Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Nghiên cứu năng lực cạnh tranh dịch vụ công nghệ thông tin của vnpt thanh hóa trong bối cảnh chuyển đổi số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND TỈNH THANH HÓA

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

NGUYỄN ANH TÚ

NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ
CƠNG NGHỆ THƠNG TIN CỦA VNPT THANH HĨA
TRONG BỐI CẢNH CHUYỂN ĐỔI SỐ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ

THANH HÓA, NĂM 2022



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND TỈNH THANH HÓA

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

NGUYỄN ANH TÚ

NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ
CƠNG NGHỆ THƠNG TIN CỦA VNPT THANH HĨA
TRONG BỐI CẢNH CHUYỂN ĐỔI SỐ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ



Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8.34.01.01

Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Lan

THANH HÓA, NĂM 2022


Danh sách Hội đồng chấm luận văn Thạc sỹ khoa học
(Theo Quyết định số :

/ QĐ- ĐHHĐ ngày

tháng

năm 2022

của Hiệu trưởng Trường Đại học Hồng Đức)
Học hàm, học vị
Họ và tên

Chức danh

Cơ quan Công tác

trong Hội đồng
Chủ tịch HĐ
UV Phản biện 1
UV Phản biện 2

Uỷ viên
Thư ký

Xác nhận của Người hướng dẫn
Học viên đã chỉnh sửa theo ý kiến của Hội đồng
Ngày tháng

năm 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của cá nhân,
khơng trùng lặp với các khóa luận, luận văn, luận án và các cơng trình nghiên
cứu đã cơng bố. Các số liệu đều được tác giả trích dẫn rõ ràng theo đúng quy
định.
Thanh hóa, ngày
Người cam đoan

Nguyễn Anh Tú

i

tháng

năm 2022


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trường.

Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và sự biết ơn đến TS. Lê Thị Lan đã ln
tận tình hướng dẫn, động viên và giúp đỡ tôi thực hiện luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới các thầy cô trong khoa Kinh tế - QTKD,
đặc biệt là các Thầy/Cô trong bộ môn Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các đồng chí lãnh đạo VNPT Thanh Hóa,
Trung tâm kinh doanh VNPT - Thanh Hóa đã phối hợp, nhiệt tình trao đổi, góp
ý và cung cấp thơng tin tư liệu cho tôi thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, người thân ln
bên cạnh động viên, khích lệ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Nguyễn Anh Tú

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC ..................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................ vii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................ ix
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 3

5. Kết quả đạt được ......................................................................................... 4
6. Cấu trúc của luận văn .................................................................................. 5
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH
NGHIỆP VIỄN THÔNG TRONG BỐI CẢNH CHUYỂN ĐỔI SỐ ..............6
1.1. Khái niệm, phân loại và vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
........................................................................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm cạnh tranh .............................................................................. 6
1.1.2. Phân loại cạnh tranh ................................................................................ 7
1.1.5. Lợi thế cạnh tranh ................................................................................... 9
1.2. Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp viễn thông trong bối cảnh
chuyển đổi số ................................................................................................... 11
1.2.1. Đặc điểm sản phẩm dịch vụ công nghệ thông tin ................................. 11
1.2.2. Chuyển đổi số ........................................................................................ 12
1.2.3. Phương hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của dịch vụ công nghệ thông
tin trong bối cảnh chuyển đổi số ..................................................................... 15
1.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .................. 20
iii


1.3.1. Doanh thu và thị phần của doanh nghiệp ............................................. 21
1.3.2. Chất lượng sản phẩm, dịch vụ ............................................................... 21
1.3.3. Năng lực công nghệ và sản phẩm, dịch vụ ........................................... 22
1.3.4. Giá bán sản phẩm, dịch vụ .................................................................... 22
1.3.5. Nguồn nhân lực ..................................................................................... 22
1.3.6. Năng lực tài chính ................................................................................. 23
1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp
viễn thông trong bối cảnh chuyển đổi số ........................................................ 23
1.4.1 Các yếu tố thuộc mơi trường bên ngồi ................................................. 23
1.4.2. Nhóm yếu tố mơi trường bên trong doanh nghiệp ................................ 26
1.4.3 Ma trận SWOT trong cạnh tranh của các doanh nghiệp ........................ 27

Tiểu kết chương 1............................................................................................ 29
Chương 2. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN CỦA VNPT THANH HOÁ TRONG BỐI CẢNH
CHUYỂN ĐỔI SỐ ......................................................................................... 29
2.1. Khái quát chung về VNPT Thanh Hoá .................................................... 30
2.1.2. Cơ cấu bộ máy của VNPT Thanh Hoá ................................................. 30
2.1.3. Các dịch vụ hiện đang cung cấp của VNPT Thanh Hoá ...................... 32
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................... 33
2.2. Bối cảnh chuyển đổi số của tỉnh Thanh Hóa và các dịch vụ cơng nghệ thơng
của VNPT Thanh Hoá nhằm đáp ứng nhu cầu chuyển đổi số của địa
phương ............................................................................................................. 36
2.2.1. Bối cảnh chuyển đổi số của tỉnh Thanh Hóa ........................................ 36
2.2.2. Thực trạng các dịch vụ cơng nghệ thông tin phục vụ chuyển đối số của
VNPT Thanh Hóa............................................................................................ 38
2.3. Thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ cơng nghệ thơng tin của VNPT
Thanh Hố trong bối cảnh chuyển đổi số ....................................................... 42
2.3.1 Thực trạng doanh thu và thị phần một số dịch vụ công nghệ thông tin phục
vụ chuyển đổi số của VNPT Thanh Hóa......................................................... 43
iv


2.3.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh về chất lượng dịch vụ cơng nghệ thơng
tin của VNPT Thanh Hóa ................................................................................ 48
2.3.3. Thực trạng năng lực cạnh tranh về công nghệ của VNPT Thanh Hóa . 54
2.3.4. Thực trạng năng lực cạnh tranh về giá của dịch vụ .............................. 59
2.3.5. Thực trạng năng lực cạnh tranh về nhân lực ......................................... 63
2.3.6. Thực trạng năng lực tài chính ............................................................... 66
2.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh dịch vụ công nghệ thông tin của VNPT Thanh
Hoá .................................................................................................................. 69
2.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 69

2.4.2. Một số hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 72
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA VNPT
THANH HOÁ TRONG BỐI CẢNH CHUYỂN ĐỔI SỐ .......................... 75
3.1. Định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ công nghệ thơng tin của
VNPT Thanh Hóa trong bối cảnh chuyển đổi số ............................................ 75
3.1.1. Xu hướng chuyển đổi số trong thời gian tới ......................................... 75
3.1.2. Định hướng phát triển của VNPT Thanh Hoá ...................................... 76
3.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ công nghệ thông
tin của VNPT Thanh Hoá trong bối cảnh chuyển đổi số ................................ 84
3.2.1. Giải pháp về định hướng chiến lược cho các dịch vụ công nghệ thông tin
phục vụ chuyển đổi số ..................................................................................... 85
3.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phù hợp với bối cảnh chuyển đổi
số ..................................................................................................................... 85
3.2.3. Hạ giá thành các sản phẩm dịch vụ số để nâng cao năng lực cạnh
tranh ................................................................................................................. 87
3.2.4 Số hóa các hoạt động điều hành của doanh nghiệp và hoàn thiện hệ thống
hạ tầng công nghệ và để nâng cao năng lực cạnh tranh .................................. 89
3.2.5 Nâng cao hiệu quả hoạt động Truyền thông quảng bá thương hiệu ...... 90
3.2.6. Nâng cao hiệu quả công tác quản trị tài chính ...................................... 91
v


3.2.7 Giải pháp cụ thể đối với từng dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ chuyển
đổi số................................................................................................................ 92
KẾT LUẬN .................................................................................................... 93
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 94
1. Kiến nghị đối với Nhà nước ........................................................................ 94
2. Kiến nghị đối với Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam VNPT ........ 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 96


vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt
1. ARPU
2. BCVT
3. BTS Vinaphone
4. CBNV
5. CNTT
6. EFE
7. FiberVNN
8. FPT
9. NNL
10. OLT
11. TTKD VNPT
THA
12. Viettel
13. VMS
14. VNPT
15. VNPT THA
16. VT-CNTT
17. QoE
18. QoS

Nghĩa
Average Revenue Per User (Doanh thu trung bình
trên một khách hàng)
Bưu chính viễn thơng

Base Transceiver Station (Trạm thu phát sóng di
động Vinaphone)
Cán bộ nhân viên
Công nghệ thông tin
External Factor Evaluation (Đánh giá các yếu tố
bên ngồi)
Internet cáp sợi quang
Cơng ty Đầu tư và Phát triển Công nghệ
Nguồn nhân lực
Optical Line Termina (Thiết bị đầu cuối đường dây
quang)
Trung tâm kinh doanh VNPT-Thanh Hóa
Tập đồn Viễn thơng Qn đội
Cơng ty Thơng tin Di động Mobifone
Tập đồn Bưu chính Viễn Thơng Việt Nam
Viễn thơng Thanh Hóa (VNPT Thanh Hóa)
Viễn thơng - Cơng nghệ thơng tin
Chất lượng dịch vụ đánh giá
Chất lượng dịch vụ trải nghiệm của khách hàng

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 – Ba chiến lược tổng quát tạo lợi thế cạnh tranh bền vững ............... 9
Hình 1.2: Ma trận SWOT ................................................................................ 28
Bảng 2.1: Doanh thu các loại dịch vụ của VNPT Thanh Hóa ........................ 33
Bảng 2.2: Tình hình doanh thu các dịch vụ số của VNPT Thanh Hóa ........... 43
Bảng 2.3: Tổng hợp thị phần một số sản phẩm dịch vụ số của các doanh nghiệp
viễn thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2021 ......................................... 47

Bảng 2.4: Tổng hợp chỉ tiêu, hiệu suất của VNPT Thanh Hóa ...................... 48
Bảng 2.5: Quy định về thời gian ứng phó của dịch vụ CNTT và một số dịch vụ
liên quan khác của VNPT Thanh Hóa ............................................................ 51
Bảng 2.6: Tổng hợp chỉ tiêu, hiệu suất của VNPT Thanh Hóa năm 2021 ..... 51
Bảng 2.7: So sánh sản phẩm dịch vụ số của VNPT Thanh Hóa và một số doanh
nghiệp cùng ngành .......................................................................................... 52
Bảng 2.8: Một số chỉ số về hạ tầng cơng nghệ của VNPT Thanh Hóa .......... 55
Bảng 2.9: Minh họa về chủ số QoS và QoE của VNPT Thanh Hóa ............. 57
Bảng 2.10: Thống kê năng lực mạng lưới, thiết bị của các DN viễn thông trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa ................................................................................... 58
Bảng 2.11: Giá một số dịch vụ ........................................................................ 59
Bảng 2.12: So sánh về giá của một số dịch vụ CNTT phục vụ chuyển đổi số
của VNPT Thanh Hóa và các đối thủ cạnh tranh............................................ 61
Bảng 2.13: Cơ cấu lao động của VNPT Thanh Hóa 2021 .............................. 64
Bảng 2. 14: Cơ cấu lao động các doanh nghiệp viễn thơng trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa ....................................................................................................... 65
Bảng 2.15: Cơ cấu lao động phân theo vị trí tại các doanh nghiệp viễn thơng
tỉnh Thanh Hóa ................................................................................................ 66
Bảng 2.16: Một số chỉ tiêu về tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh của
VNPT Thanh Hóa năm 2019 – 2021 .............................................................. 67

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 2. 1: Cơ cấu tổ chức VNPT Thanh Hóa................................................ 28
Hình 2.2: Doanh thu các loại dịch vụ của VNPT Thanh Hóa ........................ 35
Hình 2.3: Doanh thu các dịch vụ số của VNPT Thanh Hóa ........................... 45
Hình 2.3: Thị phần các dịch vụ số của VNPT so với đối thủ cạnh tranh ....... 48
Hình 2.4: Tốc độ đường truyền trung bình/ thuê bao giai đoạn 2019-2021 ... 57


ix


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh sự bùng nổ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, tác
động mạnh mẽ đến mọi mặt của đời sống xã hội đã dẫn đến sự thay đổi đồng
loạt trong hoạt động văn hóa, kinh tế chính trị của cả thế giới trong đó có Việt
nam. Cách mạng cơng nghiệp 4.0 tác động đến sản xuất, thúc đẩy nền kinh tế
chuyển sang kinh tế tri thức - “thông minh”, tạo ra phương thức sản xuất, lĩnh
vực kinh doanh mới; thay đổi về yếu tố đầu vào của sản xuất, tăng trưởng dựa
vào công nghệ và đổi mới sáng tạo, tăng cường tự động hóa và ứng dụng số
hóa trong quá trình sản xuất. Sự thay đổi này làm gia tăng nhiều tiêu chuẩn
quốc tế mới; ngày càng thêm nhiều tiêu chuẩn về cơng nghệ số, chất lượng sản
phẩm hàng hóa thơng minh và dịch vụ mới. Địi hỏi nền kinh tế các nước nói
chung và Việt nam nói riêng cần có sự thay đổi kịp thời trong việc ứng dụng
chuyển đổi số nhằm đáp ứng, bắt kịp với sự chuyển mình cũng như tận dụng
được các cơ hội phát triển. Đối với Nhà nước và xã hội, cách mạng 4.0 đã dẫn
đến sự thay đổi của cuộc sống số, xã hội số và chính phủ số. Cách thức giao
tiếp sinh hoạt, giải trí, làm việc, học tập … của con người dần chuyển mình gắn
liền với cơng nghệ số. Chính sự thay đổi của xã hội và kinh tế. đã tạo ra áp lực
trong quản lý của chính phủ và Nhà nước do nguy cơ mất kiểm soát, phá vỡ
mối quan hệ truyền thống được thiết lập giữa chính quyền và người dân trước
đó; quản lý nhà nước cần trở nên linh hoạt hơn, ứng dụng công nghệ thông
minh nhằm thực thi qùn kiểm sốt cơng cộng một cách triệt để, quản lý chặt
chẽ mọi mặt đời sống kinh tế xã hội.
Đối với các doanh nghiệp, cách mạng 4.0 tạo ra không ít sự biến đổi, làm
gia tăng cơ hội phát triển đột phá từ công nghệ số; những doanh nghiệp tiếp cận
nhanh với nền tảng số phục vụ nghiên cứu, phát triển, tiếp thị, bán và phân phối

sản phẩm của mình có thể vượt qua các doanh nghiệp lâu năm với tốc độ nhanh.
Xuất hiện những mơ hình hoạt động mới; Cách mạng cơng nghiệp lần thứ 4 địi
1


hỏi các doanh nghiệp phải điều chình lại mơ hình hoạt động vận hành nhanh
hơn và linh hoạt, nhạy bén hơn. Thay đổi chiến lược kinh doanh, đổi mới sáng
tạo không ngừng và hoạt động tăng cường trên môi trường số. Điều này cho
thấy, dưới sự tác động của cách mạng công nghiệp 4.0, công nghệ số và chuyển
đổi số là chìa khóa then chốt cho sự thích ứng, rút ngắn khoảng cách tụt hậu và
vươn lên phát triển của kinh tế, xã hội đất nước.
VPNT (Vietnam Posts and Telecommunications Group) Thanh Hóa là
doanh nghiệp viễn thơng được thành lập theo Quyết định số 687/QĐTCCB/HĐQT ngày 06/12/2007 của Hội đồng quản trị Tập đồn Bưu chính
Viễn thơng Việt Nam. VNPT Thanh Hóa là đơn vị kinh tế trực thuộc Tập đồn
Bưu chính Viễn thơng Việt Nam và hạch tốn phụ thuộc Công ty mẹ. Là một
trong những doanh nghiệp đầu tiên kinh doanh dịch vụ viễn thông – công nghệ
thông tin (VT - CNTT) trên địa bàn Thanh Hóa, cung cấp các dịch vụ CNTT
trong các lĩnh vực chính quyền số, giáo dục số, y tế số, hạ tầng số … vừa thực
hiện vai trị sản xuất kinh doanh đóng góp cho sự phát triển kinh tế của đất
nước, vừa giữ trọng trách đơn vị trực thuộc tập đoàn kinh tế của Nhà nước trong
việc điều tiết, quản lý kinh tế, VNPT Thanh Hóa đang đối mặt với nhiều khó
khăn thách thức trước sự chuyển mình mạnh mẽ của cơng nghệ số, đòi hỏi việc
thực thi chuyển đổi số trong hoạt động là điểm mấu chốt, cần thực hiện ngay
và kịp thời nhằm khẳng định vị thế hàng đầu trong lĩnh vực CNTT của cả nước
cũng như đáp ứng cho sự tồn tại phát triển, thực hiện các vai trò được Nhà nước
giao phó. Xuất phát từ thực tế đó, tác giả lựa chọn đề tài “Nghiên cứu năng
lực cạnh tranh dịch vụ công nghệ thông tin của VNPT Thanh Hóa trong bối
cảnh chuyển đổi số” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn Thạc sĩ của mình
nhằm nghiên cứu đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh, đề xuất giải pháp
nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ CNTT của VNPT Thanh Hóa trong bối

cảnh chuyển đổi số.

2


2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung:
Đề tài tập trung nghiên cứu năng lực cạnh tranh dịch vụ CNTT phục vụ
chuyển đổi số (dịch vụ số) của VNPT Thanh Hóa qua đó đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ này của VNPT Thanh Hóa trong
bối cảnh chuyển đổi số.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Tổng quan cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh về dịch vụ của các
doanh nghiệp viễn thông.
+ Đánh giá năng lực cạnh tranh dịch vụ CNTT của VNPT Thanh Hóa
trong bối cảnh chuyển đổi số.
+ Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ CNTT
của VNPT Thanh Hóa trong bối cảnh chuyển đổi số.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: VNPT Thanh Hóa
- Về thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập từ năm 2018 - 2021, số liệu sơ
cấp thu thập từ tháng 1/2021 đến tháng 12/2021
- Về nội dung: Đề tài nghiên cứu năng lực cạnh tranh dịch vụ CNTT
phục vụ chuyển đổi số (dịch vụ số) của VNPT Thanh Hoá so sánh với các doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ tương tự (dịch vụ CNTT trong lĩnh vực chính quyền
số, giáo dục số, y tế số, hạ tầng số…) trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu để thực hiện các
mục tiêu nghiên cứu, cụ thể:
- Phương pháp thu thập thông tin: Phương pháp thu thập thông tin được

thực hiện nhằm thu nhận các thông tin dữ liệu sơ cấp và thứ cấp. Thông tin sơ
cấp được thu thập từ việc thiết kế bảng câu hỏi khảo sát, phỏng vấn các đối
tượng có liên quan để thu thập thông tin liên quan đến năng lực cạnh tranh dịch
3


vụ CNTT của VNPT Thanh Hóa trong bối cảnh chuyển đổi số. Thông tin thứ
cấp được thu thập từ các nghiên cứu trước đây (bao gồm các tài liệu dạy học,
các luận án, luận văn, bài báo trong và ngoài ngước); từ phương tiện truyền
thông; văn bản của các cơ quan quản lý Nhà nước, của UBND tỉnh Thanh Hóa
về VT-CNTT; dữ liệu từ báo cáo nội bộ của VNPT Thanh Hóa và các đối thủ
cạnh tranh trên địa bàn. Các tài liệu này được tác giả sử dụng nhằm hệ thống
hóa cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, chuyển đổi số và
các ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp VT – CNTT. Đồng
thời, phản ánh phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ CNTT
của VNPT Thanh Hóa so với các doanh nghiệp cùng ngành trên địa bàn, xác
định phương hướng phát triển của VNPT Thanh Hóa nhằm đưa ra bộ giải pháp
phù hợp.
- Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này được dùng để mô tả
thực trạng các yếu tố về năng lực cạnh tranh dịch vụ CNTT của VNPT Thanh
Hóa thơng qua các thơng tin, tài liệu đã được thu thập.
- Phương pháp tổng hợp phân tích: Sử dụng để tổng hợp, phân tích các
số liệu sơ cấp và thứ cấp của VNPT Thanh Hóa với các đối thủ cạnh tranh làm
căn cứ đánh giá năng lực cạnh tranh dịch vụ CNTT của VNPT Thanh Hóa trong
bối cảnh chuyển đổi số. Từ đó, đưa ra giải pháp đúng đắn, phù hợp với xu thế
phát triển của thế giới và thực trạng của VNPT Thanh Hóa.
- Sử dụng ma trận SWOT để đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của doanh
nghiệp.
5. Kết quả đạt được
Các kết quả đạt được của luận văn bao gồm:

+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh các dịch vụ của các
doanh nghiệp viễn thông.
+ Đánh giá được thực trạng chuyển đổi số trong lĩnh vực hành chính
cơng, giáo dục, y tế và thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ CNTT của VNPT
4


Thanh Hóa trong bối cảnh chuyển đổi số; từ đó chỉ ra những kết quả đạt được
và hạn chế cũng như nguyên nhân.
+ Đề xuất bộ giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ
CNTT của VNPT Thanh Hóa trong bối cảnh chuyển đổi số.
6. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn được chia làm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp viễn
thông trong bối cảnh chuyển đổi số
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ công nghệ thơng tin
của VNPT Thanh Hóa trong bối cảnh chuyển đổi số
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ công
nghệ thông tin của VNPT Thanh Hóa trong bối cảnh chuyển đổi số

5


Chương 1. TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG TRONG BỐI CẢNH
CHUYỂN ĐỔI SỐ
1.1. Khái niệm, phân loại và vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế thị
trường
1.1.1. Khái niệm cạnh tranh

Trong cơ chế thị trường cạnh tranh chính là động lực cho sự phát triển. Có
rất nhiều học giả đưa ra các quan điểm về cạnh tranh như sau:
Theo chuyên gia hàng đầu về năng lực cạnh tranh Michael Porter (1980)
thì: “cạnh tranh là giành lấy thị phần, bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi
nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp
đang có. Kết quả q trình cạnh tranh là sự bình qn hóa lợi nhuận trong ngành
theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi” [13].
Khi nghiên cứu về cạnh tranh K. Marx cho rằng: "Cạnh tranh là sự ganh
đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện
thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu
ngạch" [5]. Khái niệm cạnh tranh này được đề cập trong quy luật lợi nhuận.
Quy luật này dựa trên những chênh lệch giữa giá cả chi phí sản xuất và khả
năng có thể bán hàng hố dưới giá trị của nó nhưng vẫn thu được lợi nhuận.
Trong hoạt động kinh tế, cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh
nhằm giành lấy những vị thế tương đối trong sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, dịch
vụ hay các lợi ích về kinh tế, thương mại khác để thu được nhiều lợi ích nhất
cho mình.
Trong điều kiện tồn cầu hóa và trong bối cảnh phát triển của cơng kỷ
ngun cơng nghệ 4.0 như hiện nay thì việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
càng diễn ra gay gắt hơn
Như vậy, cạnh tranh là qui luật khách quan của nền sản xuất hàng hoá vận
động theo cơ chế thị trường. Sản xuất hàng hoá càng phát triển, hàng hoá bán
6


ra càng nhiều, số lượng người cung ứng càng nhiều thì cạnh tranh càng gay gắt.
Kết quả cạnh tranh sẽ có một số doanh nghiệp bị thua cuộc và bị đào thải khỏi
thị trường trong khi một số doanh nghiệp khác tồn tại và phát triển. Cạnh tranh
sẽ làm cho doanh nghiệp năng động hơn, nhạy bén hơn trong việc nghiên cứu,
nâng cao chất lượng sản phẩm giá cả và các dịch vụ sau bán hàng nhằm tăng vị

thế của mình trên thương trường, tạo uy tín với khách hàng và mang lại nguồn
lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Từ những khái niệm, cách hiểu, cách tiếp cận khác nhau nêu trên, theo tác
giả, cạnh tranh là sự ganh đua, sự phấn đấu, vươn lên không ngừng giữa các
doanh nghiệp trên cùng một thị trường để giành một nhân tố sản suất hoặc được
nhiều khách hàng bằng các biện pháp khác nhau nhằm nâng cao vị thế của mình
trên thị trường, để đạt được một mục đích kinh doanh cụ thể như lợi nhuận, thị
phần, doanh số hoặc những lợi ích khác cho doanh nghiệp.
1.1.2. Phân loại cạnh tranh
Cạnh tranh chính là động lực để các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh
tốt hơn. Sự cạnh tranh lẫn nhau giữa các doanh nghiệp yêu cầu các doanh
nghiệp phải năng động, nhạy bén, tích cực nâng cao tay nghề, cải tiến kỹ thuật,
áp dụng khoa học cơng nghệ, hồn thiện tổ chức quản lý nhằm nâng cao chất
lượng dịch vụ, giảm giá thành sản xuất. Thơng thường có các loại cạnh tranh
như sau:
a. Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường:
Cạnh tranh giữa người mua và người bán: Lợi ích của 2 bên thường trái
ngược nhau, người mua muốn mua rẻ hơn, người bán muốn bán đắt hơn vì vậy
diễn ra hoạt động cạnh tranh giữa họ.
Cạnh tranh giữa những người mua với nhau: Người mua nào mua được
giá tốt hơn, chất lượng tốt hơn sẽ có lợi thế trong sản xuất và thương mại
Cạnh tranh giữa những người bán với nhau: là cuộc cạnh tranh gay gắt
nhất nhằm đáp ứng nhu cầu và đòi hỏi ngày càng khắt khe của khách hàng. Đây
7


cũng là động cơ để các doanh nghiệp phấn đấu hồn thiện các chính sách của
mình để thu hút khách hàng
b. Căn cứ theo phạm vi ngành kinh tế:
Cạnh tranh trong nội bộ ngành: Trong phạm vi ngành của mình các

doanh nghiệp sẽ cạnh tranh gay gắt với nhau. Thường đây sẽ là các đối thủ cạnh
tranh trực tiếp với mhau
Cạnh tranh giữa các ngành: là cạnh tranh giữa các ngành với nhau
thường căn cứ vào tỷ xuất lợi nhuận. Ngành nào có tỷ xuất lợi nhuận cao sẽ có
doanh nghiệp từ ngành tỷ xuất lợi nhuận thấp dịch chuyển sang.
c. Căn cứ vào mức độ, tính chất cạnh tranh trên thị trường:
Cạnh tranh hoàn hảo: Là cạnh tranh giữa nhiều người bán trên thị trường
trong đó khơng người nào có đủ ưu thế khống chế về giá cả trên thị trường. Một
hãng trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo khơng có lý do gì bán rẻ hơn mức
giá thị trường, hơn nữa sẽ khơng tăng giá của mình hơn cao giá thị trường vì
thế hãng sẽ chẳng bán được gì.
Cạnh tranh khơng hồn hảo: Là cạnh tranh giữa những người bán có các
sản phẩm khơng đồng nhất với nhau. Mỗi sản phẩm sẽ có những đặc trưng riêng
và định vị trên các phân khúc thị trường khác nhau
Cạnh tranh độc quyền: Là cạnh tranh trên thị trường mà ở đó một số
người bán một số sản phẩm thuần nhất hoặc nhiều người bán một loại sản phẩm
không đồng nhất. Ở đây người bán có qùn kiểm sốt thị trường.
1.1.4. Năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh là một thuật ngữ được nghiên cứu dưới nhiều quan
điểm khác nhau. Theo Michael E. Porter cho đến nay vẫn chưa có một định
nghĩa nào về “năng lực cạnh tranh” được thừa nhận một cách phổ biến.
Michael E. Porter (1980) cho rằng “năng lực cạnh tranh là khả năng sáng
tạo ra những sản phẩm có quy trình cơng nghệ độc đáo để tạo ra giá trị tăng

8


cao, phù hợp với nhu cầu khách hàng, có chi phí thấp, hiệu quả cao nhằm tăng
lợi nhuận” [13].
Như vậy, năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp có thể hiểu là khả

năng tạo ra lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp đó, hay cụ thể hơn, là khả năng
của doanh nghiệp tận dụng những nguồn lực, năng lực cốt lõi của mình để tạo
ra giá trị vượt trội cho khách hàng so với các đối thủ cạnh tranh.
1.1.5. Lợi thế cạnh tranh
Theo Michael E. Porter, lợi thế cạnh tranh xuất phát chủ yếu từ giá trị mà
doanh nghiệp có thể tạo ra cho khách hàng. Lợi thế có thể ở dưới dạng giá cả
thấp hơn đối thủ cạnh tranh (trong khi lợi ích cho người mua là tương đương),
hoặc việc cung cấp những lợi ích vượt trội so với đối thủ khiến người mua chấp
nhận thanh toán một mức giá cao hơn. Về cơ bản, lợi thế cạnh tranh phát sinh
từ giá trị mà doanh nghiệp tạo ra cho người mua, giá trị này phải lớn hơn các
chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra [14].
Bảng 1.1 – Ba chiến lược tổng quát tạo lợi thế cạnh tranh bền vững
LỢI THẾ CẠNH TRANH
Chi phí thấp

1. DẪN ĐẦU VỀ

2. KHÁC BIỆT

CHI PHÍ

HĨA

3A. TẬP TRUNG

3A. TẬP TRUNG

VÀO CHI PHÍ

VÀO KHÁC BIỆT


Mục tiêu
PHẠM VI

rộng

CẠNH TRANH
Mục tiêu

Khác biệt hóa

HĨA

hẹp

(Nguồn: Michael Porter, “Competitive Advantage”, 1985, 12)
Trong các nghiên cứu của mình, Michael E. Porter đề cập đến lợi thế cạnh
tranh ở hai cấp độ vi mô, thông thường chiến lược của các doanh nghiệp chỉ
tập trung vào các mục tiêu tăng trưởng và đa dạng hóa sản phẩm, điều này
9


không đảm bảo cho doanh nghiệp về lâu dài, thay vào đó, chiến lược mà doanh
nghiệp cần hướng đến để hoạt động đạt mức trên trung bình trong dài hạn là
kết hợp hai loại lợi thế cạnh tranh với phạm vi hoạt động của doanh nghiệp để
tạo lợi thế cạnh tranh bền vững [14].
Hai loại lợi thế cạnh tranh mà Michael E. Porter đề cập là chi phí thấp (giá
thấp hơn đối thủ trong khi lợi ích dành cho người mua giống nhau) và khác biệt
hóa (cung cấp lợi ích vượt trội so với đối thủ khiến người mua sẵn sàng trả giá
cao hơn), kết hợp với phạm vi hoạt động của doanh nghiệp sẽ tạo ra ba chiến

lược cạnh tranh tổng quát: chiến lược dẫn đầu về chi phí thấp; chiến lược khác
biệt hóa và chiến lược tập trung gồm hai biến thể như mô tả trong Bảng 1.1.
1.1.5. Vai trò của cạnh tranh trong bối cảnh chuyển đổi số
Với chủ trương đẩy mạnh phát triển ngành VT-CNTT làm tiền đề thúc đẩy
nền kinh tế xã hội, trong những năm qua ngày càng nhiều các doanh nghiệp
trong lĩnh vực VT-CNTT ra đời, thị trường ngày càng chịu sự cạnh tranh gay
gắt. Trong điều kiện cạnh tranh đó đã đem lại những hiệu quả to lớn cho nền
kinh tế xã hội, thể hiện:
Cạnh tranh sẽ kích thích, thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật và cơng nghệ. Nhờ có
cạnh tranh, các doanh nghiệp viễn thông ở Việt Nam luôn tích cực nghiên cứu,
đầu tư đổi mới công nghệ nhằm đưa ra nhiều dịch vụ tiện ích cho khách hàng.
Nhờ có cạnh tranh mà rất nhiều cơng nghệ mới đã có mặt ở Việt Nam như công
nghệ di động GPRS, 3G, 4G, 5G; Internet cáp quang, internet Wifi; truyền hình
qua giao thức IP... càng ngày càng được phát triển
Nhờ có cạnh tranh của các doanh nghiệp nên năng lực mạng lưới không
ngừng được đầu tư mở rộng, nâng cao chất lượng. Các doanh nghiệp viễn thông
không những phải phát triển thị trường mà giữ thị trường cũ cũng là một chiến
lược dài hơi.
Chính sách giá cước linh hoạt và có xu hướng ngày càng giảm, các dịch
vụ ngày càng đa dạng và hướng tới nhu cầu thị hiếu khách hàng nhiều hơn.
10


Sự phát triển của cơng nghệ mới khiến vịng đời sản phẩm dịch vụ viễn
thông ngày càng trở nên ngắn hơn, do đó người tiêu dùng có cơ hội tiếp cận với
các các dịch vụ, công nghệ mới nhiều hơn.
Với sự cạnh tranh các doanh nghiệp không ngừng nỗ lực hồn thiện cơng
tác chăm sóc khách hàng. Các doanh nghiệp viễn thông đặc biệt là các doanh
nghiệp lớn như Viettel, Mobifone, Vinaphone rất chú trọng cơng tác chăm sóc
khách hàng, tăng cường nhân viên tổng đài callcenter phục vụ khách hàng

nhanh nhất và chính xác nhất, cơng tác chăm sóc khách hàng được thực hiện ở
cả 3 khâu: trước, trong và sau bán hàng.
Cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông còn chịu áp lực bởi sự tham gia của
các nhà đầu tư nước ngoài. Sự cạnh tranh này gây áp lực mạnh hơn cho các
doanh nghiệp viễn thông
1.2. Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp viễn thông trong bối cảnh
chuyển đổi số
1.2.1. Đặc điểm sản phẩm dịch vụ công nghệ thơng tin
- Tính vơ hình: Sản phẩm Viễn thơng không phải là sản phẩm vật chất
chế tạo mới, không phải là hàng hoá cụ thể mà là một loại hình dịch vụ được
thể hiện dưới dạng hiệu quả của quá trình truyền đưa tin tức từ người gửi đến
người nhận [15].
- Q trình sản xuất kinh doanh mang tính chất dây truyền: Quá trình
trình sản xuất kinh doanh của sản phẩm dịch vụ viễn thơng là q trình trùn
đưa tin tức diễn ra từ hai phía với không gian khác nhau, điểm đầu và điểm
cưới có thể ở các xã khác nhau, các huyện khác nhau, các tỉnh khác nhau hoặc
các quốc gia khác nhau. Để truyền đưa một tin tức hoàn chỉnh từ người gửi đến
người nhận thường có từ hai hay nhiều cơ sở Viễn thơng tham gia, mỗi cơ sở
chỉ thực hiện một giai đoạn nhất định của q trình trùn đưa tin tức hồn
chỉnh đó. Đây là đặc điểm quan trọng nhất chi phối đến công tác tổ chức, quản
lý hoạt động Viễn thông.
11


- Quá trình sản xuất gắn liền với quá trình tiêu thụ sản phẩm: Trong
Viễn thơng q trình sản xuất gắn liền với quá trình tiêu thụ sản phẩm dịch vụ
Viễn thông tiếp xúc trực tiếp với nhiều khâu sản xuất của doanh nghiệp Viễn
thông. Chất lượng hoạt động Viễn thông ảnh hưởng trực tiếp với khách hàng
và ngược lại trình độ sử dụng các dịch vụ Viễn thơng của khách hàng cũng ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng Viễn thông.

-Tải trọng không đồng đều theo thời gian và không gian: Tải trọng là
lượng tin tức đến yêu cầu một cơ sở sản xuất nào đó của Viễn thơng phục vụ
một khoảng thời gian nhất định. Để đảm bảo lưu thoát mọi nhu cầu về truyền
đưa tin tức cần phải có một lượng dự trữ đáng kể về phương tiện, thiết bị thông
tin, về lao động, chính không đồng đều của tải trọng đã làm phức tạp thêm rất
nhiều cho việc tổ chức quá trình sản xuất, tổ chức lao động trong các doanh
nghiệp Viễn thông. Do vậy trong ngành Viễn thông hệ số sử dụng trang thiết
bị và hệ số sử dụng lao động bình quân thường thấp hơn so với các ngành khác
[15].
1.2.2. Chuyển đổi số
Chuyển đổi số (hay chuyển đổi kỹ thuật số) hiện nay là một phần căn bản
trong tư duy chiến lược của các cơ quan, tổ chức ở cả khu vực công và khu vực
tư nhân. Khó có được một định nghĩa rõ ràng và cụ thể về chuyển đổi số, bởi
vì quá trình áp dụng chuyển đổi số sẽ có sự khác biệt ở từng quy mô, lĩnh vực
khác nhau. Chuyển đổi số không chỉ là công nghệ kỹ thuật số, mà là bước
chuyển đổi mà công nghệ số giúp cho mọi người giải quyết những vấn đề truyền
thống; khi đó mọi người thường ưu tiên giải pháp số thay vì giải pháp truyền
thống.
Chuyển đổi số là việc sử dụng các công nghệ số để thay đổi mơ hình kinh
doanh, tạo ra những cơ hội, doanh thu và giá trị mới. Ở cấp độ chuyển đổi này
thì ứng dụng số sẽ mở ra những dạng thức đổi mới và sáng tạo trong cả một
lĩnh vực thay vì chỉ nâng cấp và hỗ trợ những phương pháp truyền thống [22].
12


×