Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học ở trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND TỈNH THANH HÓA

TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

LÊ VĨNH THẠCH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC
THƢỜNG XUYÊN TỈNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Hồ Thị Dung

THANH HÓA, NĂM 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này không trùng lặp với các khóa luận, luận
văn, luận án và các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố.
Tác giả luận văn

Lê Vĩnh Thạch

i



LỜI CẢM ƠN
Học viên xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo trường Đại học Hồng Đức,
Khoa Tâm lí giáo dục, phịng Quản lí sau đại học và các thầy cô giáo- những
người đã trực tiếp giảng dạy, truyền thụ đầy đủ kiến thức trong cả quá trình
theo học.
Với tình cảm chân thành và sâu sắc nhất, học viên xin bày tỏ lòng biết
ơn đến TS. Hồ Thị Dung - người đã quan tâm định hướng vấn đề nghiên cứu,
hướng dẫn chi tiết, sát sao trong cả quá trình học viên viết luận văn.
Xin trân thành cảm ơn lãnh đạo trung tâm GDTX tỉnh Thanh Hóa đã tạo
điều kiện về cả thời gian và kinh phí cho học viên theo học chương trình này.
Cảm ơn lãnh đạo, đồng nghiệp phịng Quản lí đào tạo của Trung tâm đã tận tâm
giúp đỡ, cung cấp số liệu, nội dung có liên quan đến đề tài của học viên.
Cuối cùng, học viên cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn
bè và đồng nghiệp đã quan tâm động viên học viên trong suốt thời gian qua để
có thể hồn thành tốt khóa học nói chung và việc viết luận văn nói riêng.
Mặc dù có nhiều cố gắng, song luận văn cũng khơng tránh khỏi những
thiếu sót, tác giả mong nhận được sự góp ý của các thầy cơ giáo cũng như
bạn bè đồng nghiệp.
Xin trân thành cảm ơn!
Thanh Hóa, tháng 6 năm 2020
Học viên

Lê Vĩnh Thạch

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .................................................................... x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN
KẾT ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG
XUYÊN ............................................................................................................. 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .......................................................... 7
1.1.1. Trên thế giới .................................................................................. 7
1.1.2 Ở Việt Nam .................................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản ................................................................ 10
1.2.1. Quản lý ........................................................................................ 10
1.2.2. Đào tạo ........................................................................................ 11
1.2.3. Hoạt động liên kết đào tạo .......................................................... 13
1.2.4. Quản lý hoạt động liên kết đào tạo ............................................. 15
1.2.5. Trung tâm giáo dục thường xuyên .............................................. 15
1.2.6. Quản lý hoạt động liên kết đào tạo ở trung tâm giáo dục thường
xuyên ..................................................................................................... 16
1.3. Trung tâm giáo dục thường xuyên ................................................. 16
1.3.1. Chức năng của Trung Tâm GDTX ............................................. 16
1.3.2 Nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm GDTX trong phối hợp quản
lý hoạt động liên kết đào tạo ................................................................. 16
1.3.3. Đối tượng tham gia liên kết đào tạo............................................ 17
1.3.4. Điều kiện thực hiện liên kết đào tạo ........................................... 18
iii


1.3.5. Vai trò của Giám đốc trung tâm GDTX trong quản lý hoạt động

liên kết đào tạo ...................................................................................... 20
1.4. Đặc điểm đối tượng học viên bậc đại học ở trung tâm GDTX. ..... 21
1.5. Hoạt động liên kết đào tạo ở trung tâm GDTX ............................. 22
1.5.1. Công tác tuyển sinh ..................................................................... 22
1.5.2. Lập kế hoạch đào tạo .................................................................. 23
1.5.3. Cơ sở vật chất.............................................................................. 23
1.5.4. Hoạt động đào tạo ....................................................................... 23
1.5.5. Hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học viên ....... 24
1.5.6. Hoạt động cấp phát văn bằng ...................................................... 24
1.6. Quản lý hoạt động liên kết đào tạo ở trung tâm GDTX. ............... 24
1.6.1. Quản lý xây dựng kế hoạch đào tạo ............................................ 24
1.6.2. Quản lý công tác tuyển sinh ........................................................ 25
1.6.3. Quản lý thực hiện kế hoạch đào tạo ............................................ 26
1.6.4. Quản lý cơ sở vật chất ................................................................. 27
1.6.5. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học
viên. ....................................................................................................... 28
1.6.6. Quản lý kết quả đào tạo .............................................................. 28
1.6.7. Quản lý hoạt động cấp phát văn bằng ......................................... 29
1.7. Các yếu tố tác động đến quản lý hoạt động liên kết đào tạo Đại học
ở các TTGDTX ..................................................................................... 29
1.7.1. Yếu tố khách quan....................................................................... 29
1.7.2. Yếu tố chủ quan .......................................................................... 32
Tiểu kết chương 1 ................................................................................. 34
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO
TẠO ĐẠI HỌC Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN, TỈNH
THANH HÓA ................................................................................................ 35
2.1. Khái quát về trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh Thanh Hoá .. 35
2.1.1. Cơ cấu tổ chức ............................................................................ 35
iv



2.1.2. Đội ngũ cán bộ, giáo viên ........................................................... 36
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm GDTX tỉnh Thanh Hóa .. 36
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ...................................................... 37
2.2.1.Mục tiêu khảo sát ......................................................................... 37
2.2.2. Nội dung khảo sát ....................................................................... 37
2.2.3 Đối tượng khảo sát ....................................................................... 37
2.2.4. Phương pháp khảo sát ................................................................. 38
2.2.5. Công cụ khảo sát ......................................................................... 38
2.2.6. Chuẩn và thang đánh giá ............................................................. 39
2.3. Kết quả khảo sát ............................................................................. 39
2.3.1. Thực trạng hoạt động liên kết đào tạo Đại học ở Trung tâm
GDTX tỉnh Thanh Hóa ......................................................................... 39
2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động liên kết đào tạo Đại học ở Trung
tâm GDTX tỉnh Thanh Hóa .................................................................. 55
2.3.3. Thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố trong quản lý hoạt động
liên kết đào tạo Đại học ở TTGDTX tỉnh Thanh Hóa .......................... 63
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động liên kết đào tạo
Đại học ở Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh Thanh Hóa ............. 67
2.4.1.Kết quả đạt được .......................................................................... 67
2.4.2. Hạn chế ....................................................................................... 68
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ........................................................... 69
Tiểu kết chương 2 ................................................................................. 70
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO
TẠO ĐẠI HỌC Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN, TỈNH
THANH HÓA ................................................................................................ 71
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................. 71
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ............................................. 71
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ............................................. 71
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................. 71

v


3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả.............................................. 72
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ................................................ 72
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo Đại học ở Trung Tâm
GDTX tỉnh Thanh Hóa ........................................................................ 72
3.2.1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ giáo viên, nhân
viên về hoạt động liên kết đào tạo đại học ở Trung tâm GDTX tỉnh
Thanh Hóa ............................................................................................. 72
3.2.2. Tăng cường khảo sát nhu cầu nhân lực các ngành nghề và thu
thập thông tin phản hồi về chất lượng đào tạo của các lớp liên kết...... 74
3.2.3. Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa TTGDTX tỉnh Thanh Hóa và
các trường Đại học nhằm bổ xung, hoàn thiện cơ chế phối hợp quản lý . 76
3.2.4. Hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động liên
kết đào tạo Đại học................................................................................ 80
3.2.5. Chỉ đạo quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả liên kết đào
tạo Đại học ............................................................................................ 82
3.2.6. Tổ chức thực hiện cơng tác quảng bá hình ảnh và khả năng đáp
ứng nhu cầu đào tạo cuả trung tâm ....................................................... 85
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................... 87
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...... 88
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm................................................................ 88
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ................................................................ 89
3.4.3. Đối tượng khảo nghiệm .............................................................. 89
3.4.4. Phương pháp khảo sát và tiêu chí đánh giá................................. 89
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm tính cấn thiết, tính khả thi của các biện
pháp đề xuất .......................................................................................... 90
Tiểu kết chương 3 ................................................................................. 96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 97

1. Kết luận ............................................................................................. 97
2. Kiến nghị ........................................................................................... 98
vi


2.1. Đối với Sở LĐTB&XH tỉnh Thanh Hóa ....................................... 98
2.2. Đối với Sở GD&ĐT tỉnh Thanh Hóa............................................. 99
2.3. Đối với UBND các Huyện ............................................................. 99
2.4. Đối với Giám đốc Trung tâm GDTX tỉnh Thanh Hóa ................. 99
2.5. Đối với đơn vị chủ trì đào tạo. ..................................................... 100
2.6. Đối với các địa phương, cơ quan, doanh nghiệp có người đi học100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 101

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung

CBQL

Cán bộ quản lý

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC


Cơ sở vật chất

DH

Dạy học

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDKCQ

Giáo dục khơng chính quy

GV

Giáo viên

HSSV

Học sinh sinh viên

LĐTB - XH

Lao động thương binh - Xã hội

LKĐT

Liên kết đào tạo


QL

Quản lý

TBDH

Thiết bị dạy học

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

THPT

Trung học phổ thông

TTGDTX

Trung tâm giáo dục thường xuyên

UBND

Ủy ban nhân dân

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Nhận thức của CBQL, GV và học viên về mục tiêu của hoạt động

liên kết đào tạo Đại học ở Trung tâm GDTX.................................................. 40
Bảng 2.2. Đánh giá của CBQL, GV và học viên về tổ chức hoạt động liên kết
đào tạo Đại học ở Trung tâm GDTX .............................................................. 42
Bảng 2.3. Đánh giá của CBQL, GV và học viên về kết quả tổ chức liên kết
đào tạo Đại học ở Trung tâm GDTX tỉnh Thanh Hóa hiện nay ..................... 45
Bảng 2.4. Đánh giá của CBQL, GV và HV về kết quả liên kết đào tạo giữa
TTGDTX tỉnh Thanh Hóa và các cơ sở giáo dục trong đào tạo ĐH .............. 50
Bảng 2.5. Đánh giá của CBQL, GV về những khó khăn trong hoạt động liên
kết đào tạo hệ Đại học giữa TTGDTX tỉnh Thanh Hóa và các cơ sở giáo dục
......................................................................................................................... 52
Bảng 2.6. Đánh giá của học viên về những khó khăn khi tham gia học tập các
lớp liên kết giữa TTGDTX và các cơ sở giáo dục .......................................... 54
Bảng 2.7. Đánh giá của CBQL, GV về quản lý các nội dung liên kết đào tạo
Đại học ở Trung tâm GDTX tỉnh Thanh Hóa ................................................. 56
Bảng 2.8. Đánh giá của CBQL, GV về kết quả quản lý các nội dung liên kết
đào tạo Đại học ở Trung tâm GDTX tỉnh Thanh Hóa hiện ............................ 59
Bảng 2.9 Đánh giá của CBQL, GV về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố
trong quản lý hoạt động liên kết đào tạo Đại học ở Trung tâm GDTX tỉnh
Thanh Hóa ....................................................................................................... 64
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả khảo nghiệm tính cấn thiết của các biện pháp
quản lý hoạt động liên kết đào tạo ở TTGDTX tỉnh Thanh Hóa .................... 90
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lí các
hoạt động liên kết đào tạo đại học ở trung tâm GDTX tỉnh TH. .................... 92
Bảng 3.3. Mối tương quan về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
đề xuất ............................................................................................................. 93
ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lí hoạt động liên kết đào tạo

đại học ở trung tâm GDTX tỉnh Thanh Hóa ................................................... 88
Biểu đồ 2.1. Đánh giá của CBQL, GV về những khó khăn trong hoạt động
liên kết đào tạo hệ Đại học giữa TTGDTX tỉnh Thanh Hóa và các cơ sở giáo
dục ................................................................................................................... 52
Biểu đồ 2.2. Đánh giá của học viên về những khó khăn khi tham gia học tập
các lớp liên kết giữa TTGDTX và các cơ sở giáo dục .................................... 54
Biểu đồ 2.3. Đánh giá của CBQL, GV về kết quả quản lý các nội dung liên
kết đào tạo Đại học ở Trung tâm GDTX tỉnh Thanh Hóa hiện ...................... 60
Biểu đồ 3.1. Mối tương quan về tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp đề xuất .................................................................................................... 94

x


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cuộc cách mạng khoa học công nghệ đang tạo nên những biến đổi sâu
sắc và làm thay đổi đời sống xã hội loài người. Trong sự biến đổi đó, nguồn
lực con người đã trở thành yếu tố quan trọng nhất, đóng vai trị quyết định
trong tiến trình phát triển của xã hội. Nếu như nguồn lực con người là nguồn
vốn quý giá nhất của mọi nguồn vốn, thì nguồn lực trí tuệ là trung tâm làm
nên chất lượng và sức mạnh ngày càng tăng của nguồn lực con người, tạo ra
tiềm lực phát triển cho mỗi dân tộc, mỗi quốc gia và cả nhân loại.
Nghị quyết số 29 - NQ/TW tại Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung
ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã chỉ
đạo: “ ... Phát triển giáo dục và đào tạo phải gắn với nhu cầu phát triển kinh
tế-xã hội và bảo vệ Tổ quốc; với tiến bộ khoa học và công nghệ; phù hợp quy
luật khách quan. Chuyển phát triển giáo dục và đào tạo từ chủ yếu theo số
lượng sang chú trọng chất lượng và hiệu quả, đồng thời đáp ứng yêu cầu số
lượng; Đổi mới hệ thống giáo dục theo hướng mở, linh hoạt, liên thơng giữa

các bậc học, trình độ và giữa các phương thức giáo dục, đào tạo. Chuẩn hóa,
hiện đại hóa giáo dục và đào tạo” [ 3.Tr1]. Ngoài ra, nghị quyết số 29NQ/TW cũng đưa ra mục tiêu giáo dục: "... Bảo đảm cơ hội cho mọi người,
nhất là ở vùng nơng thơn, vùng khó khăn, các đối tượng chính sách được học
tập nâng cao kiến thức, trình độ, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ và chất
lượng cuộc sống; tạo điều kiện thuận lợi để người lao động chuyển đổi nghề;
bảo đảm xóa mù chữ bền vững. Hồn thiện mạng lưới cơ sở giáo dục thường
xuyên và các hình thức học tập, thực hành phong phú, linh hoạt, coi trọng tự
học và giáo dục từ xa." [3.tr 4]
Thực hiện mục tiêu giáo dục trên, đòi hỏi các cơ sở giáo dục cần phải đa
dạng về các hình thức học tập. Một trong những cơ sở giáo dục đáp ứng nhu
cầu học tập của mọi lứa tuổi trong xã hội đó là trung tâm giáo dục thường
xuyên. Trung tâm giáo dục thường xuyên là cơ sở giáo dục thường xuyên của
1


hệ thống giáo dục quốc dân. Nhiệm vụ của TTGDTX là: Tổ chức thực hiện
các chương trình giáo dục (Chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau
khi biết chữ; Chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn,
nghiệp vụ; Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và trung
học phổ thông); Điều tra nhu cầu học tập trên địa bàn, xác định nội dung học
tập, đề xuất với Sở giáo dục và đào tạo, chính quyền địa phương việc tổ chức
các chương trình và hình thức học phù hợp với từng loại đối tượng; Tổ chức
các lớp học theo các chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở
và trung học phổ thông quy định tại điểm d khoản 1 của Điều này dành riêng
cho các đối tượng được hưởng chính sách xã hội, người tàn tật, khuyết tật,
theo kế hoạch hằng năm của địa phương; Tổ chức dạy và thực hành kỹ thuật
nghề nghiệp, các hoạt động lao động sản xuất và các hoạt động khác phục vụ
học tập; Nghiên cứu, tổng kết rút kinh nghiệm về tổ chức và hoạt động nhằm
nâng cao chất lượng giáo dục góp phần phát triển hệ thống giáo dục thường
xuyên. [ 5. Điều 3, Tr 1]

Liên kết đào tạo (LKĐT) là một nhiệm vụ của TTGDTX đã được triển
khai hơn mười năm qua với các văn bản mang tính pháp lý như: Quyết định
số 42/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT; Quyết định số: 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02/1/2007 về “Quy chế
tổ chức và hoạt động của trung tâm GDTX”; Ban hành Quy định về LKĐT
trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học. Chủ trương này đã góp
phần quan trọng trong việc đào tạo nguồn nhân lực cho nhiều địa phương trên
các lĩnh vực khác nhau ở nhiều trình độ đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp
chuyên nghiệp...
Với chức năng, nhiệm vụ của TTGDTX, trong nhiều năm qua, hoạt
động liên kết đào tạo tại TTGDTX tỉnh Thanh Hóa đã thực hiện tương đối tốt.
Bằng hình thức liên kết, TTGDTX tỉnh Thanh Hóa đã đào tạo được nguồn
nhân lực tại chỗ, đào tạo theo nhu cầu của địa phương, phục vụ nhu cầu học
tập cho cán bộ của các vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa trong cả nước. Con
2


số này đạt đến 10.000 học viên. Tuy nhiên, quản lí các hoạt động liên kết đào
tạo ở TTGDTX tỉnh Thanh Hố cịn gặp nhiều khó khăn như:
Đối với đơn vị chủ trì đào tạo: Do cơ chế quản lí của mỗi trường liên
kết khác nhau nên việc quản lí các lớp học ở TTGDTX Tỉnh Thanh Hố gặp
những khó khăn trong qua trình triển khai thực hiện kế hoạch dạy học. Vì thế
việc quản lí học tập của học viên có những thời điểm TTGDTX khơng chủ
động được dẫn đến ảnh hưởng tâm lí học viên trong q trình học tập tại
TTGDTX.
Đối với đơn vị phối hợp đào tạo: Trong khâu tuyển sinh là khâu thường
gặp khó khăn, vướng mắc thủ tục về pháp lí. Một số cán bộ chưa nắm vững
quy chế tuyển sinh nên việc tư vấn cho học viên cịn gặp lúng túng hoặc tư
vấn khơng chính xác, dẫn đến tâm lí học viên chưa thực sự tin tưởng ở cơ sở
đào tạo. Bên cạnh đó, cơ sở vật chất còn hạn chế, chưa đáp ứng hoàn toàn

việc dạy và học.
Đối với người học: Trung tâm chủ yếu thực hiện hình thức đào tạo vừa
học vừa làm, đối tượng người học cũng rất đa dạng về độ tuổi, về địa vị, về
trình độ văn hóa, về nhận thức, về tính chất cơng việc... Do vậy, quản lí nề
nếp, sự chuyên cần, thái độ học tập, về thời gian học...của các học viên cũng
gặp nhiều khó khăn.
Xuất phát từ những cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn về quản lý hoạt
động đào tạo ở các TTGDTX, chúng tôi lựa chọn vấn đề:
“Quản lý hoạt động liên kết đào tạo Đại học ở Trung tâm Giáo dục
thường xuyên tỉnh Thanh Hóa” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động liên kết đào
tạo Đại học ở TTGDTX tỉnh Thanh Hóa, từ đó đề xuất một số biện pháp quản
lí hoạt động liên kết đào tạo bậc Đại học, nhằm nâng cao chất lượng đào tạo
nguồn nhân lực cho địa phương và đất nước.

3


3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động liên kết đào
tạo Đại học ở Trung Tâm GDTX tỉnh Thanh Hóa.
3.2. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động liên kết đào tạo Đại học ở
trung tâm giáo dục thường xuyên.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động liên kết
đào tạo bậc Đại học ở Trung Tâm GDTX tỉnh Thanh Hóa.
4.2. Địa bàn nghiên cứu: Trung Tâm GDTX tỉnh Thanh Hóa.
4.3. Giới hạn khách thể nghiên cứu

- Cán bộ quản lí:
+ Phía Sở GD và ĐT Thanh Hóa: 2 người.
+ đại diện cán bộ Sở LĐTB - XH : 2 người
+ Phía Trung tâm GDTX tỉnh Thanh Hóa: 6 người. Trong đó:
* Ban Giám đốc: 2 người
* Trưởng các phịng chức năng: 4 người.
- Giáo viên của trung tâm: 10 người
- Các lớp bậc Đại học chuyên nghiệp theo hình thức liên kết đào tạo ở
Trung Tâm GDTX tỉnh Thanh Hóa: 160 người.
Nghiên cứu cơng tác quản lý các lớp này tại Trung tâm GDTX tỉnh
Thanh Hóa từ năm 2017 đến 2020
4.4. Giới hạn về thời gian nghiên cứu: Từ năm 2018 đến 2020
5. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động liên kết đào tạo Đại học ở Trung tâm GDTX tỉnh
Thanh Hóa hiện nay tuy đã đạt được những kết quả nhất định, nhưng vẫn còn
một số hạn chế như: quản lý kế hoạch và tổ chức dạy học, quản lý hoạt động
kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học viên... cịn nhiều bất cập, khó khăn
4


dẫn đến chất lượng đào tạo chưa đáp ứng được yêu cầu về nguồn nhân lực của
địa phương.
Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động liên kết đảm bảo
tính khoa học, phù hợp với thực tiễn địa phương và có tính khả thi thì sẽ góp
phần nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động liên kết đào tạo Đại học ở Trung
Tâm GDTX tỉnh Thanh Hóa, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của
địa phương và đất nước trong giai đoạn hiện nay.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động liên kết đào tạo
Đại học ở Trung Tâm GDTX

6.2. Thực trạng quản lý các hoạt động liên kết đào tạo Đại học ở
Trung Tâm GDTX tỉnh Thanh Hóa
6.3. Các biện pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo Đại học ở
Trung Tâm GDTX tỉnh Thanh Hóa.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa, khái quát hóa các tài liệu
có liên quan đến đề tài nhằm xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động
liên kết đào tạo ở TTGDTX.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi.
Thiết kế mẫu phiếu điều tra CBQL, GV nhằm tìm hiểu thực trạng hoạt
động liên kết đào tạo và thực trạng quản lý quản lý hoạt động liên kết đào tạo
ở TTGDTX tỉnh Thanh Hoá hiện nay.
7.2.2. Phương pháp quan sát.
Tiến hành quan sát hoạt động liên kết đào tạo ở TTGDTX tỉnh Thanh
Hoá hiện nay, nhằm thu thập thông tin trực tiếp để đánh giá thực trạng của
hoạt động này. Ngoài ra, kiểm chứng các biện pháp quản lý đề xuất.

5


7.2.3. Phương pháp phỏng vấn.
Tiến hành phỏng vấn một số CBQL ( đặc biệt là cán bộ quản lí phịng
Quản lí đào tạo) ở TTGDTX tỉnh Thanh Hố nhằm thu thập thông tin về hoạt
động liên kết đào tạo Đại học và quản lý hoạt động liên kết đào tạo Đại học;
Những khó khăn trong quản lý hoạt động này ở TTGDTX tỉnh Thanh Hoá
hiện nay nhằm bổ xung thêm cho thông tin từ phiếu điều tra.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia.
Tiến hành lấy ý kiến của các chuyên gia nhằm khảo sát tính cấp thiết và

khả thi của các biện pháp đề xuất.
7.3. Phương pháp hỗ trợ
Sử dụng phương pháp thống kê tốn học để phân tích về định lượng và
định tính của kết quả nghiên cứu. Sử dụng bảng tính Excel để xử lý, tính tốn
số liệu thu được của đề tài và vẽ các biểu đồ.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo và các phụ lục, luận văn được trình bày trong 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động liên kết đào tạo ở trung
tâm giáo dục thường xuyên
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động liên kết đào tạo ở Trung Tâm
GDTX tỉnh Thanh Hóa.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo ở Trung Tâm
GDTX tỉnh Thanh Hóa.

6


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Tổ chức Giáo dục - Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp quốc
(UNESCO) là tổ chức quốc tế lớn nhất dành sự quan tâm, sâu sắc đến giáo
dục, đào tạo, hiệu quả và chất lượng của giáo dục và đào tạo. Các nghiên cứu,
cẩm nang hướng dẫn, chương trình hợp tác, dự án phát triển của UNESCO
khá nhiều, đa dạng về thể loại, phong phú về nội dung. Trên cơ sở nghiên cứu
hệ thống, chất lượng và hiệu quả của giáo dục và đào tạo, năm 2013,
UNESCO xuất bản cuốn “UNESCO Handbook on Education Policy Analysis

and Programming (Cẩm nang phân tích chính sách và kế hoạch hóa giáo
dục). Theo UNESCO, lĩnh vực giáo dục và đào tạo dường như q rộng lớn
và phức tạp nếu muốn phân tích nó. Cẩm nang này của UNESCO đề xuất một
phương pháp hệ thống và cấu trúc hóa nhằm hỗ trợ việc phân tích các chính
sách giáo dục và đào tạo cũng như kế hoạch hóa lĩnh vực này để tăng cường
khả năng tiếp cận, nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý, giải quyết các
vấn đề liên ngành, liên lĩnh vực đối với mọi cấp trình độ cũng như loại hình
giáo dục, đào tạo của mỗi quốc gia. Cẩm nang cung cấp khung lý thuyết cho
việc phân tích chính sách, hoạch định kế hoạch, khuyến khích sự đối thoại
chính sách giữa các cơ quan chính phủ với các đối tác phát triển; từ đó đưa ra
các hướng dẫn từng bước phân tích chính sách và hoạch định chương trình
giáo dục và đào tạo.
Hiệp hội phát triển giáo dục (Development Education Association)
Vương quốc Anh là một tổ chức nghề nghiệp, hoạt động vì mục tiêu phát triển
hệ thống giáo dục và đào tạo, nâng cao năng lực của các thành viên hiệp hội,
thúc đẩy việc nâng cao chất lượng và hiệu quả của giáo dục và đào tạo nghề.
7


Năm 2001, Hiệp hội nghiên cứu và công bố xuất bản tác phẩm với tên gọi
“Measuring effectiveness in development education. Nghiên cứu này đưa ra
các nguyên tắc khi phân tích, đánh giá một hệ thống giáo dục; các mục tiêu
đánh giá, đo lường hiệu quả; định nghĩa các khái niệm về đánh giá, hiệu quả,
tác động lan tỏa, các chỉ số đo lường hiệu quả; các cấp độ hiệu quả: cấp độ cá
nhân người học; cấp độ cơ sở giáo dục, đào tạo; cấp độ đầu tư của nhà nước;
cấp độ hiệu quả nền trên tồn bộ bình diện nền kinh tế và bình diện xã hội.
Ngồi ra cịn có các hướng nghiên cứu kết hợp đánh giá tới chất lượng
của các mơ hình, cơ sở đào tạo khác nhưng có thể nhận thấy đều đề cập đến
nội dung cơ bản của việc đào tạo như tầm quan trọng, kế hoạch, phương pháp
đào tạo… và được các tổ chức cá nhân nghiên cứu dưới các góc độ và khía

cạnh khác nhau để phù hợp, gắn liền với bối cảnh xã hội thực tiễn.
1.1.2 Ở Việt Nam
GDTX là cơ hội học tập suốt đời cho mọi người. từ đó, thúc đẩy sự phát
triển tài nguyên con người. Khi nguồn tài nguyên này được nâng lên sẽ tác
động đến việc phát triển kinh tế xã hội. Chính vì vậy, xu thế phát triển GDTX
là tất yếu. GDTX ngày càng được khẳng định là một bộ phận quan trọng
trong hệ thống giáo dục của các nước… Đây được coi là “Chìa khóa” để bước
vào thế kỷ 21. Vậy nên, nhiều ngành khoa học đã dự báo thế kỷ 21 là “Thế kỷ
của GDTX”.
Trong thực tiễn, giáo dục khơng chính quy và GDTX đã được triển khai
từ những năm 1945 sau đó phát triển khá mạnh mẽ trong từng giai đoạn.
Giai đoạn 1945 - 1959 phong trào bình dân học vụ, bổ túc văn hóa.
Giai đoạn 1959 - 1989, chuyển trọng tâm sang nâng cao trình độ học
vấn cho người lớn - người lao động và được gọi là hệ thống Bổ túc văn hoá.
Giai đoạn 1989 - 1993 thời kỳ giáo dục bổ túc, mục tiêu chủ yếu là đáp
ứng nhu cầu nhiều mặt và thường xuyên của nhân dân.
Từ năm 1993 đến nay, sự ra đời của các Trung tâm GDTX cấp tỉnh, cấp
huyện đã trở thành hệ thống giáo dục và đào tạo thường xuyên, cung cấp cơ
hội học tập cho mọi người.
8


Ngày 24/11/1993 Chính phủ đã có Nghị định số 90/CP về cơ cấu khung
của hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam công nhận GDTX là một trong 5
thành phần của hệ thống giáo dục quốc dân có chức năng: Dạy BTVH, dạy
nghề., dạy ngoại ngữ, dạy tin học, dạy các chuyên đề đáp ứng theo nhu cầu
người học …
Năm 1998 Luật Giáo dục ra đời, theo đó thì GDTX trước đây nay đổi
thành phương thức giáo dục khơng chính quy (GD KCQ). Chức năng nhiệm
vụ GDKCQ được thực hiện như GDTX.

Luật giáo dục 1998 (Quốc hội thông qua ngày 24/11/1998) coi “Giáo
dục khơng chính quy là một phương thức giáo dục giúp mọi người vừa làm
vừa học, học liên tục, học suốt đời nhằm hoàn thiện nhân cách, mở rộng hiểu
biết, nâng cao trình độ học vấn, chun mơn nghiệp vụ để cải thiện chất lượng
cuộc sống, tìm việc làm và thích nghi với đời sống xã hội" [33].
Năm 2005, Luật giáo dục (đã được sửa đổi bổ sung năm 2009) tại
khoản 1 điều 4 quy định: “Hệ thống giáo dục quốc dân gồm giáo dục chính
quy và giáo dục thường xuyên”[34]
Nghị quyết số 73/NQ-HĐBT năm 1983 của Hội đồng Bộ trưởng đã
cho phép thành lập trung tâm đào tạo, bồi dưỡng tại chức tỉnh trên cơ sở các
tổ chức đa dạng ở địa phương đã hình thành từ trước. Đây là một mơ hình cơ
sở giáo dục mới dựa trên sự liên kết của các trường ĐH với các trung tâm
giáo dục thường xuyên cấp tỉnh. Đây là một quyết định rất quan trọng, tạo
một bước tiến công tác đào tạo bồi dưỡng đại học hình thức vừa học vừa
làm, học từ xa.
Hoạt động liên kết đã để lại những kinh nghiệm thiết thực nâng cao vai
trò các trung tâm GDTX trong đào tạo liên kết ở các bậc học, cấp học hình
thức học khác nhau. Các báo cáo tổng kết giáo dục thường xuyên hàng năm
của Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đã đề cập đến công tác quản lý các lớp đại
học, cao đẳng TCCN, theo hình thức liên kết, nhưng cịn rất ít cơng trình
nghiên cứu có hệ thống, có thực nghiệm tại một cơ sở giáo dục cụ thể.
9


Nghiên cứu về quản lý hoạt động liên kết đào tạo ở TTGDTX cũng đã
có một số cơng trình nghiên cứu như:
"Một số kinh nghiệm nhằm nâng cao hiệu quả công tác tạo nguồn
tuyển sinh các lớp liên kết đào tạo tại TTGDTX tỉnh Thanh Hóa" của tác giả
Trịnh Thị Mai năm 2017.[31]
Tác giả Lâm Thanh Vĩnh với cơng trình nghiên cứu: “Quản lý hoạt

động đào tạo theo phương thức liên kết ở các trung tâm giáo dục thường
xuyên tỉnh Thái Bình” năm 2016 [41]
Tác giả Đỗ Trọng Cừ với cơng trình nghiên cứu: “Quản lý hoạt động
dạy học theo chuyên đề cấp THPT ở trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo
dục thường xuyên huyện Thanh Thủy, Tỉnh Phú Thọ” năm 2017 [11]
Tác giả Đào Thị Lê với công trình nghiên cứu “Quản lý đào tạo liên kết
ở trường trung cấp với doanh nghiệp” năm 2017 [29]
Tác giả Nguyễn Thị Hịa với luận văn nghiên cứu "Quản lí hoạt động
liên kết đào tạo hệ vừa học vừa làm tại Trung tâm đào tạo bồi dưỡng tại
chức tỉnh Nam Định " [22]
Tác giả Nguyễn Văn Đệ, Nguyễn Thu Hằng với bài báo "Xây dựng
mạng lưới liên kết trong hoạt động đào tạo giáo viên của các trường / khoa
sư phạm "[15]
Hầu hết các cơng trình nghiên cứu trên đã nghiên cứu về thực trạng
quản lý hoạt động đào tạo và đề xuất một số biện pháp về quản lý hoạt động
liên kết đào tạo trong các đơn vị có tính đặc thù riêng. Tuy nhiên, cho đến nay
chưa có cơng trình nào nghiên cứu về vấn đề Quản lý hoạt động liên kết đào
tạo Đại học ở TTGDTX tỉnh Thanh Hóa
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một trong những loại hình lao động quan trọng nhất của con
người. Nó phản ánh sự nhận thức của con người đối với tự nhiên, môi trường
và xã hội xung quanh.
10


Thuật ngữ “Quản lý” được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau trên
cơ sở những cách tiếp cận khác nhau. Cụ thể:
- Các tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ: “Quản lý là một quá trình
định hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý có hệ thống là quá trình tác động

đến hệ thống nhằm đạt được mục tiêu nhất định. Chính mục tiêu này đặc
trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý mong muốn”[32].
- Tác giả Nguyễn Văn Lê: “ Quản lý là một hệ thống xã hội, là khoa
học và nghệ thuật tác động vào hệ thống đó mà chủ yếu là con người nhằm
đạt hiệu quả tối ưu theo mục tiêu đề ra” [30].
- Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Mỹ Lộc cho rằng “Quản lý là
quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động
(chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra”(Đại
cương khoa học quản lí) [10].
- Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích,
có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung
là khách thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến”. [35]
Tác giả Trần Khánh Đức: “Quản lý là hoạt động có ý thức của con
người nhằm định hướng, tổ chức, sử dụng các nguồn lực và phối hợp hành
động của một nhóm người hay một cộng đồng người để đạt được các mục tiêu
đề ra một cách có hiệu quả nhất.” [16].
Các định nghĩa trên mặc dù có cách tiếp cận khác nhau nhưng điểm
thống nhất khi bàn về khái niệm Quản lý như sau: Quản lý là hoạt động có tổ
chức, có mục đích, diễn ra sự tác động giữa chủ thể quản lý đến khách thể
quản lý trong một môi trường cụ thể bằng những công cụ, phương pháp quản
lý phù hợp và huy động tối đa các nguồn lực khác nhau nhằm đạt tới mục tiêu
xác định
1.2.2. Đào tạo
Theo từ điển bách khoa Việt Nam: “ Đào tạo là quá trình tác động đến
một con người nhằm làm cho người đó lĩnh hội và nắm vững tri thức, kỹ năng,
11


kỹ xảo một cách hệ thống nhằm chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc
sống và khả năng nhận một sự phân cơng nhất định, góp phần của mình vào

việc phát triển xã hội, duy trì phát triển xã hội, duy trì và phát triển nền văn
minh của lồi người” [40]
Theo tác giả Nguyễn Minh Đường: “Đào tạo là q trình hoạt động có
mục đích, có tổ chức, nhằm hình thành và phát triển hệ thống các tri thức, kỹ
năng, kỹ xảo, thái độ…để hoàn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân tạo tiền đề
cho họ có thể vào đời hành nghề một cách năng suất, hiệu quả” [18]
Như vậy, có thể hiểu đào tạo là q trình trang bị kiến thức, kỹ năng
nghề nghiệp, đồng thời giáo dục phẩm chất đạo đức, thái độ cho học sinh và
thanh niên để họ trở thành người công dân, người lao động có chun mơn và
nghề nghiệp nhất định. Nhằm thoả mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của mỗi
cá nhân, đáp ứng yêu cầu nhân lực của xã hội trong một gia đoạn lịch sử nhất
định. Quá trình này diễn ra trong các cơ sở đào tạo như: Các trường Đại học,
Trung cấp chuyên nghiệp, các Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm
dạy nghề… theo một kế hoạch, nội dung chương trình quy định cho từng
ngành nghề cụ thể, nhằm giúp người học đạt được một trình độ nhất định
trong lao động nghề nghiệp.
Quá trình đào tạo là một chỉnh thống nhất, ngoài hai nhân tố cơ bản là
giảng viên/giáo viên và sinh viên/ học sinh cịn có nhiều nhân tố khác tham
gia. Các nhân tố đó bao gồm: Mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện,
hình thức tổ chức đào tạo cùng với mơi trường văn hóa, chính trị, xã hội, kinh
tế, khoa học, kỹ thuật của của đất nước trong trào lưu phát triển của thời đại.
Quá trình đào tạo bắt đầu từ việc xây dựng mục tiêu đào tạo. Từ đó xác
định các nhiệm vụ cụ thể. Mục tiêu được xác định đúng và mọi người đều
được thấm nhuần, đều ý thức được nó thì mới đạt đến chất lượng và hiệu quả.
Ngoài các yếu tố khác như nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức, phương
tiện, thiết bị thì đạo tạo cần có một môi trường thuận lợi ở cả hai phương diện
vi mô và vĩ mô.
12



Sự vận động và phát triển của quá trình đào tạo là kết quả của quá trình
tác động biện chứng giữa các nhân tố trên. Muốn nâng cao chất lượng đào tạo
phải nâng cao chất lượng của từng thành tố và đồng thời nâng cao chất lượng
tổng hợp của toàn hệ thống.
Trong luận văn này tác giả quan niệm khái niệm đào tạo như sau :
Đào tạo là hoạt động có mục đích, có tổ chức, tác động đến con người
nhằm làm cho con người nắm vững những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái độ
một cách có hệ thống, đồng thời chuẩn bị cho họ thích nghi với cuộc sống và
khả năng đảm nhận một sự phân công lao động nhất định.
Trong đào tạo, LKĐT là hình thức phối hợp, hỗ trợ tạo sự gắn bó chặt
chẽ với nhau giữa các cơ sở đào tạo với các đối tác khác nhau nhằm thực hiện
các chức năng, nhiệm vụ của cơ sở đào tạo.
1.2.3. Hoạt động liên kết đào tạo
* Liên kết:
Theo từ điển Từ và Ngữ Hán Việt của tác giả Nguyễn Lâm, 2002:
“ Liên kết là kết, buộc lại với nhau, gắn bó chặt chẽ với nhau” [28].
Theo Đại từ điển Tiếng Việt - NXB Văn hóa - Thông tin 2005 (Nguyễn Như
Ý chủ biên) thuật ngữ “Liên kết” cũng được định nghĩa là: “Kết lại với nhau
từ nhiều thành phần hoặc tổ chức riêng rẽ nhằm mục đích nào đó” [42]. Khái
niệm liên kết phản ánh các mối quan hệ chặt chẽ, rằng buộc lẫn nhau giữa các
thành phần trong một tổ chức hoặc giữa các tổ chức với nhau nhằm hướng
đến một mục đích chung nào đó. Sự liên kết giữa các tổ chức theo một mục
đích nào đó (lợi ích chung, giải quyết một vấn đề chung…) tạo nên một sức
mạnh mới, khả năng mới mà từng thành phần hoặc tổ chức riêng rẽ không thể
có. Nói đến liên kết là nói đến các nội dung sau:
Mục đích của liên kết: Phản ánh lợi ích, mong muốn chung và cụ thể
của từng tổ chức, thành phần tham gia liên kết như lợi ích kinh tế, lợi ích mơi
trường… Các thành phần, tổ chức liên kết: Bao gồm các thành phần tổ chức
độc lập, có tư cách pháp nhân thuộc nhiều loại hình, tổ chức kinh tế - xã hội,
13



giáo dục - đào tạo, cơ quan quản lý nhà nước…tham gia với những vai trị, vị
trí nhất định trong liên kết.
Các hình thức liên kết: Tùy theo mục đích và tính chất liên kết mà có
thể có theo hình thức tổ chức đào tạo các khóa đào tạo liên kết, thỏa thuận
phối hợp thực hiện các dự án nghiên cứu hay phát triển các sản phẩm dịch vụ,
các hợp đồng kinh tế trong hợp tác nghiên cứu, đào tạo và bồi dưỡng nhân
lực, nghiên cứu và sản xuất sản phẩm mới,…
Các nội dung liên kết: Tùy thuộc vào mục đích đối tượng và hình thức
liên kết mà có các nội dung liên kết sẽ khác nhau bao gồm: Đầu tư, hỗ trợ tài
chính, đào tạo và bồi dưỡng nhân tài, nghiên cứu khoa học và công nghệ đến
các hoạt động sản xuất kinh doanh với vai trị, vị trí, trách nhiệm tham gia
theo thỏa thuận của các bên tham gia liên kết.
Cơ chế liên kết: Là cách thức tổ chức, quản lý và các nguyên tắc vận
hành các mối liên kết bảo đảm đạt được mục tiêu mong muốn và trách nhiệm,
quyền lợi, lợi ích của các bên tham gia liên kết. Trên thực tế có thể phối hợp
nhiều cơ chế khác nhau như cơ chế thị trường (theo quy luật cung cầu, giá trị,
giá cả…), cơ chế hợp tác, liên kết mở, liên kết toàn diện…
Sản phẩm liên kết: Là các sản phẩm được tạo ra của quá trình liên kết
như các sản phẩm hàng hóa - dịch vụ; Sản phẩm đào tạo (nhân lực KH&CN);
sản phẩm nghiên cứu khoa học - công nghệ (vật liệu mới, thiết bị, quy trình,
cơng nghệ mới…).
Mơi trường và các điều kiện liên kết: Là tập hợp các nhân tố bên ngồi
(mơi trường chính trị - xã hội, kinh tế văn hóa, các tổ chức khác,…) và môi
trường bên trong của mối liên kết giữa các đối tác (các quan hệ nội bộ, các
điều kiện, đặc tính bên trong của từng đối tác…)
* Hoạt động liên kết đào tạo
Từ sự phân tích các khái niệm " liên kết", " Đào tạo",có thể khái quát:
Hoạt động liên kết đào tao là sự kết hợp giữa nhà trường với các cơ sở giáo


14


×