Chính Phủ kí duyệt ngày 04/08/2000
do Cục Sở Hữu Trí Tuệ và kiểu dáng Công Nghiệp thuộc Bộ Công Nghiệp Việt Nam
bảo hộ. Ngoài ra công ty còn được Bộ Thương Mại kiểm tra và bảo hộ thông qua số
lượng cổ phiếu của công ty được niêm yết tại Trung tâm giao dịch Chứng Khoán Thành
phố Hồ Chí Minh.
Hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng là
sản xuất kinh doanh các sản phẩm từ chất dẻo, kinh doanh các sản phẩm vật tư nguyên
liệu và các phụ gia ngành nhựa. Trong quá trình hoạt động vừa sản xuất vừa tích luỹ
cho tái đầu tư, đến nay công ty đã hoàn thiện toàn bộ từ cơ sở hạ tầng nhà xưởng, đường
nội bộ trong diện tích 1.57 ha. Hiện nay công ty đã sản xuất được nhiều loại sản phẩm
khác nhau để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường: Nhóm sản phẩm bao bì xi
măng, túi xốp, các loại ống nước, HDPE, PVC, bao dệt PP.
Công ty Nhựa Đà Nẵng đã trãi qua gần 38 năm hoạt động kinh doanh. Nay trở
thành Công ty nhựa lớn của Miền Trung. Đây là kết quả của sự cố gắng của tập thể cán
bộ công nhân viên toàn Công ty và sự giúp đỡ của Chính quyền địa phương. Tuy sản
phẩm của Công ty vẫn chưa được tiêu thụ rộng rãi ở Hà Nội và TP HCM nhưng đã đáp
ứng một số lượng rất lớn, chiếm 50% sản phẩm bao dệt và ống nước Với bề dày kinh
nghiệm như vậy, cùng với một đội ngũ công nhân lành nghề và máy móc thiết bị hiện
đại, hy vọng trong tương lai không xa sẽ đưa Công ty Nhựa Đà Nẵng phát triển hơn
nữa, sản phẩm của Công ty sẽ xuất khẩu sang nhiều nước.



Báo cáo thực tập công nhân GVHD: TS.Đon Th Thu Loan
Th.S: Phan Th Thy Hng

SVTH: Ung Văn Hong-10H4 Trang 2

Chương I: Sn xut ng HDPE
II. Sn xut ng nhựa HDPE
Nguyên liệu
Hạt PE với nhiều loại có tỷ trọng khác nhau.
2.1 Thit b
- Thùng chứa nguyên liệu
- Bình chứa hạt PE và sấy
- Máy đùn trục vít : 1 trục
+ Tốc độ đùn từ 2,6 đến 2,65 mt/phút.
+ Tốc độ quay của trục vít là 460 vòng/phút.
- Máy kẻ ch màu
- Máy làm mát chân không có paromet tạo chân không: Nhiệt độ làm mát bng
nhiệt độ của môi trường xung quanh.
- Thiết bị làm mát bng nước: Nhiệt độ nước khoảng 34-37
o
C
- In nhãn máy cuốn và đánh thành cuộn
2.2 Dây chuyền sn xut
+ Quy trình công nghệ sản xuất ống nước và tấm lợp của Công ty được thực hiện
trên dây chuyền tự động thực hiện theo công nghệ đùn liên tục sản phẩm.
+ Các loại sản phẩm ống nước: HDPE có đủ các cỡ từ 20-1200 mm tương ứng với
các loại đầu lò khác nhau khi được gá lên máy.






Nguyên
liệu
Sấy
Nóng chảy
tại Xilanh
Đùn
Làm nguội
Máy in nhãn
Máy ko
Đánh cuộn
Thu sản
phẩm
Báo cáo thực tập công nhân GVHD: TS.Đon Th Thu Loan
Th.S: Phan Th Thy Hng

SVTH: Ung Văn Hong-10H4 Trang 3

Nguyên lý hoạt động
Nhựa nguyên liệu được máy hút hút lên bình chứa trên cao. Tại đây nhựa được
sấy ở 80
o
C để loại hơi ẩm có trong nhựa. Sau đó nhựa được trút xuốngbộ phận máy đùn
1 trục vít.
Máy đùn một trục vít, nhiệt độ máy đùn trục vít chia làm 5 vùng, nhiệt độ từ
vùng 1 đến vùng 5 là khác nhau. Vùng 1 là 170
o
C, tại đây nhựa bắt đầu nóng chảy.

Vùng 2 là 185
0
C độ nhớt của nhựa giảm đi. Vùng 3,4,5 là 190
0
C là nhiệt độ nhựa nóng
chảy có độ nhớt phụ hợp để đùn thành ống. Trong 5 vùng này, nhựa được chảy dẻo
trong xylanh và được đùn qua đầu định hình để tạo ống. Trước khi ra khi đầu đùn có
hệ thống làm ch màu cho ống, là hệ thống vuông góc so với xilanh, có bình chứa nh
chứa các hạt màu trộn với PE trắng, hệ thống đùn trục vít có 3 vùng, vùng 1 có nhiệt độ
175
0
C, nhựa bắt đầu nóng chảy, vùng 2 tăng lên 180
0
C và vùng 3 là 182
0
C. Nhựa màu
được đùn cùng với nhựa HDPE trên rãnh ở đầu tạo hình để kẻ đường ch màu cho ống.
Ch màu được đùn thành hai đường đối xứng.
+Sau khi ra khi đầu đùn, ống được ko qua hệ thống chân không (Có cột
Paromet tạo chân không ) để ổn định hình dạng, kích thước của ống, hệ thống chân
không có 2 vùng, nhiệt độ làm mát chân không 34 đến 37
0
C, áp lực chân không 0,18
MPa. ng tiếp tục được làm lạnh bng nước ở 34
o
C rồi được máy cuộn đánh thành
cuộn. Thu sản phẩm.
Đặc điểm sn phẩm
ng luồn đàn hồi hiệu được làm từ nhựa HDPE và một số hóa chất khác, đạt tiêu
chuẩn BS EN 50086-2-2 nên có những ưu điểm sau:

-Chống ăn mòn: không bị ăn mòn điện hóa, chịu được độ ẩm cao, chống thấm

nước, chống axit ăn mòn và chịu được hầu hết các chất hóa học thông thường khác.
-Chống gặm mòn: Trong thành phần cấu tạo có các hóa chất đặc biệt để diệt trừ

mối mọt, chống sự cắn phá của các loại côn trùng.
-Chịu va đập, dễ dàng uốn cong và chịu được lực nn cao theo tiêu chuẩn, bảo vệ

dây điện an toàn. Cách điện an toàn khi lắp đặt, có khả năng chống cháy.
-Trọng lượng nhẹ, đóng gói từng cuộn dễ dàng trong vận chuyển và lắp đặt.
Báo cáo thực tập công nhân GVHD: TS.Đon Th Thu Loan
Th.S: Phan Th Thy Hng

SVTH: Ung Văn Hong-10H4 Trang 4


CHƯƠNG II. Sn xut ng PVC
1.1. Nguyên liệu
Nguyên liệu chính để sản xuất ống PVC là bột PVC và PVC phế phẩm.
Công thức cấu tạo:


PVC là nhựa nhiệt dẻo có cấu tạo vô định hình, trong công nghiệp sản xuất ở dạng
bột, tỷ trọng 1,4g/cm
3
, chiết suất ở 20
0
C là 1,544. Có dạng bột màu trắng, dễ tạo màu.
PVC là một loại polymer bền vững về cấu trúc hoá học, ch khi đốt cháy mới bị
phân hủy thải ra khí độc. Do vậy nhựa PVC không dùng để sản xuất sản phẩm đựng

thực phẩm, mà để sản xuất sản phẩm thông dụng: ống nước cứng, ống nước mềm…
PVC có khả năng chịu thời tiết tốt, độ bền chịu lão hoá cao.
Tính cách điện tần số cao km (do có thành phần dẫn điện Cl).
Độc do HCl thoát ra khi PVC bị phân huỷ.
PVC có tính chất thuận lợi cho việc ngăn chặn sự lan nhanh của ngọn lửa vì PVC
là nguyên liệu không dễ cháy. Vì khi cháy sẽ sinh ra Cl
.
. Ngăn cản sự cháy. Do PVC
có lượng cacbon thấp nên khi cháy ít nhiệt sinh ra, do đó hạn chế được sự lan rộng của
ngọn lửa.
Các khoảng nhiệt độ quan trọng của PVC:
- Nhiệt độ phân hủy, T
ph

= 130 – 150
0
C.
- Nhiệt độ chảy mềm, T
cm
= 150 – 160
0
C.
- Nhiệt độ hóa thủy tinh, T
g
= 80 – 95
0
C.
1.2. Phụ gia hoá cht
Để tăng cường một số tính năng của sản phẩm nhựa hoặc cải thiện quá trình gia
công người ta thường sử dụng phụ gia. Tác dụng của phụ gia: làm giảm thời gian nóng

chảy của hỗn hợp nguyên liệu gia công, tăng độ bóng bề mặt sản phẩm, giảm độ sần sùi
của bề mặt, làm hỗn hợp nguyên liệu đồng đều hơn trong gia công, tăng tính chịu cường
lực của sản phẩm, ổn định màu sản phẩm do có khả năng trung hòa hơi HCl tạo ra trong
quá trình lão hoá của PVC.
Báo cáo thực tập công nhân GVHD: TS.Đon Th Thu Loan
Th.S: Phan Th Thy Hng

SVTH: Ung Văn Hong-10H4 Trang 5

Giới thiệu về hoá chất trong quá trình sản xuất ống nhựa ba lớp
1.2.1. Bột đá (CaCO
3
)
Có 2 loại bột đá nặng và bột đá nhẹ
Tên hoá học: Calsium carbonate
Tiêu chuẩn kỹ thuật (loại bột đá nặng)
- Hàm lượng CaCO
3
, 98.5 %
- Fe
2
O
3
, 0.05%
- Độ trắng, 96%
- Tỷ trọng đổ đống, 0.97 g/cm
3

- Độ ẩm, Max 0.15%
- Độ thấm dầu lanh, 32


2 ml/100
- Độ thấm dầu DOP, 42

2 ml/100
- Độ thấm nước, 33ml/100
- pH, 7.5
- Cỡ hạt trung bình, 9.5

m
Tiêu chuẩn kỹ thuật (loại bột đá nhẹ)
- Hàm lượng CaCO
3
, 99%
- Fe
2
O
3
, 0.05%
- Độ trắng, 95%
- Tỷ trọng đổ đống, 0.3-0.5 g/cm
3

- Độ ẩm, Max 0.3-0.35
- Độ thấm dầu lanh, 52-115ml/100
- Độ thấm dầu DOP, 1.3-2.5 ml/100
- Độ thấm nước, 65ml/100
- pH, 8-9
- Cỡ hạt trung bình, 2.5-4.5


m
Công dụng: bột đá có độ mịn cao và có khả năng phân tán tốt, được cho vào PVC để
làm chất trợ cho quá trình gia công và cải thiện một số tính chất sản phẩm đồng thời
làm giảm giá thành sản phẩm.
1.2.2. Bột màu
Tên hoá học: Pigment
- Màu đen: oxit sắt đen
- Màu vàng: vàng crom
- Màu xanh: oxit crom
- Màu tím: dioxazin
Công dụng: tạo màu vàng cho sản phẩm

Báo cáo thực tập công nhân GVHD: TS.Đon Th Thu Loan
Th.S: Phan Th Thy Hng

SVTH: Ung Văn Hong-10H4 Trang 6

1.2.3. KN500
Tên hoá học: PVC stabilizer (chất ổn định cho PVC).
- Dạng hạt màu trắng
- Hàm lượng bay hơi, Max 0.5%
- Hàm lượng tro (ASH), 36

1.0%
- Tỷ trọng gộp, 0.4 – 0.7
Công dụng: chất ổn định nhiệt cho PVC, ổn định tổng hợp cho v ống làm cho chất
lượng sản phẩm ổn định. Trong PVC có hợp chất vinyl nó kết hợp với chất hoá dẻo làm
vật liệu mềm dẻo hơn. Trong trường hợp cháy vinyl, thì KN500 sẽ tiếp xúc với nhiệt,
chúng tạo các liên kết ngang trong polymer để hình thành lớp than trơ không phản ứng
trên bề mặt vật liệu, hỗ trợ ngăn chặn khí cháy bên trong thoát ra ngoài.

1.2.4. ACR201
- Độ nhớt 3.5 – 4.5


- Tỷ trọng gộp

0.4g/ml
- Hàm lượng chất bốc

1.0%
- Tỷ lệ sót sàng 0.45mm

2.0%
Công dụng: chất ổn định, trợ quá trình gia công, đồng thời là chất bôi trơn
1.2.5. TS
Tên hóa học: Tribasic Lead Sulphate
- Bột trắng
- Hàm lượng chì: 80.9 – 82.9%
- Độ ẩm: 0.3% max
Công dụng: Chất ổn định chì, chất ổn định nhiệt và ổn định quang, khi thêm hợp chất
này vào sẽ giúp cho PVC ngăn chặn được sự tách clorua hydro
1.2.6. NS
Tên hóa học: Normal Lead Stearate
CTPT: Pb(C
17
H
35
COO)
2


- Màu trắng
- Hàm lượng chì, 27.2 – 28.2%
- Hàm lượng acide bo( FFA), Max 1.0%
- Độ ẩm, Max 0.3%
- Khối lượng phân tử: 773.2
Công dụng: Chất ổn định nhiệt và quang, chất ổn định chì
1.2.7. Qplas ( PE-Wax)
Tên hóa học: parafin (Polyethylene Wax)
Báo cáo thực tập công nhân GVHD: TS.Đon Th Thu Loan
Th.S: Phan Th Thy Hng

SVTH: Ung Văn Hong-10H4 Trang 7

- Dạng viên nh
- Màu trắng
- Điểm nóng chảy, 115

5
0
C
- Độ nhớt( ở 140
0
C), Max 100cps
- Tỷ trọng, 0.93-0.95g/cm
3

- Không có khả năng hòa tan trong nước
Công dụng: Chất bôi trơn, làm bóng bề mặt ống. Gồm có chất bôi trơn trong, làm giảm
độ nhớt của chất nóng chảy. Chất bôi trơn ngoài để điều chnh tính chất trượt của chất
nóng chảy ở trong các thiết bị gia công.

1.2.8. Bột nở (EX 13)
Tên hóa học: Blowing Agent
- Màu trắng
- Điểm phân hủy: 200

2
0
C
- Thể tích khí: 240

1 ml/g
- Cỡ hạt trung bình: 12

1

m
- Độ ẩm: Max 0.3%
Công dụng: Tạo xốp, nhm tăng thể tích cho nhựa
1.2.9. CPE
Tên hóa học: Chlorinate polyethylene [(CH
2
)
n
-CH]-Cl
- Tỷ trọng gộp: 30 g/cm
3

- Độ nhớt: 24 poise/1000
- Hàm lượng Chlorine: 36%
- Sự nóng chảy hợp nhất: 0.2 cal/g

- Tinh thể còn dư: 2%
- Hàm lượng chất bốc: max 0.2%
Công dụng: làm chất hóa dẻo. Chất hóa dẻo là chất trộn với nhựa PVC để làm cho
nguyên liệu có độ mềm dẻo, dễ uốn gấp, làm giảm độ dòn ở nhiệt độ thấp, làm giảm
nhẹ điều kiện gia công và tăng thời gian sử dụng vật phẩm.
1.10 TC122
Tên hóa học: PVC additive (phụ gia PVC)
Công dụng: chất ổn định, chất làm bóng cho v và xốp
1.11 CS3
Tên hóa học: Calsium stearic
CTPT: (CH
3
(CH
2
)
16
COO)
2
Ca
Công dụng: chất bôi trơn, làm cứng và ổn định, dùng cho v và xốp
Báo cáo thực tập công nhân GVHD: TS.Đon Th Thu Loan
Th.S: Phan Th Thy Hng

SVTH: Ung Văn Hong-10H4 Trang 8

1.12 Acid hữu cơ
Tên hóa học: Stearic acid
CTPT: CH
3
(CH

2
)
16
COOH
Công dụng: chất bôi trơn, dùng cho xốp
2.1. Sơ đồ quy trình sn xut ng nhựa PVC



























Phụ gia
Bột màu

Máy trộn Phụ gia
Bột màu
Máy
Máy đùn 2 trục vít
Đầu tạo hình
Thùng định hình
chân không
Bể làm mát
Hệ thống ko xích
3 sợi
Máy in chữ, số
Máy cưa hành
tinh
Hệ thống hút
bụi cắt
Máng đựng ống
Kho chứa
Phế phẩm
đã nghiền
Hệ thống
nong đầu ống
Phế phẩm
Thành phẩm
KCS
Bột PVC

Bột đá

Nghiền
phế
phẩm
Báo cáo thực tập công nhân GVHD: TS.Đon Th Thu Loan
Th.S: Phan Th Thy Hng

SVTH: Ung Văn Hong-10H4 Trang 9

2.2. Các giai đoạn chính trong quy trình sn xut ng nhựa
2.2.1. Công đoạn cân nguyên liệu hóa cht
Đây là công đoạn đầu tiên trong của quá trình sản xuất. Bột PVC, bột đá, các loại
phụ gia, hóa chất và phế phẩm sẽ được cân định mức theo đơn phối liệu. Tùy theo yêu
cầu của mỗi loại sản phẩm mà các nguyên liệu sẽ được định mức theo t lệ khác nhau.
Sau đây là một số đơn phối liệu cho một số loại ống
* Đơn phối liệu cho ống nước
Tên nguyên liệu
Khối lượng
Tên nguyên liệu
Khối lượng
Bột PVC
100kg
ACR
0,5kg
Bột đá
25kg
PAWx
0,4kg
Phế phẩm

15 – 20kg
Màu trắng
0,22kg
KN500
3kg
Màu đen
0,0053kg
CPE
1,5kg
Màu xanh
0,0016kg
CS3
0,2kg
Màu tím
0,0005kg

* Đơn phối liệu cho ống viễn thông 1 lớp
Tên nguyên liệu
Khối lượng
Tên nguyên liệu
Khối lượng
Bột PVC
100kg
ACR
1,2kg
Bột đá
25kg
CS3
0,2kg
Phế phẩm

15 – 20kg
PWAx
0.3kg
TS
0,3kg
Màu vàng
0,32kg
KN500
2,7kg






Báo cáo thực tập công nhân GVHD: TS.Đon Th Thu Loan
Th.S: Phan Th Thy Hng

SVTH: Ung Văn Hong-10H4 Trang 10

* Đơn phối liệu cho ống viễn thông 3 lớp
(Lớp xốp)

Tên nguyên liệu
Khối lượng
Tên nguyên liệu
Khối lượng
Bột PVC
100kg
CS3

0,18kg
Bột đá
25kg
PWAx
0,5kg
Phế phẩm
15 – 20kg
Acid
0,5kg
TS
2,9kg
Bột nổi
0,3kg
ACR
2,0kg
Màu vàng
0,22kg
NS
1,0kg



(Lớp vỏ và lớp trong)
Tên nguyên liệu
Khối lượng
Tên nguyên liệu
Khối lượng
CPE
1,01kg
Acid

0,15kg
KN500
2,5kg
NS
0,4kg
CS3
0,18kg
Màu vàng
0,32kg
PWAx
0,4kg


2.2.2. Công đoạn trộn nguyên liệu
Bột PVC, bột đá và các phụ gia, bột màu sau khi cân định mức sẽ được đưa vào
máy trộn nhm phân tán các loại nguyên liệu đều vào nhau. Công đoạn trộn được thực
hiện trên máy trộn bột cao tốc.
Trình tự vận hành máy
Khi cân xong, công nhân cho hết vào phễu cấp liệu (1) trừ hoá chất, lúc này công tắc ở
bảng tụ điện đều đóng trừ công tắc nguồn
Có hai chế độ trộn bột: chế độ tự động, chế độ tay động
* Chế độ tự động: Các bước thực hiện:
- Đổ nguyên liệu vào phễu cấp liệu.
- Cài đặt các thông số: nhiệt độ trộn, thời gian trộn cho thùng trộn nóng và trộn
nguội.
- Bật công tắc nguồn máy sẽ tự động trộn theo thời gian và nhiệt độ đã cài đặt,
kết thúc quá trình trộn, máy sẽ tự động xả bột xuống phểu chứa.
Báo cáo thực tập công nhân GVHD: TS.Đon Th Thu Loan
Th.S: Phan Th Thy Hng


SVTH: Ung Văn Hong-10H4 Trang 11

* Chế độ tay động: các bước thực hiện
- Đổ nguyên liệu vào phễu cấp liệu.
- Chuyển đồng hồ đo nhiệt độ ở ben xả nóng và ben xả nguội sang chế độ mở.
- Bật công tắc vít tải sang chế độ mở.
Lúc này hai môtơ hút sẽ chuyển nguyên liệu từ phểu cấp liệu lên ben cấp liệu.
- Bật công tắc vít tải sang chế độ đóng.
- Khởi động mô tơ trộn nóng.
- Mở van nước làm mát cho ben trộn nóng.
- Chuyển ben cấp liệu sang chế độ mở.
Khi này nguyên liệu từ ben cấp liệu sẽ đưa xuống ben xả nóng.
Nguyên liệu trong ben xả nóng được đảo trộn đều nhờ cánh khuấy bên trong ben.
- Đóng ben cấp liệu, cho hoá chất vào ben cấp liệu khi nhiệt độ trong ben trộn
nóng được 90
o
C.
- Mở ben cấp liệu khi nhiệt độ trong ben trộn nóng được 95
o
C
Hoá chất được cấp cho mẻ trộn nhờ bước này.
Khi cho hoá chất vào ben cấp liệu phải mở và đóng nắp ben cho cẩn thận.
- Bật môtơ trộn nguội và mở ben xả nóng khi nhiệt độ ở thùng trộn nóng đạt
được 130
o
C (đối với nguyên liệu tạo xốp) hoặc 140
o
C (đối với nguyên liệu tạo v
ống).
- Mở 2 van nước làm mát cho ben xả nguội.

Nguyên liệu từ ben trộn nóng được chuyển xuống ben trộn nguội nhm làm giảm
nhiệt độ cho nguyên liệu được nhanh hơn.
- Xả bột từ ben làm nguội ra bao khi nhiệt độ trong ben giảm xuống còn 58
o
C.
Nhiệt độ trong ben lớn hơn 58
o
C khi xả bột ra ngoài làm cho nguyên liệu bị vón
cục.
- Đã kết thúc một mẻ trộn.
Báo cáo thực tập công nhân GVHD: TS.Đon Th Thu Loan
Th.S: Phan Th Thy Hng

SVTH: Ung Văn Hong-10H4 Trang 12


Hình1 : Máy trộn bột cao tốc
(1) Phểu chứa. (2) Môtơ hút.(3) Phểu cấp liệu. (4) Thùng trộn nóng. (5) Ben xả nóng.
(6) Thùng trộn nguội.(7) Ben xả nguội. (8) Môtơ truyền động. (9) Giá đỡ. (10) Tủ điều
khiển.
Thùng trộn nóng và thùng trộn nguội có hai lớp. Có một khoang trống chứa nước
ở giữa hai lớp này. V ngoài của thùng được gắn một hệ thống ống làm mát nhm làm
giảm nhiệt trong quá trình trộn. Máy trộn nguội có thêm hệ thống làm mát ống xoắn
ruột gà.
2.2.3. Công đoạn trộn đùn
Công đoạn đùn được thực hiện trên máy đùn 2 trục vít. Nguyên liệu sẽ được nạp
vào phểu nạp liệu và đi vào trục vít nhờ trọng lực và sự quay của 2 trục vít.
8
6
4

1
2
3
7
5
9
8
10
Báo cáo thực tập công nhân GVHD: TS.Đon Th Thu Loan
Th.S: Phan Th Thy Hng

SVTH: Ung Văn Hong-10H4 Trang 13



Hình 2: Hệ thống máy đùn 2 trục vít
(1) Môtơ chính (2) Môtơ hút (3) Phểu đùn
(4) Trục đùn (xilanh) (5) Đầu tạo hình (6) Bệ máy (7) Tủ điện
- Bột sau khi được trộn xong được cho vào phễu đựng liệu của máy đùn dọc và
máy đùn ngang, bột trộn cho lớp v thì đổ vào phễu đựng liệu máy đùn dọc, bột trộn
cho lớp xốp thì đổ vào phễu đựng liệu máy đùn ngang, không được đổ lộn nhau sẽ
không đùn được. Bật công tắc nguồn của hai máy đùn, cài nhiệt độ ở các nòng và các
khuôn của hai máy đùn khi nhiệt độ ở các nòng và các khuôn đạt đến nhiệt độ cài đặt
thì ta bật môtơ hút để hút nguyên liệu từ phễu đựng liệu lên phễu nạp liệu, bơm tự động
hút nguyên liệu lên phễu nạp liệu, khi nguyên liệu được hút lên đầy phễu thì bơm sẽ tự
động tắt, đến đủ thời gian cài đặt thì bơm sẽ tự động bật và hút nguyên liệu lên.
Nguyên liệu ở phễu nạp liệu sẽ được vận chuyển xuống vùng nhập liệu nm trong
xilanh, người vận hành có thể điều chnh được số lượng nguyên liệu từ phễu nạp liệu
xuống vùng nhập liệu bng nút điều chnh vít cấp liệu ở trên bảng tụ điện, ở trong vùng
này nguyên liệu đựơc cách nhiệt khi các vùng khác của xilanh và được làm nguội bng

nước lạnh để ngăn không cho chất dẻo bị chảy ở gần nó, tránh ảnh hưởng tới việc cung
cấp vật liệu cho máy, nguyên liệu ở đây sẽ được đẩy tới vùng làm nóng chảy nhờ hệ
thống đùn hai trục vít nm trong xilanh, hai trục vít này quay được là nhờ môtơ quay
nối qua bộ phận giảm tốc, hai trục vít được bao bọc bởi xilanh, giữa thành xilanh và đầu
6
7
3
5
4
2
1
Báo cáo thực tập công nhân GVHD: TS.Đon Th Thu Loan
Th.S: Phan Th Thy Hng

SVTH: Ung Văn Hong-10H4 Trang 14

cánh vít có khe hở hẹp, như vậy giữa trục vít và xilanh không tiếp xúc với nhau, trên
thành xilanh người ta đặt các điện trở gia nhiệt thành từng đoạn để ổn định nhiệt. Khi
trục vít đùn, đùn nguyên liệu tới các vị trí được gia nhiệt trong đó có lắp đặt hệ thống
hút chân không nhm để hút hết không khí lẫn trong nguyên liệu và nhm làm giảm độ
ẩm của nguyên liệu trước khi tới các vị trí khuôn và đầu tạo hình, ở đây nguyên liệu
được làm nóng chảy và chuyển hoá sẽ được đẩy qua các khuôn và đi đến đầu tạo hình,
trên các khuôn và đầu tạo hình có đặt các điện trở gia nhiệt có thể điều chnh được.
2.2.4. Công đoạn đnh hình chân không
Thùng định hình chân không


a) Cấu tạo
(1) Thùng chân không (2) Nắp thùng (3) Đồng hồ chân không
(4) Tủ điều khiển (5) Ray máy (6) Giá đỡ ống (7) Vòi phun sương

Hình 3: Hệ thống định hình chân không
Ray máy giúp cho thùng chân không có thể chuyển động tới lùi.
Vòi phun sương nhận nước từ bơm phun vào thùng để làm nguội ống.
b) Nguyên tắc hoạt động
Khi ống được ko qua thùng chân không, tại đây ống được cố định hình dạng
của sản phẩm theo đúng kích thước đến khi ống đông cứng lại. Trong bình chân
không có hệ thống hút chân không nhm định hình sản phẩm (tạo đọ tròn cho sản
phẩm). Áp suất chân không trong ống là 10 – 20 kgf/cm
2
. ng được làm nguội nhờ hệ
thống phun sương có gắn gần thành thùng.

3
1
5
2
4
6
7
Báo cáo thực tập công nhân GVHD: TS.Đon Th Thu Loan
Th.S: Phan Th Thy Hng

SVTH: Ung Văn Hong-10H4 Trang 15

2.2.5. Thùng làm mát


Cấu tạo:
(1) Thùng làm mát (2) Nắp thùng (3) Bơm
(4) Vòi phun (5) Ray má (6) Bệ máy

Hình 4: Thùng làm mát
Nguyên tắc hoạt động
Khi ra khi thùng chân không, ống được chuyển đến hệ thống làm mát bng nước
lạnh. Tại đây ống được làm nguội triệt để hơn nhờ hệ thống phun mưa nm gần thành
thùng. Nhờ vậy ống được cứng hơn để thực hiện các công đoạn tiếp theo như ko, cắt
ống và nó sẽ không làm trầy xước bề mặt ống.
2.2.6. Máy kéo ng (Bo kéo)
Nguyên tắc hoạt động
Khi ra khi hệ thống làm mát ống được chuyển đến hệ thống ko ống.
Bề mặt của xích ko được gắn cao su mềm để tránh trầy xước cho ống, các sợi
xích này chuyển động được nhờ động cơ. Tốc độ của xích ko có thể điều chnh được
sao cho phù hợp với tốc độ đùn. Các sợi xích có thể chuyển động tịnh tiến nhm tạo
độ mở thích hợp cho các đường kính ống khác nhau.

4
2
1
Báo cáo thực tập công nhân GVHD: TS.Đon Th Thu Loan
Th.S: Phan Th Thy Hng

SVTH: Ung Văn Hong-10H4 Trang 16

2.2.7. Hệ thng in chữ và s
ng sau khi ra khi bo ko sẽ được qua công đoạn in. Ở đây sử dụng hệ thống
in phun. Tốc độ phun mực của đầu phun phụ thuộc vào tốc độ ko của bo ko, nếu tốc
độ bo ko quá lớn chữ sẽ bị nghiêng.


Hình 5: Hệ thống in phun
2.2.8. Hệ thng cưa ng và khay lật ng

Nguyên tắc hoạt động
Hệ thống ko ống, đưa ống nhựa qua hệ thống cưa hành tinh và đi đến khay lật
ống.
Khi đến khay lật ống, đầu ống sẽ chạm vào bộ cảm biến cắt ống.Vì vậy, ống
được kẹp chặt bởi các má kẹp thông qua các ben hơi kẹp ống và đồng thời hai ben hơi
cắt sẽ p xát dao cắt vào thành ống. Dao cắt được gắn vào mâm cắt và chuyển động
nhờ môtơ. Hệ thống mâm cắt sẽ quay tròn nhờ một môtơ, khi quay được một vòng là
ống đã được cắt xong. Lúc này, ben hơi cắt và ben hơi kẹp sẽ được nhả ra. Một ben
hơi đẩy lùi sẽ đưa máy cắt về vị trí ban đầu.
Trong quá trình cắt ống, mâm cắt sẽ kẹp chặt ống. Nhờ vậy, mâm cắt chuyển
động đồng tốc với modul ko theo chiều ống, nhờ lực của hệ thống ko ống.
Khi cắt ống, bụi sẽ được hút ra bao gom bụi nhờ một môtơ hút.
Báo cáo thực tập công nhân GVHD: TS.Đon Th Thu Loan
Th.S: Phan Th Thy Hng

SVTH: Ung Văn Hong-10H4 Trang 17

Quá trình cắt kết thúc, ống tiếp tục di chuyển trên khay lật. Đầu ống sẽ chạm vào
bộ cảm biến lật, lật ống hạ xuống và ống chuyển đến bộ phận nong đầu ống.
2.2.9. Công đoạn nong đầu ng
Quá trình cắt kết thúc, ống tiếp tục di chuyển trên khay lật. Đầu ống sẽ chạm vào
bộ cảm biến lật, lật ống hạ xuống và ống chuyển đến bộ phận nong đầu ống. Trước khi
nong đầu ống được gia nhiệt để làm mềm, sau đó đưa vào bộ phận đầu nong.

Hình 6: Hệ thống nong đầu ống
2.2.10. Khâu kiểm tra thử mẫu (KCS)
Sau khi ống được nong đầu ống sẽ chuyển qua khâu KCS để tiến hành kiểm tra
xem ống có đạt chất lượng hay không để đưa vào kho.
Kết quả thử nghiệm:
 Ngoại quan (quan sát trực tiếp):

- ng có màu vàng đồng nhất
- Bề mặt bên trong và bên ngoài ống trơn, bóng
- Hai mặt cắt phải vuông góc với trục ống
 Khối lượng ống (cân) dao động từ 9.5 - 10kg là phù hợp
 Chiều dài ống (thước đo > 6m): 6000mm

5
 Bề dày (thước kẹp điện tử): 5.0mm

0.2
 Đường kính ngoài (thước đo): 110mm

0.2

Báo cáo thực tập công nhân GVHD: TS.Đon Th Thu Loan
Th.S: Phan Th Thy Hng

SVTH: Ung Văn Hong-10H4 Trang 18



Phương pháp kiểm
tra
Dụng cụ
Tiêu chuẩn cho
phép
Độ bền va đập
Dùng búa treo ở h =
2m (6lần/6điểm/mẫu)
Búa nặng 2.25kg


10%
Lực chịu nn khi
biến dạng đường
kính 5%
Dùng lực nn
Máy đo lực

190: không vỡ
Độ dãn dài
Dùng lực ko
máy

5%: không có vết
nứt
Độ bền vicat
Đo trực tiếp
hệ thống nung nhiệt(
vicat kế)

80
0
C
Độ bền hoá học
ddH
2
SO
4
30%
ddHNO

3
40%
ddNaOH 40%
ddNaCl 10%
Ngâm trong dung dịch
Thùng nhựa
Không bị phai màu
Độ hấp thụ nước
Ngâm nước ở 60
0
C
trong 6giờ
Thùng nhựa
Không thấm nước

Các khâu kiểm tra trên được tiến hành ở phân xưởng sản xuất
Các khâu kiểm tra trên được gửi mẫu đo, trong phân xưởng chưa có thiết bị đo.
Báo cáo thực tập công nhân GVHD: TS.Đon Th Thu Loan
Th.S: Phan Th Thy Hng

SVTH: Ung Văn Hong-10H4 Trang 19

Chương 3. Sn xut bao PP
3.1. Dây chuyền sn xut sợi PP







3.2. Thuyt minh dây chuyền kéo sợi PP
Trộn đều hỗn hợp gồm nhựa, phế phẩm xay, chất cải biến, bột màu (nếu cần). Sau
đó được bơm hút lên bộ phận sấy nhựa (mỗi lần hút 45 giây), nhiệt độ nạp liệu 65
0
C.
Giữ bô phận gia nhiệt cho phối liệu chuẩn bị đưa vào bộ phận p đùn trục vít có bộ phận
làm nguội cục bộ bng nước nhm không cho nhựa đóng dính hay chống lại sự bó nhựa,
phần này còn có tác dụng là khi nhiệt độ tăng cao thì nước bốc hơi tạo áp lực góp phần
đẩy nhựa. Thân của máy p đùn trục vít gồm có 1 xilanh hình trụ, bên trong có 1 vít
xoắn nhm đẩy nhựa theo chuyển động của trục vít.
- Nhiệt xi lanh được chia làm 5 vùng
Xylanh I: 215
0
C
Xylanh II: 230
0
C
Xylanh III: 245
0
C
Xylanh IV: 250
0
C
ADAPTOR: 255
0
C
Hỗn hợp được trộn đều và làm nóng chảy. Tại đây phối liệu đã nóng chảy hoàn toàn
, tiếp tục được xoáy trong xilanh thành chuyển động thẳng. Sau đó nhựa được đẩy xuống
các đầu lỗ tạo thành màng theo yêu cầu.
- Đầu đùn có 5 đầu lỗ

Đầu lò I: 260
Đầu lỗ II: 255
0
C
Đầu lỗ III: 255
0
C
Đầu lỗ IV: 260
0
C
Nguyên liệu PP
Máy đùn tạo
màng
Hệ thống làm
mát
Hệ thống ko
căng, tạo sợi
Hấp sợi
Các trục ko
căng sợi
Dàn đánh ống
sợi
Báo cáo thực tập công nhân GVHD: TS.Đon Th Thu Loan
Th.S: Phan Th Thy Hng

SVTH: Ung Văn Hong-10H4 Trang 20

Đầu lỗ V: 265
0
C

- Màng mng PP được tạo thành được đi qua hệ thống làm mát bng nước, sau đó đi qua
dàn cuốn sơ bộ, dàn này có tác dụng ko màng và làm khô màng. Tại dàn cuốn có găn các
lưỡi dao để tạo sợi.

Dàn cun sơ bộ có găn các lưi dao để ct thành sợi.
- Sợi sau khi tạo thành được đưa qua hệ thống hấp sợi, nhiệt độ hấp sợi 140
0
C, hệ thống
có tác dụng ko dãn sợi, làm cho sợi mng nh, làm duỗi thẳng các mạch phân tử polymer,
kích thước của sợi theo yêu cầu được điều chnh trên hệ thống ko căng sợi trên các trục cuốn
có tốc độ 750v/p. Sợi được đánh vào ống (1300v/p) để chuẩn bị cho công đoạn dệt bao.


Hệ thng kéo căng sợi trên trục cun
Báo cáo thực tập công nhân GVHD: TS.Đon Th Thu Loan
Th.S: Phan Th Thy Hng

SVTH: Ung Văn Hong-10H4 Trang 21

3.2.1. Dây chuyền sn xut bao





3.2.2. Thuyt minh dây chuyền sn xut bao
Những ống sợi được đặt trên hệ thống nhả sợi, hệ thống này cung cấp sợi cho máy
dệt bao. Máy dệt sợi đan sợi thành dạng ống bao sau đó được cuộn vào 1 cuộn nhờ hệ
thống cuốn. kích thước của tùng loại bao tùy thuộc vào loại máy dệt.





+ Đối với bao không cán lớp nhựa: Bao sau khi dệt xong được công nhân cắt bao
theo kích cỡ quy định, có hai cách cắt bao đó là dùng dây thp gia nhiệt hoặc bng dao
cắt sau đó chuyển đến phân xưởng may bao.
+ Đối với bao yêu cầu cán lớp nhựa (bao đường,…): cuộn bao được chuyển đến hệ thống
cán tráng, cuộn bao được đặt trên hệ thống nhả bao, được ko căng trên hệ thống các trục với
lực ko nhả vải 30kg. Vải bao được ko qua hệ thống cán tráng gồm 2 trục quay ngược chiều
Sợi PP
Máy dệt bao
Hệ thống cán
tráng
Cắt bao
May bao
Kho
Máy dệt được sử dụng tại nhà máy nhựa.
Báo cáo thực tập công nhân GVHD: TS.Đon Th Thu Loan
Th.S: Phan Th Thy Hng

SVTH: Ung Văn Hong-10H4 Trang 22

nhau, tốc độ cán tráng 1200 RPM. Hệ thống cấp nhựa cho máy cán tráng là máy đùn trục vít,
tốc độ trục vít 1050 RPM. Máy đùn trục vít gồm 5 vùng nhiệt xylanh, xylanh I: 210
0
C, xylanh
II: 235
0
C, xylanh III: 245
0

C, xylanh IV: 290
0
C, ADAPTOR: 296
0
C. Đầu định hình gồm 5
đầu lỗ, tùy theo kích thước của từng loại bao ma sử dụng số đầu lỗ cho phù hợp. Nhiệt độ
đầu lỗ được gia nhiệt 294
0
C. Sau đó bao được cuộn lại và quay lại cán tráng mặt 2, rối tiếp
tục chuyển sang cắt bao và may miệng bao.
3.3. Dây chuyền sn xut bao xi măng










3.4. Thuyt minh dây chuyền sn xut bao xi măng
Tương tự như quá trình sản xuất bao, nhưng ở dây chuyền này sau khi dệt sợi thành
ống sau đó cắt ống thành tấm rồi cuộn lại. Cuộn vải được đưa sang hệ thống cán tráng.
Hệ thống cán tráng như trên nhưng ở đây có thêm hệ thống nhả giấy KRAFT. Hệ thống
cán tráng có tác dụng dán tấm giấy và vải bao lại với nhau. Nhựa cung cấp cho hệ thống
là từ máy đùn trục vít như trên. Hệ thống cán tráng 2 trục dán p 2 lớp này lại với nhau.
Sau đó được đánh vào cuộn rồi chuyển sang giai đoạn sau. Giai đoạn tiếp theo cuộn bao
được đặt trên hệ thống xả, vải bao được dịch chuyể, ko căng qua các trục quay, trên
các trục có một vài trục có chữ để in trên bao xi măng theo yêu cầu đơn đặt hàng. Sau

đó bao được gấp tạo hình ống và dán mp bao lại và sau đó được cắt theo kích thước
bao và chuyển sang phân xưởng may bao.

Máy may


Máy p
kiện

Nhập
kho

Kiện
bao
KPK
Bao KPK
hoàn chnh
Gấp miệng


Cuộn bao
Máy cán
tráng
Giấy
KRAFT
PP Dán
Mành
dệt PP
Mành
cán

KP
Giấy
KRAFT

Máy in-
ghp tạo
phôi
Mực in
PP Dán
Báo cáo thực tập công nhân GVHD: TS.Đon Th Thu Loan
Th.S: Phan Th Thy Hng

SVTH: Ung Văn Hong-10H4 Trang 23

Chương 4. Sn xut túi HDPE
4.1. Nguyên liệu
- Nhựa HDPE
- Nhựa LLDPE
4.2. Thit b
- Thiết bị sấy
- Thiết bị đùn trục vít một trục
- Nhiệt xi lanh được chia làm 3 vùng
Xylanh I: 162
0
C
Xylanh II: 174
0
C
Xylanh III: 282
0

C
Dây chuyền thổi màng túi HDPE




4.3. Nguyên lý hoạt động
Hệ thống sản xuất túi HDPE sử dụng máy đùn trục vít một trục. Nguyên liệu được
cho vào phễu nạp liệu, cung cấp hạt nhựa cho máy đùn. Xylanh máy đùn được chia 3
vùng nhiệt, xylanh I: 162
0
C, xylanh II: 174
0
C, ADAPTOR: 182
0
C. Nhựa được làm chảy
mềm trong xylanh và được trục vít làm di chuyển trong xylanh đến đầu đùn, tốc độ đẩy
nhựa 1350 rpm. Từ đầu đùn thổi màng, chất dẻo được đùn ra ở dạng ống mng, sau đó
thối nó tới kích thước mong muốn. Không khí dùng để thổi đựơc dẫn vào bng ống
thông qua lỗ đầu đùn. ng được đánh vào cuộn rồi sau đó đem cắt túi và dán mí bao,
nhiệt độ dán mí bao khoảng 210
0
C.

Nguyên liệu
Máy đùn trục
vít
Gấp cuộn
bao
Cắt, dán

bao
Kho
Báo cáo thực tập công nhân GVHD: TS.Đon Th Thu Loan
Th.S: Phan Th Thy Hng

SVTH: Ung Văn Hong-10H4 Trang 24

Chương 5. Sn xut đa nhựa PP

5.1. Nguyên liệu
- Hạt PP nhập khẩu
- Phế liệu
5.2. Thit b
- Thiết bị sấy
- Thiết bị đùn trục vít một trục
- Thiết bị làm nguội bng nước
- Nhiệt xi lanh được chia làm 3 vùng
Xylanh I: 167
0
C
Xylanh II: 196
0
C
Xylanh III: 210
0
C
5.3. Dây chuyền công nghệ






Mô hình máy tạo đa

Nguyên liệu
Máy sấy
Máy đùn trục
vít
p khuôn
Sản phẩm
Báo cáo thực tập công nhân GVHD: TS.Đon Th Thu Loan
Th.S: Phan Th Thy Hng

SVTH: Ung Văn Hong-10H4 Trang 25

5.4. Nguyên lý hoạt động
Hệ thống sản xuất đa nhựa PP sử dụng máy đùn trục vít một trục. Nguyên liệu được
cho vào phễu nạp liệu, cung cấp hạt nhựa cho máy đùn. Hạt PP nguyên chất được nhập
khẩu từ nước ngoài được đem cho vào thùng sấy được cài đặc ở 85
o
C, nhưng thực tế
ch sấy ở 35
o
C. Tùy thuộc vào hàm lượng ẩm có trong nhựa mà nhiệt độ sấy này khác
nhau.
Xylanh máy đùn được chia 3 vùng nhiệt, xylanh I: 167
0
C, xylanh II: 196
0
C,

ADAPTOR: 210
0
C. Nhựa được làm chảy mềm trong xylanh và được trục vít làm di
chuyển trong xylanh đến đầu đùn. Từ đầu đùn chất dẻo được đùn ra đầy vào khuôn và
được làm nguội bng nước ở 190
o
C. Thời gian để máy p hai khuôn vào là 4 giây, thời
gian đẩy nhựa đầy khuôn là 3 giây. 19 giây là thời gian định hình sản phẩm. Cuối cùng
thu sản phẩm là đa có hình dạng của khuôn.

×