MỤC LỤC
MỤC LỤC ..........................................................................................................
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU...................................................................
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu: .................................................................................... 2
3. Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ................................................................. 3
5. Kết cấu của đề tài: .......................................................................................... 3
Chƣơng 1:Cơ sở lý ln về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong điều kiện hiện nay ........................................................................ 4
1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh xây lắp ảnh hưởng đến cơng tác kế
tốn. ................................................................................................................... 4
1.1.1. Đặc điểm của hoạt động xây lắp. .............................................................. 4
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động xây lắp ảnh hưởng đến hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm. ................................................................................ 5
1.1.3. Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp. ............................................................................... 6
1.2. Những vấn đề cơ bản về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm. ................................................................................................................. 8
1.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất. ......................................... 8
1.2.1.1 Chi phí sản xuất. ..................................................................................... 8
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. .......................... 9
1.2.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm. ............................ 10
1.2.2.1 Giá thành sản phẩm. ............................................................................. 10
1.2.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm. ............................................................... 11
1.3. Kế tốn chi phí sản xuất. ........................................................................... 12
1.3.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp. ............................................... 12
1.3.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp. ....................................................... 14
1.3.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng. .................................................... 15
1.3.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung. .............................................................. 18
1.3.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất. .......................................................... 20
1.4. Kế toán giá thành sản phẩm. ...................................................................... 21
1.4.1. Kế toán đánh giá sản phẩm làm dở. ........................................................ 21
1.4.2. Tính giá thành sản phẩm. ........................................................................ 21
1.5. Tổ chức hệ thống sổ kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm theo hình thức chứng từ ghi sổ ................................................................ 23
Chƣơng 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại cơng ty cổ phần đầu tƣ và phát triển xây dựng Tân Tiến. ...................... 26
2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức kế tốn của cơng ty cổ
phần đầu tư và phát triển xây dựng Tân Tiến. ................................................... 26
2.1.1. Q trình hình thành của cơng ty. ........................................................... 26
2.1.2. Q trình phát triển của cơng ty. ............................................................. 27
2.2. Đặc điểm hoạt động, tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản
lý tại Công ty cổ phần đầu tư & phát triển xây dựng Tân Tiến. ....................... 28
2.2.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh. .................................. 28
2.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý. .......................................................... 28
2.3. Đánh giá khái qt tình hình tài chính của công ty cổ phần đầu tư & phát
triển xây dựng Tân Tiến. .................................................................................. 33
2.4. Tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần đầu tư & phát triển xây dưng
Tân Tiến trong điều kiện kế toán trên máy. ..................................................... 35
2.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. .......................................................... 35
2.4.2. Đặc điểm tổ chức vận dụng chứng từ kế toán. ........................................ 36
2.4.3. Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng trong phần hành kế toán tập hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty. ....................................................... 37
2.4.4. Hệ thống sổ kế tốn cơng ty áp dụng. ..................................................... 38
2.4.5. Đặc điểm tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán. ............................ 40
2.4.6. Chế độ tài chính kế tốn cơng ty áp dụng. .............................................. 40
2.5. Những thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển của Cơng ty cổ phần đầu tư
& phát triển xây dưng Tân Tiến . ..................................................................... 41
2.5.1. Thuận lợi. ............................................................................................... 41
2.5.2. Khó khăn. ............................................................................................... 41
2.5.3. Hướng phát triển. .................................................................................... 42
2.5. Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cơng ty. 42
2.5.1. Đặc điểm chi phí sản xuất. ...................................................................... 42
2.5.2. Đặc điểm tính giá thành. ......................................................................... 44
2.6. Đối tượng và phương pháp kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành cơng
trình sửa chữa, láng nhựa mặt đường đoạn KM4 – KM9 đường Kim Tân –
Thành Trực – Thạch Quảng (DT 516) tại công ty. ............................................ 48
2.6.1. Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất.......................................................... 48
2.6.2. Đối tượng tính giá thành. ........................................................................ 48
2.6.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm. ................................................... 48
2.7. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành cơng trình sửa chữa, láng
nhựa mặt đường đoạn KM4 – KM9 đường Kim Tân – Thành Trực – Thạch
Quảng (DT 516) tại Công ty cổ phần đầu tư & phát triển xây dựng Tân Tiến .. 49
2.7.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp. ............................................... 49
2.7.1.1. Nội dung kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp. .............................. 49
2.7.1.2. Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng. ............................................... 50
2.7.1.3. Trình tự ghi sổ kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp. ..................... 50
2.7.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp. ....................................................... 65
2.7.2.1. Nội dung kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp. ...................................... 65
2.7.2.2. Chứng từ kế toán và tài khoản kế tốn sử dụng. ................................... 65
2.7.2.3. Trình tự ghi sổ kê tốn. ........................................................................ 65
2.7.3 Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng. ..................................................... 74
2.7.3.1. Nội dung chi phí sử dụng máy thi công. .............................................. 74
2.7.3.2. Chứng từ kế toán và tài khoản kế toán sử dụng. ................................... 75
2.7.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung. .............................................................. 83
2.7.4.1. Nội dung chi phí sản xuất chung. ......................................................... 83
2.7.4.2. Chứng từ kế toán và tài khoản kế toán sử dụng. ................................... 83
2.8 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh. ........................................... 89
2.9 Kế tốn tính giá thành sản phẩm. ................................................................ 89
2.9.1.Đánh giá sản phẩm dở dang. .................................................................... 89
2.9.2. Kế tốn tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần đầu tư &
phát triển xây dựng Tân Tiến............................................................................ 92
2.9.2.1. Kỳ tính giá thành sản phẩm. ................................................................ 92
2.9.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm.................................................. 92
2.10. Nhận xét, đánh giá kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
cơng trình sửa chữa, láng nhựa mặt đường đoạn KM4 – KM9 đường Kim Tân –
Thành Trực – Thạch Quảng (DT516) tại công ty cổ phần đầu tư & phát triển
xây dựng Tân Tiến. .......................................................................................... 98
2.11Nhận xét về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
cổ phần đầu tư & phát triển xây dựng Tân Tiến. .............................................. 99
2.11.1. Những ưu điểm. .................................................................................... 99
2.11.2. Những hạn chế. ................................................................................... 102
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN GĨP PHẦN HỒN THIỆN KẾ TỐN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP TẠI CÔNG TY ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG TÂN
TIẾN ............................................................................................................. 104
3.1. Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần đầu tư & phát triển xây dựng Tân
Tiến. ............................................................................................................... 104
3.2. Phương hướng hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Cơng ty cổ phần đầu tư & phát triển xây dựng Tân Tiến
....................................................................................................................... 105
3.3 Một số giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại
cơng ty cổ phần & phát triển xây dựng Tân Tiến ............................................ 106
3.3.1Cơng tác tập hợp, phân bổ chi phí........................................................... 106
3.3.2 Đối với khâu luân chuyển chứng từ. ...................................................... 107
Vì vậy cơng ty nên có biện pháp đơn đốc việc ln chuyển chứng từ từ phía kế
tốn đội, xí nghiệp, yêu cầu phải hoàn trả chứng từ đúng thời gian quy định,
nhắc nhở hoặc có hình thức kỷ luật đối với những người vi phạm nhiều lần... 107
3.3.3 Về kế toán nguyên vật liệu trực tiếp: ..................................................... 107
3.3.4. Về kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp:................................................ 108
3.3.5 Về hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng. ......................................... 108
3.3.6. Giải pháp hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh. ..................................................................................................... 109
KẾT LUẬN ................................................................................................... 111
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 112
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................................... 13
Sơ đồ 1.2: Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ............................................ 15
Sơ đồ 1.3: hạch tốn máy thi cơng th ngồi .................................................. 17
Sơ đồ 1.4: Hạch tốn chi phí sử dụng MTC ở doanh nghiệp xây lắp ............... 17
Sơ đồ 1.5: Hạch tốn chi phí sử dụng MTC tại đội máy có tổ chức kế toán riêng
......................................................................................................................... 18
Sơ đồ 1.6: Hạch toán chi phí sản xuất chung ................................................... 19
Sơ đồ 1.8: Hạch tốn chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên
......................................................................................................................... 20
Sơ đồ 1.9: Chứng từ ghi sổ ............................................................................... 24
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy ...................................................................... 29
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán ...................................................................... 35
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn .................................................................... 39
Bảng biểu 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ
phần đầu tư & phát triển xây dựng Tân Tiến năm 2014/2015 ........................... 33
Bảng biểu 2.2: Bảng dự toán khối lượng nguyên vật liệu ................................. 51
Bảng biểu 2.3: Phiếu nhập kho ......................................................................... 53
Bảng biểu 2.4: Chứng từ ghi sổ ........................................................................ 54
Bảng biểu 2.5: Phiếu nhập kho ......................................................................... 55
Bảng biểu 2.6: Chứng từ ghi sổ ........................................................................ 56
Bảng biểu 2.7: Chứng từ ghi sổ ........................................................................ 58
Bảng biểu 2.8: Chứng từ ghi sổ ........................................................................ 60
Bảng biểu 2.9: Phiếu nhập kho ......................................................................... 61
Bảng biểu 2.10: Chứng từ ghi sổ ...................................................................... 62
Bảng biểu 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 154 ......................................................... 63
Bảng biểu 2.12: Sổ cái tài khoản 154: ............................................................ 64
Bảng biểu 2.13: Bảng chấm công ..................................................................... 66
Bảng biểu 2.14: Giấy đề nghị thanh toán .......................................................... 67
Bảng biểu 2.15: Bảng thanh toán tiền lương ..................................................... 69
Bảng biểu 2.16: Chứng từ ghi sổ ...................................................................... 71
Bảng biểu 2.17: Sổ chi tiết tài khoản 1542 ....................................................... 72
Bảng biểu 2.18 Sổ cái tài khoản 1542 ............................................................... 73
Bảng biểu 2.19: Bảng kế hoạch chi phí sử dụng máy thi cơng .......................... 76
Bảng biểu 2.20: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ hữu hình ..................... 78
Bảng biểu 2.21: Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi cơng .......................... 79
Bảng biểu 2.22: Chứng từ ghi sổ ...................................................................... 80
Bảng biểu 2.23: sổ chi tiết tài khoản 1543 ........................................................ 81
Bảng biểu 2.24 Sổ cái tài khoản 1543: ............................................................ 82
Bảng biểu 2.25: Bảng tập hợp chi phí sản xuất chung ...................................... 84
Bảng biểu 2.26: Chứng từ ghi sổ ...................................................................... 86
Bảng biểu 2.27: Chứng từ ghi sổ ...................................................................... 87
Bảng biểu 2.28: Chứng từ ghi sổ ...................................................................... 88
Bảng 2.29: Sổ chi tiết tài khoản 154 ................................................................. 90
Bảng biểu 2.30: Chứng từ ghi sổ ...................................................................... 91
Bảng biểu 2.31: thẻ tính giá thành sản phẩm .................................................... 93
Bảng biểu 2.32: Chứng từ ghi sổ ...................................................................... 94
Bảng biểu 2.33; Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ..................................................... 95
Bảng biểu 2.34: Sổ cái tài khoản 154 ............................................................... 96
Bảng biểu 2.35: bảng phân tích giá thành sản phẩm ......................................... 98
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Với sự đổi mới của cơ chế quản lý kinh tế sang nền kinh tế thị trường đã
thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển và hội nhập trong khu vực và trên thế
giới. Nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây đang khơng ngừng phát
triển và có những bước tiến bộ lớn. Việc tham gia vào các tổ chức lớn giúp cho
Việt Nam khẳng định được vị thế cuả mình trên trường quốc tế, cả về văn hóa,
chính trị lẫn kinh tế, xã hội. Điều này đặt ra yêu cầu cấp bách phải đổi mới, hoàn
thiện hệ thống các cơng cụ quản lý kinh tế mà trong đó kế tốn là bộ phận cấu
thành quan trọng. Kế tốn có vai trò quan trọng đối với quản lý tài sản điều hành
hoạt động sản xuất kinh doanh trong từng doanh nghiệp, là nguồn thông tin số
liệu quan trọng để Nhà nước điều hành nền kinh tế vĩ mô, kiểm tra, kiểm sốt
hoạt động của doanh nghiệp.
Q trình sản xuất kinh doanh trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng là một
quá trình kết hợp và tiêu hao các yếu tố sản xuất để thu hút sản phẩm. Tổng hợp
các hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan đến hoạt động sản xuất. Sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc doang nghiệp có bù đắp chi phí mình
bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và đảm bảo có lãi hay khơng. Vì vậy
việc hạch tốn đầy đủ chính xác chi phí vào giá thành của sản phẩm là việc cấp
thiết, khách quan và có ý nghĩa rất quan trọng, nhất là trong điều kiện nền kinh
tế thị trường. Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trường mục tiêu tìm kiếm lợi
nhuận vẫn ln là mục tiêu cơ bản nhất của các doanh nghiệp, nó thực sự chi
phối đến mọi hoạt động trong doanh nghiệp. Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng ln
tìm kiếm và thực thi những giải pháp nhằm hạ giá thành và nâng cao chất lượng
sản phẩm. Qua thời gian tìm hiểu thực tế tại cơng ty xây dựng Vĩnh Định cho
thấy kế tốn chi phí sán xuất và giá thành sản phẩm nhìn chung được thể hiện
một cách hợp lý, tuân thủ chế độ kế tốn hiện hành phù hợp với đặc điểm cơng
ty. Tuy nhiên đi sâu vào vấn đề cụ thể của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm thì cịn nhiều bất cập như: chi phí sản xuất chung phân bổ chưa
chính xác, chưa coi trọng việc xác định định mức sử dụng vật tư cho sản xuất.
1
Điều này đã ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả sản xuất của cơng ty. Vì vai trị
quan trọng và những hạn chế cịn tồn đọng trong cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành em đã chọn đề tài: “ Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành cơng trình sửa chữa , láng nhựa mặt đường đoạn KM4- KM9
đường Kim Tân- Thành Trực - Thạch Quảng (DT 516) tại công ty cổ phần đầu
tư và phát triển xây dựng Tân Tiến”
2. Mục đích nghiên cứu:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.
- Đánh giá q trình thực hiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Tân Tiến
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại cơng ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Tân Tiến.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: Là phương pháp nghiên cứu tài liệu, các
nguyên tắc và các chuẩn mực kế toán để đưa ra những nhận xét và đánh giá.
- Phương pháp kế toán:
+ Phương pháp chứng từ kế tốn: dùng để thu thập thơng tin kế tốn.
+ Phương pháp tài khoản kế toán: là phương pháp dùng để hệ thống hóa
thơng tin.
+ Phương pháp tính giá: dùng để xác định giá trị thực tế của sản phẩm
hoàn thành.
+ Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán: dùng để tổng hợp thơng tin kế
tốn theo mục tiêu nghiên cứu.
- Phương pháp điều tra phỏng vấn: tiếp xúc, trò chuyện với cơng nhân viên
trong và ngồi cơng ty để thu thập thơng tin.
- Phương pháp phân tích, đánh giá: từ những thơng tin thu thập được tiến hành
phân tích thông tin và đưa ra nhận xét, đánh giá.
2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Tân Tiến.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng
Tân Tiến.
+ Phạm vi thời gian: Tài liệu, số liệu kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành cơng trình sửa chữa, láng nhựa mặt đường đoạn KM4 – KM9 đường Kim
Tân – Thành Trực – Thạch Quảng (DT 516) của công tyquý III, quý IV năm
2015
5. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo thì
khóa luận gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ở doanh nghiệp xây dựng trong điều kiện hiên nay.
Chƣơng 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển xây dựng Tân Tiến.
Chƣơng 3: Một số ý kiến đề xuất hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại cơng ty cổ phần đầu tƣ và phát triển xây dựng Tân
Tiến.
3
Chƣơng 1
Cơ sở lý ln về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
điều kiện hiện nay
1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh xây lắp ảnh hƣởng đến cơng tác kế
tốn.
1.1.1. Đặc điểm của hoạt động xây lắp.
Sản xuất xây lắp là một ngành sản xuất có tính chất cơng nghiệp. Tuy
nhiên, đó là một ngành công nghiệp đặc biệt. Sản phẩm xây dựng cơ bản cũng
được tiến hành sản xuất một cách liên tục, từ khâu điều tra khảo sát đến thiết kế
thi cơng và quyết tốn cơng trình khi hồn thành. Sản xuất xây dựng cơ bản
cũng có tính dây chuyền, giữa các khâu của hoạt động sản xuất cũng có mối liên
hệ chặt chẽ với nhau, nếu một khâu ngừng sẽ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất
của các khâu khác.
Sản xuất xây lắp có đặc điểm:
- Sản phẩm xây lắp là các cơng trình, các vật kiến trúc đáp ứng nhu cầu sử
dụng của toàn xã hội trong các lĩnh vực dân dụng, cầu đường hoặc thủy lợi.
Ngoài ra sản phẩm xây dựng cơ bản cịn có thể là tư liệu lao động để tiếp tục
quá trình sản xuất chẳng hạn các nhà xưởng, xí nghiệp…những sản phẩm này có
quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sản xuất dài nhưng nếu xét từng sản
phẩm thì ta lại bắt gặp tính đơn chiếc. Do vậy, việc tổ chức quản lý là hạch tốn
nhất thiết, phải có dự tốn thiết kế và thi công.
- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, đòi hỏi đặt trên một khu vực địa lý
nhất định thường được khách hàng chọn trước. Để thực hiện được quá trình sảm
xuất thì các nguồn nhân lực, vật lực ( máy móc thiết bị, cơng cụ lao động,
NVL…) phải di chuyển thường xuyên theo địa điểm thi cơng. Chính vì đặc thù
của sản phẩm xây dựng như vậy đã làm ảnh hưởng đến cơ cấu của các doanh
nghiệp xây dựng, bao gồm nhiều đơn vị nhận thầu rải rác khắp nơi, tách rời với
bộ phận kế toán của đơn vị chủ quản.
4
- Bản chất của sản phẩm xây lắp cùng với cơ cấu hoạt động của các DN đã dẫn
đến tình trạng mỗi hợp đồng xây dựng thường chiếm hầu hết thời lượng trong
năm kế toán.
- Giá tiêu thụ của sản phẩm XDCB dựa theo giá dự toán trên cơ sở đã điều
chỉnh thêm phần thực tế phát sinh ngoài dự toán được duyệt hoặc giá thỏa thuận
với chủ đầu tư từ trước.
- Phần lớn công việc theo hợp đồng XD cần phải thực hiện lắp ráp nhiều loại
vật liệu nhiều bộ phận chi tiết, do vậy phải có kế hoạch tổ chức thi công cụ thể
để tránh tối đa sự gián đoạn trong thi cơng cơng trình. Sự gián đoạn của cơng
trình ảnh hưởng rất lớn đến khả năng quay vòng vốn của DN.
- Tổ chức sản xuất trong DN XDCB ở nước ta hiện nay phần lớn đều theo
phương thức khốn gọn các cơng trình, các hạng mục cơng trình đến các đội,
các xí nghiệp xây dựng trong nội bộ doanh nghiệp theo từng hợp đồng xây dựng
đầu thầu được. Trong giá khoán gọn bao gồm cả tiền nhân cơng, NVL, CCDC
thi cơng và các chi phí chung của bộ phận nhận khoán.
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động xây lắp ảnh hƣởng đến hạch tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm.
XDCB là sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất cơng nhiệp nhằm
đào tạo ra cơ sở vật chất, kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Một bộ phận lớn
của thu nhập quốc dân, của quỹ tích lũy cùng với vốn đầu tư của nước ngoài
được sử dụng trong lĩnh vực XDCB.
So với các ngành sản xuất khác, ngành XDCB có những đặc điểm về kinh
tế- kỹ thuật riêng biệt, thể hiện rất rõ nét ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra
sản phẩm của ngành. Điều này đã chi phối đến cơng tác kế tốn CPSX và tính
giá thành sản phẩm trong các DN xây lắp. Sản phẩm xây lắp là những cơng trình
xây dựng, vật kiến trúc…có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, đơn chiếc, thời gian
sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài. Do đó, việc tổ chức quản lý và hạch toán sản
phẩm xây lắp phải lập dự toán ( dự toán thiết kế, dự toán thi cơng). Q trình sản
xuất xây lắp phải so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thước đo, đồng thời để
giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm cho công trình xây lắp.
5
Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với
chủ đầu tư ( giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không
thể hiện rõ.
Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất ( xe
máy, thiết bị thi công, người lao động…) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản
phẩm. Đặc điểm này làm cho công tác quản lý, sử dụng , hạch toán tài sản, vật
tư rất phức tạp do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, thời tiết mất mát, hư
hỏng…
Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công cho đến khi cơng trình hồn thành
bàn giao đưa vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mơ, tính phức
tạp về kỹ thuật của từng cơng trình. Q trình thi công được chia thành nhiều
giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều công việc khác nhau, các công việc
thường diễn ra ngoài trời chịu tác động rất lớn của rất nhiều nhân tố môi trường
như nắng mưa, lũ lụt… Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát chặt
chẽ sao cho đảm bảo chất lượng cơng trình đúng thiết kế, dự tốn.
Những đặc điểm trên đã ảnh hưởng rất lớn đến kế toán CPSX và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp, cơng tác kế toán vừa phải đáp ứng
yêu cầu chung về chức năng, nhiệm vụ kế toán của một doanh nghiệp sản xuất
vừa phải đảm bảo phù hợp với đặc thù của loại hình DN xây lắp.
1.1.3. Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
a. Vai trò
Tổ chức kế tốn CPSX chính xác, hợp lý và tính đúng, tính đủ giá thành
cơng trình xây lắp có ý nghĩa rất lớn trong cơng tác quản lý chi phí, giá thành
xây dựng, trong việc kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chi phí phát sinh ở DN
nói chung và ở các tổ, đội xây dựng nói riêng. Với chức năng là ghi chép, tính
tốn, phản ánh và giám sát thường xuyên liên tục sự biến động của vật tư, tài
sản, tiền vốn, kế toán sử dụng thước đo hiện vật và thước đo giá trị để quản lý
chi phí. Thơng qua số liệu do kế tốn tập hợp chi phí, tính giá thành người quản
lý biết được chi phí và giá thành thực tế của từng cơng trình, hạng mục công
6
trình của q trình SXKD. Qua đó, nhà quản trị có thể phân tích tình hình thực
hiện kế hoạch sản phẩm, tình hình sử dụng lao động, vật tư, vốn là tiết kiệm hay
lãng phí để từ đó có biện pháp hạ giá thành, đưa ra những quyết định phù hợp
với hoạt động SXKD của DN. Hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo được
chất lượng là điều kiện quan trọng để doanh nghiệp kinh doanh trên thị trường.
Việc phân tích KQ SXKD chỉ có thể dựa trên giá thành sản phẩm chính
xác. Về phần giá thành chịu sự ảnh hưởng của kết quả tổng hợp chi phí sản xuất
xây lắp. Do vậy, tổ chức tốt công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp để xác định nội dung, phạm vi chi phí cấu thành trong giá
thành cũng như lượng giá trị các yếu tố chi phí đã dịch chuyển vào sản phẩm
hoàn thành là yêu cầu rất cần thiết đối với các doanh nghiệp nói chung và các
doanh nghiệp xây lắp nói riêng.
Tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm là tiêu đề để xác định kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp tránh tình trạng lãi giả, lỗ thật như một số
năm trước đây. Khi nền kinh tế đang trong thời kỳ kế hoạch hóa tập trung, các
doanh nghiệp hoạt động theo chỉ tiêu pháp lệnh, vật tư, tiền vốn do cấp trên cấp,
giá thành là giá thành định sẵn. Vì vậy cơng tác tập hợp chi phí và tính giá thành
chỉ là hình thức.
Chuyển sang nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp đước chủ động hoạt
động sản xuất kinh doanh theo phương hướng riêng và tự chịu trách nhiệm kết
quả của mình. Để có thể cạnh tranh được trên thị trường, cơng tác kế tốn CPSX
và tính giá thành sản phẩm xây lắp còn phải thực hiện đúng theo những quy luật
khách quan.
b. Nhiệm vụ
Do đặc thù của nghành XDCB và của sản phẩm xây dựng nên việc quản
lý về đầu tư xây dựng rất phức tạp. Trong đó, tiết kiệm CPSX, hạ giá thành là
một trong những mối quan tâm hàng đầu, là nhiệm vụ hết sức quan trong của
doanh nghiệp. Hiện nay, trong lĩnh vực xây dựng cơ bản chủ yếu áp dụng cơ chế
đấu thầu, giao nhận thầu xây dựng. Vì vậy, để trúng thầu, được nhận thầu thi
cơng thì doanh nghiệp phải xây dựng được giá thầu hợp lý, dựa trên cơ sở đã
định mức XDCB do Nhà nước ban hành, trên cơ sở giá thị trường và khả năng
của bản than doanh nghiệp. Mặt khác, phải đảm bảo kinh doanh có lãi. Để thực
7
hiên các u cầu địi hỏi trên thì cần phải tăng cường cơng tác quản lý kinh tế
nói chung, quản lý chi phí giá thành nói riêng, trong đó trọng tâm là cơng tác kế
tốn CPSX và tính giá thành đảm bảo phát huy tối đa tác dụng của công cụ kinh
tế đối với quản lý sản xuất.
Trước yêu cầu đó, nhiệm vụ của kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành
sản phẩm là:
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời tồn bộ chi phí thực tế phát sinh.
- Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, CP SD MTC
và các chi phí dự tốn khác, phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với định
mức, các chi phí khác ngồi kế hoạch, các khoản thiệt hại mất mát, hư hỏng…
trong sản xuất để đề xuất những biện pháp ngăn chặn kịp thời.
- Tính tốn hợp lý giá thành cơng tác xây lắp, các sản phẩm lao vụ hoàn
thành của doanh nghiệp.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo từng
cơng trình, hạng mục cơng trình, từng loại sản phẩm lao vụ, vạch ra khả năng và
biện pháp hạ giá thành một cách hợp lý hiệu quả.
- Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng cơng tác
xây dựng hồn thành. Định kỳ, kiểm kê và đánh giá khối lượng thi công dở dang
theo nguyên tắc quy định.
- Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động SXKD ở từng cơng trình, hạng
mục cơng trình, từng bộ phận công tổ đội sản xuất… trong từng thời kỳ nhất
định, kịp thời lập báo cáo về CPSX, tính giá thành cơng trình xây lắp, cung cấp
chính xác kịp thời các thông tin hữu dụng về CPSX và giá thành phục vụ cho
yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp.
1.2. Những vấn đề cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.
1.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất.
1.2.1.1 Chi phí sản xuất.
CP SXKD trong xây dựng là biểu hiện bằng tiền, hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa mà doanh nghiệp xây lắp đã bỏ ra trong q trình sản xuất
thi cơng và bàn giao sản phẩm xây lắp trong một kỳ kinh doanh nhất định.
8
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp.
CPSX của các doanh nghiệp xây lắp bao gồm nhiều loại có nội dung
kinh tế khác nhau. Việc phân loại chi phí một cách khoa học, hợp lý có ý nghĩa
rất quan trọng với việc hạch toán. Mặt khác, nó là tiền đề cho việc kiểm tra
phân tích chi phí, thúc đẩy việc quản lý chặt chẽ chi phí để hướng tới tiết kiệm
chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tối đa hóa lợi nhuận. Căn cứ vào các tiêu chuẩn
khác nhau, CPSX xây lắp được phân loại theo các tiêu thức sau:
a. Phân loại theo nội dung tính chất kinh tế của chi phí:
Thao cách phân loại này, căn cứ vào tính chất, nội dung kinh tế của
CPSX khác nhau để chia ra các yếu tố chi phí, mỗi yếu tố chi phí bao gồm
những chi phí có cùng một nội dung kinh tế, không phân biệt chi phí đó ở lĩnh
vực nào và ở đâu. Vì vậy, cách phân loại này còn gọi là phân loại CPSX theo
yếu tố. Toàn bộ CPSX sản phẩm xây lắp bao gồm các yếu tố sau:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu bao gồm NVL (như xi măng, sắt
thép…)vật liệu phụ, nhiên liệu năng lượng, động lực được sử dụng trong kỳ
(như xăng dầu…)
- Chi phí nhân cơng gồm tiền lương (lương chính + lương phụ + phụ
cấp lương) và các khoản tính theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: là khảo hao mịn của doah nghiệp như: nhà
xưởng, máy móc, máy thi cơng…
- Chi phí mua ngoài: như điện, nước, điện thoại…
- Các loại chi phí khác bằng tiền.
b. Phân loại CPSX theo mối quan hệ chi phí và q trình sản xuất:
CPSX có thể chia ra thành chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp:
- Chi phí trực tiếp: là những khoản chi phí có liên quan trực tiếp tới q
trình sản xuất và tạo ra sản phẩm. Những chi phí này có thể tập hợp cho từng
cơng trình hạng mục, cơng trình độc lập như NVL, tiền lương trực tiếp, khấu
hao máy móc thiết bị sử dụng.
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí cho hoạt động tổ chức phục vụ và
quản lý, do đó khơng tác động trực tiếp vào q trình sản xuất và cũng khơng
được tính trực tiếp cho từng đối tượng cụ thể. Kết cấu của chi phí gián tiếp
cũng tương tự như chi phí trực tiếp nhưng những khoản này chi ra cho hoạt
9
động quản lý doanh nghiệp xây lắp.
c. Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm:
Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí là căn cứ vào mục đích sử
dụng và đặc điểm phát sinh của từng khoản mục chi trong giá thành XDCB.
Theo cách này chi phí bao gồm các khoản mục sau:
- Chi phí về vật liệu trực tiếp: phản ánh toàn bộ chi phí về NVL chính,
phụ, các bộ phận kết cấu cơng trình, hạng mục cơng trình. Nó khơng bao gồm
giá trị vật liệu, nhiên liệu phục vụ máy thi công, vật liệu sử dụng quản lý cơng
trình.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: bao gồm tiền lương, phụ cấp lương, các
khoản trích theo lương, phải trả cho cơng nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm xây
lắp.
- Chi phí sử dụng máy thi cơng: là tồn bộ các chi phí trực tiếp phát
sinh trong q trình sử dụng máy thi cơng để thực hiện khối lượng xây lắp
bằng máy theo phương thức thi cơng hỗn hợp.
- Chi phí sản xuất chung: là những chi phí trực tiếp khác và các chi phí
về tổ chức, quản lý phục vụ sản xuất xây lắp, các chi phí có tính chất chung
cho hoạt động xây lắp gắn liền với đơn vị thi công như tổ đội, công trường thi
công.
Theo cách phân loại này, mỗi loại chi phí thể hiện điều kiện khác nhau
của CPSX, thể hiện nơi phát sinh chi phí, đối tượng gánh chịu chi phí.
Xuất phát từ đặc điểm của sản phẩm xây lắp và phương pháp lập dự toán
trong XDCB là dự toán được lập cho từng đối tượng xây dựng theo các khoản
mục giá thành nên phương pháp phân loại chi phí theo khoản mục là phương
pháp được sử dụng phổ biến trong các doanh nghiệp xây dựng. Còn phương
pháp phân loại theo yếu tố thường không đề cập đến.
1.2.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm.
1.2.2.1 Giá thành sản phẩm.
Do đặc điểm của sản phẩm xây lắp là có quy mơ lớn, thời gian thi cơng
dài nên đối với cơng trình lớn khơng thể xác định được ngay giá thành công
10
trình, hạng mục cơng trình mà phải thơng qua việc tính giá thành của khối lượng
sản phẩm xây lắp hồn thành quy ước.
Như vậy, giá thành sản phẩm xây lắp là tồn bộ CPSX tính cho từng
cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành hay khối lượng xây dựng hồn
thành đến giai đoạn quy ước đã nghiệm thu, bàn giao và được chấp nhận thanh
toán.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa
mang tính chất khách quan, vừa mang tính chất chủ quan. Trong hệ thống các
chỉ tiêu quản lý của doanh nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng
hợp, phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản trong q trình SXKD, cũng
như tính đúng đắn của những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp đã thực hiện
để nhừm mục đích hạ thấp chi phí, tăng lợi nhuận.
1.2.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm.
a. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp theo cơ sở số liệu và thời điểm
tính giá thành
Căn cứ vào cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành, giá thành được chia
thành 3 loại:
- Giá thành dự tốn: là tổng chi phí dự tốn để hồn thành khối lượng
xây lắp cơng trình, hạng mục cơng trình. Giá thành dự tốn được xác định trên
cơ sở các định mức kinh tế - kỹ thuật của Nhà nước và các khung giá giới hạn
quy định áp dụng cho từng vùng lãnh thổ của Bộ tài chính. Căn cứ vào giá trị
dự tốn xây lắp của từng cơng trình, hạng mục cơng trình, ta có thể xây dựng
dự tốn của chúng theo cơng thức:
Giá thành dự toán = Giá trị dự toán – Lãi định mức cơng trình
- Giá thành sản xuất: là loại giá thành trong đó bao gồm tồn bộ CPSX
(CP NVL trực tiếp, CP NC trực tiếp, CP SDMTC, CP SXC) tính cho khối
lượng, giai đoạn xây lắp hồn thành hoặc cơng trình, hạng mục cơng trình
hồn thành.
- Giá thành tồn bộ của cơng trình hồn thành và hạng mục cơng trình
hồn thành: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan
đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm xây lắp.
11
Giá thành toàn bộ sản phẩm xây lắp = Giá thành sản xuất + Chi phí
ngồi sản xuất (CPBH, CPQLDN) phân bổ cho các sản pẩm xây lắp
Cách phân loại này giúp các doanh nghiệp biết được kết quả SXKD thực
(lãi,lỗ) của từng cơng trình, hạng mục cơng trình mà doanh nghiệp đã thực
hiện vì căn cứ vào giá thành toàn bộ sẽ xác định được mức lợi nhuận trước
thuế của doanh nghiệp.
b. Phân loại giá thành căn cứ vào mức độ hoàn thành khối lượng xây lắp:
trong XDCB, trên thực tế để đáp ứng nhu cầu quản lý về CPSX, tính giá thành
và cơng tác quyết tốn kịp thời, tránh phức tạp hóa, giá thành được chi thành 2
loại:
- Giá thành khối lượng sản phẩm quy ước: là CPSX toàn bộ để hoàn
thành một khối lượng sản phẩm xây lắp đến giai đoạn quy ước và phải thỏa
mãn đủ các điều kiện quy định (3 điều kiện đối với khối lượng sản phẩm hoàn
thành quy ước).
- Giá thành khối lượng xây lắp hồn chỉnh: là giá thành cơng trình,
hạng mục cơng trình đã hồn thành, đảm bảo chất lượng, kỹ thuật theo đúng
thiết kế, hợp đồng bàn giao và được chủ đầu tư nghiệm thu, chấp nhận thanh
toán.
1.3. Kế tốn chi phí sản xuất.
1.3.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
a. Nội dung: chi phí NVL trực tiếp là những chi phí vật liệu chính, vật
liệu phụ, các bộ phận kết cấu cơng trình, vật liệu ln chuyển thăngr gia cấu
thành thực thể sản phẩm xây lắp, lắp đặt hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn
thành khối lượng sản phẩm xây lắp (không kể vật liệu phụ cho máy móc,
phương tiện thi cơng và những vật liệu chính trong chi phí chung).
Ngun tắc hạch tốn CP NVL trực tiếp: NVL sử dụng cho xây dựng
công trình nào thì phải tính trực tiếp cho sản phẩm hạng mục cơng trình đó.
Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên quan tới nhiều đối tượng tập hợp chi phí,
khơng thể tổ chức hạch tốn riêng được thì phải áp dụng phương pháp phân bổ
gián tiếp để phân bổ chi phí cho các đối tượng có liên quan.
12
Cuối kỳ hạch tốn hoặc khi cơng trình hồn thành tiến hành kiểm kê số
vật liệu còn lại tại nơi sản xuất(nếu có) để ghi giảm trừ CP NVL trực tiếp xuất
sử dụng cho cơng trình.
b. Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Bảng phân bổ NVL, CCDC
- …
c. Tài khoản sử dụng: TK 1541 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
d. Quy trình hoạch tốn
TK 152 (chi tiết NVL)
TK 1541 (chi tiết đối tượng)
Xuất vật liệu cho
SXSP
TK 152
NVL sử dụng
không hết nhập
kho
TK 311, TK 111, TK 112
Vật liệu mua ngoài
giao thẳng cho SX
TK 133
TK 632
Chi phí NVL trực
tiếp vượt định mức
TK 411, 336, 338
TK 153
Vật liệu nhận cấp
phát vay xuất cho
SX
TK 142
CCDC
chờ p/bổ
P/bổ
CCDC
Sơ đồ 1.1: Hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
13
1.3.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.
a. Nội dung:
- CP NC trực tiếp là các khoản tiền phải trả, phải thanh tốn cho cơng
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm xây lắp, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ
bao gồm tiền lương chính, tiền lương phụ, tiền cơng.
- Khơng tính vào CPNC trực tiếp các khoản chi phí trích trước theo tiền
lương phải trả cơng nhân trực tiếp xây lắp (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN), các
khoản tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp của nhân viên phân xưởng, bảo
hiểm được tính vào CP SXC của hoạt động xây lắp.
- Nếu CPNC trực tiếp liên quan tới nhiều đối tượng chịu chi phí, kế tốn
sẽ phân bổ cho từng đối tượng theo các tiêu thức nhất định như: chi tiền công
định mức, kế hoạch, giờ công định mức, giờ công kế hoạch, khối lượng sản
phẩm sản xuất…
b. Chứng từ kế toán sử dụng
- Các chứng từ về lao động, tiền lương: bảng chấm cơng, bảng tính
lương, bảng tính BHXH…
- Các chứng từ khác có liên quan: phiếu thu, chi tiền mặt…
- Bảng tổng hợp phân bổ tiền lương:
Hàng tháng kế toán tiến hành tổng hợp tiền lương phải trả trong kỳ theo
từng đối tượng sử dụng (đội, hạt, cơng trình, hạng mục cơng trình…)
Ngồi tiền lương trên bảng phân bổ này cịn có thêm cột chi phí phải trả
như trích trước lương nghỉ phép cho cơng nhân sản xuất…
Thủ tục tiến hành lập bảng phân bổ tiền lương: hàng tháng trên cơ sở các
chứng từ về lao động và tiền lương, kế toán tiến hành phân loại và tổng hợp tiền
lương phải trả theo từng đối tượng sử dụng lao động, trong đó phân loại lương,
các khoản phụ cấp, các khoản phải trả khác để ghi vào dòng phù hợp.
Căn cứ vào tiền lương thực tế phải trả kế toán ghi vào cột phù hợp.
Căn cứ vào tài liệu liên quan khác tính và ghi cột chi phí phải trả.
c. Tài khoản kế tốn sử dụng
TK 1542 – chi phí nhân cơng trực tiế
14
d.Trình tự hoạch tốn.
TK 1542(chi tiết)
TK 3341
TK 3342
Tiền lương phải trả
CNTTSX trong danh
sách
TK 632
C/kỳ k/c phân bổ CPNCTT
Trường hợp thuê ngồi
trả lương trực tiếp
TK 335
Trích trước tiền lương
phép của CNTTSX
TK 141
Khi quyết tốn tạm ứng về
KLGTXL hồn thành bàn
giao
Sơ đồ 1.2: Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
1.3.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng.
a. Nội dung:
Chi phí sử dụng máy thi cơng là các chi phí có liên quan trực tiếp đến máy
thi cơng như vật liệu, công cụ phục vụ máy, lương công nhân điều khiển máy.
Hạch tốn CP SDMTC phụ thuộc vào hình thức sử dụng MTC, tổ chức bộ máy
thi công riêng biệt chuyên thực hiện các khối lượng thi công bằng máy hoặc
giao máy thi cơng cho các đội, xí nghiệp xây lắp.
- Nếu doanh nghiệp tổ chức các đội máy thi cơng riêng biệt và có phân
cấp hạch tốn cho đội máy tổ chức hạch tốn kế tốn riêng thì tất cả các chi phí
liên quan đến hoạt động bộ máy thi cơng được tính vào các khoản mục chi phí
NVL trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí SXC chứ khơng phản ánh
vào khoản mục chi phí sử dụng MTC. Sau đó, các khoản mục này được kết
15
chuyển để tính giá thành cho một ca máy thực hiện và cung cấp đối tượng xây
lắp ( cơng trình, hạng mục cơng trình).
- Nếu doanh nghiệp khơng tổ chức đội máy thi cơng riêng biệt hoặc có tổ
chức đội máy thi công riêng biệt nhưng không tổ chức kế tốn riêng cho đội máy
thi cơng và thực hiện phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp
bằng máy thì chi phí liên quan đến hoạt động của đội máy thi cơng được tính
vào khoản mục chi phí sử dụng MTC. Sau đó tính phân bổ chi phí sử dụng MTC
thực tế cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
Chi phí sử
dụng máy
thi cơng
phân bổ
cho ca máy
thực hiện
cơng trình,
hạng mục
cơng trình
Chi phí sử dụng MTC
phát sinh cần phân bổ
=
x
Khối lượng ca
máy thực hiện ở
cơng trình, hạng
mục cơng trình
Tổng khối lượng cơng việc
ca máy thực hiện
Các chi phí sử dụng MTC gồm 2 loại chi phí là chi phí thường xuyên và
chi phí tạm thời:
- Chi phí thường xuyên: gồm các chi phí xảy ra hàng ngày một cách
thường xuyên cho quá trình sử dụng MTC như chi phí về nhiên liệu, dầu mỡ,
các chi phí vật liệu phụ khác,tiền lương công nhân điều khiển và công nhân phục
vụ MTC, các chi phí về thuê máy, sửa chữa thường xuyên xe MTC.
- Chi phí tạm thời: là những chi phí phát sinh một lần có liên quan đến
việc lắp, tháo, vận chuyển máy và các khoản chi phí về những cơng trình tạm
phục vụ cho việc phục vụ máy.
b. Chứng từ kế toán sử dụng
- Chứng từ ban đầu để theo dõi hạch tốn cơng việc hàng ngày của MTC
là “phiếu theo dõi hoạt động của MTC”.
Mỗi máy được phát một phiếu do công nhân điều khiển giữ.
16
Cuối tháng các phiếu này được đưa về phòng kế tốn để lập “bảng tổng
hợp tình hình sử dụng MTC”. Căn cứ vào bảng này kế toán lập bảng phân bổ chi
phí sử dụng máy.
Việc phân bổ chi phí sử dụng MTC cho các đối tượng xây lắp được thực
hiện theo từng loại máy, nhóm máy căn cứ vào số ca máy hoạt động thực tế hoặc
khối lượng công việc hồn thành
c. Tài khoản kế tốn sử dụng
TK 1543 – chi phí sử dụng MTC
a. Trình tự hoạch tốn.
TH 1: máy thi cơng th ngồi
TK 1532
TK 111, 112, 331
TK 632
Gía thuê chưa VAT
Cuối kỳ k/c chi phí sd MTC
TK 133
Thuế GTGT
Sơ đồ 1.3: hạch tốn máy thi cơng th ngồi
TH2: Chi phí máy thi cơng ở doanh nghiệp xây lắp
TK 111,112, 336
TK 1543
Khi DN nhận khối lượng
TK 632
Kết chuyển CP SDMTC
máy thi cơng hồn thành
TK 133
Thuế GTGT (nếu có)
Sơ đồ 1.4: Hạch tốn chi phí sử dụng MTC ở doanh nghiệp xây lắp
17
TH3: DN tổ chức đội máy thi công riêng,
Sơ đồ 1.5: Hạch tốn chi phí sử dụng MTC tại đội máy có tổ chức kế
tốn riêng
TK 111,112,152,153
TK 1541
TK 154
Chi phí NVLTT K/C chi phí NVLTT
TK 623
Giá thành lao vụ
của đội MTC
TK 334
TK 1542
Chi phí NCTT
TK 111, 112, 331, 214
K/C chi phí NCTT
TK 1548
Chi phí SXC
K/C chi phí SXC
1.3.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung.
a. Nội dung:
- Chi phí SXC là những khoản chi phí ngồi cá chi phí về NVL trực
tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng MTC. Chi phí SXC là chi phí
tổng hợp gồm nhiều chi phí khác nhau thường có mối quan hệ gián tiếp với các
đối tượng xây lắp.
+ Chi phí nhân viên phân xưởng: chi phí về tiền lương của nhân viên
quản lý đội xây dựng, chi phí các khoản trích theo lương của cơng nhân xây
dựng, nhân viên sử dụng MTC và nhân viên quản lý đội.
+ Chi phí vật liệu gồm giá trị NVL dùng để sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ.
+ Chi phí CCDC… ở đội xây dựng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng tại đội xây dựng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi như chi phí điện nước, điện thoại sử dụng
cho sản xuất và quản lý ở đội xây dựng (bộ phận sản xuất).
+ Các cho phí bằng tiền khác.
CP SXC liên quan đến cơng trình, hạng mục cơng trình nào thì tính trực
tiếp cho cơng trình, hạng mục cơng trình đó. Trường hợp CP SXC liên quan đến
nhiều đối tượng chịu chi phí thì phải được phân bổ theo tiêu thức hợp lý.
18