TUẦN 5
Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2022
Tốn
ƠN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.HS
cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, c), bài 3 .
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- PTNăng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ và
phương tiện tốn học
- Rèn tính cẩn thận chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5 phút)
- Ổn định tổ chức
- Hát
1
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- HS nghe
2. Thực hành: (25 phút)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, điền
- Thảo luận cặp, hoàn thiện bảng đơn vị đo
đầy đủ vào bảng đơn vị đo độ dài.
độ dài.
- Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận.
- HS báo cáo kết quả, lớp theo dõi, nhận
xét.
- Yêu cầu HS dựa vào bảng nêu mối
- 2HS nêu, lớp nhận xét
quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng.
Bài 2(a, c): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Viết số thích hợp vào chỗ trống
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở.
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ
- Gọi HS nhận nhận xét.
GV đánh giá
135m = 1350dm
1mm= cm
342dm = 3420cm
1cm = m
15cm = 150mm
1m = km
- HS nêu
- HS chia sẻ
Bài 3: HĐ cá nhân
2
4km 37m = 4037m; 354 dm = 34m 4dm
- Gọi HS nêu đề bài
8m 12cm = 812cm; 3040m = 3km 40m
- Yêu cầu HS làm bài
- Yêu cầu HS nêu cách đổi.
- Chữa bài, nhận xét bài làm.
3. Vận dụng: (4 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS đọc bài toán
tập sau:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có
chu vi là 480m, chiều dài hơn chiều
rộng là 4 dam. Tìm diện tích hình
chữa nhật.
- HS làm bài
Giải:
Đổi : 4 dam = 40 m.
Nửa chu vi thửa ruộng là :
480 : 2 = 240 (m)
Chiều rộng thửa ruộng là :
(240 – 40) : 2 = 100 (m)
Chiều dài thửa ruộng là :
100 + 40 = 140 (m)
Diện tích thửa ruộng là :
140 100 = 1400 (m2)
Đáp số : 1400 m2
4. Sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà đo chiều dài, chiều rộng mặt
- HS nghe và thực hiện.
3
chiếc bàn học của em và tính diện tích
mặt bàn đó.
Tập đọc
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- Đọc diễn cảm toàn bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của
người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- PTNăng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Bồi dưỡng kĩ năng đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - HS đọc và trả lời câu hỏi
"Bài ca về trái đất" và trả lời câu hỏi
- GV đánh giá
4
- Lớp nhận xét
- Giới thiệu bài- Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Thực hành
2.1 Hoạt động luyện đọc: (15 phút)
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn
- 1 HS M3,4 đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp trong nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển:
- Lưu ý ngắt câu dài: Thế là / A-lếch- + HS đọc nối tiếp đoạn văn lần 1 kết hợp
xây đưa bàn tay vừa to/vừa chắc ra / luyện đọc từ khó.
nắm lấy bàn tay dầu mỡ của tơi lắc
mạnh và nói.
- u cầu HS đọc chú thích.
- Luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn văn lần 2 kết hợp
luyện đọc câu khó.
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Lớp theo dõi.
+ Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng,
đắm thắm
+ Đoạn đối thoại thân mật, hồ hởi.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (7 phút)
* Cách tiến hành:
5
- Cho HS thảo luận nhóm, đọc bài, trả - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo
lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp
luận trả lời câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lêch-xây ở đâu? - Ở công trường xây dựng
+ Dáng vẻ của A-lêch-xây có gì đặc - Vóc dáng cao lớn, mái tóc vàng óng,
biệt khiến anh Thuỷ chú ý?
ửng lên như một mảng nắng, thân hình
chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công
nhân khuôn mặt to chất phát.
- Cuộc gặp gỡ giữa 2 người đồng nghiệp
+ Dáng vẻ của A-lêch-xây gợi cho tác rất cởi mở và thân mật, nhìn nhau bằng
giả cảm nghĩ gì?
bằng bàn tay đầy dầu mỡ.
- Chi tiết tả anh A-lếch-xây khi xuất hiện
+ Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ ở công trường chân thực. Anh A-lếchnhất? Vì sao?
xây được miêu tả đầy thiện cảm.
- Tình cảm chân thành của một chuyên
+ Bài tập đọc nêu nên điều gì?
gia nước bạn với một cơng nhân Việt
Nam qua đó thể hiện tình cảm hữu nghị
giữa các dân tộc trên thế giới.
- Học sinh nêu lại nội dung bài.
- GVKL:
3. Thực hành - Hoạt động đọc diễn cảm:(7 phút)
* Cách tiến hành:
6
- Gọi HS đọc nối tiếp bài.
- 4 HS nối tiếp đọc hết bài
- Chọn đoạn 4 luyện đọc
- Dựa vào nội dung từng đoạn nêu giọng
đọc cho phù hợp
- Học sinh nghe phát hiện chỗ ngắt giọng
- GV đọc mẫu :
và nhấn giọng
+ Thế là /A-lếch-xây... vừa to/ vừa chắc
đưa ra/ nắm lấy..... tôi
+ Lời A-lếch-xây thân mật cởi mở.
- HS luyện đọc theo cặp
- Luyện đọc theo cặp
- 3 Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 4.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm thi.
- HS nghe
- GV nhận xét, đánh giá
4. Vận dụng:(3 phút)
- Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A-lếch- - Học sinh trả lời.
xây gợi cho em cảm nghĩ gì ?
5. Sáng tạo
- Sưu tầm những tư liệu nói về tình hữu - HS nghe và thực hiện
nghị, hợp tác giữa Việt Nam với các
nước trên thế giới.
Chính tả
Nghe - viết : MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
7
- Viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn.
- Tìm được các tiếng có chứa ;ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh:
trong các tiếng có , ua(BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền
vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. HS (M3,4) làm được đầy đủ bài tập 3 .
- PTNăng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Rèn tính cẩn thận chịu khó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Khởi động:(3 phút)
- Cho HS thi viết số từ khó, điền vào - HS đội HS thi điền
bảng mơ hình cấu tạo từ các tiếng: tiến,
biển, bìa, mía.
- GV đánh giá
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS nghe
- HS viết vở
2. Khám phá
2.1 HĐ chuẩn bị viết chính tả. (7 phút)
*Cách tiến hành:
8
*Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- GV đọc tồn bài.
- Dáng vẻ người ngoại quốc này có gì
đặc biệt?
- Học sinh đọc thầm bài chính tả.
- Cao lớn, mái tóc vàng óng, ửng lên một
mảng nắng, thân hình chắc khoẻ, khuôn
mặt to chất phát gợi lên nét giản dị, thân
mật.
*Hướng dẫn viết từ khó :
- Trong bài có từ nào khó viết ?
- Học sinh nêu: buồng máy, ngoại quốc,
công trường, khoẻ, chất phác, giản dị.
- 3 em viết bảng, lớp viết nháp
- GV đọc từ khó cho học sinh viết.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Cách tiến hành:
- GV đọc lần 1.
- HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 cho HS viết bài.
- HS viết bài
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
- GV đọc soát lỗi
- Học sinh soát lỗi.
- Chấm 7-10 bài, chữa lỗi
- Đổi vở soát lỗi.
3. Thực hành - HĐ làm bài tập: (8 phút)
9
*Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu nội dung bài - 2 HS đọc nối tiếp trước lớp.
tập
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Lớp làm vở.
- Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, bn,
muốn,
- Các tiếng có chứa ua: của; múa
- Em có nhận xét gì về cách ghi dấu - Tiếng chứa ua dấu thanh đặt ở chữ cái
thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được? đầu âm chính ua là chữ u.
- GV nhận xét, đánh giá
- Tiếng chứa uô dấu thanh đặt ở chữ cái
thứ 2 của âm chính là chữ ơ.
Bài 3: HĐ nhóm
- HS đọc u cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm
- u cầu đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét và sửa câu thành ngữ, ý
chưa đúng.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS thảo luận nhóm đơi làm bài.
+ Mn người như một (mọi người đồn
kết một lòng)
+ Chậm như rùa (quá chậm chạp)
+ Ngang như cua (tính tình gàn dở khó
nói chuyện, khó thống nhất ý kiến)
10
+ Cày sâu cuốc bẫm (chăm chỉ làm việc
ruộng đồng)
4. Vận dụng: (3 phút)
- Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh - HS trả lời
của các tiếng: lúa, của, mùa, chùa.
5. Sáng tạo: Viết bài theo kiểu mẫu chữ
khác.
Khoa học
THỰC HÀNH: NĨI “KHƠNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN(T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy.
* Lồng ghép giáo dục học sinh các kĩ năng:
-Kĩ năng phân tích và xử lí thơng tin có hệ thống từ các tư liệu của SGK về tác hại
của các chất gây nghiện.
- Kĩ năng tổng hợp, tư duy, hệ thống thông tin về tác hại của các chất gây nghiện.
- Kĩ năng giao tiếp ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.
- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất
gây nghiện.
11
- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức
vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
-Kiên qut nói khơng với các chất gây nghiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - Chia lớp thành 2 đội chơi, một đội
nhanh, ai đúng" với nội dung: Nêu những nêu việc nên làm, một đội nêu việc
việc nên làm và không nên làm để bảo vệ khơng nên làm
sức khoẻ tuổi dậy thì.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài mới: Thực hành: Nói
“Khơng !” đối với các chất gây nghiện
2. Khám phá: (27 phút)
* Cách tiến hành:
12
- HS nghe
- HS ghi vở
* Hoạt động 1: Thực hành xử lí thơng tin - Hoạt động nhóm, lớp
+ Bước 1: Tổ chức, giao nhiệm vụ
- GV chia lớp thành 6 nhóm
- GV yêu cầu các nhóm tập hợp tài liệu
thu thập được về từng vấn đề để sắp xếp,
trình bày
- Nhóm 1 + 2: Tìm hiểu và sưu tầm các
thơng tin về tác hại của thuốc lá.
- Nhóm 3 + 4: Tìm hiểu và sưu tầm
các thông tin về tác hại của rượu, bia
- Nhóm 5 + 6: Tìm hiểu và sưu tầm
các thông tin về tác hại của ma tuý.
+ Bước 2: Các nhóm làm việc
- Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các
thơng tin đã thu thập trình bày theo
Gợi ý:
gợi ý
- Tác hại đối với người sử dụng
- Các nhóm dùng bút dạ hoặc cắt dán
- Tác hại đối với người xung quanh.
- Tác hại đến kinh tế.
để viết tóm tắt lại những thông tin đã
sưu tầm được trên giấy khổ to theo
dàn ý trên.
- Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm
mình và cử người trình bày.
- Các nhóm khác hỏi, bổ sung ý
* Hút thuốc lá có hại gì?
1. Thuốc lá là chất gây nghiện.
GV chốt: Thuốc lá cịn gây ơ nhiễm mơi
trường.
2. Có hại cho sức khỏe người hút:
bệnh đường hô hấp, bệnh tim mạch,
bệnh ung thư…
3. Tốn tiền, ảnh hưởng kinh tế gia
đình, đất nước.
13
4. Ảnh hưởng đến sức khỏe người
xung quanh.
* Uống rượu, bia có hại gì?
1. Rượu, bia là chất gây nghiện.
2. Có hại cho sức khỏe người uống:
bệnh đường tiêu hóa, bệnh tim mạch,
GV chốt: Uống bia cũng có hại như bệnh thần kinh, hủy hoại cơ bắp…
uống rượu. Lượng cồn vào cơ thể khi đó
sẽ lớn hơn so với lượng cồn vào cơ thể
khi uống ít rượu.
GV chốt:
- Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất
gây nghiện. Sử dụng, buôn bán ma túy là
phạm pháp.
3. Hại đến nhân cách người nghiện.
4. Tốn tiền ảnh hưởng đến kinh tế gia
đình, đất nước.
5. Ảnh hưởng đến người xung quanh
hay gây lộn, vi phạm pháp luật…
* Sử dụng ma túy có hại gì?
- Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức 1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã
khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi nghiện.
người xung quanh. Làm mất trật tự xã
hội.
2. Có hại cho sức khỏe người nghiện
hút: sức khỏe bị hủy hoại, mất khả
năng lao động, tổn hại thần kinh, dùng
chung bơm tiêm có thể bị HIV, viêm
gan B quá liều sẽ chết.
3. Có hại đến nhân cách người nghiện:
ăn cắp, cướp của, giết người.
4. Tốn tiên, ảnh hưởng đến kinh tế gia
đình, đất nước.
14
5. Ảnh hưởng đến mọi người xung
quanh: tội phạm gia tăng.
- Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm
- HS tham gia sưu tầm thông tin về tác
hại của thuốc lá sẽ chỉ được bốc thăm
ở hộp 2 và 3. Những HS đã tham gia
sưu tầm thông tin về tác hại của rượu,
bia chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 3.
* Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả Những HS đã tham gia sưu tầm thông
lời câu hỏi”
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1
đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại
tin về tác hại của ma túy sẽ chỉ được
bốc thăm ở hộp 1 và 2.
- Đại diện các nhóm lên bốc thăm và
trả lời câu hỏi.
của thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi liên
quan đến tác hại của rượu, bia, hộp 3
đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại
của ma túy.
+ Bước 2:
- GV nhận xét
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Vận dụng: (3phút)
- Nếu một bạn rủ em dùng chất kích thích, - HS nêu
em sẽ làm gì để từ chối ?
15
4. Sáng tạo:( 2phút)
- Vẽ tranh chủ đề: “Nói khơng với chất - HS nghe và thực hiện
gây nghiện”
Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2022
Tốn
ƠN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tên gọi , kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng .
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các đo khối lượng .HS cả
lớp làm được bài 1, 2, 4 .
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- PTNăng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ và
phương tiện tốn học
- u thích học tốn, cẩn thận, chính xác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Máy
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
16
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: (3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền - HS chơi
điện" nêu các dạng đổi:
+ Đổi từ đơn vị lớn đến đơn vị bé
+ Đổi từ đơnvị bé đến đơn vị lớn
+ Đổi từ nhiêu đơn vị lớn đến 1 đơn vị
+ Viết một đơn vị thành tổng các đơn vị
đo.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- Học sinh lắng nghe.
- HS ghi bảng
2. Thực hành: (30 phút)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- GV treo bảng có sẵn nội dung bài 1, - Học sinh đọc, lớp lắng nghe.
yêu cầu HS đọc đề bài.
a. 1kg =? hg (GV ghi kết quả)
1kg = ? yến (GV ghi kết quả)
- 1kg = 10hg
- 1kg =
1
yến
10
17
- Yêu cầu học sinh làm tiếp các cột còn - Học sinh làm tiếp, lớp làm vở bài tập.
lại trong bảng
b. Dựa vào bảng cho biết 2 đơn vị đo
khối lượng liến kề nhau hơn kém nhau
bao nhiêu lần ?
- Hơn kém nhau 10 lần (1 đơn vị lớn
bằng 10 đơn vị bé;11 đơn vị bé =
1
đơn
10
vị lớn hơn).
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- HS đọc
- Học sinh làm bài.
- GV quan sát, nhận xét
a) 18 yến = 180kg
b) 430kg = 34yến
200tạ = 20000kg
2500kg = 25 tạ
35tấn = 35000kg
16000kg = 16 tấn
- Yêu cầu HS nêu cách đổi đơn vị của
phần c, d.
c) 2kg362g = 2362g
6kg3g = 6003g
d) 4008g = 4kg 8g
9050kg = 9 tấn 50kg
2kg 326g = 2000g + 326g
= 2326g
9050kg = 9000kg + 50kg
= 9 tấn + 50 kg
Bài 4: HĐ cá nhân
18
= 9tấn 50kg.
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cho học sinh làm bài
- Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm
- Giáo viên nhận xét .
- Cho HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước
lớp.
Giải
Ngày thứ hai cửa hàng bán được là :
300 x 2 = 600(kg)
Hai ngày đầu cửa hàng bán được là :
300 + 600 = 900(kg)
Đổi 1 tấn = 1000kg
Ngày thứ 3 bán được là :
1000 - 900 = 100(kg)
Đáp số: 100kg
3. Vận dụng: (3 phút)
- GV cho HS giải bài toán sau:
Một cửa háng ngày thứ nhất bán được
850kg muối, ngày thứ hai bán được
nhiều hơn ngày thứ nhất 350kg muối,
ngày thứ ba bán được ít hơn ngày thứ
hai 200kg muối. Hỏi ngày thứ ba cửa
hàng đó bán được bao nhiêu tấn muối ?
- HS làm bài
Số muối ngày thứ 2 bán được là:
850 + 350 = 1200 (kg)
Số muối ngày thứ 3 bán được là:
1200 – 200 = 1000 (kg)
1000 kg = 1 tấn
19
Đáp số: 1 tấn
4. Sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà cân chiếc cặp của em và đổi ra - HS nghe và thực hiện
đơn vị đo là hg, dag và gam
----------------------------------------------------Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỒ BÌNH
I. U CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nghĩa của từ “hồ bình”(BT1): tìm được từ đồng nghĩa với từ hịa bình
(BT2).
- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành
phố(BT3).
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- PTNăng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
-Bồi dưỡng vốn từ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: (3 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "truyền điện": - Học sinh thi đặt câu.
Đặt câu với cặp từ trái nghĩa mà em biết
20