Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Khảo nghiệm sản xuất ván dăm tre luồng từ phế liệu của doanh nghiệp liên doanh chế biến lâm sản sheng jin hòa bình trong điều kiện thực tế tại doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.24 MB, 51 trang )

THƯỜNG BÀI HỌC LẮM NGHIÊU

Hướng din Khoa toe: ES - Phạm Văn Chương,

Sinh viên thực hiện:

Lò Văn ung,

KHOA HOC: 19493 - 1290


GEO DE GAA:

at

ô

Ơ

A)

KHAO NGHIEM SAN XUAT VAN DAM TRE LUONG
TU PHE

LIỆU CỦ

CHE BIEN LAM

was

SHEEP



LIEN DOANE

SAMSHENGYIN - HOA BINH TRONG




lòng biết ơn sâu xắc tối:
Thây giáo lướng đẫm Phạm Văn Chươn
Cẩm ơn các thây, cò giáo
5

Táp thể cần bộ cơng sầu
Cùng tồn thể cán bộ

lain sdn SHENG ,
Va cde ban dé.

trong khoa CRHhŠ

viên vuỡn
công nhan

.

ent

va


é bién Treong DULN
`

viên công ty liên doanh chế biến


MUC LUC

4

NOI DUNG



©

-

tas

ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN I: NHỮNG VAN DB CHUNG

a)

1, PHẠM VỊ NGHIÊN CÚU
TH. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CÚU

©


CÚU

V. DINU TRA BAN DAU

PHAN IL CO SOLY

LUA

1
2
2

2
2

XY

3

HƯỚNG II CHẤT JLƯỢNG VẤN DÀM
C2

VÊN LIỆ

HH

II
H

17

1?

vàn) iM
:

5

2

TVẢN,-

ig

TRANG

©.

Bey

L NGUN LÝ HÌNH Tỉ

NI



.“t†

1. MỤC TIỂU NGHIÊN CÚU

1V. NỘI DỤNG NGHIÊN


©

ĐÁNH GIÁ KẾT QUÁ

eri THONG KE

22
23

23
24
36


MOT SỐ KÝ HIỆU DÙNG TRONG
X: Giá trị trung bình số học.

Ay

i.
R&R

ý

RY

S: Sai tiéu chuẩn.

@


$: Sai quản phương.

=

S: Độ nhọn.

ay

P%: Hệ số chính xác



A(95%): Sai số cực hạn.

Y

+: Khối lượng thể tích.
V: Thể tích.
As: Độ trường nở (%).

©

©
-

=


DAT VAN DE


va dang phat trién nhung méi tap trung chủ yếu

.

9

uc dich phi

trống đồi núi trọc, cân bằng sinh thái môi trường.

,

e

Anh dat

việc phát triển công

ha, hiệu quả
n gd ở nước
ta. Vấn đăm

là một trong những loại vấn nhân tạo

đã và Pye

mì có kícl
cơ vật lý hơn hẳn gỗ tự nhiên sản xuất r:


à

uốc

nâng ae
an

xudt van dam từ loại cây có tốc/độ phát triểnae
luồng chỉ mới có vài cơng trình nghiên ctu
hực
các loại vấn nhân tạo khác như:

Vấn-

cây có khả năng,

Song cong nghé san

1, có cường độ cao như tre

hung
Mien

và các tính chất
lợi dụng gỗ.

Tuy nhiên, vấn đấm thường dược sẵn xuất vai Mag
phát triển nhanh như: Bồ để, Keo, Bach dan, Tre

phát triển rất


với diều kiện hiện tại ở

nay, tre luồng chỉ được làm

ếp, vấn ghép,

vấn phép

thanh...

hấp, lượng phế liệu rất nhiều (80%). Vì vậy,
hy

quả nguồn phế liệu đó nhằm nâng cao

tý lệ lợi dụng là một điều
Được sự

rất cầu

r®œ

thiết.

đồng ý của khoachế biến lâm sản- Trường đại học Lâm nghiệp,
ình của thầy Phạm

Văn Chương và được sự đồng ý của



PHAN t
NHŨNG

VẤN ĐỀ CHUNG

Q
}

doanh chế biến lâm sản SHEBNG JIN - Hòa
doanh nghiệp.

H. PHAM VI NGHIÊN COU
Đề tài của chúng tôi thực
chúng tôi khống chế để tài trong

&

hiện theo yêu a

doanh

nghiép, vi vay

phạm vi nae

~ Nguyên liệu: Dăm được lấy từ phế liệu của đây chuyển công nghệ vấn
ghép thanh tại doanh nghĩ
tay


:

Ai

TY

.



~ Thiết bị: Sử dụng thiết bị cu nh

â

+2

a

2

van dam tre.

|

:% :

aS,

1. Nghiờn




HIN CU
6

HA

2

we

nghip kho nghim sn xuất

M...

sở lý thuyết của công nghệ sản xuất ván dăm.


2. Nghiên cứu điều tra nguyên liệu, thiết bị tại doanh nghiệp. Sau đó chọn rà

dụng.

V. DIEU TRA BAN DAU

©

1. Nguyên liệu
1.1. Tre luồng
a, Cấu tạo
Gồm ba bộ phận chính: Thân ngầ

Đo thực tế sản xuất tại xí nghiệp là hồn °w
tơi chỉ nghiên cứu sâu về thân tre.
Thân tre thường có dang ru tron, cb nahh
hơn ở ngọn và ở gốc. Ruột
trong ruột có màng ngăn
phát triển ra cành. Thâu
* Cấu tạo tế vỉ củ

lóng rỗng, phần

các lóng ở giữa thân đài

tiếp giáp giữa các đốt là mắt, bên

itty hai lóng; ở mỗi phía có mang chối là nơi
tre thường tÍ eet

phần ngọn hay bị cong.


- Biểu bì: Là lớp ngồi cùng, người ta thường gọi là tinh tre. Né cd bé
mặt trơn bóng, chứa nhiều chất điệp lục. Biểu bì rất cứng Vằ

dịn, phần này

- Thịt tre: Bao pồm các bó mạch và tổ chức tế bào như

Do đạc điểm

ầng,


phát

khơng lớn
kính. Theo mật độ phân bố bó mạch thì thịt tre được phân
+ Cật tre: Là phần tiếp xúc với biểu b

lần

bd cue

xít nhau nên cật tre cứng.

e

thực

theo đường,
4 phần:

TRE và nhiều xếp
xy

+ Ruột tre: Có các bó mạch, kích thước lớn
mạch ở phần cật, hai phần libe và gỗ
lụa: Là phần troi

màng lụa rất mỏng và có màu

tae


hau, 5 1

mơ mềm nên phần ruột xốp và mềm.
- Màng

ra

ee

› cùng tiếp giới

ding.

lần kích thước bó
ộ rất thưa, chủ yếu là

)

khoảng

trống của lóng,



Đặc điểm của tre là đại bộ phận bó mạch dược xếp song song với trục

sng,

đọc thân cây, riêng phần‹


loc thân cay howe

một gốc œ so với trục
định nào. Theo chiều

đủ

c bố mạch được xếp nghiêng đi
ấn vào nhau không theo một quy

inh từ ngồi vào trong (cật tre đến ruột tre) thì
1g dân sối g mật độ các bó mạch lại giảm dần. Theo
il ật dộ bó mach tăng dần. Vì sự phân bố mật độ bó

5 42015
b. Thơng số đặc tính ae

luồng rất khác nhau tại các vị trí khác nhau

luồng

ham khảo (02, 03, 04) cho thấy đặc điểm tre luồng phát


- Tre cụt ngọn: Thường đo yếu tố khách quan mang lại làm cho sự phát
triển của thân cây bị ảnh hướng nhiều, tính chất cơ lý của tre luổi
thường chịu lực

¡ thay đổi,


kém di va don.

~ Tre bị kiến đục: Do trong thân cây có chứa hàm lượng

dười
l

ben Ẩm

- Bénh khuy: Theo tài liệu (04) thì thấy bệnh này

rất

dễ

x

khơng
ha.

lan và ảnh

hưởng tới tính chất cơ lý của tre luồng.
- Nấm, mốc, mọt là bệnh chủ yếu của
phải có phương pháp bảo quản để tránh các

tre luồi

sab ehe biến. Vì vậy


nh trên.

wr

v

c. Các thơng số về tính chất cơ lý của

# Khối lượng thể tích
03)

“Theo lài liệu tham khao si

)

chúnglo
chúng tơi thấy

khối
tối lượng
lượng thể tích của tree

luồng tăng dần từ gốc đến ngọ

- Gốc: ¥ = 0.664 (2
- Thân:

,C)OT


wen)

Y =0.7

>

m3) C2

ng
tài liệu tham
ốc nhà

>
HỘ số (03) thì tý lệ co rút theo chiều tiếp tuyến
ơn phần thân và ngọn.

aes

Yu

[Ya 7

Yi

Than

|

[Yu


Ya | Vị |

(961 | 8.773 | 0.491
| 7.991

Neon

|

Yu | Ys

| 8.804 | 0.547 | 8.863 | 10.01|


6

1.2. Điều tra sơ bộ về phế liệu:
Phế liệu của doanh nghiệp bao gồm rất nhiều loại:
a- Phế liệu máy dọc phơi: Bao gồm 3 phần:
~ Phần dọc rìa: Có kích thước rất dài, hình dạng tam giác.
- Phần mùn cưa: Có kích thước rất nhỏ, mịn.

(

SY

- Phần ngọn: Là nhữngphần có chiéu day thant

ho


hon 7 ay.

G

103):

b- Phế liệu máy bào hai mặt (CYM

Phế liệu tại máy bào bai mặt có độ ấm từ

%, bao gồm 4 phần gần
&

như phân biệt:
- Phần I: Chủ yếu là đốt tre
.

- Phần 2: Bao gầm biểu bì và cật trị

y

khả năng kết dính.
éu phan na

- Phần 3: Phế

rất ít so với lượng phế liệu. Phế

liệu có kích tl


+ Chiểu dầy: Từ 0.Ie

+ Chiểu dài: Biến động trong khoảng từ !- 400 mm.

+ Chiều rộng:

rong

- Phan 4: PhéA

khoảng từ [ - 3mm.

rida

chiếm đa phần. Kích thước

nh

thịt tre và biểu bì nhưng thịt tre

no,

ày: Biến aa

ong khoang tiy O.1- 2 min, trong dé tr O.1- 1

+ Chiểu rộng: eg

trong khoảng từ 2- 1Ô mm, trong đó từ 2- 5


ÿfó))

2.

el

hất.
ủ yếu bién dong trong khoang tir 4 - 30 mm.


Bang 1: Kích thước dăm lớp mặt.
[

Kích thước mắt sàng
> 10
- 10
0.5 -2
0.25 - 0.5
Bui

°
e- Phế liệu của mấy bào 4 mat (CYM

106



Đặc điểm của phế liệu phần này là đã ae

„ tẩm chất bảo quản


chống mối, mọt, mốc và sấy xuống độ ẩm là ma

ee
12.43

33.41
30.13
14.2
ee
Bui

7.66


d- Các phế liệu của những

máy khác

Phế liệu của phần này đã qua công đoạn trắng keo và ép
năng kết dính sẽ kém. Do đó chúng tơi khơng đưa vào sản

vì vậy khả

x

am.

Kết luận: Từ những kích thước phế liệu đấ được điều
1

cla
mayz bào> hại vemặt

thực tế, chúng tôi nhận định chỉ tận dụng được phố}
và bốn mặt để sản xuất vấn đăm tre. Đồng thời:

C ph àiGdn

- Căn cứ vào khối lượng sản phẩm của doanh ng

—⁄

nề sản phẩm /năm).
- Căn cứ vào tỷ lệ lợi dụng hiện tại

ủa đây

(1000

chuyền Bar ghếp thanh là

15%.

Co
- Căn cứ vào chiều day trung bin
Chúng

nh đựn vàn

bào là I2 mm.


tôi xác định được lượng phế liệu của hai máy bào trên là I3

(tương đương 867 mÌ/năm).
Từ kết quả đó chúng tơi nhận định: Với
liệu trong một năm thì có thể sản xuất

(ềN thước,

khối lượng của phế

dược ao.

1.3. Keo dan

Sy

Với yêu cầu của doanh nghiệp làaye
"Cs

nên chúng tơi sử dụng

°

:

“4




sig

keo hiện có của doanh nghiệp

30N của hãng DYNO

có các thơng

số kỹ thuật như sau:
mầu

chúng

1%.

Tơi

trăng,

chất chống ẩm WAX

của hãng CASCONOBEL,

với tỷ lệ


2. Điều tra về thiết bị
* Máy bào hai mặt kiểu liên hồn CYN-103

Cơng suất động cơ: 2 HP x 4+ 2HP x 2.

Trọng lượng máy: 530 Kg.

s_

Kích thước máy: 96 inch x 24 inch x 41 inch.

#

s

Máy bào 4 mặt CYM-106
e

Dd rong gia cong lớn nhất: 40 mm.



inc’

°

ăn trai: Bac
|

ï17ue-dao he

NIỆ

Kích


ue.

thước máy: 66 inch x 41 inch x 45 inch.

Tồn bộ dây truyền có 5 máy bào 4 mặt.

>

|

wa

6

S
e

&

&5.
°
6

EB

>



s


ie
ros

Tốc độ nạp nguyên liệu: V = 12 + [5 m/phút.

e

ø


10

* May ép nhiél CYM-i10
°

Lực ép lớn nhất áp suất chính: 100 Tấn.

S:

Lực ép lớn nhất ấp suất biên: 40 Tấn.

é R

Mô tơ áp suất đầu: 71/2 HP.
Trọng lượng may: 5000 Kg.
Kích thước máy: 95 inch x 55 inch x 72 inch.

2


Tổng lượng nhiệt ra nhiệt: 71355 KCal/g)

`
©

vở \ tồn)


PHAN

CƠ SỞ LÝ LUẬN

^

1. NGUYEN LY HINH THÀNH VÁN

- Kích thước đăm thông thường:
L (mm): 25 x 100

B (mm): = 6

©

©.

S (mm): 0.2 - 0.4
- Kích thước đăm trải theo

phương pháp asses


L (mm): 60 - 80

~

B (mm) : J0- 20

a4

S (mm): 0.4 - 0.6
Tuy nhiên, nó để
điều kiện nhất định.



nh thành do sự liên kết đấm - dim trong một
¡



được hình thành qua các bước cơng nghệ

SAU:
Ngun liệu

Say dam ——>_

Trộn keo —>

> Xi ly sản phẩm.


Rải


12

1.1. Ảnh hưởng của cấu tạo tre tốt chất lượng ván dã


166

vi vay

độ

ma trong

; Nhườc theo một số
phay dâm

xếp dọc thân cây

có thể tạo ra

Trong đó có c via, rất nhiều chất như dường,

nên nhẹ, xố

bột nhựa. .. nên rất dễ bị sâu, ¡

há hoại. Chi


h vi rudt tre luồng có cấu tạo

;.

bao quan.

p trong cùng: tiếp giấp với khoảng trống của lóng,
xuẾ 3

khơng

A

rấtlớn đến cường độ c
1.2. Ảnh hưởng
- Tính

độ rất Cao„ đặc biệt
AHP

Ì

dy

v2

§

aw






*

khả năng dính keo do đó ảnh hưởng,

nếutý
lệ mang lụa bị lấn nhiều trong phế liệu.
“ ei

của chất tê
chất cơ

©ó

học œ

ă, chất chống am
e luồng: Tre luồng là loại nguyên liệu có cường,

là cường độ chịu kéo và uốn.


x

vấn đăm,


+1

keo có tấc dụng

gi

aye

hoe

ate

kết dính các đăm

&

với nhau.


- Về hình đạng:
Với dang dam mong, hep,

dai tạo khả năng, a xúc đầm - đăm tốt, cường

độ chịu trốn cao hơn, tính đần hị ¡tốt hơn, độ nhan phẳng bể mặt tốt.
n dính:cao nhưng khả năng tiếp xúc dấm
ogy

ve


dan dinh tong qua trinh ép, làm

w tĩnh của vấn lớn song chỉ trong một giới
ếu dài quá sẽ
Với dim dày,y thơ

khó trộn keo lầm cường độ uốn tĩnh của vấn sẽ

thì xn 8» độ uốn tĩnh của vấn sẽ thấp.Ị Chính vì vậy,
ly, dể

»xếốt nhất về kích thước người ta đưa ra mối quan hệ

lớp lõi 60

thì dăm có chất lượng tốt nhất.


2. Ảnh hưởng của kết cấu vấn

giá thành của vấn sẽ cao.

3. Ảnh hưởng của dé am dim
Độ ẩm của dăm

van dam.

trước khi trộn keo ảnh hướng

Nếu độ ẩm của dãm quá thấp thì khi


keo tăng lên,

vì vậy khả năng dàn trải của mà

giảm tính dẻo của đăm gây ảnh hưởng tới khả

năng kế dính; do đó chất lượng

vấn đăm bị giảm.
Nếu độ ẩm cao sẽ tăng tính dẻo c

nhốt:của

keo giảm, khi ép

nhiệt thường tạo hiện tượng tách lớp (nổ ván) do hơi“nư ic thốt ra tạo bọt khí.
Chính vì vậy, độ ẩm của dã

trước khi trộn Keo sao cho phù hợp để tránh
°

được các khuyết tật trên.

Theo các công trình nghiề

cho vu

ẩm lớp mặt vào khoảng 7 - 9


(%), lớp giữa từ 3 - 5 (%) la boy
4. Các yếu tố công ngh

rhudng

lượng vấn dam

WO

4.L. Nhiệt độ
Nhiệt độ là một
nhiệt rắn đóng rắ

Os

y chiyeir của cơng đoạn ép nhiệt nhằm cho keo

nhanh, lầm 4

mì hố gỗ tăng khả năng tiếp xúc dăm - dãm.

Nếu nhi
ngoài mà keo
cường VAN

lớp trong

>

een


rấn được sẽ gây hiện tượng phân lớp hoặc

giảm Nếu nhiệt độ thấp thì kéo dài thời gian dóng rắn của


chọn nhiệt độ ép là 140°C.
4.2. Ấp suất ép

>

@U

› tế
¬
đích của.nguyên liệu
= »
ae
i

4
61 layer sé lam anh

hông chặt tạo
ra các lỗ hổng làm


iam và khả năng hút nước tăng
lên. Ngược


lại với nguyên

liệu có y

thấp, Khối lượng
sản phẩm
>
keodùng nhiều, nhiệt độ cao thì cần áp suất bé.
WU

thấp, lượng

Với nguyên liệu là tre, luồ

(hi kha năng đàn, hồi rất lớn (gấp từ 2 - 3

lần), cường độ uốn tĩnh của dãm

. Đồng thời tham khảo các tài liệu trong

và ngoài nước,điều kiện má

oanh

rong q trình hạ ấp thì nó phụ thuộc vào

lớn nhất là 23 KG/cm”. Với ấp s

độ ẩm của thẩm dâm,


Nghiệp, chúng tôi chọn ấp suất ép

suất lớn nhất, khả năng đần hồi của loại nguyên

ếu độ ẩm của thẩm dim lớn mà ấp suất hạ áp
di

nhỏ rất dé gây hiện tượi

ch malig keo,

làm giảm cường độ của vấn hoặc dễ

iy phải lựa chon ap suất hạ ấp sao cho cân bằng với ứng lực
2

ÔNG

cớ

diện tượng, nổ vấn.

Căn cứ vào các yếu tố đã trình bày ở trên, căn cứ vào tài liệu trong nước
2 tô

nhiều yếu tố

bọn lực hạ áp lần 1 là 10 KG/em’, lucgidm áp lần 2



16

t=

(7, P, loại keo, loại nguyên liệu, độ ẩm thảm, kích thước, hình dạng

dam. ..)

Nếu độ ẩm của thảm dăm quá lớn

thì phải hạ nhiệt

céo dài

gian ép để tránh hiện tượng tách lớp, nổ ván làm cường độ ván

giain dil

thời
}

SPeian ép
ig những
vấn dé nay sinh: tính hút nước của vấn cao lên, tinh dé

;

nhỏ, bể mặt

chậm. Chính, vì vậy có thể

iệt độ cao nước
và grad hơi nước
gian ép, tăng năng suất máy ép đồng thời có thể er

bể mặt có chất lượng,

cao hơn.
Thơng thường, thời gian d

trì áp suất

lớn

nhất biến động trong khoảng,

0.5 - Í phú/Imm chiều đầy.
Đồng thời chúng tơi

oui

tơi chọu thời gian duy. trì áp suất lớn ^

e

trong và ngồi nước, chúng
a

"

`


à I phút/Ímm chiều dày.

ì như sau:

tổ; = 1307


PHAN 1H

THUC NGHIEM
1. CHUAN BI NGUYEN LEGU

R,

4

1. Say dam

Khi nghiên cứu kỹ phần phế liệu của dây chu
4 mat ( CYM106) lam dam lớp lõi. Sau đó chúng
bé nhiing dim cé kich thuée Ién rồi đưa và

ôi

x ehọn

phế

yển chọn sơ bộ để loại


lò sấy với qhỗigian sấy là 36 giờ

ở nhiệt độ 60 - 70 °C. Để kiểm tra do dm

ăm, ae

ẩm của doanh nghiệp đến khi độ ẩm

lớp lõi đặt từ 3 - 5%, dăm lóp

của đăm

ding may đo độ

mặt từ 7 - 9% thì chúng tơi tiến hành phân loại đãm.-Kích thước đăm sau khi
phân loại có các thơng số sau:

Bảng 3: Kích thước dăm



Kích thước mắ

©

lop

mat.


XY

|

Tỷ lệ (4)
1.2

10.67
20.16
49.73
18.24

- Chiéu day: Chi vÁNhàu



day 0.25 nhưng tỷ lệ dãm có chiểu dày lớn

Sy
biểu

dài nhỏ hon {0 mm chiém da s6.
ong khoang 40 - 55.


Bang 4: Dae diém kich thude dam lép li.
Kích thước mắt sàng




»10

-

10
5
200
0.5
0.25
0.25
- Chigu day: Phan Ién dam có chỉ
> 2mm khá nhiều.

+ Chiều dài: Hầu hết đăm
30 mm.

- Độ thon: Chỉ đạt 38 -

~

ai keo dùng chờ sản xuất vấn đăm, căn cứ vào yêu cầu của
ôj tiến

và đổ 2ø

=

hành kiểm tra các thông số kỹ thuật của keo.
à tan: Chúng tôi dùng 2g keo đưa vào ống nghiệm


nước lở 20%).Vào khuấy đều đến khi tan hết và cho dần dan 4g nước

EP

yy)

vào hướng đấn của hãng keo DYNO chúng tơi pha keo
được dung dịch có các thơng số sau:


19

Độ pH: Từ 7.5 - 8

Ham lượng khô: 50%.
Độ nhớt: 60 - 180 cps.
Sau đó chúng tơi tiến hành xác định thời gian gel hoá cửa.Kco với-tỷ y lệie
ời so
“Theo các lài liệu, để đảm bảo chất lượng và tốc độ d
3, Tính tốn lượng đầm và lượng keo, chất chống ¢

(te

Babs
th hội



pH=6.1


tấm vấn

ä. Một số thơng số thiết kế sẳn phẩm
- Khối lượng thể tích: 0.8g/cm”.

A)

- Loại vấn đăm: 3lớp

©

~ Tỷ lệ kết cấu: I:4:1.

- Độ ẩm sản phẩm: 8 - 10%.
~ Kích thước tấm vấn chữa

- Khối lượng thể tích: 0.8

dọc cạnh: 1000x800x 16 (mm).

hà; Na“
dùng: KeẾQằ:c-formaldehyde lỏng có các thơng,

+ Áp suất: 23 kO/cm?.


20

+ Thời gian ép (thờigian duy trì ấp suất max): 16 phút.
b. Độ đẫn của dăm

Muốn độ ẩm của dam sau khi ép là 8-10% thì độ ẩm
khi ép vào khoảng

¢

[2 - 16%. Vì vậy, chúng tơi tính tốn lượng

sao cho phù hợp.

nước đầu ào



cy

Độ ẩm của đăm đuợc tính theo cụng thc:

aw,

W.=W,

001)
100

(#

Ko!

Ay


)

>

Ây

=

(đ)

Trong ú:
W:

m ca dm trc khi

rn keo(%)

W: Độ ẩm của thắm dã
K: Nồng độ hỗn hợp keo (%).

trộn Keo (%).
©

P: Tỷ lệ hỗn hợp keo khơ và dăm

ệt (%).

Kết quả cho thấy độ ẩm của

y:


Khối lượng thể
ộ.ẩm cide

tích lớp mặt và lớp giữa (g/cm)).
trước khi trộn keo (%).

V: Thể tích của lớp mặt, lớp giữa của vấn khi chưa đọc cạnh (en`).


×