TUẦN 35
Thứ hai ngày 9 tháng năm 2011
BUỔI SÁNG
CHÀO CỜ
I. Mục tiêu:
- Nhận xét đánh giá kết quả hoạt động tuần 34, cũng như công tác chuẩn bị cho tuần 35
- Phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới. Nhắc nhở các em học sinh một số vấn đề liên
quan đến vấn đề học tập.
II. Nội dung:
1. Tổng phụ trách:
a. Nhận xét hoạt động của toàn trường trong tuần qua và kết quả đạt được:
- Tập trung học sinh: ( cô Nga) TPT Đội
- GV chú ý tập trung nhắc nhở và bao quát lớp mình.
- Tiến hành chào cờ - Hát quốc ca
- Cô TPT nhận xét một số hoạt động của toàn trường trong tuần qua về công tác vệ sinh và
một số công tác khác.
- Nhận xét, đánh giá kết quả thi đua tuần 34
+ Lớp 1A1. Xếp thứ:
+ Lớp 3A1. Xếp thứ:
+ Lớp 5A2. Xếp thứ:
+ Lớp 1A2. Xếp thứ:
+ Lớp 4A1. Xếp thứ:
+ Lớp 2A1. Xếp thứ:
+ Lớp 5A1. Xếp thứ:
b. Phương hướng và kế hoạch hoạt động trong tuần tới.
- Tiến hành học chính thức chương trình tuần 35
- Ổn định sĩ số và nề nếp lớp học
- Tiếp tục Phát động phong trào nuôi heo đất.
- Lao động , vệ sinh trường lớp nhằm hưởng ứng chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn.
2. Ban giám hiệu:
a. Nhận xét hoạt động của toàn trường trong tuần qua và kết quả đạt được:
- Nhận xét chung về hoạt động của toàn trường trong tuần vừa qua
- Tuyên dương những lớp làm tốt , nhắc nhở những lớp và những em HS thực hiện chưa tốt
b. Phương hướng và kế hoạch hoạt động trong tuần tới.
- Đưa ra một số kế hoạch cho tuần tới.
TẬP ĐỌC: (T69)
ÔN TẬP TIẾT 1
I. MỤC TIÊU:
1. Kiểm tra đọc (lấy điểm):
- Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34.
- Kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 tiếng / phút, biết
ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm, thể hiện được nội dung bài, cảm xúc
của nhân vật.
- Kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn; Trả lời được 1 đến
2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
2. Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ và vị ngữ trong từng kiểu câu kể: Ai là gì? Ai làm
gì? Ai thế nào? Để củng cố kiến thức về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 11 phiếu mỗi phiếu ghi tên một trong các bài tập đọc: Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng;
Trí dũng song toàn; Luật tục xưa của người Ê-đê; Hộp thư mật; Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân; Một
vụ đắm tàu; Con gái; Thuần phục sư tử; Tà áo Việt Nam; Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
Lớp học trên đường.
- 5 phiếu mỗi phiếu ghi tên một trong các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng: Cửa sông;
Đất nước; Bầm ơi; Những cánh buồm; Nếu trái đất thiếu trẻ con.
- 2 tờ giấy khổ to, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu của tiết học.
2.Kiểm tra đọc
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập đọc.
- Lắng nghe để xác định nhiệm vụ tiết học.
- Lần lựơt từng HS gắp thăm bài (5 HS), về chỗ
chuẩn bị khoảng 2phút, khi 1 HS kiểm tra xong
thì nối tiếp 1 HS lên gắp thăm yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và - Đọc và trả lời câu hỏi.
trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi, nhận xét.
- Cho điểm trực tiếp HS (Theo hướng dẫn
của Bộ Giáo dục & Đào tạo).
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc mẫu bảng tổng kết kiểu - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
câu Ai làm gì.
- Hỏi:
- Trả lời:
+ Các em đã học những kiểu câu nào?
+ Các kiểu câu: Ai là gì, Ai thế nào, Ai làm gì.
+ Em cần lập bảng tổng kết cho các kiểu câu + Em cần lập bảng cho kiểu câu: Ai là gì, Ai thế
nào?
nào.
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào trả lời cho + Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào, trả lời cho câu
câu hỏi nào? Nó có cấu tạo như thế nào?
hỏi Ai (cái gì, con gì). Chủ ngữ thường do danh
từ, cụm danh từ tạo thành.
+ Vị ngữ trong câu Ai thế nào trả lời cho câu + Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào trả lời cho câu
hỏi nào? Nó có cấu tạo như thế nào?
hỏi Thế nào. Vị ngữ thường do tính từ, động từ
(hoặc cụm tính từ, cụm động từ tạo thành).
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì trả lời cho + Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì trả lời cho câu hỏi
câu hỏi nào? Nó có cấu tạo như thế nào?
Ai (cái gì, con gì); Chủ ngữ thường do danh từ,
cụm danh từ tạo thành.
+ Vị ngữ trong câu kể Ai là gì trả lời cho câu + Vị ngữ trong câu kể Ai là gì trả lời cho câu hỏi
hỏi nào? Nó có cấu tạo như thế nào?
Là gì?; Vị ngữ thường do danh từ, cụm danh từ
tạo thành.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS làm vào giấy khổ to, HS cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu 2 HS báo cáo kết quả. GV cùng HS - 2 HS làm bài ra giấy báo cáo kết quả. HS nhận
cả lớp nhận xét, bổ sung.
xét bài làm của bạn đúng / sai, néu sai thì sửa lại
cho đúng.
- Nhận xét, kết luận.
Kiểu câu Ai thế nào?
Thành phần câu
Đặc điểm
Câu hỏi
Cấu tạo
Chủ ngữ
Ai (cái gì? Con gì?)
- Danh từ (cụm danh từ)
- Đại từ.
Vị ngữ
Thế nào?
- Tính từ (cụm tính từ)
- Động từ (cụm động từ)
Kiểu câu Ai là gì?
Thành phần câu
Đặc điểm
Câu hỏi
Cấu tạo
Chủ ngữ
Ai (cái gì? Con gì?)
- Danh từ (cụm danh từ)
+ Em hãy đặt câu theo mẫu Ai thế nào?
Vị ngữ
Là gì (là ai, là con gì)?
- Là + danh từ (cụm danh
từ)
- 5 HS nối tiếp nhau đặt câu.
+ Em hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì?
- 5 HS nối tiếp nhau đặt câu.
- Nhận xét câu HS đặt.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc và chuẩn
bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM
CHÍNH TẢ: (T35)
ÔN TẬP TIẾT 2
I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra đọc lấy điểm (yêu cầu như tiết 1).
- Lập bảng tổng kết về trạng ngữ (trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích,
phương tiện).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1).
- Bảng phụ viết sẵn bảng tổng kết như trang 163 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học.
- Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.
2.Kiểm tra đọc
- Tiến hành như tiết 1.
- Đọc và trả lời câu hỏi về bài tập đọc đã gắp thăm
được.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Hỏi:
- Nối tiếp nhau trả lời:
+ Trạng ngữ là gì?
+ Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định
thời gian, nôi chốn, nguyên nhân, mục đích … của
sự việc nêu trong câu. Trạng ngữ có thể đứng đầu
câu, cuối câu hoặc chen giữa chủ ngữ và vị ngữ.
+ Có những loại trạng ngữ nào?
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,
thời gian, phương tiện.
+ Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho những câu + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời câu hỏi ở đâu.
hỏi nào?
+ Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời câu hỏi bao giờ,
khi nào, mấy giờ.
+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời các câu hỏi Vì
sao, Nhờ đâu, Tại đâu.
+ Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi Để
làm gì, Nhằm mục đích gì, Vì cái gì, …
+ Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời các câu hỏi
Bằng cái gì, với cái gì.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS làm trên bảng phụ. HS cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn đúng / sai, nếu sai thì
sửa lại cho đúng.
- Nhận xét, kết luận chung.
Các loại trạng ngữ
Câu hỏi
Ví dụ
Trạng ngữ chỉ nơi Ở đâu?
+ Ngoài đồng, bà con đang gặt lúa.
chốn.
Trạng ngữ chỉ thời Khi nào?
gian.
Mấy giờ?
Bao giờ?
Trạng
ngữ
chỉ Vì sao?
nguyên nhân.
Nhờ đâu?
Tại đâu?
Trạng ngữ chỉ mục Để làm gì?
đích.
Vì cái gì?
Trạng
ngữ
phương tiện
+ Sang sớm tinh mơ, bà em đã tập thể dục.
+ Đúng 7 giờ tối nay, bố em đi công tác.
chỉ Bằng cách nào?
Với cái gì?
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt.
- Nhận xét câu HS đặt
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
+ Vì lười học, Hoa bị cô giáo chê.
+ Nhờ cần cù, Mai đã theo kịp các bạn trong lớp.
+ Tại trời mưa to, mà đường bị tắc nghẽn.
+ Để có sức khoẻ tốt, em phải tập thể dục hàng
ngày.
+ Vì danh dự của tổ, các thành viên cố gắng học
giỏi.
+ Bằn giọng hát truyền cảm, cô đã lôi cuốn được
mọi người.
+ Với ánh mắt thân thiện, cô đã thuyết phục được
Nga.
- 5 – 10 HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.
RÚT KINH NGHIỆM
TOÁN: (T171)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Biết thực hành tính và giải toán có lời văn.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b, c), Bài 2 (a), Bài 3.
* HSKG làm thêm Bài 1 (d), Bài 2 (b), Bài 4, Bài 5.
2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán, áp dụng quy tắc tính nhanh trong giá trị biểu
thức.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời HS lên bảng làm bài tập 3 và 4 của - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận
tiết học trước.
xét.
- GV nhận xét chữa bài, ghi điểm
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- GV: Trong tiết học này chúng ta cùng làm - Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.
các bài toán luyện tập về bốn phép tính đã học
và giải các bài toán có lời văn.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề, xác định yêu - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc
cầu đề.
thầm đề bài trong SGK.
- Nêu quy tắc nhân, chia hai phân số?
→ Giáo viên lưu ý: nếu cho hỗn số, ta đổi kết - 1 HS nêu.
quả ra phân số.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
Ở bài này, ta được ôn tập kiến thức gì?
Bài 2
- GV mời HS đọc đề toán.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi cách làm.
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài
vào vở.
- Nhân, chia hai phân số.
- 1 HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe.
- HS thảo luận nhóm đôi cách làm.
- 1 HS lên bảng làm bài trong bảng phụ, HS cả lớp
làm bài vào vở.
22 22 68 21 × 22 × 68
× ×
=
11 17 63 11 × 17 × 63
1× 2 × 4 8
2
=
= =2
1×1× 3 3
3
5 7 26
5 × 7 × 26
× ×
=
14 × 13 × 25
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên 14 13 25
trên bảng lớp.
1×1× 2 1×1×1 1
=
=
=
- GV nhận xét bài làm và cho điểm HS.
2
×
1
×
5
1
×
1
×
5
5
- Nêu kiến thức được ôn luyện qua bài này?
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho
đúng.
- Áp dụng tính nhanh trong tính giá trị biểu thức.
Bài 3
- GV mời HS đọc đề toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
Cách 1:
Bài giải
Thể tích bể bơi:
414,72 : 4 × 5 = 518,4 (m3)
Diện tích đáy bể bơi:
22,5 × 19,2 = 432 (m2)
Chiều cao bể bơi:
518,4 : 432 = 1,2 (m)
Đáp số: 1,2 m.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Nêu các kiến thức vừa ôn qua bài tập 3?
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán, tự làm bài
sau dó đi hướng dẫn riêng cho HS kém.
+ Nêu cách tính vận tốc của thuyền khi đi xuôi
dòng nước.
+ Biết vận tốc và thời gian đi xuôi dòng, hãy
tính quãng đường thuyền đi xuôi dòng.
+ Nêu cách tính vận tốc của thuyền khi đi
ngược dòng.
+ Biết quãng đường và vận tốc của thuyền đi
ngược dòng, hãy tính thời gian cần để đi hết
quãng đường đó.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài
vào vở.
Cách 2:
Bài giải
Diện tích đáy của bể bơi là:
22,5 x 19,2 = 432 (m2)
Chiều cao mực nước trong bể là:
414,72 : 432 = 0,96 (m)
Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực
5
nước trong bể là
4
Chiều cao của bể bơi là:
5
0,96 x
= 1,2 (m)
4
Đáp số: 1,2 m.
- Tính thể tích hình hộp chữ nhật
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm đề bài trong SGK.
- HS tự làm bài.
Bài giải
Vận tốc của thuyền khi đi xuôi dòng là:
7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
Quãng đường thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:
8,8 x 3,5 = 30,8 (km)
Vận tốc của thuyền khi đi ngược dòng là:
7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ)
Thời gian cần để đi hết quãng đường đó là:
30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
trên bảng lớp.
- GV nhận xét bài làm và cho điểm HS.
Đáp số: a) 30,8 km; b) 5,5 giờ.
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho
đúng.
Bài 5:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên vào vở.
trên bảng lớp.
8,75 x x + 1,25 x x = 20
- GV nhận xét bài làm và cho điểm
(8,75 + 1,25) x x = 20
10 x x = 20
x = 20 : 10
x =2
3. Củng cố dặn dò
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho
- GV nhận xét giờ học.
đúng.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM
BUỔI CHIỀU
TIẾNG VIỆT (ÔN) : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : QUYỀN VÀ BỔN PHẬN
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho HS những kiến thức về chủ đề Quyền và bổn phận.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ : Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Dạy bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1: Tìm từ:
a/ Chứa tiếng quyền mà nghĩa của tiếng quyền là những điều mà pháp luật hoặc xã hội công
nhận cho được hưởng, được làm, được đòi hỏi.
b/ Chứa tiếng quyền mà nghĩa của tiếng quyền là những điều do có địa vị hay chức vụ mà
được làm.
Bài làm
a/ Quyền lợi, nhân quyền.
b/ Quyền hạn, quyền hành, quyền lực, thẩm quyền.
Bài tập 2:
a/ Bổn phận là gì?
b/ Tìm từ đồng nghĩa với từ bổn phận.
c/ Đặt câu với từ bổn phận.
Bài làm
a/ Phần việc phải lo liệu, phải làm theo đạo lí thông thường.
b/ Nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự.
c/ Bổn phận làm con là phải hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc cha mẹ.
Bài tập 3:
Viết đoạn văn trong đó có câu em vừa đặt ở bài tập 2.
Bài làm:
Gia đình hạnh phúc là gia đình sống hòa thuận. Anh em yêu thương, quan
tâm đến nhau. Cha mẹ luôn chăm lo dạy bảo khuyên nhủ, động viên các con trong cuộc sống. Còn
bổn phận làm con là phải hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc cha mẹ.
3. Củng cố, dặn dò : Nhận xét giờ học.
Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau
RÚT KINH NGHIỆM
Luyện Tiếng Việt
Luyện viết bài 32
I.. Mục tiêu
Luyện viết chữ nghiêng nét thanh nét đậm qua một số thành ngữ
II. chuẩn bị :
GV viết mẫu bài viết
III. Nội dung, phương pháp
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng viết :B , T , D
- Nhận xét
2 . Giới thiệu bài
3. Hướng dẫn viết bài:
-GV đọc bài viết
- Gọi hs đọc bài viết
- Yêu cầu HS nêu nôi dung , ý nghĩa của từng câu
thành ngữ
- GV bổ sung.
-Yêu cầu HS xác định kiểu chữ.
- Luyện viết các chữ viết hoa có trong bài.
- Luyện viết từ khó.
-Gọi HS nêu cách trình bày.
- Yêu cầu HS luyện viết.
-Thu chấm một số bài.
-Nhận xét bài viết.
3. Củng cố dặn dò.
Về nhà luyện viết.
Nhận xét giờ học.
2 HS lên bảng, lớp viết nháp.
-Nghe.
- 2hs đọc, lớp đọc thầm.
-HS nêu:
- 1HS nêu: chữ nghiêng nét thanh nét đậm
-HS luyện viết viết ra nháp: M ,L
- HS viết từ khó ra nháp:
-1 HS nêu:
-HS thực hành luyện viết.
TOÁN ( TH ) : KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:
Kiểm tra kiến thức của HS ở nội dụng: chu vi và DT các hình đã học
II. CHUẨN BỊ
Đề bài
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
H OẠT ĐỘNG1: HS thực hành làm bài
Bài 1: Hãy khoanh vào cách giải đúng bài sau:
Tìm DT hình tròn có bán kính là 5m
A: 5 x 2 x 3,14
B:
5 x 5 x 3,14
C:
5 x 3,14
Bài 2: Cho tam giác có DT là 250cm2 và chiều cao là 20cm. Tìm đáy tam giác .
Hãy khoanh vào cách giải đúng
A:
250 : 20
B:
250 x 2 : 20
C:
250 : 20 : 2
Bài 3: Cho hình thang có DT là S, chiều cao h, đáy bé a, đáy lớn b. Hãy viết công thức tìm chiều cao
h.
Bài 4: Một hình tròn có chu vi là 31,4dm.
hãy tìm DT hình đó
Bài 5: Tìm DT hình sau
36cm
28cm
25cm
HOẠT ĐỘNG 2: Chấm chữa bài
Biểu điểm
Bài1, 2, 3, 4 . Mỗi bài 1,5 điểm
Bài 4: 4 điểm
- GV chấm bài, gọi HS lên chữa bài
- GV chữa riêng vào bài cho HS
- Bài nào cần chữa chung thì GV chữa cho cả lớp
- Công bố điểm và rút kinh nghiệm cho HS
IV. DẶN DÒ
Về làm lại bài sai
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ ba ngày 10 tháng năm 2011
BUỔI SÁNG
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (T35)
ÔN TẬP TIẾT 3
I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra đọc – hiểu lấy điểm (yêu cầu như tiết 1).
- Lập bảng thống kê về tình hình phát triển giáo dục ở nước ta và rút ra những nhận xét về
tình hình phát triển giáo dục.
- Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1).
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng tổng kết.
Tỉ lệ học sinh dân
Năm học
Số trường
Số học sinh
Số giáo viên
tộc thiểu số
2000 – 2001
2001 – 2002
2002 – 2003
2003 – 2004
2004 – 2005
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu của tiết học.
2.Kiểm tra đọc
- Tiến hành như tiết 1.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Hỏi:
+ Các số liệu về tình hình phát triển giáo dục
tiểu học ở nước ta trong mỗi năm học được
thống kê theo những mặt nào?
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
Nối tiếp nhau trả lời:
+ Các số liệu được thống kê theo 4 mặt:
Số trường.
Số học sinh.
Số giáo viên.
Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số.
+ Bảng thống kê có mấy hàng? Nội dung mỗi + Bảng thống kê có 5 cột. Nội dung mỗi cột là:
hàng là gì?
1. Năm học.
2. Số trường.
3. Số học sinh.
4. Số giáo viên.
5. Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Bảng thống kê có 6 hàng. Nội dung mỗi hàng
là:
1. Tên các mặt cần thống kê.
2. 2000 – 2001.
3. 2001 – 2002.
4. 2002 – 2003.
5. 2003 – 2004.
6. 2004 – 2005.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng?
- 1 HS làm trên bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở
bài tập.
- Nhận xét, kết luận.
- Nhận xét bài làm của bạn đúng / sai, nếu sai thì
sửa lại cho đúng.
Tỉ lệ học sinh dân
Năm học
Số trường
Số học sinh
Số giáo viên
tộc thiểu số
2000 – 2001
13 859
9 741 100
355 900
15,2%
2001 – 2002
13 903
9 315 300
359 900
15,8%
2002 – 2003
14 163
8 815 700
363 100
16,7%
2003 – 2004
14 346
8 346 000
366 200
17,7%
2004 – 2005
14 518
7 744 800
362 400
19,1%
- Hỏi: Bảng thống kê có tác dụng gì?
- Trả lời: Bảng thống kê giúp cho người đọc dễ
dàng tìm thấy có số liệu để tính toán, so sánh
một cách nhanh chóng, thuận tiện.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- 4 HS nối tiếp nhau phát biểu.
- Nhận xét và câu trả lời của từng HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài lập
biên bản.
RÚT KINH NGHIỆM
TOÁN: (T`172)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng;
giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (a), Bài 3.
* HSKG làm thêm Bài 2 (b), Bài 4, Bài 5.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính nhanh.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ bài tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời HS lên bảng làm bài tập 2 và 3 của tiết - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi
học trước.
nhận xét.
- GV nhận xét chữa bài, ghi điểm
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
GV: Trong tiết học này chúng ta cùng tiếp tục - Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.
làm các bài toán về tính giá trị của biểu thức; tìm
số trung bình cộng; giải toán liên quan đến tỉ số
phần trăm, toán chuyển động đều.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- GV mời HS đọc đề toán.
- 1 HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
vào vở.
a. 6,78 – (8,951 + 4,784) : 2,05
= 6,78 – 13,741
: 2,05
= 6,78 –
6,7
=
0,08
b. 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5
= 6 giờ 45 phút +
2 giờ 54 phút
=
8 giờ 99 phút
=
9 giờ 39 phút
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên trên - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm
bảng lớp.
sai thì sửa lại cho đúng.
- GV nhận xét bài làm và cho điểm HS và chốt
cách làm.
Bài 2
- GV mời HS đọc đề toán.
- 1 HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
vào vở.
a. 19 ; 34 và 46
= (19 + 34 + 46) : 3 = 33
b. 2,4 ; 2,7 ; 3,5 và 3,8
=
(2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên trên sai thì sửa lại cho đúng.
bảng lớp.
- GV nhận xét bài làm và cho điểm HS và chốt
cách làm.
Bài 3
- 1 HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
- GV yêu cầu HS làm bài, sau đó đi theo dõi và
Bài giải
giúp đỡ các HS gặp khó khăn.
Số học sinh gái của lớp đó là:
19 + 2 = 21 (học sinh )
Số học sinh của cả lớp là:
19 + 21 = 40 (học sinh)
Tỉ số phần trăm của học sinh trai so với số học
sinh của lớp đó là:
19 : 40 × 100 = 47,5%
Tỉ số phần trăm của học sinh gái so với học sinh
của lớp đó là:
21 : 40 × 100 = 52,5%
Đáp số : 47,5% và 52,5%
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên trên - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm
bảng lớp.
sai thì sửa lại cho đúng.
- GV nhận xét bài làm và cho điểm HS và chốt
cách làm.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
- GV yêu cầu HS làm bài, sau đó đi theo dõi và vào vở.
giúp đỡ các HS gặp khó khăn.
Bài giải
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm
là:
6000 x 20 : 100 = 1200 (quyển)
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả
là: 6000 + 1200 = 7200 (quyển)
Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng thêm
là:
7200 x 20 : 100 = 1440 (quyển)
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên trên Sau năm thứ hai số sách của thư viện có tất cả là:
bảng lớp.
7200 + 1440 = 8640 (quyển)
- GV nhận xét bài làm và cho điểm HS và chốt
Đáp số : 8640 quyển sách.
cách làm.
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm
Bài 5
sai thì sửa lại cho đúng.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV mời 1 HS tóm tắt bài toán.
- 1 HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe.
- GV yêu cầu HS nêu dạng bài.
- 1 HS tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu 1 HS nêu các bước làm bài toán tổng - Dạng bài tổng hiệu.
hiệu.
- 1 HS nêu.
- GV yêu cầu HS làm bài, sau đó đi theo dõi và
giúp đỡ các HS gặp khó khăn.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
Bài giải
Vận tốc của tàu thuỷ khi yên lặng là:
(28,4 + 18,6) : 2 = 23,5 (km/giờ)
Vận tốc dòng nước là:
23,5 – 18,6 = 4,9 (km/giờ)
Đáp số : 23,5 km/giờ và 4,9 km/giờ.
3. Củng cố, dặn dò
- G V nhận xét giờ học.
- 1 HS lắng nghe.
- Hướng dẫn HS về nhà ôn tập và chuẩn bị bài: - HS chuẩn bị bài sau.
Luyện tập chung.
RÚT KINH NGHIỆM
BUỔI CHIỀU
KỂ CHUYỆN: (T70)
ÔN TẬP TIẾT 4
I. MỤC TIÊU:
- Thực hành kỹ năng lập biên bản cuộc họp qua bài Cuộc họp của chữ viết. Lập được biên
bản cuộc họp đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết.
- Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu biên bản cuộc họp viết sẵn vào bảng phụ:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TÊN BIÊN BẢN
1. Thời gian, địa điểm:
- Thời gian: ……………………………………………………………...
- Địa điểm: ………………………………………………………………
2. Thành viên tham dự: ……………………………………………….…
3. Chủ toạ, thư ký
- Chủ toạ: ………………………………………………………………...
- Thư ký: …………………………………………………………………
4. Nội dung cuộc họp:
- Nêu mục đích: …………………………………………………………..
- Nêu tình hình hiện nay: ………………………………………………...
- Phân tích nguyên nhân: ………………………………………………...
- Nêu cách giải quyết: ……………………………………………………
- Phân công việc cho mọi người: ………………………………………...
- Cuộc họp kết thúc vào: …………………………………………………
Người lập biên bản ký
Chủ toạ ký
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu của tiết học.
2. Thực hành lập biên bản
- Yêu cầu HS đọc đề bài và câu chuyện Cuộc - 1 HS đọc thành tiếng trứoc lớp.
họp của chữ viết.
- Hỏi:
- Nối tiếp nhau trả lời.
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc giúp đỡ
bạn Hoàng vì bạn không biết dùng dấu câu nên
đã viết những câu rất kì quặc.
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn + Giao cho anh Dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc
Hoàng?
lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
+ Đề bài yêu cầu gì?
+ Viết biên bản cuộc họp của chữ viết.
+ Biên bản là gì?
-Biên bản là văn bản ghi lại nội dung một cuộc
họp hoặc một sự việc đã diễn ra để làm bằng
chứng.
+ Nội dung của biên bản là gì?
+ Nội dung biên bản gồm có:
Phần mở đầu ghi quốc hiệu, tiêu ngữ (hoặc
tên tổ chức), tên biên bản.
Phần chính ghi thời gian, địa điểm, thành
phần có mặt, nội dung sự việc.
Phần kết thúc ghi tên, chữ ký của chủ toạ và
người lập biên bản hoặc nhân chứng.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc nội dung.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Làm bài cá nhân.
- Gọi HS đọc biên bản của mình.
- 3 HS đọc biên bản của mình.
- Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
Ví dụ:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đọc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP LỚP 5A
1. Thời gian, địa điểm
- Thời gian: 16 giờ 30 phút, ngày 16 – 05 – 2008.
- Địa điểm: Phòng học lớp 5A, Trường Tiểu học Đỗ Văn Nại.
2. Thành viên tham dự: Các chữ cái và dấu câu.
3. Chủ toạ, thư ký
- Chủ toạ: bác chữ A.
- Thư ký: Chữ C.
4. Nội dung cuộc họp.
- Bác chữ A phát biểu: Mục đích cuộc họp là tìm cách giúp đỡ Hoàng vì bạn không biết
chấm câu. Bạn viết những câu rất kì quặc.
- Anh Dấu chấm phân tích nguyên nhân: Do khi viết, hoàng không để ý đến các dấu câu,
mỏi tay chỗ nào, chấm chỗ ấy.
- Bác chữ A đề nghị: Anh Dấu chấm có trách nhiệm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi
định chấm câu.
- Tất cả các chữ cái và dấu câu tán thành ý liến.
- Cuộc họp kết thúc lúc 17 giờ 20 phút, ngày 16 tháng 05 năm 2008.
Người lập biên bản
Chủ toạ
C
A
Chữ C
Chữ A
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh biên bản và chuẩn bị bài
sau.
RÚT KINH NGHIỆM
TOÁN ( TH ) :
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP
CHỮ NHẬT VÀ HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
Củng cố về cách tính DT xq và DT Tp hình hộp chữ nhật và hình lập phương
II. CHUẨN BỊ
- Hệ thống bài tập
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: Ôn cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương
- Cho HS nêu cách tính
+ DTxq hình hộp CN, hình lập phương
+ DTtp hình hộp Cn hình lập phương
- Cho HS lên bảng viết công thức
Sxq = chu vi đáy x chiều cao
Stp = Sxq + S2 đáy
Hình lập phương : Sxq = S1 mặt x 4
Stp = S1 mặt x 6
Lưu ý : HS áp dụng công thức linh hoạt
Bài 1: Người ta làm một cái hộp không nắp hình chữ nhật có chiều dài 25cm, chiều rộng 1,2dm. Tính
diện tích bìa cần để làm hộp (không tính mép dán).
Bài 2: Chu vi của một hình hộp chữ nhật là bao nhiêu biết DTxq của nó là 385cm 2, chiều cao là
11cm.
Bài 3: Diện tích toàn phần của hình lập phương là 96 dm2 .Tìm cạnh của nó.
Bài 4: Người ta sơn toàn bộ mặt ngoài và trong của một cái thùng hình hộp chữ nhật có chiều dài
75cm, chiều rộng 43cm (thùng có nắp)
a) Tính DT cần sơn
b) Cứ mối sơn thì hết 3200 đồng. Tính số tiền sơn cái hộp đó.
HOẠT ĐỘNG 2: Chữa bài
- Gọi HS lên chữa bài
- Lưu ý từng bài cho HS nêu công thức tính, cách lập luận (bài 3)
- GV chữa chung đồng thời cho HS nhận xét bài
- Rút kinh nghiệm những chỗ làm sai
IV. DẶN DÒ
Về nhà làm lại bài sai
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ tư ngày 11 tháng năm 2011
BUỔI SÁNG
TẬP ĐỌC: (T69)
ÔN TẬP TIẾT 5
I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra đọc – hiểu lấy điểm (yêu cầu như tiết 1).
- Đọc, hiểu nội dung bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm và cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết,
hình ảnh sống động trong bài thơ.
- Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1).
- Phiếu học tập cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học.
- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.
2.Kiểm tra đọc
- Tiến hành tương tự tiết 1.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và bài thơ Trẻ con ở Sơn - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
Mỹ.
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân trên phiếu.
PHIẾU HỌC TẬP
Họ và tên: …………………………………………………………
Lớp: ………………………………………………………………
1. Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi.
TRẺ CON Ở SƠN MỸ
(Trích)
Cho tôi nhập vào chân trời các em.
Chân trời ngay trên cát
Sóng ồn ào phút giây nín bật
Ôi biển thèm hoá được trẻ thơ
Tóc bết đầy nước mặn
Chúng ùa chạy mà không cần tới đích
Tay cầm cành củi khô
Vớt từ biển những vỏ ốc âm thanh
Mặt trời chảy trên bàn tay nhỏ xíu
Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa
Trẻ con là hạt gạo của trời
Cho tôi nhập vào chân trời các em.
Hoa xương rồng chói đỏ.
Tuổi thơ đứa bé da nâu
Tóc khét nắng màu râu bắp
Thả bò những ngọn đồi vòng quanh tiếng hát
Nắm cơm khoai ăn với cá chuồn
Chim bay phía vầng mây như đám cháy
Phía lời ru bầu trời tím lại
Võng dừa đưa sóng thở ngoài kia
Những ngọn đèn dầu tắt vội dưới màn sao
Đêm trong trẻo rộ lên tràng chó sủa
Những con bò đập đuôi nhau lại cỏ
Mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ
(Thanh Thảo)
a) Bài thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em. Hãy miêu tả một hình ảnh mà em thích
nhất.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
b) Tác giả quan sát buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển bằng cảm nhận của những giác
quan nào? Hãy nêu một hình ảnh hoặc chi tiết mà em thích trong bức tranh phong cảnh ấy.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
- Chữa bài.
- Nhiều HS đọc hình ảnh mà mình miêu tả.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
b) Tác giả quan sát buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển bằng những giác quan: mắt, tai,
mũi.
- Bằng mắt để thấy hoa xương rồng chói đỏ, những đứa bé da nâu, tóc khét nắng màu râu bắp, thả
bò, ăn cơm khoai với cá chuồn, thấy chim bay phía vầng mây như đám cháy, võng dừa đưa sóng,
những ngọn đèn tắt vội dưới màn sao, những con bò nhai cỏ.
- Bằng tai để nghe thấy tiếng hát của những đứa bé thả bò, nghe thấy lời ru, tiếng đập đuôi của
những con bò đang nhai lại cỏ.
- Bằng mũi: để ngửi thấy mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng những hình ảnh
trong bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ mà em thích và
chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM
TOÁN: (T173)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố về :
+ Tỉ số % và giải bài toán vể tỉ số %
+ Tính diện tích và chu vi của hình tròn
- Bài tập cần làm: Phần 1: Bài 1, Bài 2; Phần 2: Bài 1
* HSKG làm thêm Phần 1: Bài 3; Phần 2: Bài 2.
2. Kĩ năng: - Rèn trí tưởng tượng không gian của HS
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chinh xác, khoa học, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ có nội dung như SGK trang 178, 179.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 1 HS lên bảng bàm bài tập 5 của tiết - 1 HS lên bảng làm bài, Hs cả lớp theo dõi để
học trước. Thu và chấm vở bài tập của một số nhận xét.
HS.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- GV: Trong tiết học toán này chúng ta tiếp tục - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
làm các bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm, tính
chu vi và diện tích của hình tròn.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở, thời gian làm - HS cả lớp tự làm bài.
bài 30 phút. Sau đó GV chữa bài, rút kinh
nghiệm, cho HS làm bài để chuẩn bị cho bài kiểm
tra cuối năm học.
Bài làm đúng:
Phần 1
Bài 1: Khoanh tròn vào C
Bài 2: Khoanh tròn vào C
Bài 3: Khoanh tròn vào D
Phần 2
Bài 1: Ghép các mảnh đã tô của hình vuông ta được một hình tròn có bán kính là 10 cm, chu vi
của hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu.
a) Diện tích của phần đã tô màu là:
10 x 10 x 3,14 = 314 ( cm2)
b) Chu vi của phần không tô màu là:
10 x 2 x 3,14 = 62,8 ( cm)
Đáp số: a) 314 cm2 ; b) 62,8 cm
Bài 2: Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà nên ta có tỉ số giữa số tiền mua cá và số tiền mua
gà là:
120 6
=
120% =
100 5
Như vậy nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá là 6 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là:
6+ 5 + 11 (phần)
Số tiền mua cá là:
88000 : 11 × 6 = 48 000 (đồng)
Đáp số: 48 000 đồng.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét bài làm của học sinh.
- HS lắng nghe.
- Dặn HS về nhà ôn tập, chuẩn bị bài sau: Luyện - HS về nhà ôn tập, chuẩn bị bài sau.
tập chung.
RÚT KINH NGHIỆM
BUỔI CHIỀU
TIẾNG VIỆT (ÔN)
TẬP LÀM VĂN : ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
I,Mục tiêu :
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả người.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ :
Sự chuẩn bị của học sinh..
B.Dạy bài mới:
Hướng dẫn học sinh lập dàn bài cho đề văn sau.
Đề bài: Tả một người em mới gặp một lần nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.
- Gọi HS đọc và phân tích đề bài.
- Hướng dẫn học sinh lập dàn ý.
* Mở bài:
- Giới thiệu người được tả.
- Tên người đó là gì?
- Em gặp người đó trong hoàn cảnh nào?
- Người đó đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc gì?
* Thân bài:
- Tả ngoại hình của người đó (màu da, mái tóc, đôi mắt, dáng người, nụ cười, giọng nói,..)
- Tả hoạt động của người đó.
- (Chú ý: Em nên tả chi tiết tình huống em gặp người đó. Qua tình huống đó, ngoại hình và
hoạt động của người dó sẽ bộc lộ rõ và sinh động. Em cũng nên giải thích lí do tại sao người đó lại
để lại trong em ấn tượng sâu sắc như thế.)
* Kết bài:
- Ảnh hưởng của người đo đối với em.
- Tình cảm của em đối với người đó.
- Gọi học sinh đọc nói từng đoạn của bài theo dàn ý đã lập.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét và đánh giá chung.
3. Củng cố, dặn dò : Nhận xét giờ học.
Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM
TOÁN ( TH ) : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU: HS nắm vững các đơn vị đo thể tích ; MQH giữa chúng
- Tính thạo thể tích hình hộp chữ nhật
II. CHUẨN BỊ
- Hệ thống bài tập
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: Ôn bảng đơn vị đo thể tích
- Cho HS nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học.
- HS nêu MQH giữa 2 đơn vị đo thể tích kề nhau
- Hỏi thêm : 1m3 = ? cm3
1cm3 = ? m3
HS làm bài tập
1. Điền dấu > , < hoặc = vào
3 m3 142 dm3
8 m3 2789cm3
3,142 m3
802789cm3
2. Điền số thích hợp vào chỗ …….
21 m3 5 dm3 = ……..…. m3
2,87 dm3 = ……………… m3 = …………………. m3
17,3m3 = …………………. dm3 ……………… cm3
82345 cm3 = ……………… dm3 …………………… cm3
- HS tự làm bài
- Đổi vở để KT kết quả với nhau
- Báo cáo lại với GV
HOẠT ĐỘNG 2: Ôn cách tính thể tích hình hộp chữ nhật
- Cho HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật
- HS lên bảng ghi công thức tính
- HS tự làm BT, gọi HS lên bảng chữa bài
Bài 3: Tính thể tích 1 hình hộp chữ nhật có chiều dài là 13dm, chiều rộng là 8,5dm ; chiều cao 1,8m.
Bài 4: Một bể nước có chiều dài 2m, chiều rộng 1,6m; chiều cao 1,2m. Hỏi bể có thể chứa được bao
nhiêu lít nước ? (1dm3 = 1 lít)
- GV chữa chung, lưu ý HS cách trình bày lời giải
IV. Dặn dò
Về làm lại bài vừa làm sai
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ năm ngày 12 tháng năm 2011
BUỔI SÁNG
TOÁN: (T174)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố về giải bài toán liên quan đến chuyển động cùng
chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- Bài tập cần làm: Phần 1.
* HSKG làm thêm Phần 2.
2. Kĩ năng: - Rèn trí tưởng tượng không gian của HS
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chinh xác, khoa học, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ có nội dung như SGK trang 179, 180.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét bài làm luyện tập của HS trong tiết 173.
2. Dạy – học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- GV: Trong tiết học toán này chúng ta tiếp tục làm các bài - Nghe và xác định nhiệm vụ của
toán luyện tập về tỉ số phần trăm, tính chu vi và diện tích của tiết học.
hình tròn
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, thời gian làm bài
30 phút. Sau đó GV chữa bài, rút kinh nghiệm cho HS làm - HS tự làm bài
bài để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm học.
Bài làm đúng
Phần 1
Bài 1: Khoanh tròn vào C
Bài 2: Khoanh tròn vào A
Bài 3: Khoanh tròn vào B
Phần 2
Bài1 : Tổng số tuổi của con trai và tuổi của con gái là:
1 1 9
+ =
(tuổi mẹ)
4 5 20
Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ
là:
18 × 20
= 40 (tuổi)
9
Đáp số: 40 tuổi.
Bài 2: a) Số dân ở Hà Nội năm đó là:
627 x 921 = 2419 467 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là:
61 x 14 210 = 866 810 (người)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là:
866 810 : 2419 467 = 0,3582 hay 35,82%
b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km 2 thhì trung bình mỗi ki-lô-mét vuông sẽ có
thêm 100-61 = 39 người; khi đó, số dân tỉnh Sơn La tăng thêm là:
39 x 14 210 = 554 190 (người)
Đáp số: a) Khoảng 35, 82% ; b) 554 190 người.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét bài làm của học sinh.
- HS lắng nghe.
- Dặn HS về nhà ôn tập, chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm - HS về nhà ôn tập, chuẩn bị cho
học.
bài kiểm tra cuối năm học.
RÚT KINH NGHIỆM
TẬP LÀM VĂN: (T69)
ÔN TẬP TIẾT 6
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng chính tả 11 đòng thơ đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng
100 chữ/15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do.
- Thực hành viết đoạn văn khoảng 5 câu tả người theo đề bài cho sẵn (dựa vào nội dung và
những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết sẵn 2 đề bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu của tiết học.
- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.
2. Viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung đoạn thơ
- Gọi HS đọc đoạn thơ.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Hỏi: Nội dung của đoạn thơ là gì?
- Trả lời: Đoạn thơ là những hình ảnh sống
động về các em nhỏ đang chơi đùa bên bãi biển.
b) Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết - HS tìm và nêu các từ khó.
chính tả.
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm
được.
c) Viết chính tả.
d) Thu, chấm bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập và đề bài.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp.
- GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân
dưới các từ:
a) đám trẻ, chơi đùa, chăn trâu, chăn bò………
b) buổi chiều tối, một đêm yên tĩnh, làng quê.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Viết đoạn văn vào vở.
Gợi ý HS: Em viết đoạn văn ngắn không chỉ
dựa vào hiểu biết riêng của mình mà cần dựa
vào những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở
Sơn Mỹ, đưa những hình ảnh thơ đó vào đoạn
văn của mình.
- Gọi HS đọc đoạn văn của mình.
- 3 – 5 HS đọc đoạn văn của mình.
- Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và làm tiết 7, tiết 8.
RÚT KINH NGHIỆM
BUỔI CHIỀU
TOÁN ( TH ) : THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
Nắm vững cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Vận dụng để giải toán
II. CHUẨN BỊ
- Hệ thống bài tập
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ 1: Ôn cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- HS lên bảng viết công thức tính
V = a x b x c
V =a x ax a
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
- HS làm các bài tập sau
Bài 1: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 3m, chiều rộng1,7m, chiều cao 2,2m. Trong bể
4
lượng nước. Hỏi bể đang chứa bao nhiêu lít nước ? (1dm3 = 1 lít)
5
Bài 2: Một hộp nhựa hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 10cm, chiều cao 25cm.
a) Tính thể tích hộp đó
b) Trong bể đang chứa nước, mực nước là 18cm sau khi bỏ vào hộp 1 khối kim loại thì mực
nước dâng lên là 21cm. Tính thể tích khối kim loại.
Bài 3: Thể tích của 1 hình hộp chữ nhật là 60dm3 chiều dài là 4dm, chiều rộng 3dm. Tìm chiều cao.
Bài 4: Thể tích của 1 hình lập phương là 64cm3. Tìm cạnh của hình đó.
- Sau khi HS làm bài xong, cho HS lên bảng chữa bài.
- HS khác nhận xét
- GV chữa chung
Lưu ý : HS cách diễn đạt
- GV chữa kỹ bài số 2
IV. DẶN DÒ
Học kỹ cách tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật.
đang chứa
RÚT KINH NGHIỆM
TIẾNG VIỆT (ÔN) : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho HS những kiến thức về các chủ đề và cách nối các vê câu ghép .
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Dạy bài mới :
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1:
Thêm vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép trong các ví dụ sau:
Bài làm:
a/ Tuy trời mưa to nhưng Lan vẫn đi học đúng giờ.
b/ Nếu bạn không chép bài thì cô giáo phê bình đấy.
c/ Nếu bạn không chép bài được vì đau tay thì mình chép bài hộ bạn.
Bài tập 2:
Tìm những từ ngữ có tác dụng liên kết điền vào chỗ trống trong ví dụ sau:
Bài làm
Núi non trùng điệp mây phủ bốn mùa. Những cánh rừng dầy đặc trải rộng mênh mông.
Những dòng suối, ngọn thác ngày đêm đổ ào ào vang động không dứt và ngọn gió núi heo heo ánh
trăng ngàn mờ ảo càng làm cho cảnh vật ở đây mang cái vẻ âm u huyền bí mà cũng rất hùng vĩ.
Nhưng sinh hoạt của đồng bào ở đây lại thật là sôi động.
Bài tập 3:
Đặt 3 câu ghép có cặp quan hệ từ: Tuy…nhưng…; Nếu…thì…; Vì…nên…;
Bài làm:
a/ Tuy nhà bạn Lan ở xa nhưng Lan chưa bao giờ đi học muộn.
b/ Nếu trời nắng thì chúng em sẽ đi cắm trại.
c/ Vì trời mưa to nên trận đấu bóng phải hoãn lại.
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ sáu ngày 13 tháng năm 2011
BUỔI SÁNG
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (T70)
Kiểm tra cuối học kì II- Đề của PGD ra
TẬP LÀM VĂN: (T70)
Kiểm tra cuối học kì II- Đề của PGD ra
TOÁN: (T175)
Kiểm tra cuối học kì II- Đề của PGD ra
BUỔI CHIỀU
TIẾNG VIỆT (ÔN)
TẬP LÀM VĂN : ÔN TẬP
I,Mục tiêu :
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về tập làm văn..
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ :
Sự chuẩn bị của học sinh..
Bài tập 1 :
a/Đọc đoạn văn sau đây và trả lời các câu hỏi.
Cây bàng
Có những cây mùa nào cũng đẹp như cây bàng. Mùa xuân, lá bàng mới nảy, trông như ngọn
lửa xanh. Sang hè, lá lên thật dày, ánh sáng xuyên qua chỉ còn là màu nhọc bích. Khi lá bàng ngả
sang màu vàng đụcấy là mùa thu. Sang đến những ngày cuối đông, mùa lá bàng rụng, nó lại có vẻ
đẹp riêng. Những lá bàng mùa đông đỏ như đồng hun ấy, sự biến đổi kì ảo trong “gam” đỏ của nó,
tôi có thể nhìn cả ngày không chán. Năm nào tôi cũng chọn lấy mấy lá thật đẹp về phủ một lớp dầu
mỏng, bày lên bàn viết. Bạn có nó gợi chất liệu gì không? Chất “sơn mài”…
b/ Cây bàng trong bài văn được tả theo trình tự nào? Tác giả quan sát bằng giác quan nào? Tìm hình
ảnh so sánh được tác giả sử dụng để tả cây bàng.
Bài làm
Cây bàng trong bài văn được tả theo trình tự : Thời gian như:
- Mùa xuân, lá bàng mới nảy, trông như ngọn lửa xanh.
- Mùa hè, lá trên cây thật dày.
- Mùa thu, lá bàng ngả sang màu vàng đục.
- Mùa đông, lá bàng rụng…
Tác giả quan sát cây bàng bằng các giác quan : Thị giác.
Tác giả ssử dụng hình ảnh : Những lá bàng mùa đông đỏ như đồng hun ấy.
Bài tập 2 :
Viết đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây : lá, hoa, quả, rễ hoặc thân có sử dụng hình ảnh
nhân hóa.
Bài làm
Cây bàng trước cửa lớp được cô giáo chủ nhiệm lớp 1 của em trồng cách đây mấy năm. Bây
giờ đã cao, có tới bốn tầng tán lá. Những tán lá bàng xòe rộng như chiếc ô khổng lồ tỏa mát cả góc
sân trường. Những chiếc lá bàng to, khẽ đưa trong gió như bàn tay vẫy vẫy.
3.Củng cố, dặn dò : Nhận xét giờ học.
Dặn dò học sinh về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh.
RÚT KINH NGHIỆM
TOÁN ( TH ) :LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: HS nắm vững cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tỉ số phần trăm
- Vận dụng để giải được bài toán liên quan.
II. CHUẨN BỊ: - Hệ thống bài tập
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: Ôn cách tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật.
- HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- HS lên bảng ghi công thức tính
V = a x b x c
V = a x a x a
Cho HS lần lượt làm các bài
Bài 1: Tìm thể tích hình hộp chữ nhật biết diện tích xung quanh là 600cm 2, chiều cao 10cm, chiều dài
hơn chiều rộng là 6cm.
Bài 2: Tìm thể tích hình lập phương, biết diện tích toàn phần của nó là 216cm 2. Nếu tăng cạnh lập
phương này lên 2 lần thì thể tích của nó tăng lên mấy lần ?
- Hỏi HS: Cách tìm DT 1 mặt khi biết Stp của hình lập phương.
- Từ DT 1 mặt phải tìm cạnh của nó ntn ?
- Hướng dẫn HS nêu khái quát cách tính thể tích khi tăng cạnh lên 2 lần .
Thể tích tăng lên : 2 x 2 x 2 = 8 (lần)
- Với HS yếu có thể cho HS tính cụ thể
HOẠT ĐỘNG 2: Ôn về tỉ số phần trăm
HS lần lượt làm các bài
Bài 3: Tìm tỉ số phần trăm giữa
a) 47 và 25
b) 8,5 và 1,7
Bài 4: Một số nếu được tăng lên 25% thì được số mới. Hỏi phải giảm số mới đi bao nhiêu phần trăm
để lại được số ban đầu.
- GV hướng dẫn kỹ bài số 4
(Dùng sơ đồ đoạn thẳng )
IV. DẶN DÒ
Về ôn cách tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật.
RÚT KINH NGHIỆM
Sinh hoạt tuần 35
I-Mục tiêu.
1- Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
2-Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3-Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II-Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu.
III-Tiến trình sinh hoạt.
1-Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
a-Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
- Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
- Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
- Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
- Đánh giá xếp loại các tổ.
- Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
- Về học tập:
- Về đạo đức:
- Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
-Về các hoạt động khác.
* Tuyên dương, khen thưởng.
* Phê bình.
2- Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
- Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
3- Củng cố - dặn dò.- Nhận xét chung.
- Chuẩn bị cho tuần sau.
HẾT TUẦN
NHẬN XÉT CỦA BGH