Tải bản đầy đủ (.docx) (96 trang)

Mot so giai phap thuc day xuat khau hang thu cong 148711

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.23 KB, 96 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Lời cam đoan
Em xin cam đoan luận văn tốt nghiệp này là do bản thân
thực hiện với sự hớng dẫn của cô giáo Nguyễn Thị Thuý
Hồng, em không sao chép từ bất cứ luận văn tốt nghiệp của
ai.
Nếu lời cam đoan trên đây là sai, em xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trớc khoa và Nhà trờng.
Hà Nội, ngày 6 tháng 6 năm 2004
Sinh viên: Trần Thị Hà

Trần Thị Hà - Lớp KTQT - K42

1


Luận văn tốt nghiệp

Lời cảm ơn
Em xin đợc bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc
đến cô giáo Nguyễn Thị Thuý Hồng là ngời đà tận tình chỉ
bảo và hớng dẫn em trong quá trình làm luận văn tốt nghiệp.
Em cũng xin cảm ơn các cô, chú trong c«ng ty xt
nhËp khÈu thđ c«ng mü nghƯ ARTEXPORT- Bé Thơng Mại đÃ
tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong quá trình thu thập
các số liệu, dữ liệu để hoàn thành luận văn này.
Qua đây em cũng xin trân trọng cảm ơn các thầy cô
trong khoa Kinh Tế và Kinh doanh quốc tế, gia đình và bạn
bè đà động viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn


tốt nghiệp.
Sinh viên: Trần Thị Hà.

Trần Thị Hà - Líp KTQT - K42

2


Luận văn tốt nghiệp

Mục lục
Lời mở đầu..........................................................................................................10
Chơng1: Cơ sở lý luận chung về xuất khẩu và tổng quan về
công ty xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ ARTEXPORT.....................12
1.Cơ sở lý luận về xuất khẩu................................................................................12

1.1. Khái niệm xuất khẩu..................................................................................12
1.2. Các hình thøc xt khÈu............................................................................12
1.2.1.Xt khÈu trùc tiÕp..................................................................................12
1.2.2. Xt khÈu ủ th¸c..................................................................................12
1.2.3.T¸i xuất khẩu..........................................................................................13
1.2.4.Gia công xuất khẩu.................................................................................13
1.2.5.Xuất khẩu tại chỗ....................................................................................13
1.2.6. Buôn bán đối lu......................................................................................14
1.2.7.Xuất khẩu theo nghị định th....................................................................14
1.3. Vai trò của xuất khẩu.................................................................................15
1.3.1.Vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế quốc dân..............................15
1.3.1.1.Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu phục vụ công
nghiệp hoá đất nớc............................................................................15
1.3.1.2.Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc

đẩy sản xuất phát triển......................................................................15
1.3.1.3 Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc giải quyết công ăn việc
làm và cải thiện đời sống của nhân dân............................................17
1.3.1.4 Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế
đối ngoại của nớc ta..........................................................................17
1.3.2.Đối với doanh nghiệp kinh doanh xt nhËp khÈu................................17
1.3.2.1.§èi víi doanh nghiƯp xt khÈu nãi chung....................................17
1.3.2.2.Đối với doanh nghiệp xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ...............19
2. Những nhân tố ảnh hởng tới hoạt động xuất khẩu.........................21

2.1. Nhóm nhân tố chủ quan.............................................................................21
2.1.1 Sức mạnh tài chính................................................................................21
2.1.2 Trình độ và kỹ thuật của nguồn nhân lực..............................................21
2.1.3 Trình độ kỹ thuật công nghệ.................................................................21
2.1.4 Sản phẩm và uy tín của doanh nghiệp...................................................22
2.2. Nhóm nhân tố khách quan........................................................................22
2.2.1 Nhân tố về kinh tế.................................................................................22
2.2.2 Nhân tố về văn hoá................................................................................23

Trần Thị Hà - Líp KTQT - K42

3


Luận văn tốt nghiệp
2.2.3 Nhân tố chính trị - xà hội......................................................................24
2.2.4 Nhân tố pháp luật..................................................................................24
3.Khái quát về công ty Artexport....................................................25
3.1.Lịch sử hình thành và quá trình phát triển...............................................25
3.1.1.Giai đoạn từ 1964 - 1989......................................................................26

3.1.2.Giai đoạn từ 1989 - nay.........................................................................26
3.2.Chức năng và hoạt động của công ty.........................................................27
3.2.1.Chức năng.............................................................................................27
3.2.2 Hoạt động..............................................................................................27
3.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty...........................................................28
3.3.1 Chức năng, nhiệm vụ các phòng thuộc khối các đơn vị quản lý...........29
3.3.1.1 Phòng tổ chức hành chính...............................................................29
3.3.1.2 Phòng tài chính kế hoạch................................................................29
3.3.1.3 Phòng công đoàn - Đảng uỷ............................................................29
3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng kinh doanh..................................29
3.4. Các nguồn lực của công ty.........................................................................30
3.4.1 Nguồn tài chính.....................................................................................30
3.4.2 Nguồn nhân lực.....................................................................................30
3.4.3 Nguồn hàng của công ty.......................................................................31
3.5. Cơ chế và các nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu của công ty......................31
3.5.1 Các nhóm hàng xuất nhập khẩu chủ yếu..............................................31
3.5.2 Cơ chế hoạt động của công ty...............................................................32
3.6. Những đặc điểm của sản phẩm thủ công mỹ nghệ có ảnh hởng tới
việc mở rộng thị trờng................................................................................33
3.6.1 Yếu tố kh¸ch quan................................................................................33
3.6.2 Ỹu tè mang nÐt chung cđa qc gia về sản phẩm thủ công mỹ nghệ
.............................................................................................................................34
3.6.3 Công ty Artexport - Với những nét riêng ảnh hởng đến xuất khẩu
hàng hoá................................................................................................35
Chơng 2. Thực trạng hoạt động xuất khẩu hàng thủ công mỹ
nghệ tại công ty Artexport................................................................................37
1.Tình hình kinh doanh xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của
công ty Artexport.....................................................................................................37

1.1 Về thực hiện kim ngạch xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của công

ty từ năm 1995 đến nay.....................................................................................37
1.1.1 Kết quả xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Artexport....................37

Trần Thị Hµ - Líp KTQT - K42

4


Luận văn tốt nghiệp
1.1.2 Việc thực hiện kế hoạch xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của công
ty Artexport..........................................................................................43
1.2 Hình thức kinh doanh xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của
Artexport............................................................................................................46
1.3. Về cơ cấu mặt hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu của Artexport..........49
1.4. Về cơ cấu thị trờng xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của công ty......55
1.4.1. Khu vực Tây Bắc Âu............................................................................55
1.4.2 Khu vực Châu á- Thái Bình Dơng........................................................58
1.4.3 Khu vực Đông Âu.................................................................................61
1.4.4 Khu vực thị trờng khác..........................................................................64
1.5. Các đối tác chính mà công ty Artexport xuất khẩu sang........................67
1.5.1 Các thị trờng truyền thống của Artexport.............................................67
1.5.2 Tốc độ mở rộng thị trờng của Artexport...............................................70
2. Đánh giá tình hình xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của
công ty Artexport................................................................................................74

2.1. Những u điểm của hoạt động xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ..........74
2.2. Những mặt hạn chế trong hoạt động xuất khẩu hàng thủ công mỹ
nghệ của công ty Artexport.......................................................................76
2.3. Nguyên nhân của tồn tại hạn chế..............................................................77
2.3.1 Nguyên nhân khách quan......................................................................77

2.3.2 Nguyên nhân chủ quan.........................................................................79
Chơng 3. Định hớng và giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất
khẩu hàng thủ công mỹ nghệ cho công ty Artexport trong
thời gian tới...................................................................................................81
1. Định hớng xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của công ty
Artexport.........................................................................................................................81

1.1. Định hớng về thị trờng...............................................................................81
1.1.1.Thị trờng Châu á- Thái Bình Dơng......................................................82
1.1.2.Thị trờng khác.......................................................................................83
1.2. Định hớng về kim ngạch xuất khẩu..........................................................84
1.3. Định hớng về sản phẩm..............................................................................85
1.4.Định hớng về nguồn nhân lực.....................................................................86
1.5.Các mục tiêu và kế hoạch khác..................................................................86
2. Một số giải pháp nhằm xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ
cho công ty ARTEXPORT.......................................................................................87

2.1.Về phía công ty Artexport............................................................................87

Trần Thị Hà - Lớp KTQT - K42

5


Luận văn tốt nghiệp
2.1.1 Nâng cao hiệu quả công tác mở rộng thị trờng, thâm nhập và phát
triển thị trờng xuất khẩu...........................................................................87
2.1.1.1 Thị trờng Đông Âu...........................................................................88
2.1.1.2 Thị trờng Châu á - Thái Bình Dơng................................................89
2.1.1.3 Thị trờng Tây Bắc Âu.......................................................................89

2.1.1.4 Khu vực thị trờng Châu Mỹ.............................................................90
2.1.2. Xác định đúng đắn chiến lợc sản phẩm................................................91
2.1.2.1 Công ty Artexport xây dựng danh mục sản phẩm để đáp ứng nhu
cầu thị trờng......................................................................................91
2.1.2.2 Xây dựng chiến lợc giá cả hợp lý.....................................................92
2.1.3 Tăng cờng sức cạnh tranh của hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu........92
2.1.3.1 Phát huy sức mạnh truyền thống của sản phẩm...............................92
2.1.3.2 Đa dạng hoá mặt hàng xuất khẩu.....................................................93
2.1.3.3 Sử dụng các biện pháp cạnh tranh về giá........................................94
2.1.4 Hoàn thiện chính sách quảng cáo khuếch trơng, phân phối sản phẩm. .
2.1.4.1 Về quảng cáo...................................................................................94
2.1.4.2 Xúc tiến bán hàng............................................................................95
2.1.4.3 Xây dựng mạng lới phân phối sản phẩm..........................................96
2.15 Xây dựng nguồn cung cấp hàng cho xuất khẩu......................................97
2.1.6 Tăng cờng hoạt động đầu t.....................................................................98
2.1.7 Duy trì và phát triển mối quan hệ hợp tác trong và ngoài nớc...............99
2.1.7.1 Phát huy sức mạnh vai trò của cán bộ nhân viên............................99
2.1.7.2 Tăng cờng mối quan hệ với các công ty khác.................................99
2.2.Những kiến nghị với Nhà nớc.....................................................................100
2.2.1.Tăng mức u đÃi đầu t sản xuất-kinh doanh hàngthủ công mỹ nghệ
truyền thống..........................................................................................100
2.2.2.Chính sách xây dựng và phát triển làng nghề........................................100
2.2.3.Chính sách đào tạo thợ thủ công truyền thống.......................................100
2.2.4.Chính sách hỗ trợ xúc tiến thơng mại, mở rộng thị trờng......................101
2.2.5.Chính sách cung ứng nguyên liệu..........................................................102
2.2.6.Giảm nhẹ tiền cớc vận chuyển và các lệ phí..........................................102
2.2.7.Hoàn thiện chính sách thủ tục hành chính.............................................103
2.2.8.Đảm bảo quyền bình đẳng của các chủ thể tham gia hoạt động ...........103
Kết luận .............................................................................................................105
Danh mục tài liệu tham khảo...........................................................................107


Trần Thị Hà - Líp KTQT - K42

6


Luận văn tốt nghiệp

danh mục các bảng số liệu
Bảng số 2.1: Giá trị và tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ
của công ty ....................................................................................38
Bảng số 2.2: Giá trị và tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu hàng thủ công mỹ
nghệ của công ty............................................................................41
Bảng số 2.3: Giá trị kim ngạch thực hiện so với kim ngạch kế hoạch................43
Bảng số 2.4: Giá trị và tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu trực tiếp và uỷ thác.........47
Bảng số 2.5: Giá trị và tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu theo mặt hàng.................56
Bảng số 2.6: Giá trị và tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu theo mặt hàng sang khu
vực Tây Bắc Âu.............................................................................60
Bảng số 2.7: Giá trị và tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu theo mặt hàng sang khu
vực Châu á-Thái Bình Dơng.........................................................60
Bảng số 2.8: Giá trị và tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu theo mặt hàng sang khu
vực Đông Âu..................................................................................62
Bảng số 2.9: Giá trị và tỷ trọng kim ngạch xuất khảu theo mặt hàng sang các
khu vực khác..................................................................................66
Bảng số 2.10: Giá trị kim ngạch xuất khẩu theo từng thị trờng..........................68
Bảng số 2.11: Tình hình mở rộng thị trờng xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ
của công ty....................................................................................70
Bảng số 2.12: Tốc độ tăng qui mô xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ...............73
Bảng số 3.1: Kim ngạch kế hoạch xuất khẩu từ 2004-2010...............................84


Trần Thị Hµ - Líp KTQT - K42

7


Luận văn tốt nghiệp

Danh mục các biểu đồ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của công ty...........................................................28
Biểu đồ 1.2: Cơ cấu lao động của công ty...........................................................30
Biểu đồ 2.1: Giá trị và tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu hàng thủ công mỹ
nghệ của công ty so với KNXK hàng TCMN cả nớc..........................................39
Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng giá trị KNXK của công ty qua các năm......................42
Biểu đồ 2.3: Kim ngạch thực hiện so với kim ngạch kế hoạch...........................45
Biểu đồ 2.4: Kim ng¹ch xt khÈu trùc tiÕp so víi kim ng¹ch ủ thác...............49
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty.........................................55
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu sang Tây Bắc Âu................................58
Biểu đồ 2.7: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu sang Châu á-Thái Bình Dơng............61
Biểu đồ 2.8: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu sang Đông Âu....................................64
Biểu đồ 2.9: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu sang các thị trờng khác.......................67
Biểu đồ 2.10: Các loại thị trờng của công ty.......................................................72
Biểu đồ 2.11:Tốc độ mở rộng thị trờng của công ty...........................................72
Biểu đồ 2.12: Tốc độ tăng qui mô xuất khẩu của các khu vực............................74
Biểu đồ 3.1: Kim ngạch thực hiện- kế hoạch năm 2004............................................85
Sơ đồ 3.2: Kênh phân phối hiện tại của công ty......................................................96

Sơ đồ 3.3: Kênh phân phối lựa chọn của công ty................................................97

Lời mở đầu
Trong xu thế phát triển kinh tế hiện nay, hoạt động xuất khẩu đà và

đang ngày càng đóng vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động thơng mại
của mỗi quốc gia trên thế giới. Thông qua hoạt động xuất khẩu hàng hoá các
quốc gia có thể khai thác đợc lợi thế so sánh của mình trong phân công lao
động quốc tế, tạo nguồn thu ngoại tƯ chđ u cho nỊn kinh tÕ qc d©n, tõ ®ã
tiÕn tíi héi nhËp víi nỊn kinh tÕ khu vùc và thế giới.
Việt Nam đang ra sức đẩy mạnh công cuộc CNH-HĐH đất nớc theo hớng sản xuất hớng về xuất khẩu. Trong cơng lĩnh xây dựng đất nớc, Đảng và
Trần Thị Hà - Lớp KTQT - K42

8


Luận văn tốt nghiệp
Nhà nớc đà khẳng định cần Đẩy mạnh công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng,
hàng xuất khẩu, mở rộng kinh tế đối ngoại. Xuất khẩu đà đợc Nhà nớc ta
hoạch định nh một chính sách quan trọng nhằm thực hiện thắng lợi các mục
tiêu kinh tế xà hội, ổn định đời sống cho nhân dân.
Cũng nh nhiều doanh nghiệp tham gia vào thị trờng, ARTEXPORT là
một công ty xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệ có kinh nghiệm nhiều
năng năm trong kinh doanh ngoại thơng. Trong suốt quá trình phát triển, công
ty đà không ngừng vơn lên, tự lực trong điều kiện kinh tế cạnh tranh với nhiều
khó khăn thách thức. Cho đến nay, Công ty đà có một chỗ đứng nhất định
trên thị trờng trong nớc và quốc tế và đóng một vai trò quan trọng trong hoạt
động kinh tế của đất nớc.
Là doanh nghiệp kinh doanh hàng thủ công mỹ nghệ, Công ty kinh
doanh nhiều mặt hàng đa dạng, Công ty luôn tìm kiếm đến những mặt hàng,
những phơng thức kinh doanh có lợi nhất để xây dựng trọng tâm, trọng điểm
kinh doanh. Qua nhiều thăng trầm, Công ty ARTEXPORT đà đang và luôn
tìm kiếm những hớng đi mới, trên những thị trờng mới, dựa trên những mặt
hàng, bạn hàng và kinh nghiệm kinh doanh đà có. Đứng trớc những cơ hội và
thách thức trong xu hớng quốc tế hoá nền kinh tế, Công ty đang nỗ lực học

hỏi và thử sức, khẳng định vị trí trên thơng trờng.
Quá trình thực tập tại công ty ARTEXPORT ®· cho em nhiỊu kiÕn thøc
bỉ Ých vỊ thị trờng, về kinh doanh quốc tế gắn liền với kiến thức lý luận đợc
học ở nhà trờng. Với sự phát triển không ngừng của sản xuất và nhu cầu tiêu
dùng hàng thủ công mỹ nghệ ngày càng tăng, Công ty sẽ là cầu nối trung gian
đa các mặt hàng thủ công mỹ nghệ truyền thống mang đậm bản sắc dân tộc
đến tay ngời tiêu dùng.
Đối tợng nghiên cứu: là hoạt động thúc đẩy xuất khẩu hàng thủ công
mỹ nghệ truyền thống của Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ giới hạn trong công tác thúc đẩy
xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của công ty xuất nhập khẩu thủ công mỹ
nghệ ARTEXPORT từ năm 1995 đến nay.
Mục đích nghiên cứu là tổng quan cơ sở lý luận về xuất khẩu, phân
tích thực trạng hoạt động xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Công ty để đa ra một số giải pháp để mở rộng thị trờng xuất khẩu của mình.
Kết cấu của luận văn ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục các bảng
biểu, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 phần :

Trần Thị Hà - Lớp KTQT - K42

9


Luận văn tốt nghiệp
Chơng1: Cơ sở lý luận về xuất khẩu và tổng quan về Công ty xuất nhập
khẩu thủ công mỹ nghệ (ARTEXPORT)
Chơng 2: Thực trạng hoạt động xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ tại
công ty ARTEXPORT
Chơng 3: Định hớng và giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu hàng thủ
công mỹ nghệ cho công ty


Trần Thị Hà - Líp KTQT - K42

1
0


Luận văn tốt nghiệp
Chơng 1

Cơ sở lý luận về xuất khẩu và tổng quan
về công ty xuất nhập khẩu thủ công mỹ
nghệ (artexport)- Bộ Thơng mại.
1. Cơ sở lý luận về xuất khẩu

1.1.Khái niệm về xuất khẩu
Xuất khẩu là hoạt động kinh doanh buôn bán trên phạm vi quốc tế. Nói
cách khác là việc bán hàng hay đa hàng ra nớc ngoài. Xuất khẩu là một hoạt
động kinh tế đối ngoại, nó không phải là hành vi mua bán riêng lẻ mà là một
hệ thống các quan hệ mua bán trong một nền thơng mại có tổ chức cả bên
trong và bên ngoài nhằm mục đích đẩy mạnh sản xuất hàng hoá phát triển.
Hàng hoá xuất khẩu rất đa dạng: Hàng công nghiệp, hàng nông nghiệp,
hàng tiêu dùng,...kiến thức khoa học kỹ thuật (phát minh sáng chế, bí mật sản
xuất ...), các dịch vụ ( t vấn kỹ thuật, sửa chữa, dịch vụ vận tải, giao nhận, bảo
hiểm, ngân hàng, dịch vụ du lịch, thông tin quảng cáo,...)
1.2 Các hình thøc xuÊt khÈu
1.2.1 XuÊt khÈu trùc tiÕp
XuÊt khÈu trùc tiÕp là việc bán hàng trực tiếp ra nơc ngoài không qua
trung gian. ở hình thức xuất khẩu này ngời bán và ngời mua trực tiếp quan hệ
với nhau, không qua trung gian, giao dịch mua bán giữa họ bằng trao đổi th
từ, gặp mặt trực tiếp hoặc bằng điện thoại, fax, nhằm thoả thuận với nhau các

điều kiện của hợp đồng, hay để tìm hiểu thị trờng, nắm bắt tình hình mặt hàng
phục vụ kinh doanh.
1.2.2 Xuất khẩu uỷ thác
Xuất khẩu uỷ thác là hình thức xuất khẩu mà ngời mua và ngời bán
không trực tiếp giao dịch với nhau mà thông qua ngời thứ ba. Ngời thứ ba là
trung gian giao dịch với cả bên mua và bên bán hay nói cách khác xuất khẩu
uỷ thác là hình thức xuất khẩu sử dụng đại lý hoa hồng vào công việc xuất
khẩu. Ngời đại lý này trong phần lớn các trờng hợp là ngời trong nớc.
1.2.3 Tái xuất khẩu
Là hình thức xuất khẩu những hàng hoá mà doanh nghiệp nhập khẩu về
để tại kho hoặc cảng không qua chế biến, bán lại cho khách hàng nớc ngoài
khác. Cũng có thể hàng không nhận về trong nớc, mà nhận ở nớc ngoài rồi
giao ngay cho ngời ở nớc khác, cũng có thể gửi hàng hoá ở khu thơng mại tự
do nớc ngoài đợc miễn thuế trớc khi giao hàng hoá cho ngời nớc khác.
1.2.4 Gia công xuất khẩu

Trần Thị Hà - Líp KTQT - K42

1
1


Luận văn tốt nghiệp
Gia công xuất khẩu là đa các yếu tố sản xuất (chủ yếu là nguyên liệu)
từ nớc ngoài về để sản xuất hàng hoá, nhng không để tiêu dùng trong nớc mà
để xuất khẩu thu ngoại tệ chênh lệch do tiền công đem lại. Vì vậy gia công
xuất khẩu là hình thức xuất khẩu lao động, nhng là loại lao động dới dạng sử
dụng (đợc thể hiện trong hàng hoá), chứ không phải dới dạng xuất khẩu nhân
công ra nớc ngoài.
1.2.5 Xuất khẩu tại chỗ

Là hình thức bán hàng cho công ty nớc ngoài có trụ sở tại nớc xuất
khẩu hoặc là hình thức khu chế xuất hµng xuÊt khÈu.
Khu chÕ xuÊt hµng xuÊt khÈu lµ mét lÃnh địa công nghiệp chuyên
môn hoá dành riêng cho sản xuất hàng hoá xuất khẩu, tách khỏi chế độ thơng
mại về thuế quan của nớc sở tại, ở đó áp dụng chế độ thơng mại tự do.
Một quan niệm khác rộng hơn: khu chế xuất hàng xuất khẩu không chỉ
bao gồm khu vực công nghiệp chuyên môn hoá sản xuất hàng xuất khẩu mà
còn bao gồm cả những khu vực đợc chính phủ một nớc cho phép hởng qui chế
đặc biệt nh: cảng tự do, khu thơng mại tự do, khu tự do thuế quan, khu công
nghiệp tự do.

Trần Thị Hµ - Líp KTQT - K42

1
2


Luận văn tốt nghiệp
1.2.6 Buôn bán đối lu
Buôn bán đối lu là một phơng thức trao đổi hàng háo xuất khẩu kết hợp
chặt chẽ với nhập khẩu, ngời bán đồng thời là ngời mua, lợng hàng giao đi tơng ứng với lợng hàng nhận về. ở đây mục đích xuất khẩu không phải thu về
một khoản ngoại tệ, nhằm thu về một hàng hoá có giá trị tơng đơng. Nói tóm
lại, phơng thức này là lấy cái mình có đổi cái mình không có (hoặc ít). Ưu
điểm của phơng pháp này là không cần sử dụng ngoại tệ. Các nớc có thể khai
thác tiềm năng của mình (lao động, nguyên liệu, công nghệ...) tránh đợc sự
quản lý chặt chẽ về ngoại hối của chính phủ nh:
- Hàng đổi hàng
- Trao đổi bù trừ
- Mua đối lu
- Chuyển nợ

- Mua lại sản phẩm
-....
1.2.7 Xuất khẩu theo nghị định th (xuất khẩu trả nợ)
Đây là hình thức xuất khẩu do doanh nghiệp tiên hành xuất khẩu theo
chỉ định của Nhà Nớc giao cho một số hàng hoá nhất định cho bạn hàng nớc
ngoài trên cơ sở Nghị định th đà ký kết giữa hai chính phủ. Hình thức này cho
phép doanh nghiệp tiết kiệm các khoản chi phí tìm kiếm thêm bạn hàng, tránh
đợc rủi ro thanh toán. Tuy nhiên, không phải luc nào doanh nghiệp cũng có
thể xuất khẩu đợc theo hình thức này, mà nó chỉ là trờng hợp hÃn hữu.
Hình thức xuất khẩu này thờng dùng để gán nợ đợc ký theo Nghị định th giữa
các chính phủ. Thực tế hìng thức xuất khẩu này xuất hiện rất ít thờng trong
một số nớc xà hội chủ nghĩa trớc đây và chỉ trong một số doanh nghiệp nhà nớc.

Trần Thị Hµ - Líp KTQT - K42

1
3


Luận văn tốt nghiệp
1.3 Vai trò của kinh doanh xuất khẩu
1.3.1 Đối với nền kinh tế
1.3.1.1 Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu phục vụ
công nghiệp hoá đất nớc
Công nghiệp hoá đất nớc theo những bớc đi thích hợp là con đờng tất yếu
để khắc phục tình trạng nghèo nàn và chậm phát triển của nớc ta. Để công
nghiệp hoá đất nớc trong thời gian ngắn, đòi hỏi phải có số vốn rất lớn để
nhập khẩu máy móc, thiết bị, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến.
Nguồn vốn để nhập khẩu có thể có đợc hình thành từ các nguồn sau:
- Đầu t nớc ngoài

- Vay nợ, viện trợ
- Thu từ hoạt động du lịch, dịch vụ thu ngoại tệ
- Xuất khẩu sức lao động ...
Các nguồn vốn nhu đầu t nớc ngoài, vay nợ và viện trợ ... tuy quan
träng, nhng sÏ ph¶i tr¶ ë thêi kú sau này. Nguồn vốn quan trọng nhất để nhập
khẩu, công nghiệp hoá đất nớc là xuất khẩu. Xuất khẩu quyết định quy mô và
tốc độ của nhập khẩu.
ở nớc ta, thời kỳ 1986-1990 nguồn thu từ xuất khẩu đảm bảo 55% nhu
cầu ngoại tệ cho nhập khẩu, 1991-1995 và 1996-2000 là 75,3% và 84,5%.
Trong tơng lai, nguồn vốn bên ngoài sẽ tăng lên. Nhng mọi cơ hội đầu
t và vay nợ của nớc ngoài và các tổ chức quốc tế chỉ thuận lợi khi các chủ đầu
t và ngời cho vay thấy đợc khả năng xuất khẩu- nguồn vốn duy nhất để trả nợ
-trở thành hiện thực.
1.3.1.2 Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
thúc đẩy sản xuất phát triển
Cơ cấu sản xuất và tiêu dùng trên thế giới đà và đang thay đổi vô cùng
mạnh mẽ. Đó là thành quả của cuộc cách mạng khoa học, công nghệ hiện đại.
Sự chuyển dich cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghiệp hoá phù hợp với
xu hớng phát triển cuả kinh tế thế giới là tất yếu đối với nớc ta.
Có hai cách nhìn nhận về tác động của xuất khẩu đối với sản xuất và
chuyển dich cơ câu kinh tế.
Thứ nhất, xuất khẩu chỉ là việc tiêu thụ những sản phẩm thừa do sản xuất
vợt quá nhu cầu nội địa. Trong trờng hợp nền kinh tế còn lạc hậu và chậm
phát triển nh nớc ta, sản xuất về cơ bản còn cha đủ tiêu dùng, nếu chỉ thụ
động phất triển những sản phẩm thừa ra thì xuất khẩu sẽ cứ nhỏ bé và tăng
trởng chậm chạp.

Trần Thị Hà - Lớp KTQT - K42

1

4


Luận văn tốt nghiệp
Thứ hai, coi thị trờng thế giới là hớng quan trọng đẻ tổ chức sản xuất.
Quan điểm thứ hai chính là xuất phát từ nhu cầu của thị trờng thế giới để tổ
chức sản xuất. Điều đó có tác động tích cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
thúc đẩy sản xuất phát triển. Sự tác động này đến sản xuất thể hiện ở các
khía cạnh:
Một là, xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành khác có cơ hội phát
triển thuận lợi. Chẳng hạn khi phát triển ngành dệt may xuất khẩu sẽ tạo cơ
hội cho việc phát triển ngành sản xuất nguyên liệu nh bông hay thuốc nhuộm.
Sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến thực thẩm xuất khẩu (gạo, dầu
thực vật, chè,...) có thể sẽ kéo theo sự phát triển của ngành công nghiệp chế
tạo thiết bị phục vụ nó.
Hai là, xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị trờng tiêu thụ góp phần
cho sản xuất phát triển ổn định, tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu
vào cho sản xuất, nâng cao năng lực sản xuất trong nớc.
Ba là, xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế kĩ thuật nhằm cải tạo và
nâng cao năng lực sản xuất trong nớc. Điều này muốn nói đến xuất khẩu là
phơng tiện tạo ra vốn và kỹ thuật, công nghệ từ thế giới bên ngoài vào Việt
Nam nhằm hiện đại hoá nền kinh tế của đất nớc tạo ra một năng lực sản xuất
mới.
Bốn là, thông qua xuất khẩu, hàng hoá của ta sẽ tham gia vào cuộc
cạnh tranh trên thị trờng thế giới về giá cả, chất lợng. Cuộc cạnh tranh này đòi
hỏi chúng ta phải tổ chức lại sản xuất và kinh doanh, hình thành cơ cấu sản
xuất luôn thích nghi đợc với thị trờng.
Năm là, xuất khẩu còn đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn đổi mới
và hoàn thiện công việc quản trị sản xuất và kinh doanh, thúc đẩy sản xuất,
mở rộng thị trờng.

1.3.1.3 Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc giải quyết công ăn
việc làm và cải thiện đời sống của nhân dân
Tác động của xuất khẩu đến đời sống bao gồm rất nhiều mặt. Trớc hết
sản xuất hàng xuất khẩu là nới thu hút hàng triệu lao động vào làm việc và có
thu nhập. Xuất khẩu còn tạo ra nguồn vốn để nhập khẩu vật phẩm tiêu
dùngthiết yếu phục vụ đời sống và đáp ứng ngày một phong phú thêm nhu
cầu tiêu dùng của nhân dân.
1.3.1.4 Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế
đối ngoại của nớc ta

Mối quan hệ giữa xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại có tác động
qua lại phụ thuộc lẫn nhau. Xuất khẩu là một hoạt động kinh tế đối ngoại, có
Trần Thị Hà - Lớp KTQT - K42

1
5


Luận văn tốt nghiệp
thể hoạt động xuất khẩu tạo điều kiện thúc đẩy hoạt động kinh tế đối ngoại
phát triển. Chẳng hạn xuất khẩu và công nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu thúc
đẩy quan hệ tín dụng, đầu t, mở rộng vận tải quốc tế...Mặt khác, chính các
quan hệ kinh tế đối ngoại lại tạo tiền đề mở rộng xuất khẩu.
Tóm lại, đẩy mạnh xuất khẩu đợc coi là vấn đề có ý nghĩa chiến lợc để
phát triển kinh tế và thực hiện công nghiệp hoá đất nớc.
1.3.2 Đối với doanh nghiƯp kinh doanh
1.3.2.1 §èi víi doanh nghiƯp xt khÈu nãi chung
Trong ®iỊu kiƯn níc ta hiƯn nay, kinh tÕ đối ngoại nói chung và ngoại thơng nói riêng có vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, là
lĩnh vực hoạt động chuyên nghiệp trong lu thông hàng hoá, có vị trí trung
gian cần thiết giữa sản xuất và tiêu dùng; là tiền đề của sản xuất, là hậu cần

của sản xuất và là khâu không thể thiếu đợc trong quá trình sản xuất và tái
sản xuất xà hội. Vì vậy Đảng và Nhà nớc luôn luôn coi trọng lĩnh vực hoạt
động này và nhấn mạnhNhiệm vụ ổn định và phát triển kinh tế cũng nh sự
nghiệp phát triển khoa học kỹ thuật và công nghiệp hoá của nớc ta tiến hành
nhanh hay chậm, điều đó còn phụ thuộc một phần vào việc mở rộng và nâng
cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.
Chúng ta biết rằng thông qua xuất khẩu và nhập khẩu, có thể làm đa
dạng hoá và làm tăng khối lợng giá trị sử dụng cho nền kinh tế quốc dân và
đồng thời có thể làm tăng khối lợng giá trị sử dụng cho nền kinh tế quốc dân
và đồng thời có thể làm tăng thu nhập quốc dân nhờ tranh thủ đợc lợi thế so
sánh trong trao đổi với nớc ngoài, tạo nên phần tích luỹ cho việc mở rộng tái
sản xuất và cải thiện đời sống trong nớc.
Tác động của hoạt động xuất nhập khẩu đối với doanh nghiệp thờng
thông qua nhiều mặt, nhiều cung đoạn, nhiều tổ chức thực hiện khác nhau và
chịu ảnh hởng không ít của yếu tố sản xuất và phi sản xuất đan chéo nhau.
Việc không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế là mối quan tâm hàng đầu của
bất kỳ nền sản xuất nào nói chung và của mỗi doanh nghiệp nói riêng.
Biểu hiện chung của tác động của xuất khẩu đến doanh lợi mà mỗi doanh
nghiệp đạt đợc là hiệu qủa kinh tế xà hội mà nó đem lại cho nền kinh tế quốc
dân, là sự đóng góp của hoạt động ngoại thơng vào việc phát triển sản xuất,
đổi mới cơ cấu kinh tế, tăng năng suất lao động xà hội, tích luỹ ngoại tệ, tăng
thu cho ngân sách, giải quyết việc làm, cải thiện đời sống cho nhân dân....
Các doanh nghiệp thông qua hoạt ®éng xt khÈu ®· thóc ®Èy viƯc ¸p
dơng c¸c tiÕn bộ khoa học kỹ thuật công nghệ mới vào sản xuất. Cũng thông

Trần Thị Hà - Lớp KTQT - K42

1
6



Luận văn tốt nghiệp
qua hoạt động xuất khẩu mà các doanh ngiệp tham gia vào việc dự trữ các
yếu tố sản xuất. Hoạt động xuất nhập khẩu có tác dụng lín trong viƯc sư dơng
ngn lùc mét c¸ch cã hiƯu quả và hợp lý.
Các công ty tham gia xuất nhập khẩu nhằm tăng doanh số bán hàng do
các yếu tố nh thị trờng trong nớc bÃo hoà hoặc nền kinh tế đang suy thoái
buộc các công ty phải tự khai thác cơ hội bán hàng quốc tế. Một lý do khác là
do mức thu nhập bấp bênh. Các công ty có thể ổn định nguồn thu nhập của
mình bằng cách bổ sung doanh số bán hàng quốc tế vào doanh số bán hàng
trong nớc. Nhờ đó có thể tránh đợc những dao động thất thờng (quá tải hoặc
không hết công suất).
Đôi khi các công ty sản xuất hàng hoá và dịch vụ nhiều hơn mức thị trờng có thể tiêu thụ. Nếu các công ty khám phá đợc nhu cầu tiêu thụ quốc tế
thì chi phí sản xuất có thể đợc phân bổ cho số lợng nhiều hơn các sản phẩm
làm ra, vì thế mà giảm bớt các chi phí cho mỗi sản phẩm và tăng đợc lợi
nhuận.
Tiếp cận các nguồn lực nớc ngoài; các công ty tham gia xuất khẩu nhằm tiếp
cận các nguồn lực trong nớc và xuất khẩu ra nớc ngoài. Điều thúc đẩy các
công ty gia nhập thị trờng quốc tế là nhu cầu về tài nguyên thiên nhiên,
những sản phẩm do thiên nhiên tạo ra và hữu ích về mặt kinh tế hoặc công
nghệ.
Các thị trờng lao động là nhân tố thúc đẩy các công ty tham gia vào kinh
doanh quốc tế. Để có sức hÊp dÉn, mét quèc gia ph¶i cã møc chi phÝ thấp, có
đội ngũ công nhân lành nghề và một môi trờng với mức ổn định về kinh tế,
chính trị và xà hội có thể chấp nhận đợc.
1.3.2.2 Đối với doanh nghiệp xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ
Hàng thủ công mỹ nghệ Việt Nam có sự phong phú đa dạng về mẫu mÃ,
chủng loại là những mặt hàng thuộc các nghành nghề truyền thống, đợc sản
xuất bởi các nghệ nhân, thợ thủ công có tay nghề tinh xảo và độc đáo đợc
truyền từ đời này sang đời khác và đợc phát triển theo nhu cầu của cuộc sống.

Đời sống đợc cải thiện thì nhu cầu về các hàng hoá này tăng lên, cả cho
tiêu dùng trong nớc và cho xuất khẩu. Đời sống tăng lên, hoạt động du lịch
cũng tăng lên gấp bội, hàng thủ công mỹ nghệ là một trong những ngành
hàng có nhu cầu lớn phục vụ khách du lịch trong nớc và quốc tế.
Đẩy mạnh sản xuất và xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ không chỉ là
những vật phẩm đáp ứng nhu cầu sử dụng trong cuộc sống hàng ngày mà còn
là những văn hoá phẩm phục vụ đời sống tinh thần, đáp ứng nhu cầu thởng

Trần Thị Hà - Lớp KTQT - K42

1
7


Luận văn tốt nghiệp
thức tinh hoa văn hoá dân tộc. Vì vậy, nhu cầu hàng thủ công mỹ nghệ ngày
càng tăng không chỉ ở trong các dân tộc trên thế giới. XÃ hội ngày càng phát
triển, cuộc sống ngày càng văn minh thì vị trí của hàng thủ công mỹ nghệ
càng đợc khẳng định.
Phát triển sản xuất và xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ luôn luôn đợc
coi là một định hớng quan trọng đối với các nớc phát triển, bởi lẽ đây là một
ngành sử dụng rất nhiều lao động và tận dụng đợc nguồn nguyên liệu tại chỗ,
có sẵn. Nó có tác dụng to lớn trong tạo việc làm và tăng thu nhập chính đáng
cho lao động trong nớc, góp phần xoá đói, giảm nghèo, giải quyết vấn đề nhà
cửa, nhất là trong tầng lớp trẻ, có tác dụng tích cực đẩy lùi các hiện tợng tiêu
cực, các tệ nạn xà hội góp phần đảm bảo trật tự, an toµn x· héi.
Theo kinh nghiƯm thùc tÕ, nÕu xt khẩu đợc 1 triệu USD thì thu hút đợc
khoảng 3.500-4000 lao động chuyên nghiệp.
Hơn nữa, trong quá trình phát triển sản xuất và xuất khẩu hàng thủ công mỹ
nghệ, không những thu hút lực lợng lao động không có việc làm ở thành thị

và nông thôn mà còn tạo cơ hội sử dụng và đào tạo các nghệ nhân, thợ giỏi có
tay nghề và kỹ xảo truyền thống, góp phần bảo tồn, phát triển và truyền lại
cho đời sauvốn quý nghề nghiệp này của dân tộc.
Mặt khác, việc sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ không đòi hỏi một lợng
vốn lớn đầu t ban đầu. Mặt bằng cơ sở sản xuất một phần có thể phân tán
trong các gia đình, hộ nông nhàn, không nhất thiết phải có cơ sở sản xuất tập
trung toàn bộ. Một số khâu trong sản xuất có thể sử dụng máy móc thay cho
lao động thủ công để tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm ngay một lần nên
cũng tạo thuận lợi cho việc chuẩn bị vốn đầu t.
Đồng thời, xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ góp phần thu ngoại tệ không
nhỏ, giải quyết tình trạng thiếu ngoại tệ mạnh, góp phần vào sự nghiệp phát
triển đất nớc.
Hình ảnh đất nớc, nét đẹp văn hoá, tình cảm của ngời Việt Nam đợc khắc
hoạ trên những sản phẩm thủ công mỹ nghệ góp phần làm cho nhân dân các
nớc trên thế giới hiểu đợc văn hoá Việt Nam, yêu mến con ngời Việt Nam.
Với ý nghĩa to lớn cả về kinh tế và chính trị, xà hội trong việc phát triển sản
xuất và xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ nh vậy, Đảng và nhà nớc ta cần có
sự quan tâm và có chính sách thoả đáng để đẩy mạnh xuất khẩu hàng thủ
công mỹ nghệ ra thị trờng thế giới là thiết thực, bảo tồn và phát triển một
trong những di sản văn hoá quý giá của dân tộc ta.
2. Những nhân tố ảnh hởng đến hoạt động xuất khẩu

2.1 Nhóm nhân tố chủ quan
Trần Thị Hà - Lớp KTQT - K42

1
8


Luận văn tốt nghiệp

2.1.1 Sức mạnh tài chính
Khi doanh nghiệp có khả năng và nguồn lực mạnh về tài chính doanh
nghiệp sẽ có nhiều thuận lợi hơn trong kinh doanh. Mét doanh nghiƯp víi quy
m« lín vỊ vèn sÏ dƠ dàng hơn trong việc phát triển thị trờng và có khả năng
cạnh tranh lâu dài hơn. Việc đánh giá chính xác về vốn, cơ câu vốn, khả năng
huy động vốn... là một tiền đề tốt cho doanh nghiệp xác định mục tiêu, xây
dựng chiến lợc kinh doanh của mình.
2.1.2 Trình ®é kü tht cđa ngn nh©n lùc
Ngn nh©n lùc cã vai trò hết sức quan trọng đối với sự thành công của
doanh nghiệp nói chung và công tác phát triển thị trờng nói riêng.
Con ngời cung cấp thông tin để hoạch định mục tiêu, phân tích bối cảnh môi
trờng của doanh nghiệp. Ngoài ra họ còn tác động mạnh mẽ ®Õn kÕt qu¶ kinh
doanh thng qua tÝnh hiƯu qu¶ trong công việc của mình.
Trình độ lao động, ý thức chấp hành kỷ luật của công nhân viên là yếu tố
cơ bản quyết định đến chất lợng, giá thành sản phẩm và uy tín của doanh
nghiệp. Bộ máy quản lý năng ®éng, khoa häc sÏ gióp cho doanh nghiƯp dƠ
dµng thÝch nghi đợc với mọi thay đổi của nền kinh tế, nhạy bén trong kinh
doanh, nhanh chóng phán đoán đợc tình thế, chớp thời cơ, tạo thế vững chắc
cho hoạt động của doanh nghiệp trên thị trờng.
2.1.3 Trình độ kỹ thuật công nghệ
Trình độ kỹ thuật của doanh nghiệp đợc thể hiện ở công nghệ sử dụng, ở
mức độ trang bị máy móc thiết bị và nó tác động đến loại sản phẩm của
doanh nghiệp đa ra thị trờng. Phát triển thị trờng của doanh nghiệp còn đồng
nghĩa với việc phát triển sản phẩm. Để sản phẩm đợc tiêu thụ nhanh chóng,
các sản phẩm luôn đổi mới, đáp ứng nhu cầu thay đổi thờng xuyên của khách
hàng.
2.1.4 Sản phẩm và uy tín của doanh nghiệp
Trên thị trờng, uy tín của doang nghiệp là một trong những điều kiện tiên
phong giúp doanh nghiệp tồn tại. Các doanh nghiệp luôn cố gắng xây dựng,
tạo nên chữ tín đối với khách hàng. Với chữ tín tốt đẹp về doanh nghiệp, về

sản phẩm của doanh nghiệp thì ngời tiêu dùng sẽ đón nhận sản phẩm và tạo
nên u thế nhất định cho doanh nghiệp trên thị trờng.
Vì sản phẩm là đối tợng trực tiếp tiêu dùng, nên chất lợngm, mẫu mÃ
chính là nhân tố quyết định khiến ngời tiêu dùng tiêu dùng sản phẩm. Do vậy
các doanh nghiệp luôn phải để tâm củng cố để sản phẩm có chất lợng cao và
có mẫu mà đẹp, phù hợp. Hình thức hấp dẫn và chất lợng của sản phẩm sẽ tạo

Trần Thị Hà - Lớp KTQT - K42

1
9


Luận văn tốt nghiệp
điều kiện thúc đẩy tiêu dùng và là tiêu chuẩn để đánh giá uy tín của doanh
nghiệp.
Giá cả là yếu tố cạnh tranh cơ bản, sản phẩm có chất lợng cao và gióa
thành hợp lý sẽ đánh bại đợc đối thủ cạnh tranh. Với một chính sách giá cả
phù hợp doanh nghiệp sẽ có đợc tiềm năng để duy trì và tiếp tục chiếm lĩnh
thị trờng, tăng thị phần trên thị trờng.
2.2 Nhóm nhân tố khách quan
2.2.1 Nhân tố kinh tế
Sự tăng trởng hoạt động xuất nhập khẩu nói chung và xuất khẩu nói
riêng phụ thuộc rất nhiều vào sự tăng trởng kinh tế của mỗi quốc gia. Điều
kiện kinh tế có tác động rất mạnh đến khối lợng buôn bán, đầu t,...hàng năm.
Sự thay đổi về mức sống trên thế giới đà và đang ảnh hởng trực tiếp đến toàn
bộ hàng hoá lu chuyển quốc tế. Vì vậy mức độ gia tăng khối lợng và giá trị
hàng hoá xuất khẩu tuỳ thuộc rất lớn vào mức độ phát triển nền kinh tế.
Khi thâm nhập thị trờng nớc ngoài, hoạt động của doanh nghiệp trở nên
phức tạp hơn, vì doanh nghiệp phải chịu tác động của yếu tố quốc gia bên

ngoài và yếu tố vận động của nền kinh tế thế giới. Ngoài việc giám sát thị trờng nớc ngoài, các doanh nghiệp phải theo kịp với hoạt động trong môi trờng
thế giới.
Tính ổn định hay bất ổn về kinh tế và chính sách của mỗi quốc gia có tác
động trực tiếp đến hoạt động và hiệu quả hoạt động xuất khẩu của doanh
nghiệp trên thị trờng nớc ngoài. Tính ổn định về kinh tế, trơc hết và chủ yếu
là ổn định nền tài chính quốc gia, ổn định tiền tệ, khống chế lạm phát. Đây là
điều mà các doanh nghiệp xuất khẩu rất quan tâm vì nó liên quan đến kết quả
kinh doanh cuả doanh nghiệp, đặc biệt là liên quan đến sự an ninh của ®ång
vèn cđa doanh nghiƯp ë níc ngoµi.
HƯ thèng kinh tÕ có vai trò rất quan trọng. Mỗi quốc gia trong nền kinh
tế toàn cầu tồn tại dới một hệ thống kinh tế khác nhau. Vì thế các doanh
nghiệp xuất khẩu cần chú trọng đến đặc điểm này vì nó sẽ quyết định đến khả
năng thâm nhập thị trờng của doanh nghiệp.
Ngoài các nhân tố trên, mọi sự thay đổi về thu nhập, tỷ lệ lạm phát, tỷ
giá hối đoái, đầu t nớc ngoài, nhịp độ phát triển kinh tế cũng ¶nh hëng tíi thÞ
trêng. BÊt cø mét sù dÞch chun lợng cung hay lợng cầu nào sẽ kéo theo sự
chuyển dịch về giá cả, tạo nên sự cân bằng cho mọi mặt hàng. Một sự tăng
giảm bớt cơ cấu, chủng loại, số lợng sản phẩm cải tiến, nâng cao chất lợng
hay đa sản phẩm mới, xuất hiện cơ cấu sản phẩm thay thế...sẽ làm cho quan

Trần Thị Hà - Lớp KTQT - K42

2
0



×