Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án lớp 5 2 buổi tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.19 KB, 26 trang )

Giáo án lớp 5A3 Trường tiểu học Phú Lộc
Tuần 25

GV:Phạm Thò Hoàn Trang 1
Thứ,
Ngày
Buổi Tiết Mơn Tên bài
Thứ 2
28.02
Sáng 1
2
3
4
Chào cờ
Tập đọc
Mĩ thuật
Tốn
Phong cảnh đền Hùng
Kiểm tra giữa học kì II
Chiều 1
2
3
Tốn (ơn)
Tập làmvăn(ơn)
Âm nhạc
Ơn : Kiểm tra
Ơn: Ơn tập về tả đồ vật
Thứ 3
01.03
Sáng 1 Tin học(ca1)
Chiều 1


2
3
4
5
Tốn
Chính tả
LTVC
Khoa học
Kể chuyện
Bảng đơn vị đo thời gian
Nghe – Viết: Ai là thủy tổ của lồi người.
Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp
từ ngữ
Ơn tập vật chất và năng lượng.
Vì mn dân
Thứ4
02.03
Sáng 1
2
3
4
Tập đọc
Tốn
Tập làm văn
Địa lí
Cửa sơng
Tổng số đo thời gian
Tả đồ vật( Kiểm tra viết)
Châu Phi
Chiều 1

2
3
Đạo đức
Kĩ thuật
Tốn(ơn)
Thực hành giữa học kì II
Lắp xe ben(t2)
Ơn : Tổng số đo thời gian
Thứ5
03.03
Sáng 1
2
3
4
5
Anh văn
Thể dục
Tốn
LTVC
Lịch sử
Trừ số đo thời gian
Liên kết câu trong bài bằng cách thay
Sấm sét đem giao thừa
Chiều Nghỉ
Thứ6
04.03
Sáng 1
2
3
4

Tốn
TLV
Anh văn
Thể dục
Luyện tập
Tập viết đoạn đối thoại
Chiều 1
2
3
Khoa học
Tốn(ơn)
LTVC (ơn)
Ơn tập về vật chất và năng lượng(Tt)
Ơn : Luyện tập
Ơn: - Cách liên kết câu trong bài văn
bằng cách lặp từ - liên kết câu ….
Giáo án lớp 5A3 Trường tiểu học Phú Lộc
Thứ hai ngày 28 tháng 02 năm 2011
BUỔI SÁNG
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 : Tập đọc
Phong cảnh đền Hùng
I. MỤC TIÊU, U CẦU:
1. Đọc lưu lốt, diễn cảm tồn bài; giọng đọc trang trọng, tha thiết.
2. Hiểu ý chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời
bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi người con đối với tổ tiên.
3. Học sinh u q hương đất nước. Nhớ ơn tổ tiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ chủ điểm, minh hoạ bài đọc trong SGK ; tranh ảnh về đền Hùng (nếu
có)

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỜI
a. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS: Cho HS đọc bài Hộp thư mật và
trả lời câu hỏi.
- H1: Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo
léo như thê nào ?
- HS1: đọc đoạn 1+2 và TLCH.
- H2: Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ
tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp
bảo vệ Tổ quốc ?
- HS2: đọc đoạn 3+4 và TLCĐ.
b. Giới thiệu bài mới: Hơm nay cơ cùng cả lớp đến thăm vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ qua
bài học Phong cảnh Đền Hùng.
2. LUYỆN ĐỌC
HĐ1: Cho HS đọc bài văn
1 → 2 HS khá giỏi nối tiếp đọc bài văn.
- GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu về tranh
cho HS nghe.
- HS quan sát tranh, nghe lời giới thiệu.
HĐ2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp
- GV chia đoạn : 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến " chính giữa"
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến " xanh mát"
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp
- Luyện đọc các từ ngữ : chót vót, dập dờn, uy
nghiêm, vòi vọi, sừng sững, Ngã Ba Hạc,

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn (2 lần)
HĐ3: Cho HS đọc trong nhóm
- Cho HS đọc cả bài.
- HS đọc theo nhóm 3 (mỗi em đọc một đoạn 2 lần)
- 2 HS đọc lại cả bài.
- 1 HS đọc chú giải.
GV:Phạm Thò Hoàn Trang 2
Giáo án lớp 5A3 Trường tiểu học Phú Lộc
- 3 HS giải nghĩa từ trong SGK.
Đoạn 1:
H : Bài văn viết về cảnh vật gì ? Ở đâu ?
H : Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng
(Nếu HS khơng trả lời được GV giảng rõ cho các
em)
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1, lớp đọc thầm theo và
TLCH
- GV giảng thêm về truyền thuyết Con Rồng,
cháu Tiên cho HS nghe.
H : Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên
nhiên nơi đền Hùng.
GV : Những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên
nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ.
- Những khóm hải đường đâm bơng rực rỡ, cánh bướm
dập dờn bay lượn ; Bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi. Bên
phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững. Xa
xa là núi Sóc Sơn
Đoạn 2: - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
H : Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền
thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của
dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó.

- GV chốt lại : Mỗi ngọn núi, con suối, dòng
sơng, mái đình ở vùng đất Tổ, đều gợi nhớ về
những ngày xa xưa, về cội nguồn dân tộc.
- HS có thể kể :
+ Sơn Tinh, Thủy Tinh
+ Thánh Gióng
+ Chiếc nỏ thần
+ Con Rồng, cháu Tiên (Sự tích trăm trứng).
Đoạn 3: - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
H : Em hiểu câu ca dao sau như thế nào ?
Dù ai đi ngược về xi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
- HS trả lời Câu ca dao trên còn có nội dung khun răn
mọi người, nhắc nhở mọi người hướng về cội nguồn dân
tộc, đồn kết để giữ nước và xây dựng đất nước ngày một
giàu đẹp hơn.
Nội dung chíng của bài? Ca ngợi vẻ đẹp của đền Hùng và vùng đất Tổ đồng
thời bày tỏ niềm thành kính của mỗi người đối với cội
nguồn dân
3. ĐỌC DIỄN CẢM
- Cho HS đọc diễn cảm bài văn. - 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn (mỗi HS đọc
một đoạn)
- GV đưa bảng phụ đã chép đoạn văn cần luyện
đọc lên và hướng dẫn HS đọc.
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- Cho HS thi đọc. - Một vài HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen những HS đọc hay - Lớp nhận xét
4. CỦNG CỐ - DẶN DỊ
H : Bài văn nói lên điều gì ?
Chốt đại ý

- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài, đi thăm đền Hùng
nếu có điều kiện.
- Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ
đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi
người đối với tổ tiên.
Tiết 3: Mó thuật
Tiết 4 Toán
GV:Phạm Thò Hoàn Trang 3
Giáo án lớp 5A3 Trường tiểu học Phú Lộc
Kiểm tra đònh kì giữa học kì 1
( Đề và đáp án nhà trường ra)
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 Toán(ôn)
Ôn : Kiểm tra giữa kì 1
I. Mục tiêu
-Kiểm tra c ¸c kiÕn thøc vỊ diƯn tÝch, thĨ tÝch h×nh hép ch÷ nhËt vµ h×nh lËp ph¬ng.
- VËn dơng c¸c c«ng thøc tÝnh diƯn tÝch, thĨ tÝch ®Ĩ gi¶i c¸c bµi tËp cã liªn quan.
- Học sinh tính chính xác ham học Toán
II. §å dïng d¹y häc
GV: Đề bài
HS : giấy
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc chđ u.
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
1.Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới a) Giới thiệu bài: trực tiếp
b) Nội dung
Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1) Tỉ số phần trăm của 12 và 8 là:
A. 0,15 B. 150% C. 1,5% D. 15%

Câu 2) Tính diện tích hình thang biết:
Độ dài hai đáy lần lượt là 14 dm và 6 dm; chiều cao 7 dm
A.50dm
2
B.70 dm
2
C.10dm
2
D.140dm
2
Câu 3) Phát biểu nào sau đây đúng:
A.Trong hình tròn đường kính gấp 3 lần bán kính.
B.Tất cả các bán kính của một hình tròn đều bằng nhau.
C.Trong hình tròn đường kính bằng bán kính.
D.Tất cả các bán kính của một hình tròn khơng bằng nhau.
Câu 4) Chu vi hình tròn có bán kính r = 4 là:
A.25,12 cm B.12,56cm C.21,56cm D.52,12cm
Câu 5) Diện tích hình tròn có đường kính d = 4 dm
A.12,56 cm
2
B.50,24cm
2
C.24,50cm
2
D.56,12cm
2
Câu 6) Số đỉnh của hình hộp chữ nhật là:
A.6 B.7 C.8 D.12
Câu 7) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 6,2 cm, chiều rộng 5cm, chiều cao 4cm. Thể tích của hình hộp
chữ nhật là:

A.31 cm
3
B.20cm
3
C.24,8cm
3
D.124cm
3
Câu 8) 14,2%
×
3 = ?
A. 426% B.4260% C. 42,6%
Câu 9) Phát biểu nào sau đây đúng:
A.Hình trụ có hai mặt đáy là hai hình tròn và một mặt xung quanh.
B.Hình trụ có hai mặt đáy và một mặt xung quanh
GV:Phạm Thò Hoàn Trang 4
Giáo án lớp 5A3 Trường tiểu học Phú Lộc
C.Hình trụ có hai mặt đáy là hai hình tròn bằng nhau và một mặt xung quanh.
Câu 10) 30% của 97 là:
A. 29,1 B. 291 C. 2,91 D. 0,291
Câu 11) Thể tích hình lập phương cạnh 4 dm
A.64dm
3
B. 54dm
3
C. 60dm
3
D. 16dm
3
Câu 12) Biểu đồ dưới đây cho ta biết kết quả điều tra sở thích màu của một số người. Tỉ số phần trăm của

người thích màu trắng là:
A.25% B. 50% C. 75% D. 12,5%
12,5%
vàng
12,5%đỏ
û
trắng
25%
xanh
50%
II.TỰ LUẬN
Câu 1) Chu vi đáy của một cái hộp hình lập phương là 72cm. Tính diện tích xung quanh của cái hộp đó?
Câu 2) Cho tam giác ABC vng tại đỉnh B và cạnh AB là 16,8 cm. Biết rằng cạnh AB bằng cạnh BC.Tính
diện tích tam giác đó?

- GV cho HS làm bài trong vòng 60
phút
- Gv thu bài về chấm
ĐÁP ÁN:
I.TRẮC NGHIỆM (6đ)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
B B B A Â C D B C A A A
II.TỰ LUẬN (4đ)
Câu1)
Cạnh hình lập phương là:
72 : 4 = 18 (cm)
Diện tích xung quanh hình lập phương là:
18 x 18 x 4 = 1296(cm
2
)

Đáp số: 1296 cm
2
Câu 2) Độ dài cạnh BC là:
16,5 x = 28 (cm)
Diện tích tam giác vng là:
(16,8 x 28) : 2 = 235,2 (cm
2
)
Đáp số : 235,2 cm
2
. Củng cố – Dặn dò
-Gv hệ thống bài – liên hệ
-Dặn hs về nhà làm bài và chuận bò bài tiết sau Bảng đơn vị đo thơig gian
- Nhận xét tiết học
Tiết 2: Tập làm văn (ôn)
GV:Phạm Thò Hoàn Trang 5
Giáo án lớp 5A3 Trường tiểu học Phú Lộc
Ôn: Ôn tập về tả đồ vật
I.Mơc tiªu
Gióp HS :
- Cđng cè vỊ v¨n t¶ ®å vËt : CÊu t¹o cđa bµi v¨n t¶ ®å vËt, tr×nh tù miªu t¶, phÐp
tu tõ so s¸nh, nh©n ho¸ khi miªu t¶ ®å vËt.
- Thùc hµnh viÕt ®o¹n v¨n miªu t¶ h×nh d¸ng hc c«ng dơng cđa ®å vËt ®óng
tr×nh tù, cã sư dơng h×nh ¶nh so s¸nh vµ nh©n ho¸.
- HS yêu thích và biết bảo vệ các đồ vật của mình
II. §å dïng d¹y - häc
GiÊy khỉ to bót d¹.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc chđ u
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
1. KiĨm tra bµi cò

- Hái HS vỊ cÊu t¹o bµi v¨n miªu t¶ ®å vËt.
- GV nh¾c l¹i 3 phÇn cđa bµi v¨n miªu t¶ ®å vËt
- HS tr×nh bµy t¹i chç.
- L¾ng nghe.
2. D¹y häc bµi míi
Giíi thiƯu : ë líp 4 c¸c em ®· häc vỊ v¨n miªu t¶. TiÕt häc nµy. chóng ta cïng «n l¹i kiÕn thøc vỊ v¨n
miªu t¶ ®å vËt vµ thùc hµnh viÐt ®o¹n v¨n trong bµi v¨n miªu t¶ ®å vËt.
2.2. H íng dÉn HS lµm bµi tËp
Bµi 1: Sgk trang 63, 64
- Gäi HS ®äc yªu cÇu bµi 1.
- Giíi thiƯu : Ngµy tríc, c¸ch ®©y vµi chơc n¨m. HS
®Õn trêng cha mỈc ®ång phơc nh hiƯn nay, chiÕc ¸o
cđa b¹n nhá ®ỵc may l¹i tõ chiÕc qu©n phơc cđa ba.
ChiÕc ¸o ®ỵc may b»ng v¶i T« Ch©u, mét lo¹i v¶i cã
xt xø tõ thµnh phè T« Ch©u, Trung Qc.
- Yªu cÇu HS lµm viƯc theo cỈp ®Ĩ tr¶ lêi c©u hái
cđa bµi.
- Ph¸t giÊy khỉ to cho 2 nhãm, yªu cÇu mçi nhãm
tr¶ lêi 1 phÇn a hc b vµo giÊy.
- Gäi nhãm lµm vµo giÊy khỉ to d¸n bµi lªn b¶ng
®äc phiÕu, yªu cÇu HS c¶ líp nhËn xÐt, bỉ sung.
- NhËn xÐt, kÕt ln lêi gi¶i ®óng.
- 1 HS ®äc thµnh tiÕng tríc líp.
- L¾ng nghe.
- 2 HS ngåi cïng bµn trao ®ỉi, th¶o ln, lµm
bµi tËp.
- HS lµm theo híng dÉn cđa GV.
- Theo dâi GV vµ tù ch÷a bµi m×nh nÕu sai.
a, Më bµi : T«i cã mét ngêi b¹n ®ång hµnh mµu cá óa.
Th©n bµi : ChiÕc ¸o sên vai cđa ba chiÕc ¸o qu©n phơc cò cđa ba.

KÕt bµi : MÊy chơc n¨m qua vµ c¶ gia ®×nh t«i.
b, + C¸c h×nh ¶nh so s¸nh trong bµi v¨n : nh÷ng ®êng kh©u ®Ịu ®Ỉn nh kh©u m¸y; hµng khuy th¼ng
t¾p nh hµng qu©n trong ®éi dut binh; c¸i cỉ ¸o nh lµ hai c¸i l¸ non; c¸i cÇu vai nh lµ chiÕc ¸o qu©n
phơc thùc sù, s½n tay ¸o lªn gän gµng; mỈc ¸o vµo t«i cã c¶m gi¸c nh vßng tay ba m¹nh mÏ vµ yªu th-
GV:Phạm Thò Hoàn Trang 6
Giáo án lớp 5A3 Trường tiểu học Phú Lộc
¬ng ®ang «m lÊy t«i, nh tùa vµo lång ngùc Êm ¸p cđa ba; t«i ch÷ng ch¹c nh mét anh lÝnh tÝ hon
+ C¸c h×nh ¶nh nh©n ho¸: (c¸i ¸o) ngêi b¹n ®ång hµnh q b¸u; c¸i m¨ng sÐt «m khÝt lÊy cỉ tay t«i.
- Hái :
+ Bµi v¨n më bµi theo kiĨu nµo ?
+ Bµi v¨n kÕt bµi theo kiĨu nµo ?
+ Em cã nhËn xÐt g× vỊ c¸ch quan s¸t ®Ĩ t¶ c¸i ¸o
cđa t¸c gi¶ ?
+ Trong phÇn th©n bµi t¸c gi¶ t¶ c¸i ¸o theo thø tù
nµo ?
+ §Ĩ cã bµi v¨n miªu t¶ sinh ®éng, cã thĨ vËn dơng
biƯn ph¸p nghƯ thn nµo ?
- Treo b¶ng phơ ghi s½n c¸c kiÕn thøc c¬ b¶n vỊ
v¨n miªu t¶.
- Yªu cÇu HS ®äc.
- Nèi tiÕp tr¶ lêi :
+ Më bµi kiĨu trùc tiÕp.
+ KÕt bµi kiĨu më réng.
+ T¸c gi¶ quan s¸t tØ mØ, tinh tÕ.
+ T¶ tõ bao qu¸t råi t¶ tõng bé phËn cđa c¸i
¸o.
+ Cã thĨ vËn dơng biƯn ph¸p nghƯ tht nh©n
ho¸, so s¸nh.
- 3 HS nèi tiÕp nhau ®äc tõng phÇn thµnh
tiÕng cho HS c¶ líp nghe (2 lỵt)

Bµi 2 : SGk trang 63
- Gäi HS ®äc yªu cÇu cđa bµi tËp
- Hái :
+ §Ị bµi yªu cÇu g×?
+ Em chän ®å vËt nµo ®Ĩ t¶ ?
- Yªu cÇu HS tù lµm bµi.
- Nh¾c HS h×nh dung l¹i h×nh d¸ng cđa ®å vËt Êy.
Chän c¸ch t¶ tõ bao qu¸t ®Õn chi tiÕt hc ngỵc l¹i.
Lµ mét ®o¹n v¨n ng¾n em cÇn chó ý cã c©u më ®o¹n,
c©u kÕt ®o¹n khi miªu t¶ nªn sư dơng c¸c biƯt ph¸p
so s¸nh, nh©n ho¸ ®Ĩ ®o¹n v¨n ®ỵc hay, sinh ®éng.
- Gäi HS lµm bµi vµo giÊy d¸n lªn b¶ng, HS c¶ líp
®äc, nhËn xÐt ch÷a bµi cho b¹n.
- NhËn xÐt, cho ®iĨm HS viÕt ®¹t yªu cÇu.
- Gäi HS díi líp ®äc ®o¹n v¨n m×nh viÕt.
- NhËn xÐt, sưa ch÷a cho ®iĨm tõng HS. Cho ®iĨm
HS viÕt ®¹t yªu cÇu.
1 HS ®äc thµnh tiÕng tríc líp.
- Tr¶ lêi :
+ §Ị yªu cÇu viÕt mét ®o¹n v¨n ng¾n t¶ h×nh
d¸ng hc c«ng dơng cđa mét sè ®å vËt.
+ (HS nªu tªn ®å vËt m×nh chän)
- HS lµm bµi vµo vë. 1 HS lµm bµi vµo giÊy
khỉ to.
- Lµm viƯc theo yªu cÇu cđa GV.
- 3 ®Õn 5 HS ®äc ®o¹n v¨n m×nh viÕt.
3. Cđng cè dỈn dß
- NhËn xÐt tiÕt häc.
- DỈn HS vỊ nhµ hoµn thµnh ®o¹n v¨n vµ chn bÞ bµi sau.
Âm nhạc

Thứ ba ngày 01 tháng 03 năm 2011
GV:Phạm Thò Hoàn Trang 7
Giáo án lớp 5A3 Trường tiểu học Phú Lộc
BUỔI SÁNG

Tin học
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Toán
Bảng đơn vò đo thời gian
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Ơn lại các đơn vị thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thơng
dụng.
- Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và
phút, phút và giây.
- HS vận dụng vào thực tế
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Bảng đơn vị đo thời gian (phóng to) chưa ghi kết quả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: Bảng đơn vị đo thời gian.
2. Giảng bài: Hệ thống hố các đơn vị đo thời gian và
mối quan hệ.
a) Bảng đơn vị đo thời gian
+ u cầu HS viết ra giấy nháp tên tất cả các đơn vị đo
thời gian đã học.
+ Gọi vài HS nêu kết quả
* GV: treo tranh bảng phụ
+ u cầu HS luận nhóm về thơng tin trong bảng.
+ HS nối tiếp trả lời miệng theo các câu hỏi sau:
- Một thế kỉ gồm bao nhiêu năm?

- Một năm có bao nhiêu tháng?
- Một năm thường có bao nhiêu ngày?
- Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Mấy năm mới có 1
năm nhuận?
+ 2 HS nhắc lại tồn bảng đơn vị đo.
* GV: 1 năm thường có 365 ngày, còn năm nhuận có
366 ngày, cứ 4 năm liền thì có 1 năm nhuận, sau 3 năm
thường thì đến 1 năm nhuận
+ Cho biết năm 2000 là năm nhuận thì các năm nhuận
tiếp theo là năm nào?
+ Hãy nêu đặc điểm của năm nhuận (số chỉ năm nhuận
có đặc điểm gì?)
+ Nêu tên các tháng trong năm.
+ Hãy nêu tên các tháng có 31 ngày?
+ Hãy nêu tên các tháng có 30 ngày?
+ Tháng 2 có bao nhiêu ngày?
* GV hướng dẫn HS nhớ các ngày của từng tháng dựa
- HS viết
- HS đọc
- 1 thế kỉ = 10 năm
1 năm = 12 tháng
1 năm = 365 ngày
1 năm nhuận = 366 ngày
Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận
- 1 tuần lễ = 7 ngày
1 ngày = 24 giờ
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
- 2004, 2008, 2012…
- Số chỉ năm nhuận lầ số chia hết cho 4.

- HS nêu
GV:Phạm Thò Hoàn Trang 8
Giáo án lớp 5A3 Trường tiểu học Phú Lộc
vào 2 nắm tay hoặc 1 nắm tay.
+ HS thực hành nhóm đơi
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian.
* GV treo bảng phụ, mỗi tổ giải quyết 1 nhiệm vụ
+ Một năm rưỡi là bao nhiêu năm? Nêu cách làm.
+ 2/3 giờ là bao nhiêu phút? .Nêu cách làm.
+ 216 phút là bao nhiêu giờ ? Nêu cách làm.
* GV: Khi chuyển từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ : ta
lấy số đo của đơn vị lớn nhân với cơ số (giữa đơn vị
lớn và đơn vị nhỏ).
Khi chuyển từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn : ta lấy số đo
của đơn vị nhỏ chia cho cơ số (giữa đơn vị lớn và đơn
vị nhỏ).
3. Luyện tập:
Bài 1: u cầu HS đọc đề bài
+ HS thảo luận nhóm đơi tìm câu trả lời
+ HS trình bày - Lớp nhận xét
* GV nhận xét đánh giá: Cách để xác định thế kỉ nhanh
nhất là ta bỏ 2 chữ số cuối cùng của chỉ số năm, cộng
thêm 1 vào số còn lại ta được số chỉ thế kỉ của năm đó.
Bài 2: u cầu HS đọc đề bài
+ HS làm bài vào vở
+ HS nối tiếp đọc bài làm và giải thích cách làm
+ HS nhận xét
* GV lưu ý HS: Hãy so sánh đơn vị mới cần chuyển
sang với đơn vị đã cho như thế nào?
+ Nêu cách làm.

Bài 3: u cầu HS đọc đề bài
+ HS làm bài vào vở
+ Gọi HS chữa bài trên bảng
* GV nhận xét đánh giá.
4. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- HS thực hành nhóm đơi
- Một năm rưỡi = 1,5 năm
= 12 tháng x 1,5 = 18 tháng
- Lấy số tháng của một năm nhân với số
năm.
- 2/3 giờ = 60 phút x 2/3 = 40 phút
- Lấy số phút của 1 giờ nhân với số giờ.
- 216phút = 3giờ36phút = 3,6 giờ
- Lấy 216 chia cho 60, thương là số giờ, số
dư là số phút hoặc thực hiện phép chia ra số
đo là số thập phân.
- 1 HS
- HS thảo luận và trình bày
-Kính viễn vọng 1671 – thé kỉ 17
- Bút chì 1794 – thế kỉ 18
- Đầu máy xe lửa 1804 – thế kỉ 19
- Vệ tinh nhân tạo 1957 – thế kỉ 20
- HS làm bài
- HS nêu kết quả nối tiếp
a) 6 năm =72 tháng b) 3 giờ = 180 phút
4ăm2tháng = 50 tháng :1,5 giờ = 90 ph
3năm rưỡi = 42 tháng
3 ngày = 72 giờ

0,5 ngày = 12 giờ
3 ngày rưỡi = 84 giờ
- Lấy số đo đã cho nhân với cơ số giữa 2
đơn vị
72 phút = 1,2 giờ 30 giây = 0,5 phút
270 phút = 4,5 giờ 135 giây = 2,25 phút

Tiết 2: Chính tả (Nghe – viết)
Ai là thủy tổ của loài người
I. MỤC TIÊU, U CẦU:
1. Nghe - viết đúng chính tả bài Ai là thuỷ tổ lồi người ?
2. Ơn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngồi ; làm đúng cac bài tập.
GV:Phạm Thò Hoàn Trang 9
Giáo án lớp 5A3 Trường tiểu học Phú Lộc
3. HS tính cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngồi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KIỂM TRA BÀU CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI
a. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS - 2 HS cùng lên bảng viết lời giải câu đố của tiết
Luyện từ và câu trước.
b. Giới thiệu bài mới: Hơm nay, các em nghe viết bài Ai
là thủy tổ lồi người.
- HS lắng nghe
2. VIẾT CHÍNH TẢ
HĐ1 : Hướng dẫn chính tả
- GV đọc bài Ai là thuỷ tổ lồi người ? một lượt.
- Lớp theo dõi trong SGK.

- Cho HS đọc bài chính tả. - 3 HS lần lượt đọc thành tiếng, cả lớp lắng nghe.
H : Bài chính tả nói về điều gì ? - Bài chính tả cho em biết truyền thuyết của một số
dân tộc trên thế giới, về thuỷ tổ lồi người và cách
giải thích khoa học về vấn đề này.
- Cho HS luyện viết những từ ngữ khó, dễ viết sai : Chúa
Trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-
hma, Sác-lơ Đác-uyn
HĐ2 : Cho HS viết chính tả - HS gấp sách giáo khoa.
- GV đọc cho HS viết. - HS viết chính tả.
HĐ3 : Chấm, chữa bài
- GV đọc bài chính tả một lượt
- Chấm 5-7 bài
- GV nhận xét chung và cho HS nhắc lại quy tắc viết hoa
tên người, tên địa lí nước ngồi. GV dán lên bảng tờ giấy
đã viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước
ngồi.
- HS tự sốt lỗi.
- HS đổi vở cho nhau sửa lỗi
- HS nhắc lại.
3. LÀM BÀI TẬP
- Cho HS đọc u cầu + đọc truyện vui Dân chơi đồ cổ.
- GV giao việc :
+ Các em đọc lại truyện vui.
+ Đọc chú thích trong SGK.
+ Tìm tên riêng trong truyện vui vừa đọc.
+ Nêu được cách bút các tên riêng đó.
- Cho HS làm bài : Các em dùng bút chì gạch dưới các
tên riêng trong truyện.
- HS dùng bút chì gạch dưới những tên riêng tìm
được.

- Cho HS trình bày kết quả - Một số HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và chốt lại - Lớp nhận xét
+ Tên riêng trong bài : Khổng Tử, Chu Văn Vương,
Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Cơng.
+ Cách viết các tên riêng đó

- H : Theo em, anh chàng mê đồ cổ là người như thế nào
?
- Anh là một kẻ gàn dở, mù qng : Hễ nghe ai bán
một vật là đồ cổ, anh ta hấp tấp mua liền, khơng cần
biết đó là thật hay giả. Cuối cùng anh bán nhà cửa,
đi ăn mày.
GV:Phạm Thò Hoàn Trang 10
Giáo án lớp 5A3 Trường tiểu học Phú Lộc
4. CỦNG CỐ - DẶN DỊ
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngồi.
Tiết 3: Luyện từ và câu
Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ
I. MỤC TIÊU, U CẦU:
1. Hiểu thể nào là liên kết các câu bằng cách lặp từ ngữ.
2. Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu.
3. HS sử dụng từ vào viết và nói chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng lớp viết 2 câu ở BT1 (phần Nhận xét)
- Bút dạ + 2 tờ giấy khổ to (hoặc bảng nhóm).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI
a. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra 2 HS: Cho HS làm BT1+2 phần luyện tập của
tiết Luyện từ và câu Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hơ
ứng.
- GV nhận xét + cho điểm
- HS1 làm BT1.
- HS2 làm BT2.
b. Giới thiệu bài mới: Tiết Luyện từ và câu hơm nay sẽ
giúp các em biết cách liên kết câu văn bằng cách lặp từ
ngữ.
- HS lắng nghe
2. NHẬN XÉT
HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT1
- Cho HS đọc u cầu + đọc đoạn văn
- GV giao việc :
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
+ Các em đọc lại đoạn văn.
+ Dùng bút chì gạch dưới từ (Trong những từ ngữ in
nghiêng) lặp lại ở câu trước.
- Cho HS làm bài. - HS dùng bút chì gạch dưới từ đã viết ở câu
trước.
- Cho HS trình bày - Một số HS phát biểu ý kiến
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. - Lớp nhận xét
+ Trong những chữ in nghiêng từ lặp lại trong câu trước là
từ đền.
HĐ2 : Hướng dẫn HS làm BT2
(Cách tiến hành tương tự BT1)
GV chốt lại :
+ Nếu thay từ đền ở câu thứ 2 bằng từ nhà, chùa, trường
lớp thì nội dung 2 câu khơng ăn nhập gì với nhau vì mỗi
câu nói đến một sự vật khác nhau : câu 1 nói về đền

Thượng, còn câu 2 lại nói về ngơi nhà, ngơi chùa, ngơi
GV:Phạm Thò Hoàn Trang 11
Giáo án lớp 5A3 Trường tiểu học Phú Lộc
trường hoặc lớp.
HĐ3 : Hướng dẫn HS làm BT3
- Cho HS đọc u cầu của BT - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- GV nhắc lại u cầu.
- Cho HS làm BT + trình bày kết quả - HS làm việc cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng : Từ đền giúp ta
nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa 2 câu trên.
Nếu khơng có sự liên kết giữa 2 câu văn thì sẽ khơng tạo
thành đoạn văn, bài văn.
- Lớp nhận xét
3. GHI NHỚ
- Cho HS đọc nội dung phần Ghi nhớ. - 2 HS đọc
- 2 HS nhắc lại nội dung khơng nhìn SGK.
- 2 HS lấy ví dụ minh hoạ.
4. LUYỆN TẬP
HĐ1 : Cho HS làm BT1
- Cho HS đọc u cầu BT + đọc 2 đoạn a,b.
- GV giao việc
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân. HS dùng bút chì gạch
dưới từ ngữ được lặp lại để liên kết câu.
+ Các em đọc lại 2 đoạn văn.
+ Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu.
- Cho HS làm việc : GV dán lên bảng lớp 2 tờ phiếu. - 2 HS lên làm trên bảng lớp
- Lớp nhận xét
- Gv nhận xét + chốt lại kết quả đúng. a/ Từ trống đồng và Đơng Sơn được dùng lặp

lại để liên kết câu.
b/ Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được
dùng lặp lại để liên kết câu
HĐ2 : Hướng dẫn HS làm BT2
(cách tiến hành tương tự BT1)
Kết quả đúng : Các từ lần lượt cần điền vào
chỗ trống là : thuyền, thuyền, thuyền, thuyền,
thuyền, chợ, cá song, cá chim, tơm
5. CỦNG CỐ - DẶN DỊ
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học về liên kết câu bằng
cách lặp từ ngữ; chuẩn bị bài Liên kết các câu trong bài
bằng cách thay thế từ ngữ.
Tiết 4 Khoa học
Ôn tập vật chất và năng lượng
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố và hệ thống về:
- Các kiến thức về Vật chất và năng lượng.
GV:Phạm Thò Hoàn Trang 12
Giáo án lớp 5A3 Trường tiểu học Phú Lộc
- Các kĩ năng quan sát và thực hành thí nghiệm; kĩ năng về bảo vệ mơi trường, giữ gìn
sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.
- Ý thức bảo vệ mơi trường, u thiên nhiên, biết tơn trọng các thành tựu khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị theo nhóm:
- Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hàng ngày,
lao động, vui chơi giải trí.
- Pin, bóng đèn, dây dẫn…
- Chng lắc.
- Thẻ từ chọn đáp án A; B; C; D

2. Hình ảnh trang 101, 102.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. GIỚI THIỆU BÀI MỚI
- GV giới thiệu bài: Chúng ta đã kết thúc một chặng
đường tìm hiểu về vật chất và năng lượng. Hơm nay
chúng ta sẽ ơn tập lại các kiến thức đã học đó.
- GV ghi tên bài.
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động 1
TẬP TRỊ CHƠI “AI NHANH, AI ĐÚNG?”
1. Nêu nhiệm vụ:
- GV nói: Cơ sẽ mời 3 bạn làm trọng tài. Các bạn này sẽ
theo dõi xem nhóm nào có nhiêu lần giơ thẻ đúng và
nhanh. Mỗi câu đúng ở các câu 1 → 6 các bạn ghi được
5 điểm. Riêng câu 7, các nhóm phải lắc chng dành
qun trả lời. Nếu đúng sẽ ghi được 10 điểm. Nhóm nào
được điểm cao nhất sẽ được thưởng!
- GV mời 2 HS lên theo dõi kết quả. u cầu thư kí chỉ
ghi lại những lần sai để loại suy.
2. Tổ chức:
- GV đọc to từng câu hỏi và các đáp án để HS lựa chọn.
- HS lắng nghe.
- 3 HS lên làm trọng tài theo dõi.
- Các nhóm được quyền suy nghĩ trong vòng 15
giây mỗi câu hỏi sau đó giơ bảng từ lựa chọn.
Sau 15 giây suy nghĩ, nếu khơng có
• Đáp án chính xác:
Sau mỗi câu trả lời của HS, GV sẽ thống nhất đáp án
chính xác hay khơng chính xác.

Câu 1: Đồng có tính chất gì? (d)
Câu 2: Thuỷ tinh có tính chất gì? (b)
Câu 3: Nhơm có tính chất gì? (c)
Câu 4: Thép được sử dụng để làm gì? (b)
Câu 5: Sự biến đổi hố học là gì? (a)
Câu 6: Hỗn hợp nào dưới đây khơng phải là dung dịch
(c)
* (Ở câu 7, GV treo tranh và chỉ hình)
Câu 7: Sự biến đổi hố học của các chất dưới đây xảy ra
trong điều kiện nào?
đáp án thì sẽ khơng ghi điểm.
- Thư kí theo dõi và ghi điểm cho các nhóm: 5
điểm nếu đốn đúng trong khoảng thời gian
cho phép.
- HS xem hình, lắc chng giành quyền trả lời.
GV:Phạm Thò Hoàn Trang 13
Giáo án lớp 5A3 Trường tiểu học Phú Lộc
a) Sắt gỉ ở mơi trường nhiệt độ bình thường.
b) Đường cháy thành than trong mơi trường nhiệt độ
cao.
c) Vơi sống tơi trong mơi trường nhiệt độ bình thường.
d) Đồng gỉ khi gặp Axít trong mơi trường nhiệt độ bình
thường.
* Phân đội nhất nhì: u cầu thư kí tổng kết điểm rồi
tun bố nhất nhì, rồi trao phần thưởng.
* Mở rộng: GV đặt thêm một số câu hỏi khác để HS
củng cố thêm các kiến thức đã học. Ví dụ:
+ Ở câu 5, tại sao khơng chọn đáp án: Sự biến đổi hố
học là sự chuyển thể của một chất từ thể lỏng sang thể
khí và ngược lại?

+ Ở câu 6 vì sao lại chọn đáp án c?
+ Hãy nêu lại hiện tượng biến đổi hố học trong từng
tình huống ỏ câu 7
4. Kết luận:
- GV đặt câu hỏi: Qua trò chơi vừa rồi, chúng ta đã
cùng ơn lại những kiến thức gì?
- Thư kí tổng kết điểm và báo cáo GV
- HS nhóm đạt giải lên nhận phần thưởng.
- HS trả lời câu hỏi thêm:
3. Hoạt động 2
TỔNG KẾT BÀI HỌC VÀ DẶN DỊ
- GV: Về nhà các em ơn tập kĩ những nội dung hơm nay được tổng kết và chuẩn bị cho bài học sau.
Tiết 5 Kể chuyện
Vì muôn dân
I. MỤC TIÊU, U CẦU:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và tồn bộ câu
chuyện Vì mn dân.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xố bỏ hiềm
khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đồn kết chống giặc. Từ đó giúp HS
hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân tộc - truyền thống đồn kết.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe thầy (cơ) kể chuyện, nhớ câu chuyện.
- Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có)
- Bảng lớp viết những từ chú giải.
GV:Phạm Thò Hoàn Trang 14
Giáo án lớp 5A3 Trường tiểu học Phú Lộc
- Giấy khổ to vẽ sơ đồ gia tộc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI
a. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS : Cho HS kể một việc làm tốt góp phần bảo
vệ trật tự an ninh nơi làng xóm, phố phường mà các em biết.
- GV nhận xét + cho điểm
- 2 HS lần lượt kể.
b. Giới thiệu bài mới: Hơm nay, cơ sẽ kể cả lớp nghe câu
chuyện “Vì mn dân”.
- HS lắng nghe
2. GIÁO VIÊN KỂ CHUYỆN
HĐ1: GV kể chuyện lần 1
- GV kể to, rõ ràng. - HS lắng nghe
- GV giải nghĩa một số từ khó :
+ Tị hiềm : nghi ngờ, khơng tin nhau, tránh khơng quan hệ
với nhau.
+ Quốc cơng Tiết chế : chỉ huy cao nhất của qn đội.
+ Chăm-pa : một nước ở phía Nam nước Đại Việt bấy giờ (từ
Đà Nẵng đến Bình Thuận ngày nay).
+ Sát Thát : diệt giặc Ngun
- GV dán tờ phiếu vẽ lược đồ về quan hệ gia tộc của các
nhân vật trong truyện và giảng giải.
- HS quan sát c đồ + nghe GV giảng giải.
HĐ2 : GV kể chuyện lần 2 (kết hợp chỉ tranh minh hoạ)
- GV treo tranh. GV vừa chỉ tranh vừa kể chuyện. - HS quan sát tranh + nghe cơ giáo kể.
3. HS KỂ CHUYỆN + NÊU Ý NGHĨA CÂU CHUYỆN
HĐ1 : Cho HS kể trong nhóm - HS kể theo nhóm 3 (mỗi em kể và giới thiệu
về 2 tranh)
- Kể lại tồn bộ truyện một lượt + trao đổi về

ý nghĩa câu chuyện.
+ Đại diện các nhóm lên thi kể + nêu ý nghĩa
câu chuyện
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét + chốt lại ý nghĩa câu chuyện. Câu chuyện
giúp ta hiểu được một truyền thống tốt đẹp của dân tộc,
truyền thống đồn kết, hồ thuận.
4. CỦNG CỐ - DẶN DỊ
- Cho HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học
- 2 HS nói về ý nghĩa câu chuyện.
GV:Phạm Thò Hoàn Trang 15
Giáo án lớp 5A3 Trường tiểu học Phú Lộc
- Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của tiết Kể chuyện tuần
26.
Thứ tư ngày 02 tháng 03 năm 2011
Giáo viên khác dạy
Thứ năm ngày 03 tháng 03 năm 2011
Tiết 1 Anh văn
Tiết 2 Thể dục
Tiết 3 Toán
Trừ số đo thời gian
I I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép trừ số đo thời gian
- Vận dụng giải các bài tốn đơn giản.
- HS yêu thích môn học
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm nháp
* 1 ngày = giờ 1 năm = tháng

1 giờ = phút 1 phút = giây
* Đặt tính rồi tính
8 năm 9 tháng + 6 năm 7 tháng
+ u cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trừ số đo thời gian.
b.Giảng bài: Hình thành kĩ năng trừ số đo thời gian
HĐ 1: Ví dụ 1: - GV: nêu bài tốn SGK
+ u cầu nêu phép tính của bài tốn
+ 1 HS lên bảng đặt phép tính, lớp làm nháp.
+ HS nhận xét - Nêu cách đặt tính và cách tính
* GV: nhận xét, đánh giá
HĐ 2: Ví dụ 2: - GV nêu bài tốn SGK
+ u cầu HS nêu phép tính.
+ HS thảo luận nhóm đơi tìm cách đặt tính và tính.
+ HS trình bày cách tính. Nêu cách tính
* GV: Trường hợp số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số
đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn
liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ bình thường.
HĐ3: Luyện tập
- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp
- HS nhận xét
- HS nêu.
- 15giờ 55phút – 13giờ 10phút=
- HS làm bài
- HS nêu cách tính
- HS nêu
- HS trình bày cách tính
GV:Phạm Thò Hoàn Trang 16
Giáo án lớp 5A3 Trường tiểu học Phú Lộc

Bài 1: u cầu HS đọc đề bài
+ 3 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá :
Bài 2: u cầu HS đọc đề bài.
+ 3 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
Bài 3: u cầu HS đọc đề bài. Tóm tắt
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ HS nhận xét
* GV đánh giá

III. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
1 HS
- HS làm bài
_23 phút 25 giây _23 ngày12 giờ
15 phút 12 giây 3 ngày 8 giờ
8 phút 13 giây 20 ngày 4 giờ
- 1 HS
_22giờ 15 phút 21 giờ 75 phút
12giờ 35 phút 12giờ 35 phút
Đổi thành 9 giờ 40 phút
HS làm bài
Bài giải
Thời gian đi từ A đến B cả nghỉ là:
8 giờ 30 phút – 6 giờ 45 phút= 1 giờ 45 phút
Thời gian ngườiđó đi hết quãng đường AB

1giờ 45phút – 15 phút = 1 giờ 30 phút
Đáp số 1giờ 30 phút
- HS làm bài
Tiết 4 Luyện từ và câu
Liên kết các câu trong bài bằng cáhc thay thế từ
ngữ
I. MỤC TIÊU, U CẦU:
1. Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.
2. Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.
3.GD HS Có ý thức sử dụng vốn từ ngữ TV khi nói viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ hoặc giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI
a. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS: Cho HS làm lại bài tập của tiết Luyện từ và
câu trước.
- GV nhận xét + cho điểm.
- 2 HS lần lượt lên bảng làm bài.
b. Giới thiệu bài mới: Tiết LT&C hơm nay các em sẽ được
học về Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ.
- HS lắng nghe
2. NHẬN XÉT
HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT1 - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- GV giao việc:
+ Các em đọc lại đoạn văn + chú giải
+ Nêu rõ đoạn văn nói về ai ?
+ Những từ ngữ nào cho biết điều đó.
- Cho HS làm bài cá nhân - HS dùng bút chì gạch dưới những từ ngữ

chỉ Trần Quốc Tuấn.
GV:Phạm Thò Hoàn Trang 17
Giáo án lớp 5A3 Trường tiểu học Phú Lộc
- Cho HS trình bày ý kiến. GV dán giấy khổ to hoặc bảng phụ
đã chép sẵn BT.
- 1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài trong
vở bài tập (hoặc gạch trong SGK)
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
+ Các câu trong đoạn văn đều chỉ Trần Quốc Tuấn.
+ Những từ ngữ chỉ Trần Quốc Tuấn trong 6 câu văn : Hưng Đạo
Vương, ơng vị Quốc cơng Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo
Vương, Ơng, Người.
- Lớp nhận xét bài làm trên bảng lớp.
HĐ2 : Hướng dẫn HS làm BT 2
(Cách tiến hành tương tự BT1)
GV chốt lại : Việc thay thế những từ ngữ đã dùng ở câu trước
bằng những từ đồng nghĩa để liên kết câu được gọi là phép
thay thế từ ngữ.
3. GHI NHỚ
- Cho HS đọc + nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK. - 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
- 2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ (khơng
nhìn SGK)
4. LUYỆN TẬP
HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT1
- GV giao việc
+ Đọc lại đoạn văn, chú ý những từ ngữ in đậm trong đoạn
văn.
+ Từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ nào ?
- 1 HS đọc u cầu của BT, lớp đọc thầm
theo.

+ Nêu tác dụng của việc thay thế
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu khổ to cho 2 HS làm bài.
- Cho HS trình bày
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
- 2 HS làm bài vào giấy
- HS còn lại làm vào nháp
- 2 HS làm bài vào giấy dán trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
HĐ2 : Hướng dẫn HS làm BBT 2
(cách tiến hành tương tự bài tập 1)
GV chốt lại kết quả đúng.
+ Từ nàng (ơ ícâu 2) thay cho cụm từ vợ An Tiêm (ở câu 1).
+ Từ chồng ở câu 2 thay cho An Tiêm (ở câu 1).
5. CỦNG CỐ - DẶN DỊ
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về liên kết câu bằng cách
thay thế từ ngữ.
- HS lắng nghe
Tiết 5 Lòch sử
Sấm sét đêm giao thừa
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học HS nêu được :
- Vào dịp Tết Mậu Thân (1968), qn và dân miền Nam đã tiến hành cuộc Tổng tiến
cơng và nổi dậy, trong đó tiêu biểu là trận đánh vào Sứ qn Mĩ ở Sài Gòn.
- Cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) đã gây cho địch nhiều thiệt hại,
tạo thế thắng lợi cho qn và dân ta.
GV:Phạm Thò Hoàn Trang 18
Giáo án lớp 5A3 Trường tiểu học Phú Lộc
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bản đồ hành chính Việt Nam

- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI MỚI
a. Kiểm tra bài cũ:
+ Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì?
+ Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc
kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tộc ta.
+ Kể về một tấm gương chiến đấu dũng cảm trên đường
Trường Sa.
b. Giới thiệu bài mới: Vào Tết Mậu Thân năm 1968, qn và dân miền Nam đồng loạt nổi dậy Tổng tiến
cơng, tiêu biểu là cuộc tiến cơng vào Sứ qn Mĩ tại Sài Gòn. Trong bài học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu
về sự kiện lịch sử trọng đại này.
2. Hoạt động 1
DIỄN BIẾN CUỘC TỔNG TIẾN CƠNG VÀ NỔI DẬY TẾT
MẬU THÂN 1968
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1
phiếu giao việc có nội dung như sau :
- HS chia thành các nhóm nhỏ cùng thảo luận
để giải quyết các u cầu của phiếu.
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm :
Các em hãy cùng thảo luận và trả lời các câu hỏi sau :
1. Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta ?
2. Thuật lại cuộc tấn cơng của qn giải phóng vào sài Gòn. Trận nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn cơng
này ?
3. Cùng với cuộc tấn cơng vào Sài Gòn, qn giải phóng đã tiến cơng ở những nơi nào ?
4. Tại sao nói cuộc Tổng tiến cơng của qn và dân miền Nam vào Tết Mậu Thân năm 1968 mang tính bất

ngờ và đồng loạt với quy mơ lớn.
• Bất ngờ về thời điểm : đêm giao thừa
• Bất ngờ về địa điểm : tại các thành phố lớn, tấn cơng vào các cơ quan đầu não của địch.
Hoạt động 2
KẾT QUẢ, Ý NGHĨA CỦA CUỘC TỔNG TIẾN CƠNG VÀ NỔI DẬY
TẾT MẬU THÂN 1968
- HS tự suy nghĩ hoặc trao đổi với bạn bên
cạnh để trả lời câu hỏi của GV
+ Cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã tác
động như thế nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn ?
+ Nêu ý nghĩa của cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy tết Mậu
Thân 1968.
- GV tổng kết lại các ý chính về kết quả và ý nghĩa của Cuộc
Tổng tiến cơng và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
- GV có thể dùng sơ đồ sau để khái qt nội dung bài :
GV:Phạm Thò Hoàn Trang 19
Giáo án lớp 5A3 Trường tiểu học Phú Lộc
CỦNG CỐ, DẶN DỊ :
+ Cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã gây nỗi kinh hồng cho đế
quốc Mĩ và chính quyền tay sai Nguyễn Văn Thiệu.
+ Từ đây, cách mạng Việt Nam sẽ tiến dần đến thắng lợi hồn tồn.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài
Thứ sáu ngày 04 tháng 03 năm 2011
BUỔI SÁNG
Tiết 1 Toán
Luyện tập
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng cộng và trừ số đo thời gian
- Vận dụng giải các bài tốn thực tiễn.
- Học sinh yêu thích học Toán

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài mới:
GV:Phạm Thò Hoàn Trang 20
Cách mạng Việt Nam
tiến dần đến thắng lợi
hồn tồn.
Mĩ và
qn đội
Sài Gòn
thiệt hại
nặng nề,
hoang
mang, lo
sợ.
TỔNG
TIẾN
CƠNG
VÀ NỔI
DẬY
TẾT
MẬU
THÂN
1968
Qn giải phóng
Huế
Đà Nẵng
Nơi khác
Nha Trang
Sài Gòn

Cần Thơ
Giáo án lớp 5A3 Trường tiểu học Phú Lộc
a. Giới thiệu bài: Luyện tập
b. Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: u cầu HS đọc đề bài
+ HS làm bài vào vở
+ HS nối tiếp nhau đọc bài làm, giải thích kết quả viết.
+ HS nhận xét
+ Nêu cách chuyển số đo từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ.
* GV nhận xét đánh giá :
Bài 2: u cầu HS đọc đề bài.
+ 3 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ HS nhận xét
+ Hãy nêu cách cộng hai số đo thời gian
* GV đánh giá
Bài 3: u cầu HS đọc đề bài.
+ 3 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ Gọi HS đọc kết quả và giải thích.
+ Hãy nêu cách trừ hai số đo thời gian trong bài này có gì
cần chú ý?
Bài 4:
u cầu HS đọc đề bài.
+ u cầu HS nêu phép tính của bài tốn
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ HS nhận xét
+ Đổi vớ chéo kiểm tra
2. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- 1 HS

- HS làm bài
12 ngày = 288giờ 1,6 giờ = 96 phút
3,4 ngày = 81,6 giờ 2giờ 15 phút = 135 phút
giờ = 30 phút 2,5 phút = 150 giây
- 1 HS
- HS làm bài
a)+
2 năm 5 tháng b)
+
4 ngày 21 giờ
13 năm 6 tháng 5 ngày 15 giờ
15 năm 11 tháng 9 ngày 36 giờ
( 10 ngày 13 giờ)
_4 năm 3 tháng đổi _3 năm 15 tháng
2 năm 8 tháng 2 năm 8 tháng
1 năm 7 tháng
+
13 giờ 34 phút
6 giờ 35 phút
19 giờ 69 phút
(20 giờ 9 phút)
- 1 HS
Hai sự kiện cách nhau là:
1962 – 1492 = 469 (năm)
Đáp số 469 năm

Tiết 2 Tập làm văn
Tập viết đoạn đối thoại
I. MỤC TIÊU, U CẦU:
1. Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ, các em biết viết tiếp các lời đối thoại gợi ý để

hồn chỉnh đoạn đối thoại trong SGK.
2. Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
3. Hs vận dụng vào khi giao tiếp hàng ngày
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ phần đầu truyện Thái sư Trần Thủ Độ.
- Một số giấy khổ lớn.
- Một số vật dụng để HS diễn kịch (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
GV:Phạm Thò Hoàn Trang 21
Giáo án lớp 5A3 Trường tiểu học Phú Lộc
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. GIỚI THIỆU BÀI
Trong tiết học hơm nay, các em sẽ học cách chuyển một
đoạn trong truyện Thái sư Trần Thủ Độ thành một màn kịch
bằng cách viết tiếp lời đối thoại.
- HS lắng nghe
2. LÀM BÀI TẬP
HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT1+2 - 1 HS đọc BT1
- 1 HS đọc tồn bộ BT2
- GV giao việc :
+ Các em đọc lại đoạn văn ở BT1.
+ Dựa theo nội dung của BT1, viết tiếp một số lời đối thoại
để hồn chỉnh màn kịch ở BT2.
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu + bút dạ cho HS làm việc
theo nhóm.
- HS làm việc theo nhóm 4
- Cho HS trình bày kết quả bài làm. - Đại diện nhóm lên dán phiếu của nhóm mình
lên bảng.
- GV nhận xét + cùng lớp bình chọn nhóm viết đoạn đối
thoại tốt.

- Lớp nhận xét
HĐ2 : Hướng dẫn HS làm BT3
- Cho HS đọc u cầu của BT - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- GV giao việc : Cac em có thể chọn đọc phân vai hoặc diễn
kịch.
+ Nếu đọc phân vai (4 em sắm 4 vai : người dẫn chuyện,
lính, Trần Thủ Độ và phú nơng)
+ Nếu diễn kịch (người dẫn chuyện làm nhiệm vụ nhắc lời
cho các bạn và giới thiệu tên màn kịch, cảnh trí, thời gian
xảy ra câu chuyện Trần Thủ Độ, phú nơng và 3 người lính).
- Cho HS làm việc - Từng nhóm HS đọc phân vai hoặc diễn kịch.
- GV nhận xét + bình chọn nhóm đọc tốt nhất hoặc diễn hay
nhất.
- Lớp nhận xét
3. CỦNG CỐ - DẶN DỊ
- GV nhận xét tiết học
- Khen nhóm HS viết đoạn đối thoại hay hoặc diễn kịch hay nhất.
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở; đọc trước tiết Tập làm văn tuần 26.
Tiết 3 Anh văn
Tiết 4 Thể dục
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 Khoa học
Ôn tập về vật chất năng lượng(tt)
I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục giúp HS củng cố và hệ thống về :
GV:Phạm Thò Hoàn Trang 22
Giáo án lớp 5A3 Trường tiểu học Phú Lộc
- Các kiến thức về vật chất và năng lượng ; đặc biệt là ứng dụng của năng lượng điện
trong thực tế cuọc sống.
- Ý thức bảo vệ mơi trường , u thiên nhiên , biết tơn trọng các thành tựu khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình ảnh trang 102 , bảng nhóm .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. GIỚI THIỆU BÀI MỚI
- Chúng ta sẽ tiếp tục ơn tập lại các kiến thức đã học về năng lưọng . Nội dung chủ yếu sẽ là ơn tập
về năng lượng điện.
- GV ghi tên bài.
2. Hoạt động 1
QUAN SÁT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
1. Nêu nhiệm vụ:
- GV nói: Mời các em giở sách trang 102. Chúng
ta cùng nhau nhớ lại các kiến thức đã học về sử
dụng một số nguồn năng lượng qua việc tham gia
trả lời câu hỏi: Các phuơng tiện máy móc minh
họa trong hình trang 102 lấy năng luợng gì để
hoạt động?
2. Tổ chức:
- GV: Mỗi em sẽ lần lựot đứng lên trả lời tương
ứng với 1 loại phuơng tiện hoặc máy móc . Trả
lời xong em đuợc quyền mời 1 bạn đứng lên nhận
xét và tiếp tục như thế chọn hình để trả lời. Cứ
thế cho đến hết.
3. Kết luận:
- Các phương tiện và máy móc phục vụ cho cuộc
sống con người cần có năng lượng. Năng lượng
đó con người lấy từ thiên nhiên. Vì đó là năng
lượng hũư hạn nên chúng ta cần tiết kiệm để dùng
đựoc lâu hơn.
- HS lắng nghe.

- Lần luợt từng HS đựoc gọi đứng lên tại chỗ
trả lời câu hỏi đã được đặt ra và nhận xét bạn
mình rồi gọi bạn kế tiếp
3. Hoạt động 2
TRỊ CHƠI “NÀO CHÚNG TA CÙNG KỂ!”
1. GV nêu nhiệm vụ:
2. Tổ chức:
- GV phát bảng nhóm và bút dạ cho các nhóm.
- HS quay lại tổ lắng nghe u cầu.
- Nhận bảng và bút dạ.
- GV hơ to: “Bắt đầu”.
3.Tính điểm:
- GV mời đại diện các nhóm làm trọng tài cùng
tính điểm.
- GV trao giải cho tổ đạt điểm cao nhất.
- Bắt đầu viết theo hiệu lệnh của giáo viên -
Sau 5 phút, các nhóm dừng lại.
- Đại diện nhóm cùng GV đếm số tên ghi
dược .Nếu có thắc mắc sẽ nêu để tổ bạn giải
thích.
4. Hoạt động 3
TỔNG KẾT BÀI HỌC VÀ DẶN DỊ
- GV: Về nhà các em ơn tập kĩ những nội dung hơm nay đươc tổng kết và chuẩn bị cho bài học
sau.
+ Mỗi em chuẩn bị từ 1 đến 2 bơng hoa.
Tiết 2 Toán (ôn)
Ôn: Luyện tập
I. Mơc tiªu
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng cộng và trừ số đo thời gian

- Vận dụng giải các bài tốn thực tiễn.
- Học sinh yêu thích học Toán
GV:Phạm Thò Hoàn Trang 23
Giáo án lớp 5A3 Trường tiểu học Phú Lộc
II. §å dïng d¹y häc
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ u.
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
1.Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới a) Giới thiệu bài:
trực tiếp
b) Nội dung
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ
chấm
-Vài em lên bảng làm
a) GIỜ = 12 Phút 1 giờ = 90 phút 1,2 giờ = 72 phút
phút =20 giây 2 phút= 135 giây 2,5 phút = 150 giây
b) 67 phút = 1giờ 7 phút 320 giây = 5 phút 20 giây
3giờ 15 phút = 195 phút 330 phút = 5,5 giờ
Bài 2: Đặt tính rồi tính: 4 em lên làm dưới lớp làm vào vở
- GV hướng dẫn
- gọi HS lên bảng làm
a) 6 năm 7tháng b) 10 giờ 37 phút
4 năm 5 tháng 5 giờ 38 phút
10 năm 12 tháng 15 giờ75 phút
Hay 11 năm Hay 16 giờ 15 phút
c)26 ngày 7 giờ d) 26 phút 35 giây

+
8 ngày 15 giờ
+

46 phút 50 giây
34 ngày 22 giờ 72 phút 85 giây
Hay 73 phút 25 giây
Bài 3: Đặt tính rồi tính - HS làm cá nhân để chấm
a) 30 năm 2 tháng b) 42 ngày 7 giờ

-
8 năm 8 tháng
-
8 ngày

9 giờ
Hay 29 năm 14 tháng Hay 41 ngày 31 giờ

-
8 năm 8 tháng
-
8 ngày 9 giờ
21 năm 6 tháng 33 ngày 22 giờ
Bài 4: VBT trang 54 1 em đọc đề
-GV hướng dẫn 1 em lên giải
Bài giải
Thời gian chú cơng nhân làm 2 chi tiết mày là:
1 giờ 30 phút + 1 giờ 40 phút = 3 giờ 10 phút
Chi tiết máy thứ ba hết thơid gian là:
5 giờ 30 phút – 3giờ 10 phút = 2 giờ 20 phút
Đáp số : 2 giờ 20 phút
3. Củng cố – Dặn dò
-Gv hệ thống bài – liên hệ
-Dặn hs về nhà làm bài và chuẩn bị bài nhân số đo thờigian với một số

- Nhận xét tiết học
GV:Phạm Thò Hoàn Trang 24
Giáo án lớp 5A3 Trường tiểu học Phú Lộc
Tiết 3 Luyện từ và câu (ôn)
Ôn : Liên kết các câu trong bài văn bằng cách lặp từ
I. Mơc tiªu
1. Củng cố cho HS về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.
2. Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.
3.GD HS Có ý thức sử dụng vốn từ ngữ TV khi nói viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ hoặc giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
1.Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới a) Giới thiệu bài: trực tiếp
b) Nội dung
Bài 1: Tìm từ được lặp lại để liên kết câu - HS trao đổi nhóm đơi trả lời
Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cơ
giáo như mẹ. Lại cólúc bé thích làm bác sĩ để
chữa bệnh co ơng ngoại, làm phóng viên cho
báo Nhi đồng. Mặc dù thích làm đủ nghề như
thế nhưng mà eo ơi, Bé rất lười học. Bé chỉ
thích được như bố, như mẹ mà khỏi phải học.
Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cơ
giáo như mẹ. Lại cólúc bé thích làm bác sĩ để
chữa bệnh co ơng ngoại, làm phóng viên cho
báo Nhi đồng. Mặc dù thích làm đủ nghề như
thế nhưng mà eo ơi, Bé rất lười học. Bé chỉ
thích được như bố, như mẹ mà khỏi phải học
Bài 2: Tìm từ ngữ thích hợp ( trong ngoặc đơn,

ở cuối bài để điền vào chỗ trống trong đoạn
trích sau
Sơng hương là một bức tranh phong cảnh khổ dài mà mỗi đoạn, mỗi khúc đều có vẻ đẹp riêng của
nó. Cứ mỗi mùa hè tới,………bỗng thay chiếc áo xanh hằng nagỳ thành dải lụa đào ửng hồng cả
phố phường.
Những đêm trăng sáng,……là một đường trăng lung linh dát vàng. …… là một đặc ân thiên
nhiên dành cho Huế.
(dòng sơng, Sơng hương, Hương Giang)
Sơng hương là một bức tranh phong cảnh khổ dài mà mỗi đoạn, mỗi khúc đều có vẻ đẹp riêng của
nó. Cứ mỗi mùa hè tới, Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng nagỳ thành dải lụa đào ửng
hồng cả phố phường.
Những đêm trăng sáng, dòng sơng là một đường trăng lung linh dát vàng. Hương Giang một
đặc ân thiên nhiên dành cho Huế.
Bài 3: Viết đoạn văn nói về bnạ thân của em;
trong đoạn văn có dùng đại từ hoặc từ ngữ đồng
nghĩa để thay thế từ ngữ dùng trước.
( Viết xong gạch dưới các từ ngữ dùng để thay
thế đó)
- HS làm cá nhân
- Trình bày trướclớp
3. Củng cố – Dặn dò
-Gv hệ thống bài – liên hệ
GV:Phạm Thò Hoàn Trang 25

×