Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dược phẩm tân đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 111 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
KHOA: KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

SINH VIÊN: LÊ THỊ THU HÀ
MÃ SV: 1764010014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chun ngành: Kế tốn
Mã số: 401

KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH DƢỢC PHẨM TÂN ĐỨC

GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN: ThS. NGUYỄN THỊ THANH

THANH HÓA, NĂM 2021
i


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp của mình em xin trân trọng cảm ơn
các thầy cơ giáo trong trƣờng Đại học Hồng Đức, các thầy cô trong khoa Kinh tế
& QTKD đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích trong suốt q trình học
tập và rèn luyện tại trƣờng.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến cô TS. Nguyễn Thị Thanh đã
giành thời gian tâm huyết tận tình chỉ bảo cho em trong quá trình thực hiện đề
tài này.
Em xin trân thành cảm ơn ban lãnh đạo cùng tồn thể cán bộ cơng nhân
viên Công ty TNNH dƣợc phẩm Tân Đức , đặc biệt là các cơ, các anh chị trong
phịng Kế tốn đã giúp đỡ nhiệt tình trong thời gian em thực tập tại cơng ty.
Trong q trình nghiên cứu, vì lý do chủ quan, khách quan mà chuyên đề


không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Em rất mong nhận đƣợc sự thơng
cảm và đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo.
Em xin chân thành cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
1.

Lý do chọn đề tài ...............................................................................2

2.

Mục tiêu nghiên cứu: .........................................................................3

3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: .......................................................3

4.

Bố cục đề tài ............................................................................................... 3

CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ........................5
1.1

Tổng quan tình hình nghiên cứu ..........................................................5

1.2


Phƣơng pháp nghiên cứu: .................................................................10

CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP ..........................................13
2.1

Một số vấn đề về bán hàng................................................................13

2.2

Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...............18

2.3

Chứng từ kế toán .............................................................................19

2.4

Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu ...............19

2.5 Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................25
2.6 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ......................................................30
2.7 Kế toán máy .......................................................................................35
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH DƢỢC PHẨM TÂN ĐỨC...................36
3.1

Tổng quan về cơng ty TNHH dƣợc phẩm Tân Đức ..............................36


3.1.1 Q trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH dƣợc phẩm Tân Đức36
3.1.1.1 Thông tin chung về công ty ............................................................36
3.1.1.2 Q trình phát triển của cơng ty ......................................................36
3.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty ................................................38
3.1.2.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty .....................................38
3.1.2.2 Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty.........................................38
iii


3.1.2.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị ..............................................39
3.1.2.4 Tình hình tài chính của cơng ty TNHH dƣợc phẩm Tân Đức ..............40
3.1.3 Đặc điểm về tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty .................................45
3.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty .................................................45
3.1.3.2 Hình thức ghi sổ kế tốn tại cơng ty .................................................47
3.1.3.3 Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty ............................................50
3.1.3.4 Chứng từ và tài khoản sử dụng tại công ty ........................................50
3.2

Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại cơng ty

TNHH dƣợc phẩm Tân Đức ......................................................................52
3.2.1 Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................52
3.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................71
3.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................82
3.2.4 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ...................................................82
3.2.4.1 Kế tốn chi phí bán hàng ................................................................82
3.2.4.2 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ..............................................82
3.2.4 Kế toán xác định kết quả bán hàng .....................................................90
3.3


Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán

hàng tại công ty TNHH dƣợc phẩm Tân Đức...............................................92
3.3.1 Ƣu điểm..........................................................................................92
3.3.2 Nhƣợc điểm ....................................................................................93
3.3.3 Nguyên nhân ...................................................................................95
CHƢƠNG 4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
DƢỢC PHẨM TÂN ĐỨC ........................................................................96
4.1
hàng

Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán

.................................................................................................96
iv


4.2

Yêu cầu của việc hoàn thiện ..............................................................96

4.3

Một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả

bán hàng .................................................................................................97
4.3.1 Hồn thiện cơng tác quản lý bán hàng.................................................97
4.3.2 Hồn thiện về bộ máy kế tốn bán hàng ........................................... 100
4.3.3 Hoàn thiện về chứng từ, sổ sách sử dụng và việc luân chuyển chứng từ100

4.3.4 Tin học hóa cơng tác kế tốn .......................................................... 100
4.4

Điều kiện thực hiện giải pháp thiện kế toán bán hàng và xác định kết.. 101

Quả bán hàng tại công ty TNHH dƣợc phẩm Tân Đức ............................... 101
4.4.1 Đối với Nhà nƣớc.......................................................................... 101
4.4.2 Đối với doanh nghiệp .................................................................... 102
KẾT LUẬN ......................................................................................... 103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................. 104

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh
Sơ đồ 3.1: Quy trình tổ chức kinh doanh của cơng ty
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung
Sơ đồ 3.5: Sơ đồ hạch toán trên phần mềm máy tính
Sơ đồ 3.6: Trình tự hạch tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 3.7: Sơ đồ quy trình ghi sổ kế tốn giá vốn hàng bán
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Tình hình tài sản nguồn vốn năm 2018 – 2020
Bảng 3.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 – 2020
Bảng 3.3: Số phát sinh các tài khoản năm 2020
Bảng 3.4: Bảng tình hình kết quả bán hàng tại Cơng ty

DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Hóa đơn GTGT số 0000555
Hình 3.2: Hóa đơn GTGT số 0000559
Hình 3.3: Hóa đơn GTGT số 0000560
Hình 3.4: Hóa đơn GTGT số 0000055
Hình 3.5: Hóa đơn GTGT số 0001642

vi


DANH MỤC MẪU SỔ
Mẫu sổ 3.1 : Sổ Nhật ký chung tài khoản 511
Mẫu sổ 3.2 : Sổ Cái tài khoản 511
Mẫu sổ 3.3: Sổ chi tiết tài khoản 511
Mẫu sổ 3.4: Sổ chi tiết phải thu
Mẫu sổ 3.5: Sổ Nhật ký chung tài khoản 632
Mẫu sổ 3.6: Số Cái tài khoản 632
Mẫu sổ 3.7: Sổ chi tiết tài khoản 632 (Bơm tiêm Insulin 0.5 ml)
Mẫu sổ 3.8: Sổ chi tiết tài khoản 632 ( Kidmin 200 ml )
Mẫu sổ 3.9: Sổ Nhật ký chung tài khoản 6422
Mẫu sổ 3.10: Sổ cái tài khoản 6422

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CPBH

Chi phí bán hàng

TSCĐ

Tài sản cố định

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CKTM

Chiết khấu thƣơng mại

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

GTGT

Giá trị gia tăng

TK


Tài khoản

SDCK

Số dƣ cuối kỳ

HTK

Hàng tồn kho

1


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong xu thế hội nhập vào thị trƣờng thế giới và khu vực ở thời điểm
tồn cầu hố nhƣ hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam đang phải chịu sự cạnh
tranh gay gắt với nhau cũng nhƣ với các tập đoàn, tổ chức kinh tế lớn đã có
thƣơng hiệu đƣợc biết đến rộng rãi, có tiềm lực tài chính kinh tế lớn, có kinh
nghiệm trên thƣơng trƣờng. Chính sự cạnh tranh này địi hỏi các doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển trong môi trƣờng kinh tế đầy biến động lại tiềm ẩn
nhiều nguy cơ, doanh nghiệp phải nắm bắt và đáp ứng đƣợc nhu cầu, tâm lý của
ngƣời tiêu dùng, với sản phẩm, hàng hóa có chất lƣợng cao và mẫu mã phong
phú, bên cạnh tiềm lực vốn có của mình doanh nghiệp phải thực hiện tốt công
tác quản lý, đặc biệt là cơng tác kế tốn của hoạt động bán hàng bởi nó quyết
định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có
thu nhập cao, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nƣớc.
Các doanh nghiệp hiện nay, kế toán bán hàng là bộ phận quan trọng
khơng thể thiếu. Kế tốn là việc thu thập xử lý và cung cấp thông tin kinh tế tài
chính dƣới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. Nhƣ vậy, tất cả

những thông tin kinh tế, tài chính đều phải đƣợc qua bộ phận kế tốn kiểm tra,
xử lí. Thơng qua bộ phận kế tốn, các nhà quản lý có thể theo dõi tình tình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, đƣa ra đƣợc những đánh giá và
hƣớng đi cho doanh nghiệp. Nó có thể quyết định đƣợc sự thành bại của một
cơng ty. Còn hoạt động bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh, là
q trình hàng hóa của doanh nghiệp đƣợc chuyển từ hình thái vật chất sang
hình thái tiền tệ. Quá trình bán hàng là sự trao đổi thỏa thuận giữa ngƣời mua và
ngƣời bán, ngƣời bán đồng ý bán, ngƣời mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp
nhận trả tiền.
Nhƣ vậy, bán hàng và xác định kết quả bán hàng là mối quan tâm hàng
đầu của mọi doanh nghiệp và là mục đích cuối cùng của hoạt động kinh doanh.
Kết quả bán hàng là tấm gƣơng phản chiếu các mặt hoạt động của doanh
nghiệp: hoạt động bán hàng có tốt thì kết quả mới tốt và ngƣợc lại hoạt động bán
2


hàng khơng tốt thì khơng thể có kết quả bán hàng tốt đƣợc.
Công ty TNHH dƣợc phẩm Tân Đức là một doanh nghiệp buôn bán các
mặt hàng về dƣợc phẩm và vật tƣ y tế. Để đạt đƣợc mục tiêu : đạt lợi nhuận cao
và mở rộng thị trƣờng kinh doanh, công ty phải tiến hành đồng bộ các biện pháp
quản lý, trong đó cơng tác kế tốn bán hàng và xác định bán hàng là một vị trí
quan trọng, không thể thiếu của doanh nghiệp.
Xuất phát từ thực tiễn đó, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Kế
tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH dược
phẩm Tân Đức” .
2. Mục tiêu nghiên cứu:
 Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả hoạt động bán hàng của Công ty TNHH dƣợc phẩm Tân Đức.
 Mục tiêu cụ thể:
 Lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong

doanh nghiệp
 Tìm hiểu đặc điểm, thực trạng cơng tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại Công ty TNHH dƣợc phẩm Tân Đức.
 Đƣa ra những đánh giá nhận xét và đề xuất một số biện pháp góp
phần hồn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty TNHH dƣợc
phẩm Tân Đức.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
 Đối tƣợng nghiên cứu: Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty TNNH
dƣợc phẩm Tân Đức.
 Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty TNHH
dƣợc phẩm Tân Đức năm 2020.
4. Bố cục đề tài: Ngồi phần mở đầu, kết luận, khóa luận gồm những nội dung
chính sau:

3


Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp
Chƣơng 3: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH dƣợc phẩm Tân Đức
Chƣơng 4: Một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty TNHH dƣợc phẩm Tân Đức

4


CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, bán hàng là một khâu giữ vai trò quan
trọng, vừa là điều kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội, vừa là cầu nối giữa
ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng, phản ánh sự gặp nhau giữa cung và cầu về
hàng hóa, qua đó giúp định hƣớng cho sản xuất tiêu dùng. Với một doanh
nghiệp, việc tăng nhanh q trình bán hàng tức là làm tăng vịng quay của vốn,
tiết kiệm vốn và trực tiếp làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Từ đó s nâng
cao đời sống của cán bộ công nhân viên trong doanh nghệp. Thời đại tồn cầu
hóa về kinh tế địi hỏi hạch tốn kế tốn trở thành một cơng cụ đắc lực khơng thể
thiếu giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng thể về tình hình kinh doanh và tình
hình tài chính tại đơn vị. Chính vì vậy, kế tốn nói chung và kế tốn bán hàng
nói riêng có vai trị quan trọng hơn bao giờ hết. Tuy nhiên, trong nhiều doanh
nghiệp, công tác kế toán bán hàng chỉ đơn thuần để phục vụ cho công tác kê
khai thuế là chủ yếu mà chƣa tiến hành phân tích các chỉ tiêu về hoạt động bán
hàng, vì vậy việc sử dụng các số liệu về kế toán bán hàng vẫn chƣa thật sự hiệu
quả. Việc kết hợp phân tích các chỉ tiêu về hoạt động bán hàng có thể giúp cho
doanh nghiệp nắm đƣợc thực trạng của hoạt động bán hàng và cung cấp các
thông tin cân thiết để cho chủ doanh nghiệp đánh giá đƣợc những ƣu điểm và
hạn chế còn tồn tại trong hoạt động bán hàng. Cũng từ những lý do trên mà có
rất nhiều đề tài nghiên cứu về kế tốn bán hàng nhƣ
 Với đề tài: “ Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty Cổ phần HOTDEAL” của tác giả Phan Thị Thu Duyên
(2019) có những nhận nhận xét về đơn vị rằng cơng ty có khá là nhiều ƣu điểm
trong cơng tác kế tốn bán hàng có thể kể đến nhƣ:
 Đội ngũ lãnh đạo năng động, nắm bắt thông tin thị trƣờng nhạy bén, cơ
cấu tổ chức khoa học, gọn nhẹ, phù hợp với nhu cầ kinh doanh.

5



 Hệ thống sổ sách kế toán phù hợp với quy mơ sản xuất của cơng ty, hạch
tốn các tài khoản kế tốn theo đúng chế độ tài chính kế tốn quy định.
 Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn máy nên việc sử dụng thơng tin lập sổ
sách đƣợc thực hiện dễ dàng, nhanh chóng đồng thời giúp doanh nghiệp giảm
đƣợc lƣợng chứng từ lƣu kho, giảm chi phí cho việc in ấn.
Bên cạnh những ƣu điểm cơng ty cũng có những nhƣợc điểm cần khắc
phục:
 Về hạch tốn chứng từ ban đầu: có những chi khơng lớn nhƣng thiếu hóa
đƣơn tài chính hoặc chứng từ gốc chƣa đầy đủ thông tin, nội dung làn cho chứng
từ kế tốn thiếu căn cứ pháp lý.
 Cơng ty chƣa có những chính sách khuyến khích thanh tốn nhanh và
giảm thiểu khả năng rủi ro nợ khó địi.
 Cơng ty khơng kiểm kê quỹ tiền mặt và lập bảng kiểm kê quỹ đối chiếu số
tiền tực tế tại quỹ và số quỹ thƣờng xuyên. Điều này dễ dẫn đến tình trạng lạm
dụng, thất thoát quỹ.
 Cách hạch toán giá vốn hàng bán khơng rõ ràng cho từng ngành dịch vụ.
Chƣa có cái nhìn tổng quan đƣợc chi phí bỏ ra cho từng khách hàng, khách hàng
nào là tạo doanh thu cao.
 Cơng ty chƣa tận dụng hết hình thức thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng.
Từ những nhận xét về ƣu, nhƣợc điểm trên tác giả đã đƣa ra một số giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại cơng ty Cổ phần HOTDEAL rất
chi tiết:
 Về hạch toán chứng từ ban đầu: Để phản ánh kịp thời nghiệp vụ bán hàng
ở công ty, công việc lƣu chuyển chứng từ gốc nên đƣợc đẩy mạnh hơn, sau khi
phòng kinh doanh lập chứng từ xong cần chuyển sang phịng kế tốn làn thủ tục
sổ sách các khoản chi phí mua hàng phát sinh, kế tốn chi phí nên u cầu có
đầy đủ chứng từ, hóa đơn xác nhận của ngƣời bán, nhƣ vậy việc ghi chép vào sổ
kế tốn có căn cứ hợp lý.


6


 Cơng ty nên thiết lập chính sách cho hƣởng chiết khấu thanh toán đối với
khách hàng ký nợ lâu để thúc đẩy q trình thanh tốn nhanh. Đồng thời, để đảm
bảo nguyên tắc thận trọng công ty cũng nên theo dõi chặt ch và trích lập dự
phịng phải thu khó địi cho những khách hàng có khả năng khơng thanh toán
đƣợc nợ.
 Doanh nghiệp cần sắp xếp chứng từ, hợp đồng theo từng ngành dịch vụ dễ
dàng hơn trong việc quản lý. Đối với hầu hết các hợp hợp đồn đều bắt buộc lƣu
giấy và phải có con dấu.
 Cơng ty nên đẩy mạnh việc thanh tốn khơng sử dụng tiền mặt, nhƣ
những khoản tiền lớn hay việc trả lƣơng cho nhanh viên công ty.
 Hay đề tài của tác giả Nguyễn Thị Hƣơng “Kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại Phú Thái Hà Nội
– chi nhánh Gia Lâm” (2019), tác giả đã chỉ ra những ƣu, nhƣợc điểm
trong cơng tác kế tốn bán hàng tại cơng ty nhƣ sau:
-

Về ưu điểm:

+ Bộ máy kế tốn của Cơng ty đƣợc tổ chức phù hợp với điều kiện và yêu
cầu của nhà quản lý. Các nhân viên kế toán đều qua các trƣờng lớp đào tạo về
chuyên ngành kế toán do đó họ đều thành thạo và tích cực trong cơng việc.
+ Hệ thống chứng từ kế tốn dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh liên quan tới các nghiệp vụ bán hàng là đúng với chế độ kế tốn của nhà
nƣớc và bộ tài chính. Trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý tạo điều kiện hạch
tốn đúng, đủ, kịp thời.
+ Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng đƣợc Công ty tổ
chức một cách linh hoạt, luôn phản ánh kịp thời chính xác các nghiệp vụ kinh tế

phát sinh liên quan tới hoạt động bán hàng đáp ứng yêu cầu của nhà quản lý
Cơng ty. Cơng tác kế tốn bán hàng của Cơng ty dễ thực thi, cách tính đơn giản
và tổng kết kết quả một cách chính xác, giúp cho ban lãnh đạo Công ty thấy
đƣợc xu thế kinh doanh trong thời gian tới để đầu tƣ vào thị trƣờng nào, mặt
hàng nào cho phù hợp và Công ty có cần thay đổi phƣơng thức bán hàng khơng.
7


-

Về nhược điểm:

+ Công ty hầu nhƣ không áp dụng việc bán hàng có chiết khấu thƣơng
mại cho khách hàng. Đây cũng là nguyên nhân làm ảnh hƣởng đến hiệu quả
của việc tiêu thụ hàng hóa nhất là trong điều kiện thị trƣờng cạnh tranh gay
gắt nhƣ hiện nay.
+ Công ty chƣa theo dõi chi tiết chi phí bán hàng và chi phí quản lý cơng ty.
Chí phí nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ tại bộ phận bán hàng Cơng
ty phản ánh tập trung vào chi phí quản lý cơng ty điều này s gây khó khăn cho
việc theo dõi sử dụng chi phí của từng bộ phận.
+ Hiện nay Cơng ty chƣa có quỹ dự phịng cho cơng tác kế tốn hàng tồn
kho và dự phịng phải thu khó địi. Điều này là ảnh hƣởng xấu đến tình hình tài
chính của Cơng ty khi có rủi ro trong kinh doanh.
 Với đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần sản xuất và kinh doanh thiết bị điện(MITEX Tranding)” của tác giả
Trần Thị Thu Hà (2018) sau khi nghiên cứu thực tế tại công ty cùng với kiến
thức của bản thân đã đƣa ra những nhận xét cụ thể sau về kế tốn bán hàng tại
cơng ty:
- Về ưu điểm:
Công ty Cổ phần sản xuất và kinh doanh thiết bị điện với lịch sử hoạt

động hơn 7 năm, đội ngũ cán bộ có kinh nghiệm lại liên tục cập nhật những thay
đổi về chính sách, cơng nghệ thơng tin áp dụng phù hợp với thực tế doanh
nghiệp, không ngừng đổi mới doanh nghiệp.
+ Có sự kết hợp chặt ch giữa các phịng, đặc biệt là phịng kế tốn và
phịng kinh doanh phục vụ cho việc hạch tốn chính xác về mặt số lƣợng cũng
nhƣ chất lƣợng của hàng hóa. Phịng kế tốn tuy ít nhân viên nhƣng phối hợp
nhịp nhàng và có hiệu quả tốt.
+ Cơng ty đã sử dụng chứng từ xuất hàng hóa theo các mục đích khác
nhau thì khác nhau nhƣ hóa đơn kiêm phiếu xuất kho cho hàng xuất bán.
+ Việc lƣu trữ chứng từ khá hợp lý. Các phiếu nhập, xuất đều đƣợc phân
loại riêng cho từng địa điểm phát sinh tạo điều kiện cho việc theo dõi sự biến
8


động của hàng hóa ở hai nơi. Kế tốn hàng hóa phụ trách việc nhập các dữ liệu
từ các phiếu nhập kho, giúp cho việc nhập vào máy dễ dàng hơn.
+

Các chứng từ sử dụng tại cơng ty nói chung và chứng từ theo dõi

hàng tồn kho, bán hàng nói riêng đƣợc tổ chức theo mẫu quy định, phƣơng pháp
và trình tự ln chuyển chứng từ hợp lý.
+ Kế tốn chi tiết về bán hàng đƣợc thực hiện tốt, giá vốn hàng bán đƣợc
xác định chính xác.
- Về nhược điểm:
Cơng tác kế tốn bán hàng tại cơng ty Cổ phần sản xuất và kinh doanh
thiết bị điện đã có những ƣu điểm nhất định phù hợp với điều kiện cụ thể của
công ty và tuân thủ các thông tƣ, chuẩn mực kế toán hiện hành. Tuy nhiên do
các nguyên nhân chủ quan và khách quan, kế tốn bán hàng cịn một số hạn chế
nhất định cần đƣợc khắc phục và hồn thiện hơn.

+ Kế tốn bán hàng là ngƣời hạch tốn hóa đơn GTGT và quản lý cơng
nợ nhƣng lại không trực tiếp làm việc với khách hàng khi khách hàng đặt hàng
mà thơng qua nhân viên phịng kinh doanh nên Kế toán bán hàng bị hạn chế
trong việc nắm bắt tình hình tồn kho thực tế của hàng bán.
+ Cơng ty phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho
tồn bộ hàng tiêu thụ vào cuối tháng, tuy nhiên khơng phân bổ chi phí này cho
từng mặt hàng tiêu thụ, vì vậy khơng xác định chính xác đƣợc kết quả tiêu thụ
của từng mặt hàng để từ đó có kế hoạch kinh doanh phù hợp.
+ Vì các khoản nợ trả chậm là khá lớn, mà cơng ty lại khơng trích khoản
dự phịng phải thu khó địi, điều này ảnh hƣởng khơng nhỏ tới việc hoàn vốn và
xác định kết quả kinh doanh.
+ Trong việc xác định kết quả kinh doanh của công ty, kế toán chỉ mới
hạch toán tổng hợp kết quả kinh doanh của tồn cơng ty mà chƣa hạch tốn
đƣợc kết quả của từng sản phẩm.
+ Công ty chƣa chú trọng đến tổ chức kế toán quản trị trong doanh
nghiệp, bộ máy kế tốn của cơng ty đƣợc xây dựng chủ yếu tập trung vào công
tác thu nhận, xử lý và cung cấp thơng tin của kế tốn tài chính cho việc tổng hợp
9


mà chƣa có bộ phận riêng phục vụ cho yêu cầu quản trị cũng nhƣ phân tích hoạt
động kinh doanh. Vì vậy, trong bộ máy của cơng ty chƣa có bộ phận kế toán
quản trị.
 Nghiên cứu của Nguyễn Thị Loan về: “ Kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Mạnh Đình” (2018).
Qua nghiên cứu, đánh giá; tác giả đã chỉ ra các mặt hạn chế trong kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty nhƣ sau: Trong hạch tốn
khơng có các khoản chiết khấu thƣơng mại, chiết khấu thanh toán hay giảm giá
hàng bán để khuyến khích khách hàng thanh tốn tiền hàng trƣớc thời hạn cho
công ty. Trong thời buổi kinh tế thị trƣờng, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt

giữa các doanh nghiệp thì điều này có thể dẫn đến tình trạng mất thị trƣờng tiêu
thụ, giảm sức cạnh tranh trên thị trƣờng, khó thu hồi nợ dẫn đến bị động trong
việc huy động và sử dụng vốn, không bảo tồn đƣợc vốn, tăng các chi phí đi thu
nợ của bộ phận công nợ.
Đồng thời, nghiên cứu cũng đã đƣa ra những giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty nhƣ sau:
Đối với những khách hàng thƣờng xuyên của cơng ty thì cần có chính sách chiết
khấu thanh tốn,chẳng hạn trong vịng 20 đến 30 ngày sau khi mua hàng. Đối
với khách hàng mới, hoặc khách hàng có nhu cầu khơng thƣờng xun thì có thể
chiết khấu thanh tốn trong vịng 10 ngày. Số tiền chiết khấu thanh tốn đƣợc
trích theo tỷ lệ 2% trên tổng giá thanh tốn. Ngồi ra, cơng ty nên mở rộng thêm
các phƣơng thức tiêu thụ nhƣ: phƣơng thức bán hàng trả góp, đối với phƣơng
thức này bán hàng thu tiền nhiều lần, sản phẩm đƣợc ghi nhận là tiêu thụ khi
giao đến tay ngƣời mua, ngƣời mua s thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm
mua một phần, số tiền thanh toán chậm s phải chịu một tỷ lệ lãi nhất định theo
lãi suất thị trƣờng hoặc theo chính sách của cơng ty.
1.2 Phƣơng pháp nghiên cứu:
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Đề tài đƣợc nghiên cứu dựa trên cơ sở tham khảo các tài liệu liên quan đến
kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nhƣ:
10


 Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam ( ban hành theo thông tƣ số
21/2006/TT – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính)
 Luật kế tốn 2015 đƣợc ban hành ngày 20/11/2015
 Thông tƣ 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 quy định chế
độ kế toán đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
Ngồi ra, nghiên cứu cịn sử dụng các tài liệu thực tế thu thập đƣợc tại đơn
vị.

 Phương pháp điều tra, thu thập dữ liệu:
 Quan sát: Trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị, dựa trên các lý luận
đã đƣợc học, tiến hành quan sát, tìm hiểu cách thức tổ chức kế toán và cách sắp
xếp các cơng việc, quy trình hạch tốn đối với q trình bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh.
 Phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn nhân viên kế toán, nhân viên bán
hàng và một số nhân viên hạch toán ban đầu để hiểu rõ hơn về quy trình hạch
tốn và thực trạng kế toán tại đơn vị.
 Thu thập dữ liệu thực tế: Tiến hành thu thập số liệu liên quan đến kế
toán bán hàng và xác định kế quả kinh doanh tại đơn vị trong năm 2018, bao
gồm: Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT, Báo cáo tài chính, Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, ...
 Phương pháp phân tích, đánh giá dữ liệu: Dựa trên cơ sở những vấn đề
đã tìm hiểu và số liệu thu thập đƣợc, tiến hành phân tích, đánh giá để đƣa ra kết
luận về thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị,
từ đó đề xuất giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn.
 Phương pháp kế toán:
 Phƣơng pháp chứng từ kế toán: Dùng để thu thập thông tin.
 Phƣơng pháp tài khoản kế tốn: Dùng để hệ thống hóa thơng tin.
 Phƣơng pháp tính giá: Sử dụng để xác định giá trị của từng loại vật tƣ,
hàng hóa và tổng số tài sản tại một thời điểm nhất định, theo những nguyên tắc
nhất định.
11


 Phương pháp so sánh
Phƣơng pháp so sánh: dùng phƣơng pháp này để so sánh số liệu về tài sản và
nguồn vốn, doanh thu và chi phí… của cơng ty TNHH dƣợc phẩm Tân Đức. So
sánh các chỉ tiêu trong 3 năm 2018, 2019, 2020và trong cùng một kỳ. So sánh các
năm để thấy đƣợc sự thay đổi của một chỉ tiêu nào đó vả về số tuyệt đối và tƣơng

đối từ đó rút ra đƣợc xu hƣớng của sự biến động. So sánh trong một kỳ để thấy
đƣợc tỷ trọng của một chỉ tiêu so với tổng thể ở mỗi bảng báo cáo. Từ đó biết đƣợc
mức độ thay đổi của các chỉ tiêu để đƣa ra đánh giá đúng về cách giải quyết kịp
thời.

12


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
2.1 Một số vấn đề về bán hàng
2.1.1 Khái niệm
2.1.1.1 Bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong các doanh
nghiệp, đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa giữa ngƣời mua và
ngƣời bán; doanh nghiệp thu tiền về hoặc đƣợc quyền thu tiền.
Xét về góc độ kinh tế: Bán hàng là q trình hàng hóa của doanh nghiệp
đƣợc chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ ( tiền).
Theo quy định hiện hành, hàng bán phải thỏa mãn các điều kiện sau:
 Hàng hóa phải thơng qua q trình mua, bán và thanh tốn bằng một
phƣơng thức nhất định.
 Hàng hóa phải đƣợc chuyển giao quyền sở hữu gắn liền với lợi ích hoặc
rủi ro cho khách hàng. Đƣợc khách hàng thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn.
 Hàng hóa bán phải thuộc diện kinh doanh của doanh nghiệp, doanh
nghiệp mua vào hoặc thực hiện gia cơng rồi bán.
 Ngồi ra cịn có một số trƣờng hợp đƣợc gọi là bán hàng:
 Hàng hóa xuất ra cho các đơn vị nội bộ.
 Hàng hóa dùng để trao đổi lấy hàng hóa khác khơng tƣơng tự về bản
chất.

 Doanh nghiệp xuất hàng hóa của mình để tiêu dùng nội bộ.
 Hàng hóa doanh nghiệp mua về xuất ra làm mẫu.
 Hàng hóa xuất để biếu tặng, trả lƣơng, thƣởng cho cán bộ công nhân
viên trong doanh nghiệp, chia lãi cho các bên góp vốn hoặc đối tác liên doanh.
 Trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp , hàng hóa bán đƣợc là
yếu tố quan trọng cho sự phát triển và tồn tại của doanh nghiệp.
Vai trị ý nghĩa của bán hàng: Thơng qua việc bán hàng mà vốn kinh
13


doanh của doanh nghiệp đƣợc thu hồi, các chi phí đƣợc bù đắp và đem lại
lợi nhuận giúp công ty có đủ nguồn lực tài chính để phục vụ cho mục đích
kinh doanh của mình.
2.1.1.2 Xác định kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và
các khoản chi phí kinh doanh liên quan đến quá trình bán hàng, bao gồm trị giá
vốn của hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho
số hàng đã bán. Việc xác định kết quả bán hàng thƣờng đƣợc tiến hành vào cuối
kỳ kinh doanh là cuối tháng, cuối quý, cuối năm tùy thuộc vào đặc điểm kinh
doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
Kết quả bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng, là một phần quan trọng
trong tổng lợi nhuận của doanh nghiệp. Nó phản ánh hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trong kỳ có hiệu quả hay khơng. Thơng qua đó doanh nghiệp có
thể nhận xết đƣợc hoạt động kinh doanh của mình và có những biện pháp khắc
phục hạn chế.
Nhƣ vậy, bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp, còn xác định kết quả bán hàng là căn cứ quan trọng để đơn vị
quyết định tiêu thụ hàng hóa nữa hay khơng. Do đó có thể nói bán hàng và kết
quả kinh doanh có quan hệ mất thiết với nhau . Kết quả kinh doanh là mục đích
cuối cùng của doanh nghiệp và bán hàng là phƣơng tiện để doanh nghiệp thực

hiện mục đích đó.
Kết quả bán hàng đƣợc xác định nhƣ sau:
Kết quả bán
hàng

=

Doanh thu
thuần



Giá vốn hàng
bán



Chi phí quản
lý kinh doanh

- Doanh thu thuần:
Doanh thu thuần là doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đƣợc tạo
ra bằng cơng nghệ đƣợc chuyển giao, tính theo phần hóa đơn bán hàng, trừ đi
thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu (nếu có đƣợc ghi
trong hóa đơn bán hàng).
14


Doanh thu thuần là doanh thu khơng kèm thuế (có nghĩa là doanh thu
trƣớc thuế thu nhập của doanh nghiệp)

Doanh thu thuần đƣợc sử dụng để xác định kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp s đƣợc đánh giá bằng việc doanh nghiệp nhân đƣợc lỗ hay lãi để xác
định phƣơng hƣớng kinh doanh lại trong thời gian sắp tới. Doanh thu thuần là
một trong những yếu tố tiên quyết để xác định kết quả của hoạt động của cơng ty
nhƣ thế nào.
Doanh thu thuần đƣợc tính nhƣ sau:

Doanh thu
thuần

=

Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ



Các khoản giảm trừ
doanh thu

- Lợi nhuận gộp:
Lợi nhuận gộp nghĩa là lợi nhuận thu đƣợc sau khi lấy doanh thu thuần trừ
đi giá vốn hàng bán của doanh nghiệp. Lợi nhuận đƣợc thể hiện rõ trên bảng sao
kê thu nhập hay báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Lợi nhuận gộp có vai trị và ý nghĩa quan trọng, nó giúp doanh nghiệp
đánh giá đƣợc hiệu quả khi sử dụng lao động và nguồn vật tƣ của mình.
Lợi nhuận gộp


=

Doanh thu thuần



Giá vốn hàng bán

Lợi nhuận gộp cho biết mỗi đồng doanh thu thu về đƣợc s tạo ra bao
nhiêu đồng thu nhập, khái niệm này dùng để so sánh các doanh nghiệp trong
cùng một lĩnh vực trên thị trƣờng kinh doanh, sử dụng hệ số biên lợi nhuận gộp
để xác định đƣợc mức độ thành công cũng nhƣ tiềm năng của doanh nghiệp.
2.1.2 Các phương thức bán hàng
2.1.2.1 Phương thức bán bn hàng hóa
- Phƣơng thức bán bn hàng hóa qua kho
Hàng hóa đƣợc xuất từ kho của doanh nghiệp thƣơng mại để bán cho ngƣời
mua. Phƣơng thức này lại phân biệt thành hai hình thức:
15


+ Bán trực tiếp qua kho: Theo hình thức này, doanh nghiệp xuất hàng từ
kho giao trực tiếp cho ngƣời mua do bên uỷ nhiệm đến để nhận hàng trực tiếp.
Hàng hóa đƣợc coi là bán khi ngƣời mua đã nhận hàng và ký xác nhận trên
chứng từ bán hàng, cịn việc thanh tốn tiền bán hàng với bên mua tùy thuộc vào
hợp đồng đã ký giữa hai bên. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn hoặc phiếu xuất kho
kiêm hóa đơn do doanh nghiệp lập.
+ Bán qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này doanh
nghiệp xuất hàng từ kho đến chuyển đi cho ngƣời mua theo hợp đồng bằng
phƣơng tiện vận tải tự có hoặc th ngồi – hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp, khi nào bên mua xác nhận đã nhận đƣợc hàng hoặc chấp nhận

thanh tốn thì mới chuyển quyền sở hữu và doanh nghiệp coi đó là thời điểm
hàng gửi đi đƣợc coi là bán. Chi phí vận chuyển do bên mua phải trả hay doanh
nghiệp chịu phụ thuộc vào hợp đồng đã ký giữa hai bên. Chứng từ sử dụng: Hóa
đơn hoặc phiếu xuất kho kiêm hóa đơn do doanh nghiệp lập.
- Phƣơng thức bán bn hàng hóa vận chuyển thẳng
+ Bán vận chuyển thẳng trực tiếp: Theo hình thức này, doanh nghiệp
thƣơng mại mua hàng của bên cung cấp để giao bán thẳng cho ngƣời mua do
bên mua ủy nhiệm đến nhận hàng trực tiếp ở bên cung cấp hàng cho doanh
nghiệp thƣơng mại. Hàng hóa đƣợc coi là bán khi ngƣời mua đã nhận đủ hàng
và ký xác nhận trên chứng từ bán hàng của doanh nghiệp, còn việc thanh toán
tiền bán hàng với bên mua tùy thuộc vào hợp đồng đã ký giữa hai bên. Chứng từ
sử dụng: Hóa đơn bán hàng giao thẳng do doanh nghiệp thƣơng mại lập.
+ Bán vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này,
doanh nghiệp thƣơng mại mua hàng của bên cung cấp và chuyển hàng đi để bán
thẳng cho bên mua bằng phƣơng tiện vận tải tự có hoặc th ngồi. Hàng hóa
gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi nào bên mua xác nhận đã
nhận đƣợc hàng hoặc chấp nhận thanh tốn thì doanh nghiệp mới coi là thời
điểm bán hàng. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp chịu hoặc do bên mua phải
trả tùy thuộc vào hợp đồng đã ký giữa hai bên. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn hoặc
hóa đơn bán hàng giao thẳng do doanh nghiệp lập.
16


2.1.2.2 Phương thức bán lẻ
- Bán lẻ thu tiền tập trung: Theo hình thức này, quá trình bán hàng đƣơch
tách thành hai gia đoạn: giai đoạn giao hàng và giai đoạn thu tiền
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, việc thu tiền và giao hàng
cho bên mua không tách rời nhau. Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao
hàng cho khách hàng. Hết ngày hoặc ca bán, nhân viên bán hàng có nhiệm vụ
nộp tiền cho thủ quỹ và lập báo cáo bán hàng sau khi đã kiểm kê hàng tồn trên

quầy.
2.1.2.3 Phương thức bán hàng đại lí
Đây là phƣơng thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thƣơng mại
(bên giao đại lý) giao hàng cho một doanh nghiệp thƣơng mại khác (bên nhận
đại lý) để các cơ sở này trực tiếp bán hàng.
- Bên nhận đại lý là đơn vị khơng có quyền sở hữu đối với hàng hóa nhận
bán đại lý. Do vậy, sau khi bán đƣợc hàng, bên nhận đại lý không đƣợc ghi nhận
doanh thu của hàng nhận đại lý mà chỉ đƣợc ghi nhận doanh thu theo số hoa
hồng đại lý đƣợc hƣởng.
- Bên giao đại lý: là đơn vị có quyền sở hữu đối với số hàng chuyển giao
cho các cơ sở đại lý. Vì vậy, bên giao đại lý phải theo dõi hàng gửi đại lý là một
bộ phận hàng tồn kho của doanh nghiệp. Khi nhận đƣợc Bảng kê thanh toán
hàng đại lý do cơ sở đại lý chuyển đến, bên giao đại lý s xác định tiêu thụ cho
hàng gửi bán đại lý.
2.1.2.4 Phương thức bán hàng trả góp
Là phƣơng thức bán hàng mà doanh nghiệp thƣơng mại dành cho ngƣời mua
ƣu đãi đƣợc trả tiền hàng trong nhiều kỳ. Doanh nghiệp thƣơng mại đƣợc hƣởng
thêm khoản chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán thông thƣờng theo
phƣơng thức trả tiền ngay gọi là lãi trả góp. Khi doanh nghiệp giao hàng cho
ngƣời mua, hàng hoá đƣợc xác định là tiêu thụ. Khoản lãi trả góp chƣa đƣợc ghi
nhận tồn bộ mà chỉ đƣợc phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài chính vào
nhiều kỳ sau giao dịch.
17


2.2 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Nhằm phát huy vai trò của kế tốn trong cơng tác quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh, kế toán bán hàng cần thực hiện tốt những nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và giám đốc kịp thời, chi tiết khối lƣợng hàng hoá dịch vụ mua
vào, bán ra, tồn kho cả về số lƣợng, chất lƣợng và giá trị. Tính tốn đúng đắn giá

vốn của hàng hố và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng.
- Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh
thu bán hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà nƣớc.
- Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả bán hàng, đôn
đốc, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng
vốn bất hợp lý.
- Cung cấp thơng tin chính xác trung thực, lập quyết toán đầy đủ kịp thời để
đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng nhƣ tình hình thực hiện nghĩa vụ với
Nhà nƣớc.
Thực hiện tốt các nhiệm vụ trên có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc
quản lý chặt ch hàng hoá và kết quả bán hàng. Để thực hiện tốt các nhiệm vụ
đó, kế tốn cần nắm vững nội dung của việc tổ chức công tác kế toán đồng thời
cần đảm bảo một số yêu cầu sau:
- Xác định thời điểm hàng hoá đƣợc coi là tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo
bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Báo cáo thƣờng xun, kịp thời tình
hình bán hàng và thanh tốn với khách hàng nhằm giám sát chặt ch hàng hoá
bán ra về số lƣợng và chủng loại.
- Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và tình hình luân chuyển chứng từ
khoa học hợp lý, tránh trùng lặp hay bỏ sót, không quá phức tạp mà vẫn đảm
bảo yêu cầu quản lý, nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn. Đơn vị lựa chọn hình
thức sổ sách kế tốn để phát huy đƣợc ƣu điểm và phù hợp với đặc điểm kinh
doanh của mình.
- Xác định và tập hợp đầy đủ chi phí phát sinh ở các khâu.
18


×