Tải bản đầy đủ (.pdf) (156 trang)

(Luận văn) một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp 10 với đối tượng học sinh trung bình yếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 156 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

lu
an
n

va

p

ie

gh

tn

to

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ DẠY HỌC HÓA HỌC
CHƯƠNG OXI-LƯU HUỲNH LỚP 10
VỚI ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH
TRUNG BÌNH-YẾU
d

oa



nl

w

do

ll

u
nf

va

an

lu
oi

m

Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Trịnh Văn Biều

z
at
nh

Sinh viên thực hiện: Võ Thị Ngọc Thẩm

z

m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 05/2013

n

va
ac
th
si


2

LỜI CÁM ƠN

Để hồn thành khố luận này, tơi đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của q
thầy cơ giáo, sự hỗ trợ của các bạn và các em học sinh rất nhiều. Bằng tấm lòng trân
trọng và biết ơn sâu sắc của mình tơi xin chân thành cảm ơn:


lu

− Thầy Trịnh Văn Biều-người Thầy trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong học

an

tập, những khó khăn trong khi làm khố luận này.

n

va

− Tất cả các thầy cơ đã giảng dạy trong q trình học tập của tơi, thầy cô đã

tn

to

cung cấp nhiều kiến thức và tư liệu để tơi có thể hồn thành khố luận.

gh

− Các bạn trong lớp và các em học sinh ở các trường THPT đã hỗ trợ cho tơi có

p

ie

điều kiện hồn thành đề tài này.


w

do

Một lần nữa, xin gửi đến tất cả mọi người lòng biết ơn chân thành và sâu sắc.

oa

nl

Mặc dù đã hết sức cố gắng hồn thành khố luận này nhưng khơng thể thiếu những

d

thiếu sót trong q trính làm, tơi kính mong nhận được những đóng góp chân thành từ

u
nf

va

an

lu

q thầy cơ và các bạn.

ll

TP.HCM 16/05/2013


oi

m

Tác giả

z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si



3

MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN ...................................................................................... 2
MỤC LỤC ............................................................................................ 3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................... 4
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................. 6
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................... 6
MỞ ĐẦU .............................................................................................. 7
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ... 10

lu
an

1.1. Tổng quan về các vấn đề nghiên cứu..................................................... 10

n

va

1.2. Nâng cao hiệu quả dạy học .................................................................... 11
1.4. Thực trạng HS TBY mơn hóa ở một số trường THPT ........................ 40

gh

tn

to

1.3. Một số vấn đề liên quan đến HS TBY mơn hố THPT ........................ 33


p

ie

1.5. Chuẩn kiến thức kỹ năng chương Oxi-Lưu huỳnh lớp 10 ban cơ bản 44

oa

nl

w

do

CHƯƠNG 2: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
DẠY HỌC CHO HS TBY CHƯƠNG OXI - LƯU HUỲNH HOÁ
HỌC LỚP 10 BAN CƠ BẢN ........................................................... 49

d

2.1. Những biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học chương Oxi-Lưu huỳnh
lớp 10 ban cơ bản cho HS TBY ..................................................................... 49

an

lu

u
nf


va

2.2. Một số dạng bài tập chương Oxi-Lưu huỳnh ........................................ 95

ll

2.3. Một số giáo án có sử dụng các biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học
cho học sinh trung bình, yếu mơn hóa lớp 10 ban cơ bản ........................ 110

oi

m

z
at
nh

Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ..................................... 136
3.1. Mục đích thực nghiệm .......................................................................... 136

z

3.2. Đối tượng thực nghiệm ......................................................................... 136

@

gm

3.3. Tiến hành thực nghiệm......................................................................... 136


l.
ai

3.4. Kết quả thực nghiệm ............................................................................. 139

m
co

KẾT LUẬN ...................................................................................... 146

an
Lu

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 150

n

va
ac
th
si


4

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

an
n


va
p

ie

gh

tn

to

Biện pháp

BTVN

:

Bài tập về nhà

CNTT

:

Công nghệ thông tin

CN

:


Công nghiệp

DD, Dd

:

Dung dịch

Đktc

:

Điều kiện tiêu chuẩn

ĐC

:

Đối chứng

ĐTB

:

Điểm trung bình

e

:


Electron

G

:

Giỏi

GV

:

Giáo viên

HS, hs

:

Học sinh



:

Hoạt động

K

:


Khá

NXB

:

Nhà xuất bản

:

Phương pháp dạy học

PTHH

:

Phương trình hố học

:

Phịng thí nghiệm

:

Phương trình phản ứng

:

Phản ứng


:

Sơ đồ tư duy

d

oa

nl

w

do

:

an

lu

BP

lu

PPDH

oi

m


sgk

:

TB

:

TBY

:

Trung bình yếu

THCS

:

Trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thơng

TN

:


Thực nghiệm

z

SĐTD

z
at
nh



ll

PTPƯ

u
nf

va

PTN

Trung bình

m
co

l.
ai


gm

@

Sách giáo khoa

an
Lu

n

va
ac
th
si


5

TNKQ

:

Trắc nghiệm khách quan
TNSP

:

Thực nghiệm sư phạm

VD

:

Ví dụ
Y

:

Yếu

lu

an

n
va

p
ie
gh
tn
to

d
oa
nl
w
do


ll
u
nf
va
an
lu

oi
m

z
at
nh

z

m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu

n


va

ac
th

si


6

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 1.1. So sánh trắc nghiệm khách quan và tự luận ........................................ 22
Bảng 1.2. Ý kiến của HS về sự u thích đối với việc học mơn hóa học .............. 34
Bảng 1.3. Mức độ u thích của HS đối với việc giải bài tập mơn hóa học ........ 34
Bảng 1.4. Mức độ yêu thích của HS đối với các môn học tự nhiên ..................... 35
Bảng 1.5. Mức độ gây hứng thú cho HS trong tiết học ........................................ 35
Bảng 1.6. Khả năng hiểu lý thuyết và vận dụng giải bài tập hóa học của HS ..... 36

lu

Bảng 1.7. Ý kiến của HS về việc chuẩn bị bài trước khi lên lớp .......................... 36

an

Bảng 1.8. Mức độ tập trung chú ý của HS khi thầy cô lên lớp............................. 36

n


va

Bảng 1.9. Những khó khăn của HS khi giải bài tập hóa học ............................... 36

tn

to

Bảng 1.10. Cách giải quyết của HS khi gặp một bài tập khó ............................... 37

gh

Bảng 1.11. Ý kiến về việc hướng dẫn của GV trong tiết luyện tập bài tập hóa ... 37

p

ie

Bảng 2.1. Mẫu danh sách học sinh phụ đạo ........................................................ 45

w

do

Bảng 2.2. Các công thức tính số mol.................................................................... 89

oa

nl


Bảng 2.3. Các cơng thức tính nồng độ ................................................................. 90

d

Bảng 2.4. Nhận biết anion .................................................................................... 91

lu

an

Bảng 2.5. Nhận biết các chất chương Oxi-Lưu huỳnh ......................................... 91

u
nf

va

Bảng 3.1. Danh sách các lớp thực nghiệm và đối chứng .................................... 130

ll

Bảng 3.2. Phân phối tần số bài kiểm tra 15’ ...................................................... 134

oi

m

Bảng 3.3. Phân phối tần suất bài kiểm tra 15’.................................................... 134


z
at
nh

Bảng 3.4. Phân phối tần suất lũy tích bài kiểm tra 15’ ....................................... 134
Bảng 3.5. Phân loại kết quả bài kiểm tra 15’...................................................... 134

z

Bảng 3.6. Tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra 15’ ....................... 135

gm

@

DANH MỤC CÁC HÌNH

l.
ai

m
co

Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lớp 10A2 và 10A7 ...................... 135
Hình 3.2. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lớp 10C1 và 10C3 ....................... 135

an
Lu
n


va
ac
th
si


7

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay cùng với sự phát triển nhanh chóng của cơng nghệ thơng tin (CNTT) thì
giáo dục đang có những bước tiến đạt hiệu quả cao trong dạy học. Điển hình tại thành
phố Hồ Chí Minh, nhà trường được trang bị các phương tiện dạy học hiện đại, cơ sở
vật chất (máy chiếu, tivi, máy tính…), GV có điều kiện trao dồi, mở rộng thêm vốn
kiến thức (chuyên môn, tin học, anh văn…) để có thể áp dụng vào dạy học như GV có
thể thiết kế giáo án điện tử, làm clip thí nghiệm ảo… HS có thể lên mạng tìm kiếm

lu

thơng tin cần thiết khi giáo viên yêu cầu hay tự học ở nhà…

an

Với sự tiến bộ của khoa học ngày nay thì các em học sinh hồn tồn có khả năng tự

n

va

học ở nhà để nâng cao kiến thức của mình cũng như tìm tịi khám phá thêm những


to

tn

điều thú vị của cuộc sống. Để phát huy tốt tính tự giác học tập (tự học) ở học sinh thì

ie

gh

giáo viên cũng cần có các biện pháp dạy học thích hợp như hướng dẫn học sinh lên

p

internet tìm kiếm thơng tin bổ ích mở rộng kiến thức sách giáo khoa… Phương pháp

do

w

này có lẽ sẽ rất thú vị đối với những học sinh khá giỏi nhưng đối với học sinh trung

oa

nl

bình yếu thì sẽ không đạt hiệu quả cao.

d


Vậy làm thế nào để tăng tích tích cực, cải thiện chất lượng học tập của những học

lu

an

sinh trung bình - yếu này? Nó đang là một trong những trăn trở của ngành giáo dục

u
nf

va

nước ta hiện nay. Chính vì lý do này, em chọn đề tài là “Một số biện pháp nâng cao

ll

hiệu quả dạy học hóa học chương Oxi-Lưu huỳnh lớp 10 với đối tượng học sinh

oi

m

trung bình - yếu”.

z
at
nh


Em hy vọng rằng đề tài này sẽ giúp nâng cao hiệu quả dạy học đối với các em học
sinh trung bình yếu, tạo được sự hứng thú của các em trong khi học mơn hóa học này.

z
@

2. Mục đích nghiên cứu

huỳnh lớp 10 với đối tượng học sinh trung bình yếu.
Nghiên cứu cơ sở lý luận thực tiễn của đề tài.

an
Lu

-

m
co

3. Nhiệm vụ của đề tài

l.
ai

gm

Nghiên cứu các biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương Oxi-Lưu

n


va
ac
th
si


8

-

Khảo sát thực trạng, tìm ra nguyên nhân học sinh trung bình yếu mơn hóa học

trung học phổ thơng.
-

Đề xuất một số biện pháp nhằm giúp học sinh trung bình - yếu lấy lại kiến thức

cơ bản.
-

Thiết kế hệ thống các bài tập căn bản chương chương Oxi-Lưu huỳnh lớp 10

giúp học sinh trung bình yếu nhận biết một số dạng, cách giải bài tập.
-

Thiết kế giáo án nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương Oxi-Lưu huỳnh lớp

10 cho học sinh trung bình yếu.
-


Thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá hiệu quả của việc sử dụng các biện pháp

lu

đã đề xuất.

an
n

va

4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu

to

-

Đối tượng nghiên cứu: Các biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học

gh

tn

chương Oxi-Lưu huỳnh lớp 10 dành cho học sinh trung bình yếu.
Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học ở trung học phổ thông (THPT).

ie

-


p

5. Phạm vi nghiên cứu

do

Về nội dung: Kiến thức chương Oxi-Lưu huỳnh lớp 10 hóa học trung học phổ

nl

w

-

d

oa

thơng ban cơ bản.

Về địa bàn: Một số trường THPT trong Tp.HCM.

-

Thời gian: Tháng 2 - 4/2013

ll

u
nf


6. Giả thuyết khoa học

va

an

lu

-

oi

m

Nếu xây dựng được các biện pháp bồi dưỡng cho học sinh trung bình yếu có tính
nâng cao kết quả học tập, dạy học.

- Phương pháp phân loại, hệ thống hóa.

an
Lu

- Phương pháp diễn dịch và qui nạp.

m
co

- Phương pháp phân tích, tổng hợp tài liệu.


l.
ai

- Đọc và nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài.

gm

@

7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận

z

7. Phương pháp nghiên cứu

z
at
nh

khoa học, phù hợp có tính khả thi cao thì sẻ giúp các em học sinh này lấy lại căn bản,

n

va
ac
th
si


9


- Phương pháp xây dựng giả thuyết.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp điều tra thu thập thông tin.
- Phương pháp thực nghiệm.
- Phương pháp chuyên gia.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn.
7.3. Nhóm các phương pháp tốn học
- Xử lí kết quả thực nghiệm bằng phương pháp thống kê toán học.

lu

- Sử dụng các phần mềm tin học.

an
n

va

8. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu

to

Đề xuất thêm một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học cho học sinh trung bình,

gh

tn


yếu hóa chương “Oxi - Lưu huỳnh” lớp 10 ban cơ bản THPT.
Tổ chức nhóm học cùng tiến

ie

-

Có sự kiên nhẫn với học sinh

-

Hệ thống hố kiến thức

-

Hệ thống bài tập (có hướng dẫn mẫu)

-

Giúp học sinh có phương pháp tự học SQ3R

p

-

d

oa

nl


w

do

ll

u
nf

va

an

lu

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm


@
an
Lu
n

va
ac
th
si


10

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan về các vấn đề nghiên cứu
Trong những năm gần đây, nhận thấy được tầm quan trọng của việc lấy lại kiến
thức căn bản cho học sinh trung bình yếu, có một số đề tài đã được nghiên cứu để nâng
cao hiệu quả dạy học cho nhóm đối tượng học sinh này như:
-

Đặng Thị Duyên (2011), Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học chương

sự điện li lớp 11 với đối tượng học sinh trung bình yếu, Luận văn Thạc sỹ-ĐHSP
TPHCM.

lu

-


Nguyễn Anh Duy (2011), Những biện pháp bồi dưỡng học sinh trung bình - yếu

an

mơn hoá học lớp 10 THPT, Luận văn Thạc sỹ-ĐHSP TPHCM.

n

va

-

Dương Thị Y Linh (2011), Những biện pháp giúp học sinh trung bình yếu học

tn

to

tốt mơn hố học lớp 11 cơ bản ở trường THPT, Luận văn Thạc sỹ-ĐHSP TPHCM.
Phan Thị Lan Hương (2011), Một số biện pháp bồi dưỡng học sinh trung bình

gh

-

p

ie

yếu mơn hố học lớp 11 ban cơ bản THPT, Luận văn Thạc sỹ-ĐHSP TPHCM.

Nguyễn Thị Tuyết Trang (2012), Một số biện pháp giúp học sinh trung bình

w

do

-

lu

Nguyễn Hoàng Uyên (2001), Thiết kế và thực hiện bài giảng hố học lớp 10

an

-

d

TPHCM.

oa

nl

yếu mơn hố học phần hiđrocacbon lớp 11- ban cơ bản, Luận văn Thạc sỹ-ĐHSP

Nguyễn Chí Linh (K17), Sử dụng bài tập phát triển tư duy rèn trí thơng minh

oi


m

-

ll

TPHCM.

u
nf

va

ban cơ bản trường THPT theo hướng dạy học tích cực, Luận văn Thạc sỹ-ĐHSP

-

z
at
nh

cho HS trong dạy học Hoá học ở trường THPT, Luận văn Thạc sỹ-ĐHSP TPHCM.
Nguyễn Nữ Hồng Dun (2004), Giúp học sinh trí nhớ có hiệu quả trong dạy

z

học chương “Oxi-Lưu huỳnh” lớp 10 THPT, Khóa luận tốt nghiệp- ĐHSP.

@


Phan Thị Thuý Nguyên (K18), Thiết kế giáo án dạy học theo nhóm mơn hố 9
Nguyễn Thị Hương Thuỳ (2005), Phương pháp dạy học nâng cao hiệu quả tự

m
co

-

l.
ai

THCS, Luận văn Thạc sỹ-ĐHSP TPHCM.

gm

-

an
Lu

học môn Hố của học sinh phổ thơng, khố luận tốt nghiệp-ĐHSP TPHCM.
Nhìn chung các tác giả đã đưa ra rất nhiều biện pháp phong phú, đa dạng để bồi

n

va
ac
th
si



11

dưỡng học sinh, nâng cao hiệu quả dạy học. Tuy nhiên trong các đề tài theo hướng
nghiên cứu trên vẫn cịn ít, ít đi sâu nghiên cứu từng chương cụ thể, chưa đưa ra các
bài tập cụ thể cho các chương.

1.2. Nâng cao hiệu quả dạy học
1.2.1. Khái niệm
Hiệu quả là gì?
Theo Từ điển tiếng Việt thơng dụng [12], “Hiệu quả là kết quả như yêu cầu của
việc làm mang lại”.

lu

Như vậy, hiệu quả là một danh từ dùng để chỉ kết quả của một việc làm mang lại,

an

kết quả này đạt được theo như yêu cầu, như mong muốn, như mục tiêu đã đặt ra của

n

va

một người hoặc của tập thể đã thực hiện việc làm đó.

tn

to


Hiệu quả dạy học là gì?

gh

Có thể hiểu khái niệm “Hiệu quả dạy học” là kết quả so với yêu cầu đặt ra trong

p

ie

những điều kiện xác định do hoạt động dạy học nói chung mang lại cho đối tượng. Kết

w

do

quả ở đây là những tri thức khoa học khoa học nhân loại mà người học thu nhận được

oa

nl

nhiều hay ít, lưu giữ lâu và vận dụng vào thực tế cuộc sống.

d

1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả dạy học

u

nf

va

1.2.2.1. Kiến thức nền

an

lu

Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến kết quả dạy học, sau đây là một số yếu tố chính:
Kiến thức nền là những kiến thức điểm tựa, nhờ những kiến thức này học sinh mới

ll

oi

m

có thể học và tiếp thu được các kiến thức khác của chương trình. Mỗi mơn học, trong

z
at
nh

từng giai đoạn nhất định có một hệ thống các kiến thức nền tương ứng. Đối với mơn
hóa học lớp 10 hệ thống các kiến thức nền là:
Hóa trị các nguyên tố.

-


Các khái niệm, biểu thức dùng trong tính tốn như: nồng độ mol, nồng độ %.

-

Cấu tạo ngun tử, các bài tốn về hạt mang điện, khơng mang điện, ion âm,

m
co

l.
ai

gm

@

ion dương.

Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa (giúp học sinh biết xác định vị trí

an
Lu

-

z

-


của nguyên tử các nguyên tố, nguyên tử khối, độ âm điện, năng lượng ion hóa...vv).

n

va
ac
th
si


12

-

Phản ứng oxi hóa khử (để giải bài tốn có cân bằng phản ứng, học sinh phải biết

cân bằng phản ứng hóa học và quan trọng là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa).
-

Tính chất vật lý, tính chất hóa học, điều chế của các chất như nhóm halogen,

oxi...H 2 SO 4 (để HS giải được các bài tập liên quan).

1.2.2.2. Hứng thú học tập [5]
a. Khái niệm hứng thú
Theo Từ điển tiếng Việt - Nhà xuất bản Xã hội 1992: “Hứng thú là sự ham thích,
hào hứng với công việc”.
Theo Đại Từ điển tiếng Việt 1999: Hứng thú có hai nghĩa: “biểu hiện của một nhu

lu


cầu, làm cho chủ thể tìm cách thoả mãn, tạo ra khối cảm, thích thú và huy động sinh

an

Hứng thú nhận thức là xu hướng lựa chọn của cá nhân nhằm vào lĩnh vực nhận

n

va

lực để cố gắng thực hiện” và “sự ham thích”.

to

gh

tn

thức, nhằm vào nội dung của nó và q trình tiếp thu kiến thức. Hứng thú có tính chất

ie

lự̣a chọn.

p

Đặc điểm đặc trưng của hứng thú nhận thức là xu thế con người đi sâu vào bản chất

do


nl

w

của đối tượng nhận thức mà khơng dừng lại ở bề ngồi của hiện tượng.

d

oa

Hứng thú nhận thức là cái tạo ra động cơ quan trọng nhất của hoạt động.

Hứng thú là hình thức biểu hiện thường xuyên nhất của xúc động. Hứng thú là

u
nf

-

va

Carroll-E.lzad:

an

lu

Hứng thú đòi hỏi con người phải hoạt động tích cực, tìm tịi hoặc sáng tạo.


ll

một trong những cảm xúc nền tảng của con người: hứng thú, vui sướng, ngạc nhiên,

m

oi

đau khổ, căm giận, ghê tởm, khinh bỉ, khiếp sợ, xấu hổ, tội lỗi. Hứng thú là cảm xúc

z
at
nh

tích cực được trải nghiệm thường xuyên nhất.

Hứng thú là một trong những cảm xúc bẩm sinh cơ bản và là cảm xúc chiếm ưu

z

-

gm

@

thế trong tất cả các cảm xúc của con người. Hứng thú là nguồn quan trọng của hệ động

an
Lu


b. Tác dụng của hứng thú

m
co

hoạt động nói chung và hoạt động nhận thức nói riêng.

l.
ai

cơ. Hứng thú là nền tảng của hệ động cơ có tính chất cực kỳ quan trọng đối với các

Hứng thú duy trì trạng thái tỉnh táo của cơ thể. Hứng thú làm cho con người phấn

n

va
ac
th
si


13

chấn vui tươi, làm việc lâu mệt mỏi. Chỉ khi nào có hứng thú thì sự cố gắng mới được
bền bỉ. Hứng thú làm cho quá trình dạy học trở nên hấp dẫn.
Hứng thú cho phép con người duy trì sự chú ý thường xuyên.
Hứng thú làm chỗ dựa cho sự ghi nhớ (quy luật hướng đích và quy luật ưu tiên).
Hứng thú tạo ra và duy trì tính tích cực nhận thức, tích cực hoạt động. Theo

Alecxêep: “Chỉ có hứng thú đối với một hoạt động nào đó mới đảm bảo cho hoạt động
ấy được tích cực.”
Hứng thú là động cơ chiếm ưu thế trong hoạt động hàng ngày của con người. Hứng
thú là hệ động cơ duy nhất có thể duy trì được cơng việc hàng ngày một cách bình

lu

thường. Hứng thú ảnh hưởng đến tính chất, diễn biến và kết quả của hoạt động. Hứng

an
n

va

thú làm cho hiệu quả của hoạt động được nâng cao.

to

Cảm xúc hứng thú tham gia điều khiển tri giác và tư duy. Hứng thú điều khiển hoạt

gh

tn

động định hướng. Chính cảm xúc hứng thú cùng với các cấu trúc và định hướng nhận

ie

thức quyết định phương hướng của tri giác, nhận thức và hành động.


p

Hứng thú tạo cơ sở động cơ cho hoạt động nghiên cứu và sáng tạo. Hứng thú có vai

do

nl

w

trị trung tâm trong các hoạt động sáng tạo.

an

lu

và trí tuệ.

d

oa

Hứng thú là hệ động cơ cực kỳ quan trọng trong sự phát triển các kỹ năng, kỹ xảo

va

Hứng thú rất cần thiết với sự phát triển nhân cách, phát triển tri giác và nhận thức.

u
nf


Hứng thú có vai trị quan trọng trong sự phát triển cuộc sống xã hội và duy trì các

ll

quan hệ giữa các cá nhân. Hứng thú cũng giúp duy trì các quan hệ tình dục và gia đình.

m

oi

c. Một số biện pháp gây hứng thú trong dạy học

-

Những điều mới lạ, những khác biệt với cái thơng thường của nội dung kiến

z

gm

@

thức.

z
at
nh

• Gây hứng thú bằng cái mới lạ:


l.
ai

- Cách nhìn mới đối với kiến thức. Một kiến thức quen thuộc nhưng có thể phát
cách nhìn khác, hoặc nghiên cứu nó một cách sâu sắc hơn.

Gây hứng thú bằng sự phong phú đa dạng, luôn thay đổi:

an
Lu

-

m
co

hiện ra trong đó những nét mới nếu chúng ta quan sát nó dưới một góc độ khác, một

n

va
ac
th
si


14

+ Sự đa dạng về phương pháp dạy học.

+ Sự đa dạng về hình thức tổ chức dạy học …


Gây hứng thú bằng sự bất ngờ, ngạc nhiên.



Gây hứng thú bằng tính chất phức tạp, khó khăn, mạo hiểm, có vấn đề của kiến

thức. Cho học sinh tham gia những hoạt động sáng tạo: nghiên cứu, tìm tịi, khám phá
kiến thức.


Gây hứng thú bằng sự bí ẩn, bí mật, kích thích tính tị mị (ví dụ: khi kể lại lịch

sử của các tên gọi, phát minh…).


Gây hứng thú bằng sự lợi ích, thiết thực, những hình ảnh tưởng tượng đến kết

lu
an

quả của cơng việc. Theo Bruner thì: “Chúng ta hứng thú với những công việc nào mà

n

va

chúng ta thực hiện có kết quả tốt”. Học sinh hứng thú sau khi giải xong một bài tập


tn

to

khó.
Gây hứng thú bằng sự thỏa mãn nhu cầu, đem lại cảm giác thú vị, dễ chịu.



Gây hứng thú bằng cách tác động vào ý thức, tình cảm.

p

ie

gh



w

do

-

Quan hệ thày - trị, trị – trị.

1.2.2.3. Trí nhớ


d

oa

nl

-

Cảm xúc và thái độ của giáo viên.

an

lu

a. Khái niệm trí nhớ

u
nf

va

“Trí nhớ: khả năng lưu giữ trong óc những điều đã biết, đã trải qua, có thể nhắc lại,
nói lại được”. Đại từ điển tiếng Việt, Nguyễn Như Ý chủ biên [26].

ll

oi

m


“Trí nhớ là q trình tâm lý phản ánh những kinh nghiệm của cá nhân dưới hình

z
at
nh

thức biểu tượng bao gồm sự ghi nhớ, giữ gìn và tái tạo sau đó ở trong óc cái mà con
người đã cảm giác, tri giác, rung động, hành động hay suy nghĩ trước đây.”Tâm lý học

z

Đại cương– Phạm Minh Hạc chủ biên [10].

@

gm

“Trí nhớ là năng lực tái hiện kinh nghiệm đã qua, một trong các tính chất cơ bản

l.
ai

của hệ thần kinh, biểu hiện ở khả năng lưu giữ lâu dài thông tin về các sự kiện của thế

m
co

giới bên ngoài và các phản ứng của cơ thể, nhiều lần đưa thơng tin đó vào phạm vi ý
thơng - Nia Tsut-co.


an
Lu

thức và hành vi.”Đại Bách khoa tồn thư Xơ viết - Phát triển trí nhớ của học sinh phổ

n

va
ac
th
si


15

Như vậy ta có thể nói một cách ngắn gọn “Trí nhớ là khả năng lưu giữ và tái hiện
thơng tin”.
b. Vai trị của trí nhớ
Các nhà tâm lí học đã tổng kết rằng trí nhớ có vai trị đặc biệt quan trọng đối với
con người:
Nhờ có trí nhớ con người mới có thể hoạt động được bình thường. Trí nhớ là

-

điều kiện khơng thể thiếu để con người có đời sống tâm lí bình thường, ổn định, lành
mạnh.
Trí nhớ giúp con người tích luỹ vốn kinh nghiệm sống và sử dụng vốn kinh

-


lu

nghiệm đó ngày càng tốt hơn.

an

Nếu con người khơng có trí nhớ thì chắc chắn khơng có q khứ, khơng có

n

va

-

to

tương lai, mà chỉ có hiện tại tức thời. Khơng có trí nhớ sẽ khơng có ý thức về bản thân

gh

tn

mình và do đó sẽ khơng có nhân cách. “Nếu khơng có trí nhớ thì con người sẽ mãi mãi

ie

ở tình trạng một đứa trẻ sơ sinh”- (I.M.Xêtrênơp).

p


Đối với nhận thức, trí nhớ là cơng cụ để lưu trữ lại các kết quả của cảm giác, tri

do

nl

w

giác. Nó là điều kiện để diễn ra q trình nhận thức cảm tính (tư duy và tưởng tượng).

d

oa

Nhờ có trí nhớ mà những hình ảnh tri giác, những khái niệm tư duy, những biểu tượng,

an

lu

xúc cảm, tình cảm… trong đời sống tâm lí khơng bị mất đi theo thời gian và khi cần

va

đến thì chúng lại xuất hiện. Trí nhớ giúp học sinh học tập đạt được hiệu quả cao.

u
nf

Việc rèn luyện và phát triển trí nhớ cho học sinh là một nhiệm vụ dạy học quan


ll

trọng. Trí nhớ có thể học tập và rèn luyện được.

oi

m

c. Các quy luật trí nhớ

z
at
nh

PGS.TS. Trịnh Văn Biều trong tài liệu “Các phương pháp dạy học hiệu quả” [5]
đã tổng kết 5 quy luật của trí nhớ. Các quy luật này có rất nhiều ứng dụng trong dạy

z

l.
ai

 Quy luật hướng đích

gm

@

học, giáo viên có thể vận dụng để nâng cao hiệu quả bài lên lớp.


m
co

Muốn ghi nhớ tốt cần tập trung sự chú ý vào một mục tiêu rõ ràng, cụ thể. Chú ý là
tập trung tinh thần vào một đối tượng rõ ràng nhất định. Đỉnh điểm của chú ý là sự tập

an
Lu

trung tinh thần. Tập trung tinh thần là để cho óc ngừng lâu trên một hình ảnh độc nhất.

n

va
ac
th
si


16

Tập trung tinh thần khơng làm mệt mỏi tồn bộ trí óc mà chỉ một phần trí óc bị ảnh
hưởng bởi sự tập trung ấy.
Ví dụ: Người ta đã làm thí nghiệm cho học sinh A đọc một bài văn dài nửa trang
cho 10 học sinh khác. 10 học sinh này có nhiệm vụ phải thuộc để đọc lại cho cả lớp
nghe. A đọc từ 15 đến 20 lần và 10 học sinh kia đã thuộc bài. Nhưng A thì lại khơng
thuộc (vì A có tích cực đọc nhưng khơng có chủ định nhớ).
 Quy luật ưu tiên
Sự ghi nhớ có chọn lọc theo mức độ ưu tiên khác nhau tùy đặc điểm từng tài liệu.


lu
an

-

Bao giờ thì hình ảnh cụ thể cũng dễ nhớ hơn ngôn từ trừu tượng.

-

Sự việc, hiện tượng càng hấp dẫn, sinh động, gây hứng thú, để lại ấn tượng sâu

n

va

sắc trong tâm trí thì càng dễ hình dung và hồi niệm lại.

to

Ví dụ: Các bài giảng khi có thêm phương tiện trực quan (hình vẽ, thí nghiệm) hỗ trợ

gh

tn

thì học sinh sẽ nhớ bài đó sâu sắc hơn các bài khác.
Tài liệu cũng sẽ dễ nhớ khi:

p


ie

-

do

+ Có ý nghĩa quan trọng, cần thiết, bổ ích.

nl

w

+ Gây sự tranh cãi.

d

oa

+ Có vấn đề giải quyết chưa trọn vẹn.

an

lu

 Quy luật liên tưởng

va

Liên tưởng xảy ra khi điều bạn nói hay nghĩ có mối liên hệ với ý tưởng đã có trước,


u
nf

chúng là nền tảng cho một ký ức có rèn luyện.

ll

Ưu điểm chính của liên tưởng là ghi nhận nhanh kể cả thông tin có và khơng có trật

m

oi

tự. Xét về bản chất, liên tưởng dựa trên khả năng quan sát tinh vi, kết hợp các suy diễn

z
at
nh

để ghi nhận thông tin vận dụng trong dạy học.

Muốn nhớ điều gì phải tìm cách liên kết nó với những cái khác

z

-

gm


@

Muốn nhớ nhanh, nhớ lâu phải thấu hiểu vấn đề, phải tìm ra các mối liên hệ:
+ Giữa các ý tưởng, các bộ phận của kiến thức.

m
co

l.
ai

+ Giữa kiến thức mới và vốn kiến thức sẵn có.

-

Phải tìm ra mối liên hệ logic, theo trật tự giữa

an
Lu

+ Giữa vốn kiến thức đã có và thực tế cuộc sống.

n

va
ac
th
si



17

+ Các vật có tính chất tương tự hay tương phản nhau.
+ Các vật gần nhau về thời gian và khơng gian.
+ Các vật có mối quan hệ phụ thuộc, ngang hàng hay giao nhau.
-

Phân loại

Chúng ta sẽ rất khó nhọc khi phải ghi nhớ điều gì phi lý và hỗn độn. Phân loại là
sắp các vật, các vấn đề ra từng hạng cho có trật tự, tuỳ theo những điểm tương cận của
chúng. Trí nhớ dễ ghi nhận những vấn đề được sắp xếp theo trật tự hợp lý, bởi vì trật
tự hợp lý khiến ảnh tượng này phải khêu gợi ảnh tượng kia, ý này nhắc nhở ý khác.
Ví dụ: Học thuộc một bài học có dàn bài chi tiết rõ ràng, trật tự thì nhanh hơn một

lu
an

bài có dàn bài khơng rõ ràng, chi tiết.

n

va

 Quy luật lặp lại

to

Muốn nhớ điều gì phải lặp đi lặp lại thật nhiều lần. Ơn tập là mẹ của trí nhớ. Cách


gh

tn

tốt nhất để ghi nhớ là lặp đi lặp lại.

p

ie

Sự lặp lại là một phương pháp rất hiệu quả trong việc bảo tồn trí nhớ, nó là một

do

điều kiện thiết yếu nếu muốn tạo được một ký ức máy móc.

nl

w

Ví dụ: Đối với trẻ nhỏ, để giúp các em nhớ được chữ cái, đọc được vần, thầy cô

d

oa

thường xuyên lặp đi lặp lại các chữ đó và cho các em ê a đọc theo, tác dụng rất có hiệu
 Quy luật kìm hãm

va


an

lu

quả.

u
nf

Sự ghi nhớ sau bao giờ cũng làm suy giảm sự ghi nhớ trước:
Cần quên đi những gì không cần thiết bằng cách không nhắc lại, gợi lại.

-

Cần xác định rõ mức độ cần ghi nhớ với mỗi tài liệu (dài hạn, ngắn hạn hoặc

ll

-

oi

m

Lựa chọn thật kỹ những gì sẽ học thuộc lịng.

z

-


z
at
nh

tức thời).

l.
ai

 Tập trung chú ý

gm

@

d. Để sự ghi nhớ bài học có hiệu quả

Học sinh phải ở trạng thái hoạt động tích cực.

-

Giáo viên cần làm rõ tầm quan trọng và ích lợi của vấn đề.

-

Xác định trọng tâm, bỏ qua những cái không cần thiết.

m
co


-

an
Lu
n

va
ac
th
si


18

-

Định hướng rõ ràng vào mục tiêu cụ thể.

-

Tạo những điều kiện thuận lợi cho sự chú. Gắn tài liệu cần ghi nhớ vào mục

đích học tập của học sinh, làm cho nội dung đó trở thành mục đích của hành động,
hình thành được nhu cầu, hứng thú của học sinh với tài liệu đó.
 Sử dụng tối đa các giác quan
-

Thị giác là quan trọng nhất vì dễ tạo biểu tượng bằng hình ảnh.


-

Sử dụng sơ đồ, mơ hình, hình vẽ, thí nghiệm…. để chuyển những vấn đề trừu

tượng thành hình ảnh cụ thể.
 Đọc to, đọc thầm hoặc viết ra giấy khi học thuộc lòng

lu

Học thuộc lòng: Nên kết hợp ghi nhớ có ý nghĩa với ghi nhớ máy móc, nghĩa là ghi

an
n

va

nhớ trên cơ sở thơng hiểu tài liệu. Các lợi ích của học thuộc lịng:
Nhanh chóng nhớ lại được kiến thức lúc cần sử dụng.

-

Giúp ta nhớ được những gì khó ghi nhất.

gh

tn

to

-


Là cách tập dượt khả năng ghi nhớ, khiến cho trí nhớ nhạy bén hơn.

ie

-

p

 Tạo thật nhiều mối liên hệ

do

Lập dàn ý, tóm tắt ý chính.

-

Tìm sự liên kết giữa các ý.

-

Dùng phương pháp phân loại.

-

So sánh sự giống và khác nhau.

-

Hệ thống hóa kiến thức.


-

Tìm “chữ thần”của câu

-

Gán cho các chữ, con số vô nghĩa một ý nghĩa, đặt thành thơ, văn vần.

d

oa

nl

w

-

ll

u
nf

va

an

lu


oi

m

z
at
nh

Ví dụ: Để nhớ 10 ankan đầu tiên.

Metan Etan Propan Butan Pentan Hexan Heptan Octan Nonan Decan
Phải

Bón

Phân

Học



Ngồi

Đồng

l.
ai

gm


 Lặp đi lặp lại thật nhiều lần

Hóa

@

Em

z

Mẹ

Nhắc lại ngay trong bài giảng,sau mỗi bài, mỗi chương.

-

Thực hiện tốt khâu củng cố.

-

Ôn luyện thường xuyên những kiến thức quan trọng.

m
co

-

an
Lu
n


va
ac
th
si


19

 Có kế hoạnh học tập hợp lý
Ơn lại bài ngay trong ngày và ngày hôm sau. Tổ chức cho học sinh tái hiện tài

-

liệu học tập, làm bài tập ứng dụng ngay sau khi ở trường về nhà, ôn tập ngay sau khi
học tài liệu mới, sau đó việc ôn tập có thể thưa dần.
Phân chia hợp lý các lần ôn tập. Khoảng cách ngắn quá hiệu quả kém, lâu quá

-

cũng ít tác dụng (khoảng cách hợp lý tùy theo từng người).
-

Nên học lúc đầu óc minh mẫn, tỉnh táo (tốt nhất lúc sáng sớm).

-

Sau khi học tối nên đi ngủ ngay.

-


Cần phải có thời gian học tập và ôn tập hợp lý, không để xảy ra kiểu học "nước

lu

tới chân mới nhảy", thì kiến thức mới ln khắc sâu và vững chắc.

an
n

va

1.2.3. Phương pháp dạy học

Phương pháp dạy học là cách thức thực hiện phối hợp, thống nhất giữa người dạy

gh

tn

to

1.2.3.1. Khái niệm phương pháp dạy học

p

ie

và người học nhằm thực hiện tối ưu các nhiệm vụ dạy học. Đó là sự kết hợp hữu cơ và


w

do

thống nhất biện chứng giữa hoạt động dạy và hoạt động học trong quá trình dạy học.

oa

nl

Phương pháp dạy học bao gồm phương pháp dạy và phương pháp học. Phương

d

pháp dạy và phương pháp học có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả học tập.

lu

va

an

Phương pháp dạy học theo nghĩa rộng bao gồm: Phương tiện dạy học, hình thức tổ

u
nf

chức dạy học, phương pháp dạy học theo nghĩa hẹp.

ll


1.2.3.2. Các phương pháp dạy học tích cực

oi

m

đặc trưng cơ bản sau:

z
at
nh

Theo PGS.TS. Trịnh Văn Biều [5], các phương pháp dạy học tích cực có những

z

 Đặt trọng tâm vào hoạt động của người học

@

gm

Trong dạy học tích cực, người ta nhấn mạnh mặt hoạt động học trong qúa trình dạy

l.
ai

học, nỗ lực tạo ra sự chuyển biến từ học tập thụ động sang tự học chủ động.


m
co

Người học - đối tượng của hoạt động "dạy", đồng thời là chủ thể của hoạt động

an
Lu

"học”- được cuốn hút vào các hoạt động học tập do giáo viên tổ chức và chỉ đạo, thơng
qua đó tự lực khám phá những điều mình chưa rõ chứ khơng phải thụ động tiếp thu

n

va
ac
th
si


20

những tri thức đã được giáo viên sắp đặt. Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, người học
chủ động quan sát, thảo luận, làm thí nghiệm, giải quyết vấn đề đặt ra theo cách suy
nghĩ của mình, từ đó nắm được kiến thức mới.
 Coi trọng hoạt động tổ chức, điều khiển của giáo viên
Trong dạy học tích cực, giáo viên chủ yếu giữ vai trị cố vấn, khích lệ, điều chỉnh,
giáo viên không làm hộ, chỉ rõ ngay cách học, cách làm. Từ dạy và học thụ động sang
dạy và học tích cực, giáo viên khơng cịn đóng vai trò đơn thuần là người truyền đạt
kiến thức mà trở thành người thiết kế, tổ chức, hướng dẫn các hoạt động để học sinh tự
lực chiếm lĩnh kiến thức. Giáo viên phải đầu tư công sức, thời gian rất nhiều so với


lu

kiểu dạy và học thụ động mới có thể thực hiện bài lên lớp với vai trò là người gợi mở,

an
n

va

động viên, cố vấn, trọng tài trong các hoạt động tìm tịi, sáng tạo, tranh luận sơi nổi

to

của học sinh. Giáo viên phải có trình độ chun mơn sâu rộng, có trình độ sư phạm

gh

tn

lành nghề mới có thể tổ chức, hướng dẫn các hoạt động của học sinh (nhiều khi diễn

ie

biến ngoài dự kiến của giáo viên).

p

 Các mối quan hệ tương tác thầy-trò, trò-trò phong phú và đa dạng


do

nl

w

Trong dạy học tích cực, cấu trúc nội dung dạy học và các nhiệm vụ học tập rất linh

d

oa

hoạt, đa dạng. Lớp học là môi trường giao tiếp thầy - trò, trò - trò, tạo nên mối quan hệ

an

lu

hợp tác giữa các cá nhân trên con đường chiếm lĩnh kiến thức. Thông qua thảo luận,

va

tranh luận trong tập thể, ý kiến mỗi cá nhân được bộc lộ, khẳng định hay bác bỏ, qua

u
nf

đó người học nâng mình lên một trình độ mới.

ll


 Tính vấn đề cao của nội dung dạy học

m

oi

Vấn đề nhận thức hay vấn đề học tập, tồn tại khách quan trong dạy học. Tính vấn

z
at
nh

đề bắt nguồn từ những nội dung học tập, được phát biểu thành những nhiệm vụ nhận
thức chưa được giải quyết nhưng có thể giải quyết được. Tính vấn đề cao của nội dung

z

l.
ai

 Mang lại kết quả học tập cao

gm

@

dạy học địi hỏi người học có tư duy phê phán, năng động và sáng tạo.

tích cực hoạt động thì chắc chắn sẽ có kết quả học tập cao.


m
co

Tính tích cực có ảnh hưởng lớn đến kết quả của cơng việc. Vì vậy nếu người học

an
Lu
n

va
ac
th
si


21

Nắm chắc lý thuyết: Các định luật, quy tắc, quá trình hóa học, tính chất lý hóa học
của các chất.
Nắm được các dạng bài tập cơ bản: Nhanh chóng xác định bài tập cần giải thuộc
dạng nào.
Nắm được một số phương pháp giải thích hợp với từng dạng bài tốn.
Nắm được các bước giải một bài tốn hóa học chung và với từng bài nói riêng.
Biết một số thủ thuật và phép biến đổi tốn học, cách giải phương trình và hệ phương
trình bậc 1, 2 ...
1.2.4. Phương tiện dạy học [5]

lu


Cùng với phương pháp dạy học, phương tiện dạy học cũng có ảnh hưởng rất lớn

an
n

va

đến kết quả dạy học.

Phương tiện dạy học là những đối tượng vật chất (sách vở, đồ dùng, máy

gh

tn

to

1.2.4.1. Khái niệm và phân loại phương tiện dạy học

p

ie

móc, thiết bị …) dùng để dạy học. Các phương tiện dạy học bao gồm:

do

- Sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo.

oa


nl

w

- Các đồ dùng dạy học.

d

- Các phương tiện kĩ thuật dạy học.

an

lu

- Các thí nghiệm.

u
nf

va

1.2.4.2. Sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo

ll

Đây là loại phương tiện dạy học có từ rất lâu. Chúng có tầm quan trọng đặc biệt,

oi


m

ln được các nhà giáo dục và giáo viên quan tâm nghiên cứu, cải tiến để ngày một

z
at
nh

hoàn thiện. Hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của tin học thì tài liệu tham khảo của
giáo viên và học sinh không chỉ bao hàm các ấn phẩm mà còn rất nhiều nguồn cung

z

cấp thơng tin khác. Có thể kể ra một số dạng sau:

@

gm

- Sách giáo khoa (dùng cho học sinh và giáo viên).

- Sách báo các loại.

an
Lu

- Tạp chí chuyên đề.

m
co


- Sách tham khảo.

l.
ai

- Sách giáo viên (có tác dụng hướng dẫn, cung cấp thêm tư liệu dạy học …).

n

va
ac
th
si


22

- Thư viện điện tử.
- Các thông tin trên mạng internet …
1.2.4.3. Các đồ dùng dạy học
- Bảng các loại (bảng đen, bảng gấp, bảng di động …).
- Tranh ảnh, hình vẽ, sơ đồ.
- Mơ hình.
- Mẫu vật.
1.2.4.4. Các phương tiện kĩ thuật dạy học
Gồm có các máy dạy học và các thiết bị nghe nhìn như máy chiếu, máy ghi âm, tivi,

lu


máy ảnh…

an
n

va

1.2.4.5. Tác dụng của phương tiện dạy học

tn

to

Giúp giáo viên dễ dàng tăng cường lượng thông tin một cách có hiệu quả.

-

Giúp giáo viên tiết kiệm thời gian.

gh

Giúp giáo viên đỡ vất vả (giảm cường độ làm việc).

ie

-

Bài giảng hấp dẫn, học sinh chú ý, hứng thú học tập.

-


Lớp học sinh động (góp phần tạo khơng khí lớp học).

p

-

nl

w

do

d

oa

- Nâng cao hiệu quả dạy học, học sinh dễ hiểu bài, nhớ lâu.

an

lu

1.2.5. Bài tập và việc sử dụng bài tập

va

1.2.5.1. Khái niệm về bài tập hóa học

oi


m

dụng những điều đã học”.

ll

u
nf

Theo Đại Từ điển Tiếng Việt [26] “Bài tập là những bài ra cho học sinh để tập vận

z
at
nh

Bài tập hóa học chính là những bài tập có nội dung liên quan đến hóa học. Nội
dung của bài tập hóa học thơng thường bao gồm những kiến thức chính yếu trong bài

z

giảng. Bài tập hóa học có thể là những bài tập lý thuyết đơn giản chỉ yêu cầu học sinh

gm

@

nhớ và nhắc lại những kiến thức vừa học hoặc đã học xong nhưng cũng có thể là

l.

ai

những bài tập tính tốn liên quan đến cả kiến thức hóa học lẫn tốn học, đơi khi bài tập

m
co

cịn là những bài toán tổng hợp yêu cầu học sinh phải vận dụng những kiến thức đã

an
Lu

học từ trước kết hợp với những kiến thức vừa học để giải. Tùy theo mục đích của từng
bài học mà bài tập được xây dựng dưới nhiều hình thức và nội dung khác nhau.

n

va
ac
th
si


23

1.2.5.2. Tác dụng của bài tập hóa học
Giải bài tập hóa học chính là một trong những phương pháp tích cực nhất để kiểm
tra khả năng tiếp thu, vận dụng kiến thức của học sinh. Thông qua bài tập, giáo viên có
thể phát hiện những thiếu sót, những hạn chế, khiếm khuyết trong kiến thức cũng như
kĩ năng của học sinh, từ đó có biện pháp để khắc phục, rèn luyện kịp thời. Do đó, bài

tập hóa học có những tác dụng lớn sau:
a. Làm rõ và khắc sâu kiến thức đã học
Thơng qua việc giải các bài tập hóa học, học sinh sẽ nhớ lại các tính chất của chất,
các phương trình phản ứng xảy ra, các khái niệm, nguyên lý và định luật hóa học.

lu

Những kiến thức chưa được vững, chưa được nắm kĩ thông qua việc giải bài tập sẽ

an
n

va

giúp học sinh hiểu sâu hơn và nhớ lâu hơn.
Phần lớn bài tập đòi hỏi học sinh phải vận dụng tổng hợp các kiến thức đã học của

gh

tn

to

b. Hệ thống hóa kiến thức đã học

ie

bài trước. Tự mình làm các bài tập sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức cũ một cách

p


thường xuyên. Đối với dạng bài tập tổng hợp này buộc học sinh phải huy động vốn

do

nl

w

hiểu biết của nhiều chương, nhiều bộ môn.

d

oa

c. Cung cấp thêm kiến thức mới và mở rộng sự hiểu biết mà khơng làm nặng nề

an

lu

thêm kiến thức của học sinh

va

Ngồi tác dụng củng cố các kiến thức đã học, bài tập hóa học cịn cung cấp các

u
nf


kiến thức mới và mở rộng sự hiểu biết của học sinh một cách sinh động, phong phú về

ll

các vấn đề thực tiễn đời sống và sản xuất.

m

oi

d. Bài tập hóa học có tác dụng rèn luyện một số kĩ năng, kĩ xảo

z
at
nh

Trong quá trình giải các bài tập, học sinh tự rèn luyện việc lập cơng thức, cân bằng
phương trình, các thủ thuật tính tốn. Nhờ việc thường xun giải các bài tập, lâu dần

z

gm

@

học sinh sẽ nhớ, khắc sâu và các kĩ năng đó lâu dần sẽ phát triển thành các kĩ xảo giúp
học sinh có thể ứng xử nhanh trước các tình huống xảy ra. Các kỹ xáo như:

m
co


- Tính theo cơng thức và phương trình.

l.
ai

- Lập cơng thức, cân bằng phương trình.

an
Lu

- Các tính tốn đại số, giải phương trình bậc 1,2, giải hệ phương trình…

n

va
ac
th
si


24

- Kĩ năng giải từng dạng bài tập khác nhau.
e. Phát triển tư duy của học sinh
Khi giải một bài tập hóa học, học sinh thường vận dụng các thao tác tư duy cơ bản
như: suy luận, quy nạp, diễn dịch hoặc ngoại suy hoặc như phân tích, tổng hợp, khái
quát, trừu tượng… và học sinh buộc phải nhớ lại các kiến thức đã học mà có liên quan
đến đề bài, xác định mối liên hệ giữa những điều kiện đã cho và yêu cầu của bài để tìm
ra cách giải tối ưu nhất. Qua đó tư duy của học sinh được phát triển, tính tích cực độc

lập của học sinh được nâng cao và những kiến thức do chính học sinh tự tìm hiểu, phát
hiện ra thì học sinh sẽ khắc sâu, nhớ lâu hơn dẫn đến chất lượng học tập của học sinh

lu

cũng được nâng cao.

an
n

va

f. Giáo dục đạo đức tư tưởng

to

Khi giải bài tập học sinh đã được rèn luyện về tính kiên nhẫn, tính sáng tạo khi xử

gh

tn

trí các vấn đề xảy ra. Mặt khác, việc tự mình giải các bài tập hóa học thường xun

ie

cũng góp phần rèn luyện cho học sinh tinh thần kỉ luật, tính tự kiềm chế, cách suy nghĩ

p


và trình bày chính xác, khoa học, qua đó nâng cao lịng u thích bộ mơn.

do

nl

w

g. Giáo dục kĩ thuật tổng hợp

d

oa

Riêng đối với bộ mơn hóa học thì đã có nhiệm vụ giáo dục kĩ thuật tổng hợp, cịn

an

lu

bài tập hóa học thì tạo điều kiện tốt cho nhiệm vụ giáo dục này phát triển vì những vấn

va

đề kĩ thuật của nền sản xuất được biến thành nội dung của các bài tập hóa học.

u
nf

Bài tập hóa học cịn cung cấp những số liệu mới về phát minh, về năng suất lao


ll

động, về sản lượng mà ngành sản xuất hóa học đạt được giúp học sinh hòa nhịp với sự

m

oi

phát triển khoa học kĩ thuật của thời đại mình đang sống.

z
at
nh

1.2.6. Kiểm tra đánh giá [6]

z

Việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả học tập

l.
ai

gm

1.2.6.1. Chức năng của kiểm tra

@


của học sinh, đặc biệt là học sinh trung bình - yếu.

thâm nhập vào nhau và bổ sung cho nhau.

an
Lu

a. Chức năng phát hiện, điều chỉnh

m
co

Kiểm tra - đánh giá gồm nhiều chức năng bộ phận liên kết thống nhất với nhau,

n

va
ac
th
si


25

Thông qua việc tiến hành kiểm tra đánh giá giáo viên phát hiện được thực trạng kết
quả học tập của học sinh cũng như những nguyên nhân cơ bản dẫn tới thực trạng này.
Cụ thể là:
-

Xác định được mức độ lĩnh hội và hoàn thiện hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo


của học sinh (cả về khối lượng và chất lượng) khi kết thúc môn học.
-

Nắm được cụ thể, chính xác trình độ, năng lực của mỗi học sinh trong lớp để có

biện pháp giúp đỡ riêng thích hợp.
-

Theo dõi được sự tiến bộ hoặc sa sút của học sinh trong q trình học tập để có

sự nhắc nhở, động viên giúp đỡ kịp thời.

lu
an

-

Thông qua kiểm tra biết được tính hiệu quả của một phương pháp giảng dạy

n

va

hoặc một chương trình đào tạo nào đó và từ đó có thể khắc phục những hạn chế.

to

Đây là những cơ sở thực tế để giáo viên điều chỉnh và hoàn thiện hoạt động dạy


gh

tn

của mình cũng như hoạt động học tập của học sinh.

ie

b. Cung cấp thông tin phản hồi cho người học

p

Kết quả kiểm tra- đánh giá giúp người học thấy được năng lực của bản thân trong

do

nl

w

quá trình học tập. Muốn vậy, thông tin về kiểm tra - đánh giá cần đa dạng (cho điểm

d

oa

kết hợp với nhận xét …) và hoạt động kiểm tra - đánh giá cần diễn ra tương đối thường

an


lu

xuyên. Hiện nay giáo viên thường phải dạy các lớp đông, nên không thể kiểm tra-

va

đánh giá thường xun, vì ít có thời gian chấm bài nên đa số cũng chỉ cho điểm chứ

u
nf

hiếm khi nhận xét về ưu, nhược điểm của học sinh.

ll

c. Củng cố kiến thức, phát triển trí tuệ của học sinh

m

oi

Thơng qua kiểm tra – đánh giá, học sinh có điều kiện học tập tích cực, phát huy cao

z
at
nh

độ năng lực tư duy độc lập, sáng tạo của bản thân nhằm ghi nhớ, tái hiện, khái quát
hoá, hệ thống hoá những tri thức thu lượm được, rèn luyện và hoàn thiện những kỹ


z
gm

@

năng, kỹ xảo …

Qua kiểm tra – đánh giá học sinh được tập dượt trình bày tri thức của mình (bằng

l.
ai

m
co

ngơn ngữ nói hay viết) một cách nhất qn, hệ thống. Khi đó tri thức được diễn đạt
bằng ngơn ngữ của bản thân, đảm bảo cho chúng được lĩnh hội một cách vững chắc.

an
Lu

Như vậy, kiểm tra – đánh giá kết quả học tập giúp học sinh có cơ hội củng cố kiến

n

va
ac
th
si



×