THƯỜNG BÀI HỌC LẮM NGHIÊU
Hướng din Khoa toe: ES - Phạm Văn Chương,
Sinh viên thực hiện:
Lò Văn ung,
KHOA HOC: 19493 - 1290
GEO DE GAA:
at
ô
Ơ
A)
KHAO NGHIEM SAN XUAT VAN DAM TRE LUONG
TU PHE
LIỆU CỦ
CHE BIEN LAM
was
SHEEP
LIEN DOANE
SAMSHENGYIN - HOA BINH TRONG
x»
lòng biết ơn sâu xắc tối:
Thây giáo lướng đẫm Phạm Văn Chươn
Cẩm ơn các thây, cò giáo
5
Táp thể cần bộ cơng sầu
Cùng tồn thể cán bộ
lain sdn SHENG ,
Va cde ban dé.
trong khoa CRHhŠ
viên vuỡn
công nhan
.
ent
va
é bién Treong DULN
`
viên công ty liên doanh chế biến
MUC LUC
4
NOI DUNG
cà
©
-
tas
ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN I: NHỮNG VAN DB CHUNG
a)
1, PHẠM VỊ NGHIÊN CÚU
TH. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CÚU
©
CÚU
V. DINU TRA BAN DAU
PHAN IL CO SOLY
LUA
1
2
2
2
2
XY
3
HƯỚNG II CHẤT JLƯỢNG VẤN DÀM
C2
VÊN LIỆ
HH
II
H
17
1?
vàn) iM
:
5
2
TVẢN,-
ig
TRANG
©.
Bey
L NGUN LÝ HÌNH Tỉ
NI
—
.“t†
1. MỤC TIỂU NGHIÊN CÚU
1V. NỘI DỤNG NGHIÊN
©
ĐÁNH GIÁ KẾT QUÁ
eri THONG KE
22
23
23
24
36
MOT SỐ KÝ HIỆU DÙNG TRONG
X: Giá trị trung bình số học.
Ay
i.
R&R
ý
RY
S: Sai tiéu chuẩn.
@
$: Sai quản phương.
=
S: Độ nhọn.
ay
P%: Hệ số chính xác
ẹ
A(95%): Sai số cực hạn.
Y
+: Khối lượng thể tích.
V: Thể tích.
As: Độ trường nở (%).
©
©
-
=
DAT VAN DE
va dang phat trién nhung méi tap trung chủ yếu
.
9
uc dich phi
trống đồi núi trọc, cân bằng sinh thái môi trường.
,
e
Anh dat
việc phát triển công
ha, hiệu quả
n gd ở nước
ta. Vấn đăm
là một trong những loại vấn nhân tạo
đã và Pye
mì có kícl
cơ vật lý hơn hẳn gỗ tự nhiên sản xuất r:
à
uốc
nâng ae
an
xudt van dam từ loại cây có tốc/độ phát triểnae
luồng chỉ mới có vài cơng trình nghiên ctu
hực
các loại vấn nhân tạo khác như:
Vấn-
cây có khả năng,
Song cong nghé san
1, có cường độ cao như tre
hung
Mien
và các tính chất
lợi dụng gỗ.
Tuy nhiên, vấn đấm thường dược sẵn xuất vai Mag
phát triển nhanh như: Bồ để, Keo, Bach dan, Tre
phát triển rất
với diều kiện hiện tại ở
nay, tre luồng chỉ được làm
ếp, vấn ghép,
vấn phép
thanh...
hấp, lượng phế liệu rất nhiều (80%). Vì vậy,
hy
quả nguồn phế liệu đó nhằm nâng cao
tý lệ lợi dụng là một điều
Được sự
rất cầu
r®œ
thiết.
đồng ý của khoachế biến lâm sản- Trường đại học Lâm nghiệp,
ình của thầy Phạm
Văn Chương và được sự đồng ý của
PHAN t
NHŨNG
VẤN ĐỀ CHUNG
Q
}
doanh chế biến lâm sản SHEBNG JIN - Hòa
doanh nghiệp.
H. PHAM VI NGHIÊN COU
Đề tài của chúng tôi thực
chúng tôi khống chế để tài trong
&
hiện theo yêu a
doanh
nghiép, vi vay
phạm vi nae
~ Nguyên liệu: Dăm được lấy từ phế liệu của đây chuyển công nghệ vấn
ghép thanh tại doanh nghĩ
tay
:
Ai
TY
.
”
~ Thiết bị: Sử dụng thiết bị cu nh
â
+2
a
2
van dam tre.
|
:% :
aS,
1. Nghiờn
YĐ
HIN CU
6
HA
2
we
nghip kho nghim sn xuất
M...
sở lý thuyết của công nghệ sản xuất ván dăm.
2. Nghiên cứu điều tra nguyên liệu, thiết bị tại doanh nghiệp. Sau đó chọn rà
dụng.
V. DIEU TRA BAN DAU
©
1. Nguyên liệu
1.1. Tre luồng
a, Cấu tạo
Gồm ba bộ phận chính: Thân ngầ
Đo thực tế sản xuất tại xí nghiệp là hồn °w
tơi chỉ nghiên cứu sâu về thân tre.
Thân tre thường có dang ru tron, cb nahh
hơn ở ngọn và ở gốc. Ruột
trong ruột có màng ngăn
phát triển ra cành. Thâu
* Cấu tạo tế vỉ củ
lóng rỗng, phần
các lóng ở giữa thân đài
tiếp giáp giữa các đốt là mắt, bên
itty hai lóng; ở mỗi phía có mang chối là nơi
tre thường tÍ eet
phần ngọn hay bị cong.
- Biểu bì: Là lớp ngồi cùng, người ta thường gọi là tinh tre. Né cd bé
mặt trơn bóng, chứa nhiều chất điệp lục. Biểu bì rất cứng Vằ
dịn, phần này
- Thịt tre: Bao pồm các bó mạch và tổ chức tế bào như
Do đạc điểm
ầng,
phát
khơng lớn
kính. Theo mật độ phân bố bó mạch thì thịt tre được phân
+ Cật tre: Là phần tiếp xúc với biểu b
lần
bd cue
xít nhau nên cật tre cứng.
e
thực
theo đường,
4 phần:
TRE và nhiều xếp
xy
+ Ruột tre: Có các bó mạch, kích thước lớn
mạch ở phần cật, hai phần libe và gỗ
lụa: Là phần troi
màng lụa rất mỏng và có màu
tae
hau, 5 1
mơ mềm nên phần ruột xốp và mềm.
- Màng
ra
ee
› cùng tiếp giới
ding.
lần kích thước bó
ộ rất thưa, chủ yếu là
)
khoảng
trống của lóng,
„
Đặc điểm của tre là đại bộ phận bó mạch dược xếp song song với trục
sng,
đọc thân cây, riêng phần‹
loc thân cay howe
một gốc œ so với trục
định nào. Theo chiều
đủ
c bố mạch được xếp nghiêng đi
ấn vào nhau không theo một quy
inh từ ngồi vào trong (cật tre đến ruột tre) thì
1g dân sối g mật độ các bó mạch lại giảm dần. Theo
il ật dộ bó mach tăng dần. Vì sự phân bố mật độ bó
5 42015
b. Thơng số đặc tính ae
luồng rất khác nhau tại các vị trí khác nhau
luồng
ham khảo (02, 03, 04) cho thấy đặc điểm tre luồng phát
- Tre cụt ngọn: Thường đo yếu tố khách quan mang lại làm cho sự phát
triển của thân cây bị ảnh hướng nhiều, tính chất cơ lý của tre luổi
thường chịu lực
¡ thay đổi,
kém di va don.
~ Tre bị kiến đục: Do trong thân cây có chứa hàm lượng
dười
l
ben Ẩm
- Bénh khuy: Theo tài liệu (04) thì thấy bệnh này
rất
dễ
x
khơng
ha.
lan và ảnh
hưởng tới tính chất cơ lý của tre luồng.
- Nấm, mốc, mọt là bệnh chủ yếu của
phải có phương pháp bảo quản để tránh các
tre luồi
sab ehe biến. Vì vậy
nh trên.
wr
v
c. Các thơng số về tính chất cơ lý của
# Khối lượng thể tích
03)
“Theo lài liệu tham khao si
)
chúnglo
chúng tơi thấy
khối
tối lượng
lượng thể tích của tree
luồng tăng dần từ gốc đến ngọ
- Gốc: ¥ = 0.664 (2
- Thân:
,C)OT
wen)
Y =0.7
>
m3) C2
ng
tài liệu tham
ốc nhà
>
HỘ số (03) thì tý lệ co rút theo chiều tiếp tuyến
ơn phần thân và ngọn.
aes
Yu
[Ya 7
Yi
Than
|
[Yu
Ya | Vị |
(961 | 8.773 | 0.491
| 7.991
Neon
|
Yu | Ys
| 8.804 | 0.547 | 8.863 | 10.01|
6
1.2. Điều tra sơ bộ về phế liệu:
Phế liệu của doanh nghiệp bao gồm rất nhiều loại:
a- Phế liệu máy dọc phơi: Bao gồm 3 phần:
~ Phần dọc rìa: Có kích thước rất dài, hình dạng tam giác.
- Phần mùn cưa: Có kích thước rất nhỏ, mịn.
(
SY
- Phần ngọn: Là nhữngphần có chiéu day thant
ho
hon 7 ay.
G
103):
b- Phế liệu máy bào hai mặt (CYM
Phế liệu tại máy bào bai mặt có độ ấm từ
%, bao gồm 4 phần gần
&
như phân biệt:
- Phần I: Chủ yếu là đốt tre
.
- Phần 2: Bao gầm biểu bì và cật trị
y
khả năng kết dính.
éu phan na
- Phần 3: Phế
rất ít so với lượng phế liệu. Phế
liệu có kích tl
+ Chiểu dầy: Từ 0.Ie
+ Chiểu dài: Biến động trong khoảng từ !- 400 mm.
+ Chiều rộng:
rong
- Phan 4: PhéA
khoảng từ [ - 3mm.
rida
chiếm đa phần. Kích thước
nh
thịt tre và biểu bì nhưng thịt tre
no,
ày: Biến aa
ong khoang tiy O.1- 2 min, trong dé tr O.1- 1
+ Chiểu rộng: eg
trong khoảng từ 2- 1Ô mm, trong đó từ 2- 5
ÿfó))
2.
el
hất.
ủ yếu bién dong trong khoang tir 4 - 30 mm.
Bang 1: Kích thước dăm lớp mặt.
[
Kích thước mắt sàng
> 10
- 10
0.5 -2
0.25 - 0.5
Bui
°
e- Phế liệu của mấy bào 4 mat (CYM
106
ự
Đặc điểm của phế liệu phần này là đã ae
„ tẩm chất bảo quản
chống mối, mọt, mốc và sấy xuống độ ẩm là ma
ee
12.43
33.41
30.13
14.2
ee
Bui
7.66
d- Các phế liệu của những
máy khác
Phế liệu của phần này đã qua công đoạn trắng keo và ép
năng kết dính sẽ kém. Do đó chúng tơi khơng đưa vào sản
vì vậy khả
x
am.
Kết luận: Từ những kích thước phế liệu đấ được điều
1
cla
mayz bào> hại vemặt
thực tế, chúng tôi nhận định chỉ tận dụng được phố}
và bốn mặt để sản xuất vấn đăm tre. Đồng thời:
C ph àiGdn
- Căn cứ vào khối lượng sản phẩm của doanh ng
—⁄
nề sản phẩm /năm).
- Căn cứ vào tỷ lệ lợi dụng hiện tại
ủa đây
(1000
chuyền Bar ghếp thanh là
15%.
Co
- Căn cứ vào chiều day trung bin
Chúng
nh đựn vàn
bào là I2 mm.
tôi xác định được lượng phế liệu của hai máy bào trên là I3
(tương đương 867 mÌ/năm).
Từ kết quả đó chúng tơi nhận định: Với
liệu trong một năm thì có thể sản xuất
(ềN thước,
khối lượng của phế
dược ao.
1.3. Keo dan
Sy
Với yêu cầu của doanh nghiệp làaye
"Cs
nên chúng tơi sử dụng
°
:
“4
”
sig
keo hiện có của doanh nghiệp
30N của hãng DYNO
có các thơng
số kỹ thuật như sau:
mầu
chúng
1%.
Tơi
trăng,
chất chống ẩm WAX
của hãng CASCONOBEL,
với tỷ lệ
2. Điều tra về thiết bị
* Máy bào hai mặt kiểu liên hồn CYN-103
Cơng suất động cơ: 2 HP x 4+ 2HP x 2.
Trọng lượng máy: 530 Kg.
s_
Kích thước máy: 96 inch x 24 inch x 41 inch.
#
s
Máy bào 4 mặt CYM-106
e
Dd rong gia cong lớn nhất: 40 mm.
ặ
inc’
°
ăn trai: Bac
|
ï17ue-dao he
NIỆ
Kích
ue.
thước máy: 66 inch x 41 inch x 45 inch.
Tồn bộ dây truyền có 5 máy bào 4 mặt.
>
|
wa
6
S
e
&
&5.
°
6
EB
>
ứ
s
ie
ros
Tốc độ nạp nguyên liệu: V = 12 + [5 m/phút.
e
ø
10
* May ép nhiél CYM-i10
°
Lực ép lớn nhất áp suất chính: 100 Tấn.
S:
Lực ép lớn nhất ấp suất biên: 40 Tấn.
é R
Mô tơ áp suất đầu: 71/2 HP.
Trọng lượng may: 5000 Kg.
Kích thước máy: 95 inch x 55 inch x 72 inch.
2
Tổng lượng nhiệt ra nhiệt: 71355 KCal/g)
`
©
vở \ tồn)
PHAN
CƠ SỞ LÝ LUẬN
^
1. NGUYEN LY HINH THÀNH VÁN
- Kích thước đăm thông thường:
L (mm): 25 x 100
B (mm): = 6
©
©.
S (mm): 0.2 - 0.4
- Kích thước đăm trải theo
phương pháp asses
L (mm): 60 - 80
~
B (mm) : J0- 20
a4
S (mm): 0.4 - 0.6
Tuy nhiên, nó để
điều kiện nhất định.
Ợ
nh thành do sự liên kết đấm - dim trong một
¡
nó
được hình thành qua các bước cơng nghệ
SAU:
Ngun liệu
Say dam ——>_
Trộn keo —>
> Xi ly sản phẩm.
Rải
12
1.1. Ảnh hưởng của cấu tạo tre tốt chất lượng ván dã
lí
166
vi vay
độ
ma trong
; Nhườc theo một số
phay dâm
xếp dọc thân cây
có thể tạo ra
Trong đó có c via, rất nhiều chất như dường,
nên nhẹ, xố
bột nhựa. .. nên rất dễ bị sâu, ¡
há hoại. Chi
h vi rudt tre luồng có cấu tạo
;.
bao quan.
p trong cùng: tiếp giấp với khoảng trống của lóng,
xuẾ 3
khơng
A
rấtlớn đến cường độ c
1.2. Ảnh hưởng
- Tính
độ rất Cao„ đặc biệt
AHP
Ì
dy
v2
§
aw
”
xã
*
khả năng dính keo do đó ảnh hưởng,
nếutý
lệ mang lụa bị lấn nhiều trong phế liệu.
“ ei
của chất tê
chất cơ
©ó
học œ
ă, chất chống am
e luồng: Tre luồng là loại nguyên liệu có cường,
là cường độ chịu kéo và uốn.
‘
x
vấn đăm,
+1
keo có tấc dụng
gi
aye
hoe
ate
kết dính các đăm
&
với nhau.
- Về hình đạng:
Với dang dam mong, hep,
dai tạo khả năng, a xúc đầm - đăm tốt, cường
độ chịu trốn cao hơn, tính đần hị ¡tốt hơn, độ nhan phẳng bể mặt tốt.
n dính:cao nhưng khả năng tiếp xúc dấm
ogy
ve
dan dinh tong qua trinh ép, làm
w tĩnh của vấn lớn song chỉ trong một giới
ếu dài quá sẽ
Với dim dày,y thơ
khó trộn keo lầm cường độ uốn tĩnh của vấn sẽ
thì xn 8» độ uốn tĩnh của vấn sẽ thấp.Ị Chính vì vậy,
ly, dể
»xếốt nhất về kích thước người ta đưa ra mối quan hệ
lớp lõi 60
thì dăm có chất lượng tốt nhất.
2. Ảnh hưởng của kết cấu vấn
giá thành của vấn sẽ cao.
3. Ảnh hưởng của dé am dim
Độ ẩm của dăm
van dam.
trước khi trộn keo ảnh hướng
Nếu độ ẩm của dãm quá thấp thì khi
keo tăng lên,
vì vậy khả năng dàn trải của mà
giảm tính dẻo của đăm gây ảnh hưởng tới khả
năng kế dính; do đó chất lượng
vấn đăm bị giảm.
Nếu độ ẩm cao sẽ tăng tính dẻo c
nhốt:của
keo giảm, khi ép
nhiệt thường tạo hiện tượng tách lớp (nổ ván) do hơi“nư ic thốt ra tạo bọt khí.
Chính vì vậy, độ ẩm của dã
trước khi trộn Keo sao cho phù hợp để tránh
°
được các khuyết tật trên.
Theo các công trình nghiề
cho vu
ẩm lớp mặt vào khoảng 7 - 9
(%), lớp giữa từ 3 - 5 (%) la boy
4. Các yếu tố công ngh
rhudng
lượng vấn dam
WO
4.L. Nhiệt độ
Nhiệt độ là một
nhiệt rắn đóng rắ
Os
y chiyeir của cơng đoạn ép nhiệt nhằm cho keo
nhanh, lầm 4
mì hố gỗ tăng khả năng tiếp xúc dăm - dãm.
Nếu nhi
ngoài mà keo
cường VAN
lớp trong
>
een
rấn được sẽ gây hiện tượng phân lớp hoặc
giảm Nếu nhiệt độ thấp thì kéo dài thời gian dóng rắn của
chọn nhiệt độ ép là 140°C.
4.2. Ấp suất ép
>
@U
› tế
¬
đích của.nguyên liệu
= »
ae
i
2À
4
61 layer sé lam anh
hông chặt tạo
ra các lỗ hổng làm
€
iam và khả năng hút nước tăng
lên. Ngược
lại với nguyên
liệu có y
thấp, Khối lượng
sản phẩm
>
keodùng nhiều, nhiệt độ cao thì cần áp suất bé.
WU
thấp, lượng
Với nguyên liệu là tre, luồ
(hi kha năng đàn, hồi rất lớn (gấp từ 2 - 3
lần), cường độ uốn tĩnh của dãm
. Đồng thời tham khảo các tài liệu trong
và ngoài nước,điều kiện má
oanh
rong q trình hạ ấp thì nó phụ thuộc vào
lớn nhất là 23 KG/cm”. Với ấp s
độ ẩm của thẩm dâm,
Nghiệp, chúng tôi chọn ấp suất ép
suất lớn nhất, khả năng đần hồi của loại nguyên
ếu độ ẩm của thẩm dim lớn mà ấp suất hạ áp
di
nhỏ rất dé gây hiện tượi
ch malig keo,
làm giảm cường độ của vấn hoặc dễ
iy phải lựa chon ap suất hạ ấp sao cho cân bằng với ứng lực
2
ÔNG
cớ
diện tượng, nổ vấn.
Căn cứ vào các yếu tố đã trình bày ở trên, căn cứ vào tài liệu trong nước
2 tô
nhiều yếu tố
bọn lực hạ áp lần 1 là 10 KG/em’, lucgidm áp lần 2
16
t=
(7, P, loại keo, loại nguyên liệu, độ ẩm thảm, kích thước, hình dạng
dam. ..)
Nếu độ ẩm của thảm dăm quá lớn
thì phải hạ nhiệt
céo dài
gian ép để tránh hiện tượng tách lớp, nổ ván làm cường độ ván
giain dil
thời
}
SPeian ép
ig những
vấn dé nay sinh: tính hút nước của vấn cao lên, tinh dé
;
nhỏ, bể mặt
chậm. Chính, vì vậy có thể
iệt độ cao nước
và grad hơi nước
gian ép, tăng năng suất máy ép đồng thời có thể er
bể mặt có chất lượng,
cao hơn.
Thơng thường, thời gian d
trì áp suất
lớn
nhất biến động trong khoảng,
0.5 - Í phú/Imm chiều đầy.
Đồng thời chúng tơi
oui
tơi chọu thời gian duy. trì áp suất lớn ^
e
trong và ngồi nước, chúng
a
"
`
à I phút/Ímm chiều dày.
ì như sau:
tổ; = 1307
PHAN 1H
THUC NGHIEM
1. CHUAN BI NGUYEN LEGU
R,
4
1. Say dam
Khi nghiên cứu kỹ phần phế liệu của dây chu
4 mat ( CYM106) lam dam lớp lõi. Sau đó chúng
bé nhiing dim cé kich thuée Ién rồi đưa và
ôi
x ehọn
phế
yển chọn sơ bộ để loại
lò sấy với qhỗigian sấy là 36 giờ
ở nhiệt độ 60 - 70 °C. Để kiểm tra do dm
ăm, ae
ẩm của doanh nghiệp đến khi độ ẩm
lớp lõi đặt từ 3 - 5%, dăm lóp
của đăm
ding may đo độ
mặt từ 7 - 9% thì chúng tơi tiến hành phân loại đãm.-Kích thước đăm sau khi
phân loại có các thơng số sau:
Bảng 3: Kích thước dăm
”
Kích thước mắ
©
lop
mat.
XY
|
Tỷ lệ (4)
1.2
10.67
20.16
49.73
18.24
- Chiéu day: Chi vÁNhàu
ử
day 0.25 nhưng tỷ lệ dãm có chiểu dày lớn
Sy
biểu
dài nhỏ hon {0 mm chiém da s6.
ong khoang 40 - 55.
Bang 4: Dae diém kich thude dam lép li.
Kích thước mắt sàng
”
»10
-
10
5
200
0.5
0.25
0.25
- Chigu day: Phan Ién dam có chỉ
> 2mm khá nhiều.
+ Chiều dài: Hầu hết đăm
30 mm.
- Độ thon: Chỉ đạt 38 -
~
ai keo dùng chờ sản xuất vấn đăm, căn cứ vào yêu cầu của
ôj tiến
và đổ 2ø
=
hành kiểm tra các thông số kỹ thuật của keo.
à tan: Chúng tôi dùng 2g keo đưa vào ống nghiệm
nước lở 20%).Vào khuấy đều đến khi tan hết và cho dần dan 4g nước
EP
yy)
vào hướng đấn của hãng keo DYNO chúng tơi pha keo
được dung dịch có các thơng số sau:
19
Độ pH: Từ 7.5 - 8
Ham lượng khô: 50%.
Độ nhớt: 60 - 180 cps.
Sau đó chúng tơi tiến hành xác định thời gian gel hoá cửa.Kco với-tỷ y lệie
ời so
“Theo các lài liệu, để đảm bảo chất lượng và tốc độ d
3, Tính tốn lượng đầm và lượng keo, chất chống ¢
(te
Babs
th hội
là
pH=6.1
tấm vấn
ä. Một số thơng số thiết kế sẳn phẩm
- Khối lượng thể tích: 0.8g/cm”.
A)
- Loại vấn đăm: 3lớp
©
~ Tỷ lệ kết cấu: I:4:1.
- Độ ẩm sản phẩm: 8 - 10%.
~ Kích thước tấm vấn chữa
- Khối lượng thể tích: 0.8
dọc cạnh: 1000x800x 16 (mm).
hà; Na“
dùng: KeẾQằ:c-formaldehyde lỏng có các thơng,
+ Áp suất: 23 kO/cm?.
20
+ Thời gian ép (thờigian duy trì ấp suất max): 16 phút.
b. Độ đẫn của dăm
Muốn độ ẩm của dam sau khi ép là 8-10% thì độ ẩm
khi ép vào khoảng
¢
[2 - 16%. Vì vậy, chúng tơi tính tốn lượng
sao cho phù hợp.
nước đầu ào
⁄
cy
Độ ẩm của đăm đuợc tính theo cụng thc:
aw,
W.=W,
001)
100
(#
Ko!
Ay
)
>
Ây
=
(đ)
Trong ú:
W:
m ca dm trc khi
rn keo(%)
W: Độ ẩm của thắm dã
K: Nồng độ hỗn hợp keo (%).
trộn Keo (%).
©
P: Tỷ lệ hỗn hợp keo khơ và dăm
ệt (%).
Kết quả cho thấy độ ẩm của
y:
Khối lượng thể
ộ.ẩm cide
tích lớp mặt và lớp giữa (g/cm)).
trước khi trộn keo (%).
V: Thể tích của lớp mặt, lớp giữa của vấn khi chưa đọc cạnh (en`).