Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

Khóa Luận Tốt Nghiệp - Đề Tài : Sự Ảnh Hưởng Của Hợp Đồng Nông Nghiệp Đến Bố Trí Cây Trồng Của Các Hộ Nông Dân Sản Xuất Rau Tại Huyện Việt Yên, Tỉnh Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.41 KB, 24 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TỐN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sự ảnh hưởng của hợp đồng nơng nghiệp đến bố trí cây trồng của
các hộ nông dân sản xuất rau tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang


Nội dung báo cáo
I. GIỚI THIỆU
II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PPNC
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


I. GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ

-

Ngày 24/6/2002 Thủ tướng Chính Phủ ban hành Quyết định số
80/2002/QĐ-TTg về chính sách khuyến khích tiêu thụ nơng sản hàng
hóa thơng qua hợp đồng, nhiều hợp đồng đã được ký kết và thực
hiện tốt.

-

Tuy nhiên, tỷ lệ nơng sản hàng hóa được tiêu thụ thông qua hợp đồng
giữa người sản xuất và doanh nghiệp cịn thấp.

-



Huyện Việt n, tỉnh Bắc Giang mới đưa hình thức sản xuất theo hợp
đồng vào áp dụng trong khoảng 2 năm trở lại đây.

-

Thực tế cho thấy sản xuất theo hợp đồng tại địa phương cịn gặp rất
nhiều khó khăn nên tôi đã chọn nghiên cứu đề tài “Sự ảnh hưởng của
hợp đồng nơng nghiệp đến bố trí cây trồng tại các hộ nông dân sản
xuất rau tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang ”.


1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở hệ thống
hóa cơ sở lý luận về cây
trồng, hợp đồng nông
nghiệp, đánh giá sự ảnh
hưởng của yếu tố hợp
đồng đến quyết định lựa
chọn cơ cấu cây trồng
của hộ nông dân trồng
rau tại huyện Việt Yên.

Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn
về cơ cấu cây trồng và hợp đồng nơng
nghiệp
Phân tích thực trạng bố trí cây trồng của các
hộ trồng rau ở huyện Việt Yên, tỉnh Bắc

Giang.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới bố trí cây
trồng và sự ảnh hưởng của hợp đồng nơng
nghiệp đến bố trí cây trồng của hộ nông dân
trong huyện.

Đề xuất các giải pháp giúp nơng dân sản
xuất rau bố trí cây trồng một cách hợp lý
theo định hướng thị trường.


1.3 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu của đề tài thực trạng bố trí cây trồng trong sản xuất
rau và sự ảnh hưởng của yếu tố hợp đồng đến việc bố trí cây trồng của
các hộ sản xuất rau tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Phạm vi nội
dung

Đề tài tập trung tìm
hiểu ảnh hưởng của
một số yếu tố trong
đó có yếu tố hợp
đồng tới việc bố trí
cây trồng của nơng
dân sản xuất rau tại

huyện Việt Yên, tỉnh
Bắc Giang.

1.3.2.2. Phạm vi
không gian
Đề tài nghiên cứu
tại huyện Việt Yên
tỉnh Bắc Giang.

1.3.2.3. Phạm vi thời
gian

Những thông tin
về hoạt động sản
xuất được tìm
hiểu
trong
khoảng thời gian
năm 2016 của
mỗi hộ gia đình.


II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Tổng quan tài liệu
2.1.1 Cơ sở lý luận
2.1.1.1. Lý luận về rau
2.1.1.2. Lý luận về cơ cấu cây trồng
2.1.1.3. Lý luận về hợp đồng
2.1.2. Cơ sở thực tiễn

2.1.2.1. Thực trạng quyết định cơ cấu cây trồng trên thế giới và tại Việt Nam
2.1.2.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước về sự ảnh
hưởng của các yếu tố đến quyết định cơ cấu cây trồng


2.2 Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Khung phân tích
Đặc điểm chủ hộ
Đặc điểm của hộ
Bố trí cây trồng
Đặc điểm tự nhiên
Thị trường

2.2.2. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu
2.2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
2.2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
2.2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu
2.2.3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê mô tả

Thu nhập


III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên





Là một huyện trung du nằm ở phía nam và cách tỉnh lị Bắc Giang 10 km
Diện tích tự nhiên 17.135 ha, gồm 18 xã, thị trấn.
Điều kiện về địa hình, khí hậu, tài nguyên của địa bàn huyện Việt Yên thuận lợi cho phát
triển nông nghiệp

3.2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội, phân bố lao động và nguồn lực của các hộ sống trên địa
bàn
a. Đặc điểm kinh tế


Việt Yên có tổng diện tích đất tự nhiên trên 17.000 ha, nhân 
dân cần cù lao động, giàu kinh nghiệm trong sản xuất nên huyện có điều kiên 
phát triển nơng nghiệp trong đó lúa là cây lương thực chính. ở đây điều kiện 
tự nhiên thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ, vừa có thể gieo trồng lúa nước, 
vừa trồng các loại rau màu.

b. Đặc điểm xã hội


Từ 2010 đến 2016 tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn huyện Việt Yên tập trung vùng
nơng thơn và đang có xu hướng giảm.



Đời sống vật chất và tinh thần của dân cư ngày càng đi lên và nông nghiệp
đang chuyển hướng sang sản xuất theo công nghệ cao.


3.2 Thực trạng bố trí cây trồng trong điều kiện
sản xuất theo hợp đồng

Bảng 3.2: Cơ cấu hộ gia đình sản xuất nơng nghiệp
 

Khơng có hợp đồng

Có hợp đồng

Tổng

Số lượng

114

10

124

Tỷ lệ (%)

91,9

8,1

100

Nhận xét:
- Trong tổng số 124 hộ điều tra, số hộ tham gia hợp đồng ít hơn số hộ không tham gia
hơp đồng.
- Sản xuất theo hợp đồng mới được đưa vào thí điểm tại địa phương nên vẫn mới có
một số ít hộ tham gia sản xuất theo hợp đồng.



3.2.1 Đặc điểm của hộ và chủ hộ
Bảng 3.3: Số lao động trung bình của hộ
 
Nhân khẩu

Khơng có hợp đồng
N=114

Có hợp đồng
N=10

Tổng

3,97

4

3,98

Lao động chính

2,5

2,7

2,58

Lao động phụ thuộc


1,4

1,3

1,39

- Trung bình mỗi hộ có 3 thành viên thì có 2 lao động chính và 1 lao động phụ
thuộc.
- Hai nhóm hộ dường như khơng có sự khác biệt lớn về phân bố lao động
trong gia đình.


3.2.1 Đặc điểm của hộ và chủ hộ
Bảng 3.4: Cơ cấu nghề nghiệp chính của chủ hộ
Khơng có hợp đồng
Chỉ tiêu

Nghề chính
SL

(%)

Có hợp đồng

Nghề phụ
SL

Nghề chính


(%)

SL

(%)

Nghề phụ
SL

(%)

Làm nơng

97

85,1

5

5,0

8

80,0

2

20,0

Làm th


2

1,8

3

2,9

0

0,0

0

0,0

Làm nhà nước

7

6,1

1

0,1

1

10,0


0

0,0

Bn bán

5

4,4

0

0

1

10,0

3

30,0

Khác: thợ hồ

3

2,6

5


5,0

0

0,0

0

0,0

Khơng có

0

0,0

99

87,0

0

0,0

0

0,0

114


100,0

114

100,0

10

100,0

5

50,0

Tổng

- Các chủ hộ của cả hai nhóm hộ làm nghề nơng là chính.
- Nhóm hộ khơng có hợp đồng các chủ hộ làm nhiều nghề để tăng thu nhập cho gia đinh.
- Cịn nhóm hộ khơng hợp đồng có nghề nghiệp tập trung, làm các nghề khác để tích tụ vốn đầu
tư trở lại nơng nghiệp.


3.2.1 Đặc điểm của hộ và chủ hộ

Biểu đồ 3.1: Trình độ học vấn của chủ hộ
- Trình độ học vấn của nhóm hộ có hợp đồng cao hơn trình độ học vấn của nhóm hộ
khơng sản xuất theo hợp đồng.
- Trình độ học vấn của chủ hộ có khả năng ảnh hưởng đến trình độ nhận thức của họ khi
áp dụng kỹ thuật hiện đại vào sản xuất.



3.2.1 Đặc điểm của hộ và chủ hộ

Bảng 5: Đặc điểm đất đai của hộ
Chỉ tiêu
Đất nơng nghiệp

Khơng có hợp đồng

Có hợp đồng

Tổng

N=114

N=10

N=124

Diện
tích/hộ
(sào)

Diện
Diện
Số
tích/mảnh tích/hộ
mảnh/hộ
/hộ

(sào)

Diện
Diện
Số
tích/mảnh tích/hộ
mảnh/hộ
/hộ
(sào)

Diện
Số
tích/mảnh
mảnh/hộ
/hộ

  

 

 

 

  

  

 


  

  

- Đất sở hữu

6,78 

3,39

1,78

6,91

2,83 

2,45 

6,73 

3,34

1,83 

- Đất th

2,92

1,56


1,87

40,17

3,67

10,95

5,92

1,73

2,19

Đất rau màu

 

 

 

 

 

 

 


 

 

+ Đất sở hữu

4,39

3,87

1,13

6,9

2,6

2,65 

4,59 

3,76 

1,25 

+ Đất thuê

0,98

1,1


0,89

40,17

3,67

10,95

4,14

1,3

1,7

Đất chăn nuôi

0,2

1,2

0,17 

0

0

0

0,19


1,1

0,17

Đất cây ăn quả

0,14

1,9

0,07

0

0

0

0,13

1,75

0,07

- Diện tích đất rau màu của nhóm hộ hợp đồng lớn hơn rất nhiều lần diện tích của nhóm hộ khơng hợp
đồng, gồm đất sở hữu và đất thuê.
- Đất thuê rau màu của nhóm hộ hợp đồng rất lớn, trung bình mỗi hộ thuê 4 mảnh mỗi mảnh có diện
tích 11 sào.



Bảng 6: Tình hình tài sản của các hộ gia đình
Nhóm tài sản

Tài sản sản
xuất

Chỉ tiêu

Có hợp đồng
N=10

Giá trị bình
qn/hộ (triệu
đồng)

Bình qn/hộ
(chiếc)

Giá trị bình
qn/hộ (triệu
đồng)

Bình qn/hộ
(chiếc)

Máy bơm

1,2

1,82


2,5

6,25

Máy móc

0,02

7,5

1,66

266,685

0

0

1

367,167

0,008

1,3

1

583,450


0,008

1,6

0,6

533,466

0,56

4,09

1

6,003

Xe máy

1,51

26,31

1,8

27,00

Xe đạp

1,11


1,33

1

1,16

Xe ba gác

0,35

0,4

1,5

4,30

Tài sản khác

0,33

0,11

0

0

Hệ thống nhà lưới
Kho


Tài sản lưu trữ,
Cửa hàng
bảo quả
Giàn, tủ lạnh
Tài sản vận
chuyển

Không hợp đồng
N=114

- Số lượng tài sản của nhóm hộ hợp đồng sở hữu lớn hơn số lượng tài sản nhóm khơng hợp đồng sở hữu.
- Giá trị tài sản của nhóm hộ hợp đồng lớn hơn rất nhiều lần giá trị tài sản của nhóm hộ khơng hợp đồng.


3.2.1 Đặc điểm của hộ và chủ hộ

Bảng 7: Vốn bằng tiền mặt của hộ năm 2016
Chỉ tiêu
Vốn bình quân sở hữu/hộ
Vốn vay bình qn/hộ
Tổng

Khơng có hợp đồng
Giá trị nguồn vốn

Tỷ lệ (%)

Có hợp đồng
Giá trị nguồn vốn


Tỷ lệ (%)

26,3

87,08

175,086

87,38

3,9

12,92

25,075

12,62

30,2

100,00

200,361

100,00

- Nguồn vốn của hai nhóm hộ được hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu và vốn vay.
- Tổng vốn bằng tiền mặt của nhóm hộ có hợp đồng lớn hơn rất nhiều tổng số vốn của nhóm
hộ khơng hợp đồng.
- Vốn chủ sở hữu của nhóm hộ có hợp đồng lớn hơn 6,6 lần vốn chủ sở hữu của nhóm hộ

khơng có hợp đồng.


3.2.3 Thực trạng bố trí cây trồng của các hộ
điều tra
Bảng 8: Tình hình sản xuất một số loại rau

-

Nhóm khơng hợp đồng có ít nhất 18 loại cây được đưa vào mùa vụ, trong khi đó
nhóm hộ có hợp đồng chỉ có 10 loại cây.
Cả hai nhóm tập trung sản xuất vào vụ đơng và vụ xn, ít vào vụ hè. Vụ hè của
nhóm khơng hợp đơng gần như khơng sản xuất.
Các cây của nhóm hợp đồng được trồng trên diện tích lớn và khơng bị phân tán.
Bắp cải và khoai tây là hai loại cây được trồng nhiều ở hai nhóm hộ, hộ hợp đồng
cịn trồng thêm ớt chuông và cà chua bi.


Biểu đồ 3: Kỹ thuật sản xuất của một số loại
cây

- Kỹ thuật sản xuất cũng ảnh hưởng lớn đến năng suất cây trồng của hai nhóm
hộ.
- Nhóm hộ có hợp đồng sản xuất hầu hết các cây theo kỹ thuật tiên tiến là an tồn
và VietGap, trong khi nhóm hộ khơng hợp đồng đã có hộ sản xuất theo kỹ thuật
hiện đại nhưng chủ yếu vẫn theo kỹ thuật truyền thống.
- Do sản xuất theo hợp đồng nên các hộ thuộc nhóm này có điều kiện tốt hơn để
áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất nông nghiệp.



Bảng 10: Chi phí sản xuất một số loại cây
- Chi phí sản xuất của nhóm hộ hợp đồng cao hơn của nhóm hộ khơng hợp đồng
bởi có them chi phí thuê đất và thuê lao động.


3.2.4 Hiệu quả của một số cây trồng

Bảng 12: Thu, chi một số loại cây điển hình năm 2016
Vụ trồng

 

-

Loại cây

Xn



Đơng

Cải bắp
x
 
x
x
 
 
Hộ Dưa chuột

khơng Su hào
 
 
x
hợp Khoai tây
x
 
x
đồng Hành
 
 
x
Bí xanh
 
x
 
Bắp cải
x
 
x
Dưa chuột
x
 
 
Hộ có Su hào
 
 
x
hợp Rau muống  
x

 
đồng
Chi phí,Cà
thu
bình
chua
bi qnx và  thu nhậpxcủa
khơng sản
xuất hợp  đồng.  
Ớt chng
x

Chi bình
qn/sào

Thu bình
qn/sào

Thu nhập
bình
qn/sào

Thu
Tổng cơng
nhập /cơng
lao động
lao động
bình qn/
/sào
sào

 

7,34
13,4
6,06
15,2
3,09
6,8
3,71
16,7
3,24
4,32
1,08
15,3
4,48
10,41
5,93
16,4
3,29
8,6
5,31
20,2
2,12
12,24
10,12
20,3
9,51
16,55
7,04
7,5

4,33
9,6
5,27
6,7
4,39
6,16
1,77
9,4
1,81
3,35
1,54
4,5
nhóm
hợp đồng
đều cao
13,17 hộ 63,39
50,22
11,2hơn
5,53
28,5
22,97
13,3

Thu
nhập/chi
phí

0,40
0,22
0,07

0,36
0,26
0,50
0,94
0,79
0,19
0,34
rất
nhiều
4,48
1,73

1,83
2,20
1,33
2,32
2,61
5,77
1,74
2,22
1,40
1,85
so với nhóm hộ
4,81
5,15

- Hộ hợp đồng tốn ít ngày cơng lao động gia đinh hơn nhóm hộ khơng hợp đồng.
- Mỗi đồng chi phí bỏ ra của nhóm hộ hợp đồng tạo ra lợi nhuận hơn rất nhiều so với nhóm hộ khơng
hợp đồng, đặc biệt là hai cây cà chua bi và ớt chuông.
 Sản xuất theo hợp đồng mang lại hiệu quả kinh tế hơn nhóm hộ khơng hơp đồng.



Bảng 13: Chi, thu bình quân một số cây trồng trên một hộ năm 2016
 

Hộ

Vụ trồng

Loại cây

Xuân

Cải bắp

x

 

Dưa chuột

x

 

không Su hào

 

hợp


Khoai tây

đồng

Hành

 

Bí xanh

 

Hộ có
hợp
đồng



x

8,96

19,72

10,76

 

x


25,09

58,30

33,21

 

x

7,24

18,92

11,68

5,72

33,05

27,32

168,04

292,44

124,40

15,37


34,08

18,71

61,46

86,24

24,78

2,72

5,03

2,31

78,10

375,90

297,80

x
 

 
x
 


 

x
x

x

27,57
2,38

x

Cà chua bi

60,97
9,50

Dưa chuột
 

33,40
7,13

 

Rau muống

 

Lợi nhuận bình

qn/hộ

x

x
 

x

Tổng thu bình
qn/hộ

 

Bắp cải
Su hào

Đơng

Tổng chi bình
qn/hộ

 

 
x

Ớt chng
 
 

x
18,08
93,20
75,11
- Với nhóm hộ hợp đồng, không chỉ thu, lợi nhuận trên một sào cao mà thu, lợi nhuận mỗi hộ
cũng rất cao, điển hình như cây bắp cải, cà chua bi và ớt chuông.
- Sản xuất rau theo hợp đồng mang lại lợi nhuận rất cao cho nông dân.



×