Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Giáo án lớp 5.2 tuần 07 năm 2022 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.04 KB, 81 trang )

Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2022
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT – TIẾT 61`
CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
BÀI 7: THẦY CÔ CỦA EM
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CÔ GIÁO LỚP EM
(Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Đọc đúng bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và
theo nghĩa. Trả lời được các CH để hiểu bài thơ . Bài thơ là những suy nghĩ, tình cảm
của một HS đối với cơ giáo của mình.
- Biết cách sử dụng một số từ ngữ thể hiện tình cảm. Nhận biết các từ ngữ chỉ hoạt động.
Biết đặt câu theo mẫu Ai làm gì?.
2. Năng lực
Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập
3. Phẩm chất:
- Yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
1


- SGK.
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV



HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU(10 phút)
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
- GV đặt CH gợi dẫn: Các em biết những bài

- HS lắng nghe, trả lời CH.

hát nào về thầy cô?

+ Cô giáo lớp em
+ Bụi phấn,,,

- GV tổ chức cho cả lớp hát một bài hát về

- Cả lớp hát một bài hát về thầy cô.

thầy cô.
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2.

- 1 HS đọc to YC của BT 2.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn

- HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT.

thành BT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả trước
lớp.


- Một số HS trình bày kết quả trước
lớp.

- GV nhận xét, dẫn dắt: Trong bài đầu tiên
của chủ điểm mới, chúng ta sẽ cùng nhau tìm
hiểu xem cơ giáo trong bài Cơ giáo lớp em đã
dạy các bạn nhỏ điều gì nhé.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC MỚI (25 phút)
1. Giới thiệu bài
2

- HS lắng nghe.


- GV giới thiệu bài học: Bài thơ Cô giáo lớp
em khơng chỉ nói về những điều cơ giáo đã
dạy các bạn nhỏ mà còn cho các em hiểu
được những suy nghĩ, tình cảm của các bạn

- HS lắng nghe.

nhỏ đối với cơ giáo của mình.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài Cô giáo lớp em.
- Giáo viên hướng dẫn giọng đọc: Bài này
đọc với giọng nhẹ nhàng, trìu mến.
- Đọc nối tiếp lần 1:


- HS đọc thầm theo.

Học sinh đọc nối tiếp 2 câu trong bài thơ.

- Học sinh lắng nghe.

- GV luyện đọc các lỗi sai:
-Học sinh đọc nối tiếp lần 1

+ hương nhài
+ ngắm mãi

- Học sinh đọc các từ hay sai

+ Thơm tho
- Đọc nối tiếp lần 2:
- GV tổ chức cho HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc nối
tiếp nhau 3 đoạn của bài.

-Hs đọc nối tiếp lần 2

- GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ:
ghé, ngắm.

-Học sinh đọc nối tiếp 3 khổ thơ

+ Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc theo

-2 HS đọc phần giải thích từ ngữ.


nhóm 3.
3


+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước
lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.

+ HS đọc theo nhóm 3.

+ HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cả lớp
bình chọn bạn đọc hay nhất.
+ 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.

IV. Điều chỉnh sau bài
dạy: .....................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.........
..............................................................................................................................................

TUẦN 7
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT – TIẾT 62
CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
BÀI 7: THẦY CÔ CỦA EM
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CÔ GIÁO LỚP EM
(Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
4



1 . Kiến thức, kĩ năng:
Đọc đúng bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và
theo nghĩa. Trả lời được các CH để hiểu bài thơ . Bài thơ là những suy nghĩ, tình cảm
của một HS đối với cơ giáo của mình.
- Biết cách sử dụng một số từ ngữ thể hiện tình cảm. Nhận biết các từ ngữ chỉ hoạt động.
Biết đặt câu theo mẫu Ai làm gì?.
2. Năng lực:
Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập
3. Phẩm chất:
- Yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (2 phút)
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC
HÀNH (28 phút)
5



1. HĐ 1: Đọc hiểu
- GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.

- 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.

- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện,

- Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm

đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo

các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo nhóm

nhóm đơi.

đơi.

- GV mời một số HS trả lời CH theo hình

- Một số HS trả lời CH theo hình thức

thức phỏng vấn.

phỏng vấn:
+ Câu 1:
HS 1: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý...
HS 2:
a) Cơ giáo tươi cười đón học sinh – 1)
Khổ thơ 1.

b) Chúng em yêu quý cô giáo – 3) Khổ
thơ 3.
c) Cô giáo dạy chúng em tập viết – 2)
Khổ thơ 2.
+ Câu 2:
HS 2: Tìm những hình ảnh đẹp trong
khổ thơ 1 và khổ thơ 2.
HS 1: Cô mỉm cười thật tươi, Gió đưa
thoảng hương nhài, Nắng ghé vào cửa
lớp / Xem chúng em học bài.
+ Câu 3:
HS 1: Trong khổ thơ 3:
6


a) Từ ấm cho bạn cảm nhận lời giảng
của cô giáo thế nào?
b) Các từ ngữ yêu thương, ngắm mãi
nói lên tình cảm của học sinh đối với cơ
giáo như thế nào?
HS 2: Trong khổ thơ 3
a) Từ ấm cho mình cảm nhận lời giảng
của cơ giáo rất gần gũi, thân thiện, giảng
giải cho các bạn tận tình, giọng của cô
trầm và tạo cảm giác thoải mái, tin cậy.
b) Các từ ngữ u thương, ngắm mãi
nói lên tình cảm của các bạn học sinh
với cơ giáo: nhiều tình cảm, q mến,
u thích, muốn nhìn ngắm cơ.
- HS lắng nghe


- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án.
2. HĐ 2: Luyện tập

- 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT. Cả

1.1. Giúp HS hiểu YC của BT

lớp đọc thầm theo.

Bài tập 1

.

- GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC của

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1: Dựa

BT1 .

vào bài thơ, hãy xếp các từ ngữ sau vào
7


- GV hướng dẫn HS làm bài tập

nhóm phù hợp:

- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.


- HS lắng nghe, và trình bày bài:.
a) Từ ngữ chỉ hoạt động của cô giáo:
dạy, mỉm cười, giảng.
b) Từ ngữ chỉ hoạt động của học sinh:
chào, đáp, thấy, học, viết, ngắm.

-Học sinh đọc đề: Mỗi bộ phận in đậm
dưới đây trả lời cho câu hỏi nào?

- Giáo viên nhận xét và tuyên dương.
Bài tập 2:

Đáp án:

GV yêu cầu đọc bài tập 2:

a) Bộ phận in đậm chào cô giáo trả lời
cho câu hỏi Làm gì?.

GV hướng dẫn làm bài tập.

b) Bộ phận in đậm cô trả lời cho câu hỏi

+ BT 2: Mỗi bộ phận câu in đậm dưới đây

Ai?.

trả lời cho câu hỏi nào?

c) Bộ phận in đậm dạy em tập viết trả


a) Các bạn học sinh chào cô giáo.

lời cho câu hỏi Làm gì?.
d) Bộ phận in đậm học bài trả lời cho

b) Cô mỉm cười thật tươi.

câu hỏi Làm gì?.

c) Cơ dạy em tập viết.

- HS đọc bài

8


- HS đọc bài
d) Học sinh học bài.

- HS trả lời

- HS lắng nghe.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ ( 5 phút)
- GV mời 2 tổ HS nối tiếp nhau đọc lại 2
đoạn của 2 bài,
- Cả lớp đọc lại bài Cô giáo lớp em
- Sau tiết học này em biết thêm được điều
gì? Em cần làm gì?
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu

dương những học sinh học tốt.

IV. Điều chỉnh sau bài
dạy: .....................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.........
............................................................................................................................................

9


TUẦN 7
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MƠN: TỐN – TIẾT 31
BÀI 21: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố về cách làm tính cộng, tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, tính trừ trong phạm vi 20 đã học vào
giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
2. Năng lực:
- Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
- Chủ động, tích cực trong các hoạt động, hoàn thành được các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất:
- - Thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập. Biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của các bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Lap top; màn hình máy chiếu; clip; slide minh họa
Bộ ĐD học Toán 2.
2. HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
10


A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai

- HS lắng nghe

nhanh, ai đúng ”
- GV hướng dẫn cách chơi

- HS lắng nghe

- GV tiến hành cho HS chơi

- HS nêu một phép tính cộng ( có nhớ )
trong phạm vi 20. Đố bạn nêu được các
phép tính khác từ phép tính đó. Ví dụ: Bạn
A nêu 9 + 2 = 11, mời bạn B. Bạn B nêu: 2
+ 9 = 11; 11 – 9 = 2; 11 – 2 = 9

- GV nhận xét, tuyên dương.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC
HÀNH (20 phút)
1. Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.


- 2 HS nêu.

- Bài 1 yêu cầu gì ?

- Bài 1 yêu cầu “ Tính ”

- GV yêu cầu HS làm vào vở

- Cá nhân HS tự làm bài 1: Tìm kết quả các
phép cộng và phép trừ nêu trong bài.

11

6 + 8 = 14

4 + 7 = 11

14 - 7 = 7

5 + 9 = 14

5 + 6 = 11

13 – 8 = 5

12 - 8 = 4

7 + 5 = 12

7 + 9 = 16


15 – 9 = 6


11 - 8 = 3

4 + 8 = 12

- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- 2 HS nêu.

- Yêu cầu của bài 2 là gì ?

- Tính nhẩm

- GV hướng dẫn HS sử dụng

“ Quan hệ - Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các

cộng trừ ” để thực hiện các phép tính. VD:

phép cộng và phép trừ nêu trong bài.

9 + 6 = 15 thì 15 – 9 = 6.
- GV nhận xét, chữa bài.

- HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm

rồi chia sẻ trước lớp.

* Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc thầm bài 3

- Cả lớp đọc thầm.

- Bài 3 yêu cầu gì ?

- 1 HS trả lời: Nêu các phép tính thích hợp
( theo mẫu )

- GV yêu cầu HS nêu thêm các ví dụ tương - HS tự nêu thêm các VD tương tự để thực
hành tính nhẩm: 5 HS nêu.
tự
- HS QS mẫu, liên hệ với nhận biết về “

- GV yêu cầu HS quan sát mẫu, nhận biết

Quan hệ cộng trừ”, suy nghĩ và lựa chọn

quan hệ cộng trừ để đưa ra phép tính thích

phép tính thích hợp. Từ đó, HS tìm kết quả

hợp

cho các trường hợp còn lại trong bài.

- GV nhận xét, sửa bài

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 5 phút)

- HS liên hệ, tìm tịi một số tình huống

- GV u cầu HS liên hệ, tìm tịi một số

trong thực tế liên quan đến phép cộng,

tình huống trong thực tế liên quan đến

phép trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20, hơm

phép cộng, phép trừ ( có nhớ ) trong phạm
12


vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn

sau chia sẻ với các bạn.

D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (5 phút)
- Bài học hôm nay, em biết thêm về điều

- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

gì?
- Để có thể làm tốt các bài tập trên, em
nhắn bạn điều gì

IV. Điều chỉnh sau bài

dạy: .....................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.........
..............................................................................................................................................

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI– TIẾT 13
BÀI 5: MỘT SỐ SỰ KIỆN Ở TRƯỜNG
(Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức, kĩ năng:
-Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở
trường.

13


-Xác định được các hoạt động của HS khi tham gia các sự kiện ở trường.
2. Năng lực
- Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
-Chia sẻ được cảm nhận của bản thân đối với một số sự kiện ở trường.
3. Phẩm chất
-Làm được một số việc thiết thực để chuẩn bị cho một số sự kiện sẽ được tổ chức ở
trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với giáo viên
Giáo án.
Các hình trong SGK.

Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2.
Một số thẻ ghi câu đố và đáp án trong trò chơi Đố bạn.
Một số hình ảnh về hoạt động của HS trong một số sự kiện của nhà trường.
b. Đối với học sinh
SGK.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu
cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 3 phút)
14


- GV giới trực tiếp vào bài Một số sự kiện ở

- HS lắng nghe

trường học (tiết 3).
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC (15 phút)
Hoạt động 1: Một số hoạt động HS có thể
làm để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV hướng dẫn HS dựa vào các hình ảnh gợi
ý trong SGK trang 30 (từ Hình 1 đến Hình 4):


- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.

Hãy kể tên một số hoạt động các em có thể làm
để chuẩn bị cho Ngày nhà giáo Việt Nam.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết
quả làm việc nhóm trước lớp.

- HS trả lời: Một số hoạt động các em

- GV yêu cầu các HS nhận xét, bổ sung cho

có thể làm để chuẩn bị cho Ngày nhà

câu trả lời của các bạn.

giáo Việt Nam: biểu diễn văn nghệ,

- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của

làm báo tường, trang trí lớp học,...

HS.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN
DỤNG (12 phút)
Hoạt động 2: Chuẩn bị cho một số sự kiện
được tổ chức ở trường
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV hướng dẫn HS dựa vào kết quả của hoạt
động 5, mỗi nhóm lựa chọn một hoạt động phù

15


hợp với khả năng của nhóm mình để chuẩn bị

- HS lắng nghe, thực hiện.

chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam.
- GV hỗ trợ HS lên kế hoạch và phân công
những công việc cụ thể.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV tổ chức cho các nhóm giới thiệu sản
phẩm.
- GV yêu cầu các nhóm tự đánh giá sản phẩm
của nhóm mình và nhận xét sản phẩm của

- HS giới thiệu sản phẩm.

nhóm bạn.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nói về cảm
nhận của em khi tham gia các hoạt động chuẩn
bị cho Ngày Nhà giáo Việt Nam.
- HS trả lời: Khi tham gia các hoạt
động em cảm thấy mình học hỏi được
rất nhiều điều từ các bạn, qua đó em
hiểu thêm nhiều hơn về ý nghĩa Ngày
Nhà giáo Việt Nam, đồng thời qua đó

D. CỦNG CỐ, DẶN DỊ (5 phút)


em cũng gửi gắm nhiều tình cảm, lịng

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung

biết ơn của mình hơn đến q thầy cơ.

được học
- GV nhận xét, tuyên dương

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

16


IV. Điều chỉnh sau bài
dạy: .....................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.........
..............................................................................................................................................

Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2022
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT – TIẾT 63
CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
BÀI 7: THẦY CƠ CỦA EM
BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1.Kiến thức, kĩ năng:
Nghe viết lại chính xác khổ 2, 3 bài thơ . Làm đúng BT điền chữ ch/tr, vần iên/iêng.
2. Năng lực:

17


HS có khả năng tự học, tự giải quyết vấn đề thể hiện bằng việc HS tự giác viết bài và
làm bài.
3. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu
thơ trong bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
a. Đối với giáo viên
- Bài giảng pp.
- Máy tính, máy chiếu.
b. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở Luyện viết 2, tập một.
III. . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (3 phút)
Giới thiệu bài
- GV nêu MĐYC của bài học.

- HS lắng nghe.


B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC
HÀNH (30 phút)
1.HĐ 1: Nghe – viết
1.1. GV nêu nhiệm vụ:
- GV đọc mẫu 1 khổ thơ 2, 3 bài Cô giáo lớp
em.
18

- HS đọc thầm theo.


- GV mời 1 HS đọc lại 2 khổ thơ, yêu cầu cả
lớp đọc thầm theo.

- 1 HS đọc lại 2 khổ thơ, yêu cầu cả

- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình

lớp đọc thầm theo.

thức của 2 khổ 2, 3 bài thơ:

- HS quan sát, lắng nghe.

+ Về nội dung: Khổ thơ 2, 3 của bài thơ tả
cảnh cô giáo giảng bài cho các bạn và sự yêu
mến của các bạn dành cho cô giáo.
+ Về hình thức: 2 khổ thơ, mỗi khổ có 4 dịng,
mỗi dịng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dịng viết
hoa và lùi vào 3 ơ li tính từ lề vở.

1.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết
vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3
lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn
HS.

- HS viết vào vở Luyện viết 2.

- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
1.3. Chấm, chữa bài
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết
sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc

- HS sốt lại.

cuối bài chính tả).
- HS tự chữa lỗi.

- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên
bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về
các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.
2. HĐ 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô
trống (BT 2)
19

- HS quan sát, nhận xét, lắng nghe.


Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ ch / tr, vần
iên / iêng.

Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc YC của BT.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2,
tập một.
- GV viết nội dung BT lên bảng, mời 2 HS lên
bảng làm BT.

- 1 HS đọc YC của BT.

- GV chữa bài:

- HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập
một.
- 2 HS lên bảng làm BT.
a) Chữ ch hay tr?
Hôm nay trời nắng chang chang
Mèo con đi học chẳng mang thứ gì
Chỉ mang một cái bút chì
Và mang một mẩu bánh mì con con.
Phan Thị Vàng Anh
b) Vần iên hay iêng?
Chẳng nhìn thấy ve đâu
Chỉ râm ran tiếng hát
Dàn đồng ca mùa hạ
Diễn ra trong lá suốt ngày

20




×