Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

(Luận văn) quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông đường bộ tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện châu thành, tỉnh tây ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 90 trang )

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

PHAN TẤN BƯỚC

lu
an
n

va

p

ie

gh

tn

to

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH TÂY NINH

d

oa

nl



w

do

u
nf

va

an

lu
ll

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai


gm

@
an
Lu

HÀ NỘI – 2021

n

va
ac
th
si


VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

PHAN TẤN BƯỚC

lu
an
n

va

p

ie


gh

tn

to

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH TÂY NINH

w

do
d

oa

nl

Ngành: Quản lý kinh tế

u
nf

va

an


lu

Mã số: 8340410

ll

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

oi

m

z
at
nh

TS. CẢNH CHÍ HỒNG

z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu


HÀ NỘI - 2021

n

va
ac
th
si


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của tôi dưới sự
hướng dẫn khoa học của giảng viên. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn này là hoàn toàn trung thực, chưa được ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.
TP. HCM, ngày

tháng

năm 2021

Học viên

lu
an
n

va

tn

to
p

ie

gh

Phan Tấn Bước

d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


LỜI CẢM ƠN
Cho phép tôi được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất đến tất cả các đơn vị
và cá nhân đã quan tâm, tạo điều kiện cho tôi trong q trình học tập và
nghiên cứu. Trước hết, tơi xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình và đầy trách

nhiệm của thầy TS. Cảnh Chí Hồng trong suốt q trình hồn thành luận văn
đề này. Tơi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý thầy,
cô của Học viện Khoa học Xã hội đã tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt trong
suốt thời gian vừa qua.
Tôi xin cảm ơn lãnh đạo UBND huyện Châu Thành, Phịng Tài chính –

lu
an

Kế hoạch huyện, Phịng Kinh tế và Hạ tầng huyện và Ban Quản lý dự án Đầu

n

va

tư Xây dựng huyện Châu Thành đã tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu để

tn

to

thực hiện đề tài này.

gh

Cuối cùng, tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động

p

ie


viên, ủng hộ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt thời gian qua.

do

w

Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng khơng thể tránh khỏi những hạn

oa

nl

chế và thiếu sót nhất định khi thực hiện chuyên đề. Rất mong nhận được sự

d

đóng góp ý kiến của quý Thầy, Cô giáo và bạn đọc.

lu

u
nf

va

an

Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!


ll

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

oi

m
z
at
nh
z

m
co

l.
ai

gm

@

Phan Tấn Bước

an
Lu
n

va
ac

th
si


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ ......................................................................... 8
1.1 Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng cơng
trình giao thông đường bộ ................................................................................. 8
1.2 Nội dung quản lý Nhà nước về dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao
thông đường bộ ............................................................................................... 13

lu

1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý Nhà nước về dự án đầu tư

an
va

xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ ...................................................... 24

n

1.4 Kinh nghiệm và bài học kinh nghiệm cho huyện Châu thành, tỉnh Tây Ninh. . 27

gh

tn


to

Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ

p

ie

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG

do

ĐƯỜNG BỘ TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

oa

nl

w

HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2016-2020 .. 33

d

2.1 Giới thiệu khái qt về tình hình phát triển giao thơng đường bộ và đặc

an

lu


điểm các dự án giao thông đường bộ tại huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh ....... 33

u
nf

va

2.2 Bộ máy quản lý về dự án đầu tư xây dựng CTGTĐB tại huyện Châu
Thành, tỉnh Tây Ninh. ..................................................................................... 34

ll
oi

m

2.3. Thực trạng quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao

z
at
nh

thơng đường bộ tại huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016 – 2020 ... 39
Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN

z

gm

@


LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

l.
ai

m
co

XÂY DỰNG HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN
2021-2025 ........................................................................................................ 56

an
Lu
n

va
ac
th
si


3.1 Định hướng phát triển giao thông đường bộ và phương hướng hoạt
động của Ban Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện Châu Thành, tỉnh
Tây Ninh giai đoạn 2021-2025 ....................................................................... 56
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác Quản lý nhà nước về dự án đầu
tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ tại Ban Quản lý dự án Đầu tư
Xây dựng huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021-2025............... 63
3.3 Kiến nghị ................................................................................................... 77

KẾT LUẬN .................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 81

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll

u
nf


va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Giải thích

lu
an
n

va

Ngân sách nhà nước

NSĐP

Ngân sách địa phương

QLNN

Quản lý nhà nước

HĐND

Hội đồng nhân dân

UBND

Ủy ban nhân dân


KTXH

Kinh tế xã hội

GTVT

Giao thông vận tải

KH&ĐT

Kế hoạch và Đầu tư

KBNN

Kho bạc nhà nước

QLDA

Quản lý dự án

XDCB

Xây dựng cơ bản

KCHT

Kết cấu hạ tầng

KCHTGT


Kết cấu hạ tầng giao thơng

p

ie

gh

tn

to

NSNN

Kết cấu hạ tầng giao thơng đường bộ

CTGTĐB

Cơng trình giao thông đường bộ

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

d

oa

nl


w

do

KCHTGTĐB

an

lu

Kế hoạch vốn

ll

u
nf

va

KHV

oi

m
z
at
nh
z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


DANH MỤC BẢNG
1. Hình 1.1 Bản đồ địa giới hành chính huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh .......... 34
2. Bảng 2.1 Kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Châu Thành
giai đoạn 2016 – 2020 ........................................................................................... 39
3. Bảng 2.2 Kết quả phân bổ vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2016 - 2020 của huyện
Châu Thành ............................................................................................................... 40
4. Bảng 2.3 Vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Châu Thành giai đoạn
2016 – 2020 phân theo nguồn vốn ............................................................................ 40

lu
an


5. Bảng 2.4 Cơ cấu vốn đầu tư XDCB từ NSNN chia theo ngành, lĩnh vực trên địa

n

va

bàn huyện Châu Thành giai đoạn 2016 – 2020 ......................................................... 41

p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll

u
nf


va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kết cấu hạ tầng giao thơng là nền tảng vật chất có vai trị đặc biệt quan trọng
trong q trình phát triển kinh tế - xã hội; kết cấu hạ tầng giao thông vận tải đồng
bộ, hiện đại, kết nối đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa, hành khách… thì nền kinh tế
mới có điều kiện để tăng trưởng nhanh, ổn định và bền vững. Thực hiện Quyết định
số 355/QĐ-TTg, ngày 25/2/2013, của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt điều
chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030 và các quy hoạch phát triển ngành giao thông vận tải (GTVT), trong

lu

thời gian qua, Đảng, Nhà nước và cả xã hội đã dành sự quan tâm lớn cho đầu tư

an

phát triển GTVT; trong đó, hệ thống kết cấu hạ tầng giao thơng (KCHTGT) đã có

va

bước phát triển mạnh mẽ. Chất lượng vận tải ngày càng được nâng cao, cơ bản đáp

n
tn

to

ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh, nâng cao đời


gh

sống nhân dân, góp phần xóa đói, giảm nghèo, rút ngắn khoảng cách giữa các vùng,

p

ie

miền; góp phần tạo diện mạo mới cho đất nước.

w

do

Nhận được sự quan tâm của Đảng, Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương

oa

nl

về hoạt động đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; đồng thời thực

d

hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Châu Thành lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020-

lu

an


2025: “Đến năm 2025 huyện Châu Thành hồn thành 100% xã nơng thơn mới và

u
nf

va

trở thành huyện biên giới đạt chuẩn nông thôn mới”. Tây Ninh đã và đang nỗ lực
thực hiện những giải pháp mang tính đột phá để phát triển kinh tế – xã hội, trong đó

ll

z
at
nh

thức vận tải chủ yếu của tỉnh.

oi

m

đặc biệt tập trung đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ – phương
Châu Thành là một huyện biên giới của tỉnh Tây Ninh, thời gian qua (giai

z

đoạn 2016-2020) tuy huyện đạt được nhiều kết quả đáng kể trong phát triển cơ sở


@

gm

hạ tầng, nhưng vẫn còn nhiều hạn chế như nhiều dự án chậm triển khai làm thất

l.
ai

thốt gây lãng phí trong việc sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước (NSNN),

an
Lu

xây dựng, đặc biệt là cơng trình giao thơng đường bộ.

m
co

khơng phát huy được tối đa đồng vốn đầu tư và nguồn nhân lực cho lĩnh vực đầu tư

n

va
ac
th

1

si



Mặc dù huyện đã có nhiều nổ lực qua từng năm nhưng kết quả đạt được chưa
cao, vẫn còn xảy ra tình trạng có dự án chậm triển khai, một số chậm tiến độ, chất
lượng chưa đạt yêu cầu, tỷ lệ giải ngân thấp so với tiến độ vốn, công trình chậm
nghiệm thu đưa vào sử dụng. Ngun nhân chính dẫn đến tình trạng trên là do sự
bất cập trong quản lý Nhà nước về dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng từ
khâu lập quy hoạch, thiết kế, lập dự tốn, đấu thầu; thi cơng xây dựng; năng lực bộ
máy quản lý chưa cao,…
Vì vậy, việc đánh giá thực trạng, xác định hạn chế trong công tác quản lý
Nhà nước về dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ nhằm tìm ra
giải pháp giúp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây

lu
an

dựng cơng trình giao thông đường bộ vừa đảm bảo tuân thủ những quy định của

n

va

pháp luật vừa phù hợp với điều kiện thực tiễn của đơn vị, địa phương là yêu cầu cấp

tn

to

thiết. Xuất phát từ yêu cầu như phân tích nêu trên, đề tài: "Quản lý nhà nước về dự


gh

án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ tại Ban Quản lý dự án Đầu

p

ie

tư Xây dựng huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh” được chọn làm đề tài nghiên

w

do

cứu Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý Kinh tế. Thông qua việc nghiên cứu đề

oa

nl

tài này, tác giả góp phần cung cấp thêm thơng tin có tính khoa học và thực tiễn cho

d

Ban Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện Châu Thành nói riêng và các chủ đầu

an

lu


tư khác trên địa bàn huyện Châu Thành, cũng như tỉnh Tây Ninh nói chung có thêm

u
nf

va

giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây
dựng cơng trình giao thơng đường bộ giai đoạn 2021-2025, góp phần nâng cao hiệu

ll

oi

m

quả sử dụng đồng vốn trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản.

z
at
nh

2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
- Trước khi phân tích, đánh giá các vấn đề, tác giả có tìm hiểu các nghiên

z

cứu đi trước liên quan đến đề tài như:

@


gm

1. Luận văn thạc sĩ của Vương Thị Thành Hưng, (2015), “Quản lý dự án

l.
ai

xây dựng công trình giao thơng đường bộ tại Ban Quản lý dự án cơng trình giao

m
co

thơng Nghệ An”. Đề tài xây dựng hệ thống cơ sở lý luận quản lý Nhà nước về xây

an
Lu

dựng cơng trình giao thơng đường bộ; phân tích thực trạng công tác quản lý nhà
nước về xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ tại Ban quản lý dự án cơng trình

n

va
ac
th

2

si



giao thơng Nghệ An, từ đó tác giả phát hiện các tồn tại và nguyên nhân tồn tại trong
công tác quản lý Nhà nước về xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ tại Ban
quản lý dự án cơng trình giao thông Nghệ An. Tác giả đề xuất một số giải pháp
hoàn thiện quản lý đấu thầu, quản lý chi phí đầu tư tại Ban Quản lý dự án cơng trình
giao thơng Nghệ An trên cơ sở tập trung giải quyết các vấn đề tồn tại trong công tác
quản lý của Ban Quản lý dự án cơng trình giao thơng Nghệ An.
2. Luận văn thạc sĩ của Lê Chí Nghĩa, (2017), “Quản lý nhà nước đối với
các dự án đầu tư xây dựng cơ bản nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Bố
Trạch, tỉnh Quảng Bình”. Đề tài phân tích tình hình triển khai các dự án đầu tư xây
dựng cơ bản bằng vốn ngân sách Nhà nước tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình

lu
an

dưới góc độ quản lý Nhà nước. Tác giả đề xuất nhóm các giải pháp nâng cao hiệu

n

va

quả quản lý nguồn vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư tại huyện Bố Trạch, tỉnh

tn

to

Quảng Bình như hồn thiện khâu khâu lập quy hoạch, thiết kế, lập dự toán, đấu
3. Luận văn thạc sĩ của Phạm Hoàng Thúy Oanh, (2017), “Quản lý nhà


p

ie

gh

thầu; nâng cao năng lực quản lý của bộ máy quản lý Nhà nước.

w

do

nước về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp bằng nguồn vốn ngân sách

oa

nl

nhà nước ở tỉnh Quảng Bình”. Nội dung của đề tài đề cập đến các vấn đề về khái

d

niệm, nguyên tắc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu cơng nghiệp bằng

an

lu

nguồn vốn ngân sách nhà nước, trình tự quản lý vốn đầu tư, các nhân tố ảnh hưởng


u
nf

va

đến quản lý vốn đầu tư, nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu
công nghiệp từ NSNN nói chung, của NSNN tỉnh Quảng Bình nói riêng giai đoạn

ll

oi

m

2015-2017, tìm ngun nhân và đề ra một số giải pháp hoàn thiện các vấn đề tồn tại

z
at
nh

trong công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp từ
NSNN của tỉnh Quảng Bình. Đề tài đưa ra các nhóm giải pháp về hồn thiện xây

z

dựng cơ chế chính sách và cải cách thủ tục hành chính, tun truyền và hồn thiện

@


gm

quản lý trong việc đền bù, giải phóng mặt bằng, di dời tái định cư phục vụ xây dựng

l.
ai

cơ sở hạ tầng khu công nghiệp.

m
co

4. Luận văn thạc sĩ của Ngô Thị Hiếu, (2017), “Quản lý nhà nước về đầu tư

an
Lu

hạ tầng giao thông bằng nguồn vốn nhân sách tỉnh Quảng Nam”. Đề tài đề cập đến
tình hình đầu tư sử dụng nguồn vốn nhà nước, đánh giá hiệu quả đầu tư hạ tầng giao

n

va
ac
th

3

si



thông sử dụng nguồn vốn nhà nước và nêu định hướng, giải pháp nâng cao hiệu quả
đầu tư hạ tầng giao thơng sử dụng vốn nhà nước; nêu ra khó khăn lớn nhất liên
quan đến hoạt động đầu tư hạ tầng giao thông sử dụng vốn nhà nước là sự mất cân
đối rất lớn giữa nhu cầu vốn có thể cân đối và nhu cầu đầu tư; đề ra trọng tâm đổi
mới quản lý và nâng cao hiệu quả đầu tư hạ tầng giao thông sử dụng vốn nhà nước
là khắc phục tình trạng đầu tư dàn trải, phân tán, không đồng bộ trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam.
5. Luận văn thạc sĩ của Trần Thanh Nhân, (2017), “Quản lý nhà nước về
đầu tư công tại tỉnh Đồng Nai”. Đề tài đề cập nội dung phân cấp và quản lý vốn đầu
tư công từ NSNN, đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư công từ NSNN

lu
an

như: đổi mới định hướng đầu tư cơng, bố trí vốn cho các cơng trình thực sự cấp

n

va

bách; rà sốt và hồn thiện cơ sở luật pháp về đầu tư cơng; hồn thiện cơ chế đánh

tn

to

giá hiệu quả và giám sát đầu tư cơng. Đề tài đưa ra nhóm giải pháp về hồn thiện
Các cơng trình trên đã nghiên cứu về các nội dung quản lý vốn đầu tư từ


p

ie

gh

thể chế công tác quản lý nhà nước về đầu tư công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

w

do

nguồn vốn NSNN, hiệu quả chi tiêu ngân sách, huy động và sử dụng vốn đầu tư

oa

nl

phát triển, quản lý chi tiêu công, quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình,… ở một

d

số địa phương, đơn vị. Các nghiên cứu đi trước nêu trên phần lớn áp dụng cho giai

an

lu

đoạn trước đây, nếu áp dụng vào thời điểm giai đoạn 2021-2025 cần điều chỉnh, bổ


u
nf

va

sung cho phù hợp theo các quy định mới của Luật và các văn bản dưới Luật hiện
nay. Song song đó, các nghiên cứu trước tuy đã phần lớn cũng cố công tác quản lý

ll

oi

m

dự án đầu tư xây dựng nhưng chỉ áp dụng cho một số địa phương cụ thể và chưa

z
at
nh

nêu bật được vai trò của quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng, đặc biệt là
quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ trên địa

z

bàn huyện Châu Thành tỉnh Tây Ninh. Vì vậy việc lựa chọn đề tài nghiên cứu của

@

gm


tơi là hồn tồn mới và khơng trùng lắp với các cơng trình nghiên cứu trước đây.

l.
ai

Tôi công tác tại Tây Ninh, căn cứ vào các vấn đề thực tế hiện tại ở huyện

m
co

Châu Thành, tỉnh Tây Ninh. Tôi chọn đề tài nghiên cứu "Quản lý nhà nước về dự

an
Lu

án đầu tư xây dựng công trình giao thơng đường bộ tại Ban Quản lý dự án Đầu tư
Xây dựng huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh” nhằm đánh giá thực trạng, xác định

n

va
ac
th

4

si



các hạn chế trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng giai đoạn 2015-2020 và
tìm ra giải pháp giúp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về dự án đầu tư
xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ giai đoạn 2021-2025 góp phần đảm bảo
tuân thủ các quy định mới của Pháp luật và phù hợp với điều kiện thực tiễn của Ban
Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác
quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện Châu
Thành, tỉnh Tây Ninh.

lu
an

Từ những kết quả đạt được, tác giả đề xuất các giải pháp có tính khả thi

n

va

nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng tại

tn

to

Ban Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng

p


ie

gh

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

w

do

tại Ban Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh.

oa

nl

- Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng tại

d

Ban Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh.

an

lu

- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước
Thành, tỉnh Tây Ninh.


ll

u
nf

va

về dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện Châu

z
at
nh

- Đối tượng nghiên cứu:

oi

m

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý nhà nước về dự án đầu

z

tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ tại Ban Quản lý dự án Đầu tư Xây

@
gm

dựng huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh.


l.
ai

- Phạm vi nghiên cứu:

m
co

Về không gian: Đề tài được xác định tại huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh.

an
Lu

Về thời gian: Nghiên cứu sử dụng số liệu công tác quản lý Nhà nước về dự
án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ tại huyện Châu Thành, tỉnh Tây

n

va
ac
th

5

si


Ninh khoảng thời gian giai đoạn 2016-2020. Đề xuất giải pháp cho giai đoạn 20212025.
Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý nhà nước về dự án

đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ từ ngân sách Nhà nước tại huyện
Châu Thành, tỉnh Tây Ninh.
5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp thu thập thông tin
- Số liệu thứ cấp: Tác giả thu thập và phân tích dữ liệu về thực trạng công tác
quản lý Nhà nước về dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ tại Tây
Ninh trong giai đoạn 2016 – 2020 chủ yếu thông qua nguồn dữ liệu thứ cấp được

lu
an

công bố từ các đơn vị cơ sở; các báo cáo của Ban quản lý dự án Đầu tư Xây dựng

n

va

huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh và các đơn vị có liên quan.

tn

to

Nguồn dữ liệu bao gồm tài liệu, báo cáo của Ủy ban nhân dân huyện, Phịng

gh

tài chính- Kế hoạch huyện, Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện và Ban Quản lý dự án

p


ie

Đầu tư Xây dựng huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh từ năm 2016 đến năm 2020.

w

do

Các cơng trình nghiên cứu khoa học, luận văn thạc sỹ, các bài viết trên báo, tạp chí

oa

nl

và các số liệu thống kê có liên quan...

d

- Số liệu sơ cấp: Được tác giả thu thập bằng phỏng vấn chuyên gia, khảo sát.

an

lu

5.2 Phương pháp xử lý thơng tin

u
nf


va

Q trình tổng hợp thơng tin được tiến hành như sau: Dữ liệu được kiểm tra
về mức độ chính xác, tính thời sự và sự phù hợp. Các dữ liệu được so sánh, thống

ll

oi

m

kê, mô tả, phân tích, tổng hợp; lập các sơ đồ và bảng biểu để phân tích đánh giá, so

z
at
nh

sánh nhằm xác định những nhân tố, những khâu có thể ảnh hưởng đến việc quản lý
nhà nước về dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ.

z

6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn

@

gm

Ý nghĩa lý luận: Bổ sung các lý luận và thực tiễn nhằm mục đích áp dụng


l.
ai

giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý nhà nước về dự án đầu tư

m
co

xây dựng.

an
Lu

Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu đề xuất các giải pháp giúp nâng cao hiệu
quả công tác quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thông đường bộ

n

va
ac
th

6

si


cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh.
7. Kết cấu của đề tài
Luận văn ngoài phần mở đầu, danh mục tài liệu tham khảo và kết luận được

cấu trúc làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý nhà nước về dự án đầu
tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ.
Chương 2: Thực trạng cơng tác quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng
cơng trình giao thơng đường bộ tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Châu
Thành, tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2020.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về dự án

lu
an

đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây

n

va

dựng huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021-2025.

p

ie

gh

tn

to
d


oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai


gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

7

si


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ
1.1 Các khái niệm về quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng cơng trình
giao thơng đường bộ
1.1.1 Khái niệm cơng trình giao thông đường bộ (CTGTĐB), kết cấu hạ tầng giao
thông (KCHTGTĐB)

lu

Giao thông đường bộ là một hệ thống bao gồm các phương tiện và người tham

an


gia giao thông đường bộ; vận tải đường bộ, kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ,

va

các quy tắc, quy định có liên quan và quản lý nhà nước về giao thông đường bộ.

n
tn

to

Các bộ phận này hoạt động trong mối quan hệ mật thiết với nhau và với các bộ phận
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ 2008, Công

p

ie

gh

khác của nền kinh tế.

w

do

trình đường bộ gồm đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ, đèn tín hiệu, biển

oa


nl

báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, đảo giao thông, dải phân cách, cột cây

d

số, tường, kè, hệ thống thoát nước, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm thu phí và

lu

an

các cơng trình, thiết bị phụ trợ đường bộ khác.

u
nf

va

KCHTGTĐB là hệ thống những cơng trình vật chất kỹ thuật, các cơng trình
kiến trúc và các phương tiện về tổ chức kết cấu hạ tầng mang tính nền móng cho sự

ll

oi

m

phát triển của ngành giao thơng vận tải và nền kinh tế. Luật Giao thông đường bộ


z
at
nh

quy định: KCHTGTĐB bao gồm cơng trình đường bộ, cầu đường bộ, hầm đường
bộ,... Trong đó, cơng trình đường bộ gồm đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường

z

bộ, đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, đảo giao thông,

@

gm

dải phân cách, cột cây số, tường, kè, hệ thống thoát nước, trạm kiểm tra tải trọng xe,

l.
ai

trạm thu phí và các cơng trình, thiết bị phụ trợ đường bộ khác.

m
co

Về mạng lưới giao thông đường bộ hiện nay được chia thành 06 hệ thống là:

an
Lu


quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường chuyên dùng.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài luận văn tập trung chủ yếu vào đường tỉnh,

n

va
ac
th

8

si


đường huyện, đường xã, đường đô thị. Quốc lộ và đường chuyên dùng chỉ nghiên
cứu trong mối quan hệ kết nối đường bộ thành mạng lưới giao thông phù hợp.
Phát triển KCHTGTĐB là một trong những yếu tố tác động mạnh mẽ tới phát
triển và nâng cao hiệu quả kinh tế-xã hội trong vùng, thúc đẩy giao thương với các
vùng khác và hội nhập quốc tế.
1.1.2 Khái niệm và đặc điểm dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thông đường
bộ
Các quốc gia đang phát triển, trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế,
đầu tư xây dựng cơ bản là thiết yếu, có tác dụng to lớn, tạo ra tài sản mới cho nền
kinh tế quốc dân, tạo sự thay đổi về cơ bản làm tăng năng lực sản xuất của nhiều

lu
an

ngành.


n

va

Dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ là các dự án cấp vốn

tn

to

cho việc khôi phục, nâng cấp hoặc xây dựng mới các cơng trình giao thơng đường

gh

bộ gồm các loại cơng trình đường, cầu và hầm đường bộ nhằm đáp ứng nhu cầu vận

p

ie

tải và giao lưu đi lại của nhân dân.

w

do

Như vậy, dự án đầu tư xây dựng công trình giao thơng đường bộ là một hoạt

oa


nl

động đầu tư xây dựng của nhà nước, của các đơn vị kinh tế hoặc của các địa phương

d

vào các cơng trình hoặc hạng mục cơng trình thuộc lĩnh vực giao thơng vận tải.

an

lu

Đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ là loại hình đầu tư cơ bản

u
nf

va

với đặc thù là một ngành sản xuất độc lập và đặc biệt bao gồm các hình thức cụ thể
như: làm mới, làm lại, mở rộng, khôi phục và sửa chữa lớn các công trình đường

ll
oi

m

bộ.


z
at
nh

Làm mới là việc đầu tư xây dựng các tuyến đường, những chiếc cầu mà từ
trước đến nay chưa chú trọng mạng lưới đường sá, cầu cống của đất nước. Đây là

z

hoạt động manh tính chất tái sản xuất mở rộng tài sản cố định, nó góp phần làm

@

gm

tăng số lượng, giá trị tài sản cố định của nền kinh tế quốc dân. Đối với cơng trình

l.
ai

giao thơng đường bộ đang có, nhưng do điều kiện kỹ thuật khai thác và nhiệm vụ

m
co

vận chuyển thay đổi thì việc mở rộng cho phù hợp đòi hỏi cũng là một dạng tái sản

an
Lu


xuất mở rộng tài sản quốc gia.

n

va
ac
th

9

si


Đối với các cơng trình giao thơng đường bộ hiện có nhưng bị hư hỏng, muốn
khai thác bình thường thì phải tiến hành duy tu bảo dưỡng hoặc sửa chữa. Những
hình thức này đều nhằm tái sản xuất giản đơn tài sản cố định
Đặc điểm các dự án cơng trình giao thông đường bộ là vốn đầu tư lớn, dự án
cơng trình đường bộ thường thực hiện trong thời gian dài, đối với cơng trình thương
mại thời gian thu hồi vốn dài. Thời gian giải ngân vốn kéo dài theo suốt quá trình
thực hiện xây dựng dự án. Các dự án hạ tầng đường bộ thường diễn ra tình trạng đội
vốn do chịu tác động bởi nhiều yếu tố khách quan như chậm giải phóng mặt bằng,
thời gian thực hiện kéo dài do chịu tác động của tự nhiên, giá nguyên vật liệu và
nhân công thay đổi theo thị trường, kinh phí bù đắp giải phóng mặt bằng tăng, chi

lu
an

phí phát sinh. Hiệu quả vốn đầu tư của NSNN với các dự án xây dựng cơng trình

n


va

GTĐB mang lại chủ yếu là hiệu quả kinh tế - xã hội tổng hợp. Các dự án đầu tư xây

tn

to

dựng cơng trình GTĐB thường có độ rủi ro cao và là nguồn vốn cấp phát trực tiếp

gh

từ NSNN khơng hồn lại nên dễ bị thất thốt.

p

ie

1.1.3 Khái niệm quản lý dự án cơng trình giao thơng đường bộ

w

do

Đầu tư xây dựng cơng trình giao thông đường bộ từ NSNN tức là Nhà nước bỏ

oa

nl


vốn ra để thực hiện việc đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa các cơng trình

d

GTĐB cụ thể trong một thời gian nhất định. Vì vậy, để đảm bảo hiệu quả mỗi đồng

an

lu

vốn được đầu tư, các cơ quan quản lý Nhà nước (QLNN) phải tham gia vào quản lý

u
nf

va

các chương trình, dự án GTĐB được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước.
Quản lý Nhà nước về dự án đầu tư cơng trình GTĐB từ nguồn vốn NSNN là

ll

oi

m

những tác động liên tục, có tổ chức, có định hướng của cơ quan nhà nước có chức

z

at
nh

năng, thẩm quyền tới các đơn vị và cá nhân thực hiện q trình đầu tư, thơng qua
các cơ chế, chính sách của Nhà nước nhằm phát triển KCHT có hiệu quả trong điều

z

kiện cụ thể.

@

gm

Như vậy, Quản lý Nhà nước về dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thông

l.
ai

đường bộ là việc nhà nước sử dụng các cơng cụ chính sách tác động liên tục, có tổ

m
co

chức, có định hướng vào các chủ thể, đối tượng tham gia trong quá trình tạo ra sản

an
Lu

phẩm đầu tư xây dựng là các cơng trình giao thơng đường bộ thuộc cấp tỉnh quản

lý.

n

va
ac
th

10

si


Ở cấp Trung ương, chủ thể QLNN về dự án đầu tư xây dựng cơng trình GTĐB
là các Bộ như: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Giao thơng Vận tải, Kiểm
tốn nhà nước, Thanh tra Chính phủ,...
Ở cấp tỉnh, UBND tỉnh/thành phố là chủ thể quản lý về dự án đầu tư xây dựng
cơng trình GTĐB. Trong đó, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thơng Vận tải, Sở Tài
chính, Kho bạc Nhà nước, Thanh tra tỉnh,... là các cơ quan thuộc UBND tỉnh/thành
phố thực hiện chức năng QLNN về dự án đầu tư xây dựng cơng trình GTĐB ở
những khâu khác nhau của q trình đầu tư xây dựng (Sở Kế hoạch và Đầu tư thực
hiện chức năng QLNN về lập kế hoạch đầu tư, phân bổ vốn đầu tư, thẩm định dự án
và giám sát đầu tư; Sở Giao thông vận tải lập quy hoạch, thẩm định, kiểm tra, giám

lu
an

sát tổng thể kỹ thuật trong hoạt động đầu tư xây dựng cơng trình GTĐB; Sở Tài

n


va

chính thực hiện cấp phát, quyết tốn vốn đầu tư; Kho bạc nhà nước thực hiện việc

tn

to

thanh toán vốn đầu tư; Thanh tra tỉnh và thanh tra chuyên ngành thuộc các Sở thực
Ở cấp huyện, UBND cấp huyện có trách nhiệm thực hiện cơng tác quản lý chất

p

ie

gh

hiện kiểm tra, thanh tra,...).

w

do

lượng cơng trình xây dựng theo phân cấp đối với cơng trình xây dựng trên địa bàn,

oa

nl


hướng dẫn UBND cấp xã, phường và các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động

d

xây dựng trên địa bàn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất

an

lu

lượng cơng trình xây dựng, kiểm tra định kỳ, đột xuất việc tuân thủ quy định về

u
nf

va

quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
Ban QLDA cấp huyện làm chủ đầu tư một số dự án sử dụng vốn ngân sách,

ll

oi

m

vốn nhà nước ngoài ngân sách khi được cấp có thẩm quyền giao. Tiếp nhận và quản

z
at

nh

lý sử dụng vốn để đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật. Thực hiện quyền,
nghĩa vụ của chủ đầu tư, Ban quản lý dự án quy định tại Điều 68, Điều 69 Luật Xây

z

dựng ngày 18/6/2014 và các quy định của pháp luật có liên quan. Thực hiện các

@

gm

chức năng khác khi được người quyết định thành lập Ban quản lý dự án giao và tổ

l.
ai

chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án theo quy định. Bàn giao cơng trình xây

m
co

dựng hồn thành cho chủ đầu tư, chủ quản lý sử dụng cơng trình khi kết thúc xây

an
Lu

dựng hoặc trực tiếp quản lý, khai thác sử dụng công trình hồn thành theo u cầu
của người quyết định đầu tư. Nhận ủy thác quản lý dự án của các chủ đầu tư khi


n

va
ac
th

11

si


được yêu cầu và có đủ năng lực để thực hiện trên cơ sở đảm bảo hoàn thành nhiệm
vụ quản lý các dự án đã được giao.
Phịng Quản lý đơ thị/Phòng kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND quận, huyện:
tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân quận/huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về Quy hoạch xây dựng, kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; giao thông vận
tải; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công
nghệ cao (bao gồm: Cấp nước, thốt nước đơ thị và khu công nghiệp, khu kinh tế,
khu công nghệ cao, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng; chiếu sáng đô thị, cây xanh đô
thị; quản lý nghĩa trang, trừ nghĩa trang liệt sĩ; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản
lý sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị); nhà ở; công sở; thị trường bất động

lu
an

sản; vật liệu xây dựng trên địa bàn quận/huyện theo quy định của pháp luật; và phân

n

va


công, phân cấp của UBND quận/huyện.

tn

to

1.1.4 Tác dụng của quản lý Nhà nước về dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao
Vai trị của quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng CTGTĐB được

p

ie

gh

thơng đường bộ

w

do

thể hiện qua tồn bộ các chỉ tiêu kỳ vọng, mong đợi trong tương lai cần đạt

oa

nl

được của quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng CTGTĐB như:


d

– Đảm bảo cho các hoạt động xây dựng thực hiện đúng đường lối, chủ trương,

an

lu

kế hoạch đã định và tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật xây dựng và các
luật đấu thầu…

ll

u
nf

va

văn bản pháp luật khác có liên quan như luật quy hoạch, luật đất đai và môi trường,

oi

m

– Nâng cao nhận thức của các chủ thể, đặc biệt là nhận thức về pháp luật xây

z
at
nh


dựng trong quá trình thực hiện hoạt động xây dựng.
– Tạo điều kiện cho chủ đầu tư thực hiện xây dựng cơng trình nhanh chóng,

z

thuận lợi, hồn thành tốt mục tiêu của dự án đặt ra.

@

gm

– Quản lý sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của xã hội phục vụ cho các hoạt

l.
ai

động xây dựng.

m
co

– Tạo điều kiện nâng cao hiệu quả và đảm bảo hài hòa các lợi ích cho các chủ

an
Lu

thể trong hoạt động đầu tư xây dựng.

n


va
ac
th

12

si


1.2 Nội dung quản lý Nhà nước về dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao
thơng đường bộ
1.2.1 Quản lý nhà nước trong quy hoạch dự án đầu tư xây dựng cơng trình
GTĐB từ nguồn vốn NSNN
Quản lý nhà nước ở cấp tỉnh về quy hoạch dự án đầu tư xây dựng CTGTĐB là
bước cụ thể hóa chiến lược phát triển KCHTGTĐB đã được phê duyệt. Theo đó, địa
phương mà trực tiếp là các cơ quan chức năng được giao nhiệm vụ sẽ luận chứng,
lựa chọn phương án phát triển và phân bố mạng lưới kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ trên địa bàn tỉnh trong một giai đoạn cụ thể từ 10 đến 20 năm trở lên. Cân
đối tổng thể giữa các mục tiêu và điều kiện thực hiện để làm cơ sở cho việc lập các

lu
an

kế hoạch đầu tư xây dựng CTGTĐB sử dụng NSNN. Trong đó, cơng tác QLNN cần

n

va

lưu ý phân tích, đánh giá tính thỏa đáng của các luận chứng về nhu cầu phát triển và


tn

to

phân bố KCHTGTĐB có thể ảnh hưởng đến sự ra đời và vận hành của dự án đầu tư;

gh

phân tích đánh giá luận chứng về các giải pháp tổ chức thực hiện và cả thứ tự ưu

p

ie

tiên đầu tư.

w

do

Trên cơ sở phương án quy hoạch đã được phê duyệt, cơ quan chức năng lập kế

oa

nl

hoạch đầu tư xây dựng một cách cụ thể, chi tiết đối với từng dự án, trong từng khâu,

d


công đoạn thực hiện dự án trên cơ sở quản lý mặt bằng xây dựng đảm bảo, chặt chẽ

an

lu

để việc triển khai thực hiện dự án được thuận lợi.

u
nf

va

Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng CTGTĐB, tùy từng loại dự án khác
nhau mà mức độ quan tâm nghiên cứu đối với từng loại quy hoạch có thể khác

ll

oi

m

nhau. Tuy nhiên, cần phải quán triệt nguyên tắc chung là quy hoạch xây dựng của

z
at
nh

từng dự án đầu tư xây dựng CTGTĐB cụ thể không được phá vỡ quy hoạch vùng,

quy hoạch ngành và quy hoạch đơ thị đã được phê duyệt. Thậm chí, trong quá trình

z

lập dự án cần phải vận dụng làm sao cho quy hoạch xây dựng phải phát huy được

gm

@

thế mạnh tổng hợp của các quy hoạch trên.

l.
ai

Khi tiếp cận, nghiên cứu các quy hoạch phục vụ công tác lập dự án đầu tư xây

m
co

dựng CTGTĐB cần quán triệt nhận thức và quan điểm chỉ đạo là quy trình kế hoạch

an
Lu

hóa hoạt động kinh tế được bắt đầu từ chiến lược đến quy hoạch rồi cụ thể hóa bằng
các kế hoạch, dự án đầu tư. Quy hoạch phát triển phải căn cứ vào chiến lược, cụ thể

n


va
ac
th

13

si


hóa chiến lược, cịn kế hoạch và dự án phải căn cứ vào quy hoạch và cụ thể hóa nội
dung cũng như bước đi của quy hoạch. Ngoài ra, trong QLNN về lập quy hoạch dự
án đầu tư xây dựng CTGTĐB từ NSNN cần phải quản lý về sự phù hợp và việc
tuân thủ quy hoạch đã được phê duyệt.
Thực tế cho thấy, trong đầu tư xây dựng CTGTĐB, việc xác định đúng khâu
quy hoạch có ý nghĩa rất quan trọng đối với hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu
tư. Đây là một khâu quan trọng, nếu quy hoạch sai không những dẫn đến đầu tư
không có hiệu quả, hoặc hiệu quả đầu tư kém mà thậm chí cịn dẫn đến hậu quả khó
lường, cản trở đến phát triển kinh tế – xã hội của một vùng, một khu vực. Thực
trạng lãng phí, thất thốt trong xây dựng quy hoạch dự án đầu tư xây dựng

lu
an

CTGTĐB từ NSNN thể hiện ở những nội dung sau:

n

va

Một là, đầu tư khơng có quy hoạch, khơng theo quy hoạch, hoặc quy hoạch sai


tn

to

không phù hợp với đặc điểm kinh tế, tự nhiên, xã hội,... dẫn đến không phù hợp với quy
Hai là, lựa chọn địa điểm đầu tư sai sẽ gây lãng phí, thất thốt vốn lớn trong

p

ie

gh

luật phát triển kinh tế – xã hội của vùng, địa phương nói riêng và của cả nước nói chung.

w

do

q trình đầu tư xây dựng cơng trình GTĐB từ NSNN.

oa

nl

1.2.2 Quản lý chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình GTĐB từ

d


nguồn vốn NSNN

an

lu

Đầu tư xây dựng cơng trình GTĐB từ NSNN có đặc điểm nổi bật là thời gian

u
nf

va

dài, vốn đầu tư lớn, rủi ro cao. Để giảm thiểu khả năng rủi ro các nhà đầu tư thường
thông qua việc lập những dự án đầu tư xây dựng. Dự án đầu tư là một tập hợp những

ll

oi

m

đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật

z
at
nh

chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng
cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định.


z

Những nội dung chủ yếu của dự án đầu tư xây dựng CTGTĐB thường bao

@

gm

gồm: Xác định sự cần thiết phải đầu tư, lựa chọn hình thức đầu tư, các phương án

l.
ai

địa điểm cụ thể phù hợp với quy hoạch xây dựng; phương án giải phóng mặt bằng,

m
co

kế hoạch tái định cư (nếu có); giải pháp xây dựng, thiết kế sơ bộ của các phương án

an
Lu

đề nghị lựa chọn, giải pháp quản lý và bảo vệ môi trường; xác định nguồn vốn đầu
tư, xác định chủ đầu tư, trách nhiệm của các cơ quan liên quan đến dự án.

n

va

ac
th

14

si


Dự án đầu tư được phân loại theo tiêu thức khác nhau, dựa theo tính chất của
ngành cần đầu tư và số vốn đầu tư của một dự án, dự án được phân thành các nhóm A,
B, C; dựa vào mục tiêu đầu tư có dự án đầu tư mới, dự án cải tạo, nâng cấp mở rộng.
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng CTGTĐB là việc kiểm tra lại các điều kiện quy
định phải đảm bảo của một dự án đầu tư trước khi phê duyệt dự án, quyết định đầu tư.
Tất cả các dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN để đầu tư phát triển phải được thẩm định.
Nội dung thẩm định dự án đầu tư tùy theo điều kiện từng loại dự án đó là điều kiện
nhằm đảm bảo sự phù hợp với quy hoạch phát triển ngành lãnh thổ, hiệu quả đầu tư,
đảm bảo an tồn về tài ngun, mơi trường và các vấn đề xã hội của dự án.
1.2.3 Quản lý việc lập và thực hiện kế hoạch vốn ngân sách đầu tư xây dựng

lu
an

CTGTĐB

n

va

* Lập và giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước:


tn

to

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) từ NSNN luôn đồng hành với các dự án đầu

gh

tư. Do vậy, việc xây dựng kế hoạch vốn cũng được gắn với xây dựng dự án và phê duyệt

p

ie

các dự án đầu tư XDCB nói chung và đầu tư xây dựng CTGTĐB nói riêng.

w

do

Trên cơ sở kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của quốc gia, vùng lãnh thổ,

oa

nl

ngành và nhu cầu thực tiễn để xây dựng và lựa chọn dự án đầu tư XDCB. Các dự án

d


đầu tư để được duyệt cấp vốn cần phải có đủ các điều kiện theo luật định.

an

lu

Sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt, dự án được đưa vào quy hoạch và kế

u
nf

va

hoạch đầu tư và được bố trí vốn trong kế hoạch đầu tư hàng năm. Việc bố trí kế hoạch
vốn đầu tư do chính quyền các cấp thực hiện với sự giúp đỡ của cơ quan kế hoạch.

ll

oi

m

Theo quy định hiện hành, thời gian và vốn để bố trí kế hoạch thực hiện các dự án nhóm

z
at
nh

B khơng q 5 năm, nhóm C không quá 3 năm. Cụ thể các bước như sau:
Một là, lập kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ NSNN. Để phân bổ được vốn đầu tư


z

hàng năm, sau khi lựa chọn được danh sách dự án, người ta phải qua bước lập kế

@
gm

hoạch vốn đầu tư hàng năm.

l.
ai

Hai là, phân bổ vốn đầu tư hàng năm. Để giao được kế hoạch vốn XDCB từ

m
co

NSNN, thông thường phải tiến hành 5 bước cơ bản là: lập danh sách dự án lựa

an
Lu

chọn; lập kế hoạch vốn đầu tư hàng năm; phân bổ vốn đầu tư; thẩm tra và thông báo
vốn và cuối cùng là giao kế hoạch.

n

va
ac

th

15

si


Việc phân bổ chi đầu tư phát triển trong ngân sách địa phương được xác định
theo nguyên tắc, tiêu chí sau:
- Thực hiện theo đúng quy định của Luật NSNN, cân đối NSNN các tiêu chí
và định mức chi đầu tư phát triển được xây dựng cho năm kế hoạch, là cơ sở để xác
định tỷ lệ điều tiết và số bổ sung cân đối của ngân sách trung ương cho ngân sách
địa phương, được ổn định trong 4 năm;
- Bảo đảm tương quan hợp lý giữa việc phục vụ các mục tiêu phát triển các
trung tâm chính trị – kinh tế của cả nước, các vùng kinh tế trọng điểm, với việc ưu
tiên hỗ trợ các vùng miền núi, biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc và các
vùng khó khăn để góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế,

lu
an

thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng miền trong cả nước;

n

va

- Bảo đảm sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của NSNN, tạo điều kiện để thu hút

tn


to

các nguồn vốn khác, bảo đảm mục tiêu huy động cao nhất các nguồn vốn cho đầu
- Bảo đảm tính cơng khai, minh bạch, công bằng trong phân bổ vốn đầu tư

p

ie

gh

tư phát triển;

w

do

phát triển;

số dự toán năm.

d

oa

nl

- Mức vốn đầu tư phát triển trong cân đối của từng địa phương không thấp hơn


an

lu

Theo nghị quyết của HĐND, UBND phân bổ và quyết định giao kế hoạch vốn

u
nf

va

đầu tư cho từng dự án thuộc phạm vi quản lý đã đủ các điều kiện quy định, bảo đảm
khớp đúng với chỉ tiêu được giao về tổng mức đầu tư, cơ cấu vốn trong nước, ngoài

ll

oi

m

nước, cơ cấu ngành kinh tế, mức vốn đầu tư các dự án quan trọng của Nhà nước và

z
at
nh

đúng với Nghị quyết của Quốc hội và chỉ đạo của Chính phủ về điều hành kế hoạch
phát triển kinh tế-xã hội và dự toán NSNN hàng năm.

z


Phân bổ vốn là việc quan trọng và cũng rất phức tạp vì có rất nhiều yếu tố tác

@

gm

động nhất là sự can thiệp của con người, nên phải được thực hiện theo một số

l.
ai

nguyên tắc thống nhất như: phải bảo đảm dự án đủ điều kiện để ghi vốn, đúng với

m
co

chỉ đạo về phương hướng trọng tâm trọng điểm, cơ cấu, mức cho phép của cấp trên,

an
Lu

ngoài ra phải theo thứ tự có tính tất yếu, dứt điểm như: thanh tốn trả nợ các dự án
đã đưa vào sử dụng, dự án đã quyết tốn, các chi phí kiểm tốn, quyết tốn,…

n

va
ac
th


16

si


Ba là, giao kế hoạch vốn. Trong quá trình thực hiện dự án thường có những
khó khăn vướng mắc do khách quan hoặc chủ quan ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện
và mục tiêu đầu tư của dự án. Việc rà soát điều chỉnh được tiến hành theo thẩm
quyền (thường là định kỳ) để bổ sung điều chỉnh kế hoạch, chuyển vốn các dự án
không thực hiện được sang các dự án thực hiện nhanh,… Bảo đảm đẩy nhanh tiến
độ giải ngân mang lại hiệu quả cao trong quản lý vốn đầu tư XDCB.
* Cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Sau khi vốn đầu tư XDCB được giao, dự toán được phân bổ, thì khâu tiếp theo
là cấp phát vốn, bao gồm lập kế hoạch cấp phát và tiến hành cấp phát vốn đầu tư
theo dự toán được duyệt.

lu
an

Vốn đầu tư XDCB từ NSNN được cấp phát theo hai hình thức chủ yếu đó là

n

va

cấp phát hạn mức kinh phí và cấp phát lệnh chi tiền.

tn


to

Cấp phát hạn mức kinh phí là phương thức cấp phát phổ biến nhất từ năm

gh

2005 về trước nhằm thực hiện cấp phát kinh phí thường xuyên cho các cơ quan

p

ie

hành chính sự nghiệp. Theo đó, hàng tháng hoặc quý, cơ quan tài chính cấp phát

w

do

hạn mức kinh phí cho đơn vị sử dụng theo kế hoạch chi NSNN. Căn cứ vào hạn

oa

nl

mức kinh phí được cấp, đơn vị làm thủ tục lĩnh tiền tại Kho bạc Nhà nước (KBNN)

d

hoặc làm thủ tục chuyển trả tiền cho đơn vị đã cung cấp hàng hoá dịch vụ. Cuối


an

lu

năm, nếu khơng sử dụng hết thì hạn mức kinh phí bị huỷ bỏ.

u
nf

va

Cấp phát lệnh chi tiền: được áp dụng cho các khoản chi không thường xuyên
như: cấp vốn lưu động, cấp phát vốn đầu tư XDCB, các chương trình mục tiêu, chi

ll

oi

m

an ninh kinh tế,… Về nguyên tắc, phương thức này áp dụng cho nhiều việc đã hoàn

z
at
nh

thành hoặc ứng trước cho nhiều công việc đang thực hiện, những khoản chi nhất
định đã ghi trong dự tốn NSNN có tính chất pháp lý bắt buộc phải thi hành. Ưu

z


điểm của phương thức này là việc cấp phát và hạch toán khá thuận lợi, có đối tượng,

@

gm

mục đích chi tiêu rõ ràng cụ thể. Song nó lại có nhiều nhược điểm: Trong hoạt động

l.
ai

thực tiễn việc cấp phát ngân sách hầu hết là tạm ứng nhưng khơng có điều kiện ràng

m
co

buộc mà chỉ là tạm ứng theo kế hoạch cấp phát chứ khơng sát tiến độ cơng việc.

an
Lu

KBNN khơng kiểm sốt nội dung các khoản chi được cấp bằng lệnh chi tiền mà chỉ
thực hiện xuất quỹ NSNN chi trả. Tạm ứng qua nhiều khoản trung gian thường dễ

n

va
ac
th


17

si


×