TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THƠNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: LẬP HỒ SƠ THANH,QUYẾT TỐN HỢP
ĐỒNG XÂY DỰNG
GĨI THẦU:SỬA CHỮA KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG
BẾN BÃI;THAY THẾ, BỔ SUNG KẾT CẤU ĐIỂM
DỪNG
Ngành :
KINH TẾ XÂY DỰNG
Chuyên ngành: KINH TẾ XÂY DỰNG
Giảng viên hướng dẫn: Huỳnh Thị Yến Thảo
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Thị Yến Ngân
MSSV : 1854020140 Lớp: KX18B
TP. Hồ Chí Minh, 22 tháng 5 năm 2023
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THƠNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: LẬP HỒ SƠ THANH,QUYẾT TỐN HỢP
ĐỒNG XÂY DỰNG
GĨI THẦU:SỬA CHỮA KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG
BẾN BÃI;THAY THẾ, BỔ SUNG KẾT CẤU ĐIỂM
DỪNG
Ngành :
KINH TẾ XÂY DỰNG
Chuyên ngành: KINH TẾ XÂY DỰNG
Giảng viên hướng dẫn: Huỳnh Thị Yến Thảo
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Thị Yến Ngân
MSSV : 1854020140 Lớp: KX18B
TP. Hồ Chí Minh, 22 tháng 5 năm 2023
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “ Lập hồ sơ thanh,quyết tốn hợp đồng xây dựng
gói thầu:sửa chữa kết cấu hạ tầng trong bến bãi;thay thế, bổ sung kết cấu điểm
dừng” là đề tài nghiên cứu của riêng tơi.
Các tài liệu có trong luận văn này tơi hồn tồn trung thực và chưa từng được cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác và được sự chỉ dẫn của cơ Huỳnh Thị
Yến Thảo.
Ngồi ra mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các
thơng tin được trích từ các văn bản pháp luật hiện hành đã nêu trong Luận văn.
Sinh viên thực hiện luận văn
Nguyễn Thị Yến Ngân
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện Luận văn, tôi đã nhận được sự giúp
đỡ, tạo điều kiện nhiệt tình và quý báu của nhiều cá nhân và tập thể. Trước hết cho tôi
xin gửi lời cám ơn chân thành đến cô HUỲNH THỊ YẾN THẢO đã tận tâm hướng
dẫn tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu hoàn thành Luận văn này. Tôi xin
chân thành cảm ơn các Thầy, Cô trong Khoa Đào tạo, Khoa Vận tải và Kinh tế, Bộ
môn Kinh tế xây dựng và các Khoa khác trong Trường Đại học Giao thơng vận tải đã
tận tình giảng dạy và hướng dẫn tơi trong suốt q trình học tập, thực hiện và hồn
thành Luận văn. Tơi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Thương
Mại Dịch Vụ Thi Công Xây Dựng Cầu Đường Hồng An và các bộ phận trong đơn vị
đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập, thực hiện và hồn thành
Luận văn. Tơi cũng xin chân thành cảm ơn các bạn chung khóa luận đã nhiệt tình giúp
đỡ tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu. Cuối cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn đến gia
đình tơi, những người thân đã luôn tin tưởng, động viên, khuyến khích tơi trong suốt
q trình học tập.
Do trình độ và kiến thức cịn hạn chế, nội dung luận văn khơng tránh khỏi những thiếu
sót hoặc có những phần nghiên cứu chưa sâu. Rất mong nhận được sự chỉ bảo của các
Thầy, Cô.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Yến Ngân
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG VÀ CƠNG TÁC
THANH, QUYẾT TỐN HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG ................................................3
1.1. Khái quát về hợp đồng xây dựng ..............................................................................3
1.1.1. khái niệm ........................................................................................................ 3
1.1.2. Phân loại hợp đồng xây dựng .........................................................................3
1.1.3. Nội dung hợp đồng xây dựng .........................................................................5
1.1.4. Giá hợp đồng xây dựng .................................................................................. 6
1.2. Thanh toán hợp đồng xây dựng ................................................................................ 6
1.2.1. Khái niệm, nguyên tắc thanh toán hợp đồng xây dựng ..................................6
1.2.2. Hồ sơ thanh toán ............................................................................................ 8
1.2.3. Tạm ứng ........................................................................................................ 11
1.3. Quyết toán hợp đồng xây dựng .............................................................................. 14
1.3.1. Khái niệm . ....................................................................................................14
1.3.2. Hồ sơ quyết toán hợp đồng xây dựng ........................................................15
1.3.3. Thời hạn quyết toán, thanh lý hợp đồng xây dựng . .................................. 14
CHƯƠNG 2 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN VÀ HỢP ĐỒNG .....................16
2.1. Giới thiệu về dự án ................................................................................................. 16
2.2. Thông tin chung về hợp đồng .................................................................................16
2.2.1. Các bên liên quan ..........................................................................................16
2.2.2. Nội dung công việc ....................................................................................... 17
2.2.3. Thành phần hợp đồng: .................................................................................. 17
2.2.4. Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán: ......................................................... 18
2.2.5. Bảo đảm thực hiện hợp đồng, đảm bảo chờ quyết toán: ..............................21
2.2.6 Thời gian thực hiện: .......................................................................................22
2.2.7 Bảo hành cơng trình: ......................................................................................22
2.2.8. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu ...................................................................22
2.2.9. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư: .............................................................. 25
2.2.10. Nhà thầu phụ ............................................................................................... 26
2.2.11. Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng: ..............................................................27
2.2.12. Bất khả kháng: ............................................................................................ 27
2.2.13. Vi phạm hợp đồng ...................................................................................... 28
2.2.14. Giải quyết tranh chấp hợp đồng ..................................................................29
2.2.15. Hồ sơ quyết toán ......................................................................................... 29
2.2.16. Thanh lý hợp đồng ...................................................................................... 30
2.2.17. Hiệu lực hợp đồng .......................................................................................31
2.2.18. Điều khoản chung ....................................................................................... 31
CHƯƠNG 3: LẬP HỒ SƠ THANH, QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG THI CÔNG 32
3.1. Hồ sơ tạm ứng .........................................................................................................32
3.1.1. Bảo lãnh tạm ứng .......................................................................................... 32
3.1.2. Giấy đề nghị tạm ứng ....................................................................................33
3.1.3. Lệnh khởi công ............................................................................................. 34
3.2. Đơn giá hợp đồng và kế hoạch nghiệm thu thanh toán ..........................................36
3.2.1. Khối lượng và đơn giá hợp đồng ................................................................36
3.2.2. Kế hoạch nghiệm thu thanh toán .................................................................. 37
3.3. Hồ sơ thanh toán đợt 1 ............................................................................................39
3.3.1. Tài liệu lập hồ sơ thanh toán đợt 1 ................................................................ 39
3.3.2. Thư đề nghị thanh toán đợt 1 .........................................................................40
3.3.3. Bảng xác nhận khối lượng cơng việc hồn thành đợt 1 ................................41
3.3.4. Bảng xác định giá trị khối lượng cơng việc hồn thành đợt 1 ......................47
3.3.5. Biên bản nghiệm thu hoàn thành giai đoạn đợt 1 ......................................... 60
3.3.6. Hồ sơ nghiệm thu giai đoạn đợt 1 ................................................................ 62
3.3.7. Bảng tổng hợp giá trị đề nghị thanh toán ...................................................... 66
3.3.8. Hóa đơn GTGT ..............................................................................................67
3.4. Hồ sơ thanh tốn đợt 2 ............................................................................................69
3.4.1. Tài liệu lập hồ sơ thanh toán đợt 2 ................................................................ 69
3.4.2. Thư đề nghị thanh toán đợt 2 .........................................................................70
3.4.3. Bảng xác nhận khối lượng cơng việc hồn thành đợt 2 ................................71
3.4.4. Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành đợt 2 .....................76
3.4.5. Biên bản nghiệm thu hoàn thành giai đoạn đợt 2 ......................................... 89
3.4.6. Hồ sơ nghiệm thu giai đoạn đợt 2 ................................................................ 91
3.3.7. Bảng tổng hợp giá trị đề nghị thanh tốn ...................................................... 96
3.3.8. Hóa đơn GTGT ..............................................................................................97
3.5. Hồ sơ quyết toán ..................................................................................................... 99
3.5.1. Tài liệu lập hồ sơ quyết toán ......................................................................... 99
3.5.2. Bảng đơn giá khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng .................................... 99
3.5.3. Phụ lục hợp đồng ......................................................................................... 106
3.5.4. Bảng xác nhận khối lượng thực hiện theo phụ lục hợp đồng ..................... 142
3.5.5. Bảng xác định giá trị khối lượng cơng việc Phát sinh .............................. 153
3.5.6. Bảng quyết tốn khối lượng hồn thành ..................................................... 154
3.5.7. Thư đề nghị quyết tốn ...............................................................................180
3.5.7. Hóa đơn GTGT ............................................................................................181
3.5.8. Biên bản nghiệm thu hồn thành cơng trình ............................................... 183
KẾT LUẬN ..................................................................................................................185
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 185
LỜI MỞ ĐẦU
- Tính cấp thiết của đề tài
Cơng tác lập hồ sơ thanh, quyết toán vấn đề về quản lý thực hiện hợp đồng là hết
sức cần thiết. Để đảm bảo thanh quyết toán phù hợp với hợp đồng và thực hiện đúng
yêu cầu về tiến độ, chất lượng và khối lượng cơng việc cơng trình. Khơng chỉ đơn
thuần là cơng tác thanh quyết tốn, những kế hoạch thanh tốn, cung ứng đưa ra giúp
cho các phịng ban kiểm sốt dễ dàng hơn cơng việc của mình. Phịng kỹ thuật, phịng
vật tư thiết bị, phịng kế tốn, phịng quản lý chất lượng phải quan hệ mật thiết thì
quản lý hợp đồng xây dựng mới đạt được hiệu quả tốt. Khơng những quản lý tốt một
cơng trình mà cịn là một mắt xích trong hệ thống quản lý quản lý thực hiện các hợp
đồng của công ty.
Hồ sơ Thanh quyết toán là điều kiện quan trọng và cần thiết mà người làm thanh
quyết tốn cần có để tiến hành việc thanh tốn một cách nhanh chóng. Trong nội dung
đề tài này sẽ cho chúng ta cái nhìn khái quát về tất cả những hồ sơ và thủ tục cần có
trong việc thanh quyết tốn . Do đó, việc lựa chọn đề tài Lập Hồ Sơ Thanh Quyết
Toán Hợp Đồng Xây Dựng Gói Thầu : Sửa Chữa Kết Cấu Hạ Tầng Bến Bãi; Thay
Thế Bổ Sung Kết Cấu Điểm Dừng để cơng tác thanh quyết tốn và quản lý hồn thiện
việc thực hiện cơng trình đạt hiệu quả cao, mang lại lợi nhuận tối đa cho cơng ty.
- Mục đích nghiêm cứu
Việc lập một hồ sơ thanh quyết tốn là cơng việc khá quan trọng trong mỗi cơng ty
bởi cơng trình xây dựng thi công trong thời gian dài và giá trị lớn, do đó mỗi cơng ty
khó có khả năng để thực hiện tồn bộ cơng trình.
-Nhiệm vụ nghiêm cứu
Tuy nhiên việc lập hồ sơ thanh quyết toán vốn cũng khơng phải là đơn giản vì vậy
để lập được một hồ sơ thanh quyết tốn thì cần lưu ý những vấn đề sau: Tính tốn và
kiểm tra thật kỹ khối lượng trong hồ sơ mời thầu và khảo sát thực tế để có thể kiểm tra
các hạng mục trong bảng vẽ để nếu có thừa, thiếu các hạng mục thì có thể đề xuất với
chủ đầu tư và cơng ty có hồ sơ dự thầu vừa đảm bảo được chất lượng cũng như về giá
nâng cao năng lực cạnh tranh.
1
• Đọc và xem xét hợp đồng xây lắp do hai bên Chủ đầu tư - Nhà thầu đã ký kết.
• Cần tính tốn lại chính xác khối lượng cũng như đơn giá thanh, quyết tốn CT.
• Tính tốn phần điều chỉnh giá nhằm mang lại lợi nhuận cho công ty.
• Xem xét cân nhắc lại các khoản khối lượng phát sinh trong q trình thi cơng.
• Căn cứ vào biên bản nghiệm thu được phê duyệt của chủ đầu tư cũng như tư vấn
giám sát.
• Cần phải giải trình rõ ràng nếu như Chủ đầu tư yêu cầu.
- Đề cương tóm tắt luận văn
Ngồi phần mở đầu luận văn, mục lục, tài liệu tham khảo và phần kết luận thì bài
luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề chung về hợp đồng và công tác thanh, quyết toán hợp đồng
xây dựng
Chương 2 : Giới thiệu chung về dự án và hợp đồng
Chương 3: Lập hồ sơ thanh, quyết tốn hợp đồng thi cơng
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CĐT : chủ đầu tư
EC : Engineering - Construction
E-HSDT : hồ sơ dự thầu điện tử
EP : Engineering - Procurement
EPC: Engineering - Procurenment - Construction
GTVT : Giao thông vận tải
HĐ : hợp đồng
HD-SGTVT : hướng dẫn - sở giao thông vận tải
HSMT : hồ sơ mời thầu
ODA : Official Development Assistance
PC: Procurement - Construction
TGTGT : Thuế giá trị gia tăng
TMCP : Thương mại cổ phần
TNHH TMDV TCXD : Trách nhiệm hữu hạng thương mại dịch vụ thi công
VAT : Value-Added Tax
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng
Tên
Trang
3.1
Bảng khối lượng và đơn giá theo hợp đồng
36
3.2
Bảng kế hoạch nghiệm thu
37
3.3
Bảng tổng hợp giá trị đề nghị thanh toán đợt 1
66
3.4
Bảng tổng hợp giá trị đề nghị thanh toán đợt 2
2
96
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG VÀ CƠNG TÁC
THANH, QUYẾT TỐN HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
1.1. Khái qt về hợp đồng xây dựng
1.1.1. khái niệm
Theo khoản 1 Điều 138 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020),Hợp đồng xây dựng là
hợp đồng dân sự ,được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu
để thực hiện một phần hay tồn bộ cơng việc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Điều kiện chung của hợp đồng xây dựng là tài liệu kèm theo hợp đồng quy định
quyền, nghĩa vụ cơ bản và mối quan hệ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng.
Điều kiện cụ thể của hợp đồng xây dựng là tài liệu kèm theo hợp đồng để cụ thể hóa,
bổ sung một số quy định của điều kiện chung của hợp đồng xây dựng.
Phụ lục hợp đồng xây dựng là tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng để quy định chi
tiết, làm rõ, sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của hợp đồng xây dựng.
1.1.2. Phân loại hợp đồng xây dựng
Quy định về các loại Hợp đồng xây dựng được chi tiết tại Nghị định số 37/2015/NĐCP của Chính phủ quy định chi tiết về Hợp đồng Xây dựng, Nghị định số
50/2021/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP
1.1.2.1. Theo tính chất cơng việc
Hợp đồng xây dựng có các loại sau:
- Hợp đồng tư vấn xây dựng (gọi tắt là hợp đồng tư vấn) là hợp đồng để thực hiện một
số hay tồn bộ cơng việc tư vấn trong hoạt động xây dựng.
- Hợp đồng thi cơng xây dựng cơng trình (viết tắt là hợp đồng thi công xây dựng) là
hợp đồng để thực hiện việc thi cơng xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình hoặc
phần việc xây dựng theo thiết kế xây dựng công trình; hợp đồng tổng thầu thi cơng
xây dựng cơng trình là hợp đồng thi công xây dựng để thực hiện tất cả các cơng trình
của một dự án đầu tư.
- Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ (viết tắt là hợp đồng cung cấp thiết bị) là hợp
đồng thực hiện việc cung cấp thiết bị để lắp đặt vào cơng trình xây dựng theo thiết kế
cơng nghệ; hợp đồng tổng thầu cung cấp thiết bị công nghệ là hợp đồng cung cấp thiết
bị cho tất cả các cơng trình của một dự án đầu tư.
3
- Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng cơng trình (viết tắt là EC) là hợp đồng để
thực hiện việc thiết kế và thi công xây dựng công trình, hạng mục cơng trình; hợp
đồng tổng thầu thiết kế và thi cơng xây dựng cơng trình là hợp đồng thiết kế và thi
công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư.
- Hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ (viết tắt là EP) là hợp đồng để thực
hiện việc thiết kế và cung cấp thiết bị để lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế
cơng nghệ; hợp đồng tổng thầu thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ là hợp đồng
thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ cho tất cả các cơng trình của một dự án đầu tư.
- Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và thi cơng xây dựng cơng trình (viết tắt là PC)
là hợp đồng để thực hiện việc cung cấp thiết bị cơng nghệ và thi cơng xây dựng cơng
trình, hạng mục cơng trình; hợp đồng tổng thầu cung cấp thiết bị cơng nghệ và thi
cơng xây dựng cơng trình là hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và thi cơng xây
dựng tất cả các cơng trình của một dự án đầu tư.
- Hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng cơng trình
(viết tắt là EPC) là hợp đồng để thực hiện các công việc từ thiết kế, cung cấp thiết bị
cơng nghệ đến thi cơng xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình; hợp đồng tổng thầu
EPC là hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi cơng xây dựng tất cả các
cơng trình của một dự án đầu tư.
- Hợp đồng chìa khóa trao tay là hợp đồng xây dựng để thực hiện toàn bộ các công
việc lập dự án, thiết kế, cung cấp thiết bị cơng nghệ và thi cơng xây dựng cơng trình
của một dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
1.1.2.2. Theo hình thức giá hợp đồng
Hợp đồng xây dựng có các loại sau:
- Hợp đồng trọn gói: Là hợp đồng có giá khơng thay đổi trong suốt q trình thực hiện
hợp đồng, đối với khối lượng các công việc thuộc phạm vi hợp đồng đã ký kết, trừ các
trường hợp có bổ sung khối lượng theo quy định;
- Hợp đồng theo đơn giá cố định: Là hợp đồng được xác định trên cơ sở đơn giá cố
định cho các công việc nhân với khối lượng công việc tương ứng. Đơn giá cố định là
đơn giá sẽ không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng;
- Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: Là hợp đồng được xác định trên cơ sở đơn giá
cho các công việc đã điều chỉnh do trượt giá theo các thỏa thuận trong hợp đồng nhân
4
với khối lượng công việc tương ứng. Điều chỉnh giá do trượt giá được thực hiện theo
phương pháp quy định được hướng dẫn trong các văn bản pháp luật từng thời kỳ;
- Hợp đồng theo thời gian: Là hợp đồng được xác định trên cơ sở mức thù lao cho
chuyên gia, các khoản chi phí ngồi mức thù lao cho chuyên gia và thời gian làm việc
(khối lượng) tính theo tháng, tuần, ngày, giờ: Mức thù lao cho chuyên gia là chi phí
cho chuyên gia, được xác định trên cơ sở mức lương cho chuyên gia và các chi phí
liên quan do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhân với thời gian làm việc thực tế
(theo tháng, tuần, ngày, giờ). Các khoản chi phí ngồi mức thù lao cho chuyên gia bao
gồm: Chi phí đi lại, khảo sát, thuê văn phịng làm việc và chi phí hợp lý khác.
- Hợp đồng theo giá kết hợp: Là hợp đồng được tính theo tỷ lệ (%) giá trị của cơng
trình hoặc giá trị khối lượng công việc. Khi bên nhận thầu hoàn thành tất cả các nghĩa
vụ theo hợp đồng, bên giao thầu thanh toán cho bên nhận thầu số tiền bằng tỷ lệ (%)
được xác định trong hợp đồng nhân với giá trị cơng trình hoặc giá trị khối lượng công
việc.
1.1.2.3. Theo các mối quan hệ của các bên tham gia trong hợp đồng
Hợp đồng xây dựng có các loại sau:
- Hợp đồng thầu chính: Là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa chủ đầu tư với nhà
thầu chính hoặc tổng thầu.
- Hợp đồng thầu phụ: Là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa nhà thầu chính hoặc
tổng thầu với nhà thầu phụ.
- Hợp đồng giao khoán nội bộ: là hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu thuộc
một cơ quan, tổ chức.
- Hợp đồng xây dựng có yếu tố nước ngồi: là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa
một bên là nhà thầu nước ngoài với nhà thầu trong nước hoặc chủ đầu tư trong nước.
1.1.3. Nội dung hợp đồng xây dựng
Căn cứ theo Luật xây dựng năm 2014 số 50/2014/QH13 quy định tại điều 141 Nội
dung hợp đồng xây dựng .
Hợp đồng xây dựng gồm các nội dung sau:
- Căn cứ pháp lý áp dụng;
- Ngôn ngữ áp dụng;
- Nội dung và khối lượng công việc;
5
- Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;
- Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;
- Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng
xây dựng;
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;
- Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;
- Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng;
- Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;
- Rủi ro và bất khả kháng;
- Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng;
- Các nội dung khác.
* Đối với hợp đồng tổng thầu xây dựng, ngồi các nội dung quy định trên cịn phải
được bổ sung về nội dung và trách nhiệm quản lý của tổng thầu xây dựng.
* Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng tại Nghị định số 37/2015/NĐ CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về Hợp đồng Xây dựng, Nghị
định số 50/2021/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐCP
1.2. Thanh toán hợp đồng xây dựng
Thanh toán hợp đồng xây dựng được quy định tại điều 19 Nghị định số 37/2015/NĐCP và Nghị định số 50/2021/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2015/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi Tiết về hợp đồng xây dựng có đưa ra
quy định cụ thể về thanh tốn hợp đồng xây dựng như sau;
1.1.4. Giá hợp đồng xây dựng
Giá hợp đồng xây dựng là khoản kinh phí mà bên giao thầu cam kết trả cho bên nhận
thầu để thực hiện công việc theo yêu cầu về khối lượng, chất lượng, tiến độ, điều kiện
thanh toán, tạm ứng hợp đồng và các yêu cầu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng
xây dựng (khoản 1, điều 15, Mục 1 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và Nghị định số
50/2021/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP )
1.2.1. Khái niệm, nguyên tắc thanh toán hợp đồng xây dựng
6
1.2.1.1. Khái niệm
Thanh toán hợp đồng xây dựng là : việc Chủ đầu tư trả tiền cho nhà thầu dựa trên cơ
sở khối lượng các cơng việc hồn thành kể cả khối lượng phát sinh (nếu có) được
nghiệm thu đúng về số lượng, chất lượng và đơn giá tương ứng với các công việc đã
ghi trong hợp đồng hoặc phụ lục bổ sung trong hợp đồng.
1.2.1.2. Nguyên tắc thanh toán hợp đồng xây dựng
- Việc thanh toán hợp đồng xây dựng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp đồng và
các điều kiện trong hợp đồng , mà các bên đã ký kết. Khi thanh toán theo các thỏa
thuận trong hợp đồng các bên không phải ký phụ lục hợp đồng, trừ trường hợp bổ
sung cơng việc chưa có trong hợp đồng.
- Các bên thỏa thuận trong hợp đồng : về số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời
điểm thanh toán, thời hạn thanh toán, hồ sơ thanh toán và điều kiện thanh toán.
- Bên giao thầu phải thanh toán đầy đủ (100%) giá trị của từng lần thanh toán cho bên
nhận thầu sau khi đã giảm trừ tiền tạm ứng, tiền bảo hành cơng trình theo thỏa thuận
trong hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
- Trường hợp trong kỳ thanh toán các bên chưa đủ điều kiện để thanh tốn theo đúng
quy trình của hợp đồng (chưa có dữ liệu để điều chỉnh giá, chưa đủ thời gian để xác
định chất lượng sản phẩm,...) thì có thể tạm thanh tốn. Khi đã đủ điều kiện để xác
định giá trị thanh tốn, thì bên giao thầu phải thanh toán cho bên nhận thầu theo đúng
quy định.
- Đối với hợp đồng trọn gói: Thanh tốn theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá
công trình, hạng mục cơng trình, khối lượng cơng việc tương ứng với các giai đoạn
thanh toán mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng, khi thanh tốn khơng địi hỏi có
xác nhận khối lượng hồn thành chi tiết.
- Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định và đơn giá điều chỉnh: Thanh toán trên cơ sở
khối lượng thực tế hoàn thành (kể cả khối lượng tăng hoặc giảm, nếu có) được nghiệm
thu của từng lần thanh tốn và đơn giá trong hợp đồng hoặc đơn giá đã điều chỉnh
theo đúng theo các thỏa thuận trong hợp đồng.
- Đối với hợp đồng theo thời gian việc thanh toán được quy định như sau:
7
+ Chi phí cho chuyên gia được xác định trên cơ sở mức lương cho chuyên gia và các
chi phí liên quan do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhân với thời gian làm việc
thực tế được nghiệm thu (theo tháng, tuần, ngày, giờ).
+ Các khoản chi phí ngồi mức thù lao cho chun gia thì thanh tốn theo phương
thức thanh toán quy định trong hợp đồng.
- Đối với hợp đồng theo giá kết hợp, việc thanh toán phải thực hiện tương ứng với quy
định về thanh toán các loại hợp đồng nêu trên.
- Việc thanh toán các khối lượng phát sinh (ngồi hợp đồng) chưa có đơn giá trong
hợp đồng thực hiện theo các thỏa thuận hợp đồng hoặc thỏa thuận bổ sung hợp đồng
mà các bên đã thống nhất trước khi thực hiện và phải phù hợp với các quy định của
pháp luật có liên quan.
- Thời hạn thanh toán do các bên thỏa thuận trong hợp đồng phù hợp với quy mơ và
tính chất của từng hợp đồng. Thời hạn thanh tốn khơng được kéo dài quá 14 ngày
làm việc kể từ ngày bên giao thầu nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ theo thỏa thuận
trong hợp đồng và được quy định cụ thể như sau:
+ Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán
hợp lệ của bên nhận thầu, bên giao thầu phải hoàn thành các thủ tục và chuyển đề nghị
thanh toán tới ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước phục vụ thanh toán.
+ Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ
của bên giao thầu, Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước phục vụ thanh toán phải
chuyển đủ giá trị của lần thanh toán cho bên nhận thầu.
+ Đối với các hợp đồng xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ODA,
vốn vay của các tổ chức tín dụng nước ngồi thời hạn thanh tốn thực hiện theo quy
định của Điều ước quốc tế. Khi thỏa thuận về thời hạn thanh toán các bên phải căn cứ
theo các quy định của Điều ước quốc tế và quy trình thanh tốn vốn đầu tư theo quy
định của pháp luật để thỏa thuận trong hợp đồng cho phù hợp.
- Nghiêm cấm bên giao thầu khơng thanh tốn đầy đủ hoặc không đúng thời hạn theo
các thỏa thuận trong hợp đồng cho bên nhận thầu.
1.2.2. Hồ sơ thanh toán
Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP tại điều 19 quy định về Hồ sơ thanh toán hợp
đồng xây dựng như sau :
8
Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng do bên nhận thầu lập phù hợp với từng loại hợp
đồng xây dựng, giá hợp đồng và các thỏa thuận trong hợp đồng. Hồ sơ thanh toán (bao
gồm cả biểu mẫu) phải được ghi rõ trong hợp đồng xây dựng và phải được bên giao
thầu xác nhận. Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng gồm các tài liệu chủ yếu sau:
a) Đối với hợp đồng trọn gói:
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hồn thành trong giai đoạn thanh tốn có xác nhận
của đại diện bên giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu;
biên bản nghiệm thu khối lượng này là bản xác nhận hồn thành cơng trình, hạng mục
cơng trình, khối lượng cơng việc phù hợp với phạm vi công việc phải thực hiện theo
hợp đồng (đối với hợp đồng thi công xây dựng phù hợp với phạm vi công việc phải
thực hiện theo thiết kế; đối với hợp đồng tư vấn phù hợp với nhiệm vụ tư vấn phải
thực hiện) mà không cần xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết;
- Bảng tính giá trị nội dung của các cơng việc phát sinh (nếu có) ngồi phạm vi hợp
đồng đã ký kết có xác nhận của đại diện bên giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có)
và đại diện bên nhận thầu;
- Đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung: Giá trị khối lượng
hoàn thành theo hợp đồng, giá trị khối lượng các công việc phát sinh (nếu có), giảm
trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các
Khoản này có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện bên nhận thầu.
b) Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định:
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành thực tế (tăng hoặc giảm so với khối
lượng theo hợp đồng) trong giai đoạn thanh tốn có xác nhận của đại diện bên giao
thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu;
- Bảng tính giá trị cho những cơng việc chưa có đơn giá trong hợp đồng (nếu có),
trong đó cần thể hiện cả khối lượng và đơn giá cho các cơng việc này có xác nhận của
đại diện bên giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu;
- Đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung: Giá trị khối lượng
hoàn thành theo hợp đồng, giá trị khối lượng các cơng việc phát sinh (nếu có), giảm
9
trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các
Khoản này có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện bên nhận thầu.
c) Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh:
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành thực tế (tăng hoặc giảm so với khối
lượng theo hợp đồng) trong giai đoạn thanh tốn có xác nhận của đại diện bên giao
thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu;
- Bảng tính đơn giá đã điều chỉnh do trượt giá (cịn gọi là đơn giá thanh toán) theo
đúng thỏa thuận trong hợp đồng có xác nhận của đại diện bên giao thầu hoặc đại diện
nhà tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu;
- Bảng tính giá trị cho những cơng việc chưa có đơn giá trong hợp đồng (nếu có),
trong đó cần thể hiện cả khối lượng và đơn giá cho các cơng việc này có xác nhận của
đại diện bên giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu;
- Đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung: Giá trị khối lượng
hoàn thành theo hợp đồng, giá trị khối lượng các cơng việc phát sinh (nếu có), giảm
trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các
Khoản này có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện bên nhận thầu.
d) Đối với hợp đồng theo thời gian:
- Biên bản nghiệm thu thời gian làm việc thực tế hoặc bảng chấm công (theo tháng,
tuần, ngày, giờ) tương ứng với kết quả công việc trong giai đoạn thanh tốn có xác
nhận của đại diện bên giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận
thầu. Trường hợp, trong q trình thực hiện có công việc phát sinh cần phải bổ
sung chuyên gia mà trong hợp đồng chưa có mức thù lao cho các chuyên gia này thì
các bên phải thỏa thuận và thống nhất mức thù lao trước khi thực hiện. Khi đó, hồ sơ
thanh tốn phải có bảng tính giá trị các cơng việc phát sinh (nếu có) ngồi phạm vi
cơng việc phải thực hiện theo hợp đồng và được đại diện các bên: Giao thầu hoặc đại
diện tư vấn (nếu có) và bên nhận thầu xác nhận;
- Đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung: Giá trị hoàn thành
theo hợp đồng, giá trị cho những cơng việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng,
10
giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các Khoản này có xác nhận
của đại diện bên giao thầu và đại diện bên nhận thầu.
đ) Đối với các hợp đồng xây dựng có cơng việc cung cấp thiết bị, thì khối lượng hồn
thành có thể căn cứ vào hóa đơn, chứng từ, vận đơn, biên bản nghiệm thu, bàn giao
thiết bị và các tài liệu khác có liên quan.
e) Đối với các hợp đồng xây dựng có cơng việc tư vấn khó xác định khối lượng hồn
thành (khối lượng hồn thành chỉ mang tính chất tương đối) thì khối lượng hồn thành
được xác định căn cứ vào các hồ sơ, tài liệu hay các sản phẩm mà bên nhận thầu đã
hoàn thành được bên giao thầu xác nhận phù hợp với giai đoạn thanh toán được thỏa
thuận trong hợp đồng.
Lưu Ý:
* Đối với hợp đồng xây dựng sử dụng vốn ODA, vốn vay của các tổ chức tín dụng
nước ngồi, hồ sơ thanh tốn còn phải thực hiện theo quy định của Điều ước quốc tế.
* Nghiêm cấm bên giao thầu, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thanh
toán hợp đồng đề ra các yêu cầu về hồ sơ thanh toán trái với thỏa thuận trong hợp
đồng và các quy định tại Nghị định này nhằm cản trở việc thanh tốn theo đúng thỏa
thuận hợp đồng có hiệu lực pháp lý.
1.2.3. Tạm ứng
Căn cứ tại điều 18 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và Nghị định số 50/2021/NĐ-CP
sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP của Chính phủ Quy
định chi Tiết về mức tạm ứng hợp đồng xây dựng như sau:
Tạm ứng hợp đồng xây dựng là: khoản kinh phí mà bên giao thầu ứng trước khơng lãi
suất cho bên nhận thầu để thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết trước khi triển
khai thực hiện các công việc theo hợp đồng.
Việc tạm ứng hợp đồng chỉ được thực hiện sau khi hợp đồng xây dựng có hiệu lực,
riêng đối với hợp đồng thi công xây dựng thì phải có cả kế hoạch giải phóng mặt bằng
theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng, đồng thời bên giao thầu đã nhận được bảo lãnh
tiền tạm ứng (nếu có) tương ứng với giá trị của từng loại tiền mà các bên đã thỏa
thuận.
11
Mức tạm ứng, thời điểm tạm ứng và việc thu hồi tạm ứng phải được các bên thỏa
thuận cụ thể trong hợp đồng. Mức tạm ứng và số lần tạm ứng hợp đồng xây dựng phải
được ghi cụ thể trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu hoặc trong dự thảo hợp đồng xây
dựng gửi cho bên nhận thầu để bên nhận thầu làm cơ sở tính tốn giá dự thầu, giá đề
xuất.
Bên nhận thầu phải sử dụng tạm ứng hợp đồng đúng mục đích, đúng đối tượng, có
hiệu quả. Nghiêm cấm việc tạm ứng mà không sử dụng hoặc sử dụng khơng đúng mục
đích của hợp đồng xây dựng đã ký.
Đối với việc sản xuất các cấu kiện, bán thành phẩm có giá trị lớn, một số vật liệu
phải dự trữ theo mùa thì bên giao thầu, bên nhận thầu thỏa thuận kế hoạch tạm ứng và
mức tạm ứng để bảo đảm tiến độ thực hiện hợp đồng.
1.2.3.1. Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng
Đối với hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng hợp đồng lớn hơn 01 tỷ đồng, trước
khi bên giao thầu thực hiện việc tạm ứng hợp đồng cho bên nhận thầu, bên nhận thầu
phải nộp cho bên giao thầu giấy bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị và loại tiền
tương đương khoản tiền tạm ứng hợp đồng. Không bắt buộc phải bảo lãnh tạm
ứng hợp đồng đối với các hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng hợp đồng nhỏ hơn
hoặc bằng 01 tỷ đồng và các hợp đồng xây dựng theo hình thức tự thực hiện bao gồm
cả hình thức do cộng đồng dân cư thực hiện theo các chương trình mục tiêu. Riêng
hợp đồng đơn giản, quy mơ nhỏ, chủ đầu tư xem xét, quyết định việc thực hiện bảo
lãnh tạm ứng hợp đồng đảm bảo phù hợp với tính chất cơng việc của hợp đồng và
giảm bớt thủ tục không cần thiết.
Trường hợp bên nhận thầu là liên danh các nhà thầu thì từng thành viên trong liên
danh phải nộp cho bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị tương đương
khoản tiền tạm ứng cho từng thành viên, trừ trường hợp các thành viên trong liên
danh thỏa thuận để nhà thầu đứng đầu liên danh nộp bảo lãnh tạm ứng hợp đồng cho
bên giao thầu.
Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng phải được kéo dài cho đến khi
bên giao thầu đã thu hồi hết số tiền tạm ứng. Giá trị của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng sẽ
12
được giảm dần, tương ứng với giá trị tiền tạm ứng đã thu hồi qua mỗi lần thanh toán
giữa các bên.
1.2.3.2. Mức tạm ứng
Mức tạm ứng hợp đồng không được vượt quá 50% giá trị hợp đồng tại thời điểm ký
kết (bao gồm cả dự phịng nếu có),các trường hợp đặc biệt thì phải được Người có
thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép hoặc Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp
tỉnh; Chủ tịch hội đồng thành viên, Chủ tịch hội đồng quản trị tập đồn, tổng cơng ty
đối với trường hợp Người có thẩm quyền quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính phủ;
Riêng hợp đồng đơn giản, quy mô nhỏ, việc tạm ứng hoặc không tạm ứng do bên giao
thầu và bên nhận thầu xem xét, thống nhất theo đề nghị của bên nhận thầu bảo đảm
phù hợp với yêu cầu của gói thầu, giảm bớt thủ tục không cần thiết ; mức tạm ứng tối
thiểu được quy định như sau:
* Đối với hợp đồng tư vấn:
- 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 10 tỷ đồng.
- 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị đến 10 tỷ đồng.
* Đối với hợp đồng thi công xây dựng công trình:
- 10% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng.
- 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng.
- 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị dưới 10 tỷ đồng.
* Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ, hợp đồng EC, EP, PC và EPC, hợp
đồng chìa khóa trao tay và các loại hợp đồng xây dựng khác: 10% giá hợp đồng.
* Trường hợp các bên thỏa thuận tạm ứng ở mức cao hơn mức tạm ứng tối thiểu nêu ở
các trường hợp trên, thì phần giá trị hợp đồng tương ứng với mức tạm ứng hợp đồng
vượt mức tạm ứng tối thiểu sẽ không được điều chỉnh giá kể từ thời điểm tạm ứng.
* Tiền tạm ứng được thu hồi dần qua các lần thanh toán, mức thu hồi của từng lần do
hai bên thống nhất ghi trong hợp đồng, nhưng phải bảo đảm tiền tạm ứng được thu hồi
hết khi giá trị thanh toán đạt 80% giá hợp đồng đã ký kết.
13
1.2.3.3. Điều kiện tạm ứng
- Có quyết định chọn thầu;
- Có hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư và nhà thầu;
- Có kế hoạch Vốn đầu tư;
- Có bảo lãnh thực hiện hợp đồng;
- Có giấy đề nghị của nhà thầu.
1.2.3.4. Hồ sơ thanh toán tạm ứng
Để được thanh toán tạm ứng, chủ đầu tư gửi đến Kho bạc nhà nước các
tài liệu sau:
- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư;
- Chứng từ chuyển tiền;
- Bảo lãnh khoản tiền tạm ứng của nhà thầu (nếu trong hợp đồng chủ đầu tư và nhà
thầu thỏa thuận có bảo lãnh tiền tạm ứng), chủ đầu tư gửi Kho bạc nhà nước bản sao
có đóng dấu sao y bản chính của chủ đầu tư.
1.3. Quyết toán hợp đồng xây dựng
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 22 Nghị định 37/2015/NĐ-CP hướng dẫn về hợp
đồng xây dựng thì quyết tốn hợp đồng xây dựng .
1.3.1. Khái niệm
Quyết toán hợp đồng là việc xác định tổng giá trị cuối cùng của hợp đồng xây dựng
mà bên giao thầu có trách nhiệm thanh tốn cho bên nhận thầu khi bên nhận thầu hoàn
thành tất cả các công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng.
1.3.2. Hồ sơ quyết toán hợp đồng xây dựng
Hồ sơ quyết toán hợp đồng do bên nhận thầu lập phù hợp với từng loại hợp đồng và
giá hợp đồng. Nội dung của hồ sơ quyết toán hợp đồng xây dựng phải phù hợp với các
thỏa thuận trong hợp đồng, bao gồm các tài liệu sau:
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành tồn bộ cơng việc thuộc phạm vi hợp đồng và cơng
việc phát sinh ngồi phạm vi hợp đồng;
- Bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng xây dựng (gọi tắt là quyết tốn A-B), trong đó
nêu rõ giá trị cơng việc hoàn thành theo hợp đồng, giá trị khối lượng cơng việc phát
sinh (nếu có) ngồi phạm vi cơng việc theo hợp đồng đã ký, giá trị đã thanh toán hoặc
tạm thanh tốn và giá trị cịn lại mà bên giao thầu có trách nhiệm thanh tốn cho bên
14
nhận thầu .
- Hồ sơ hồn cơng, nhật ký thi cơng xây dựng cơng trình đối với hợp đồng có công
việc thi công xây dựng
;
- Các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng .
.
1.3.3. Thời hạn quyết toán, thanh lý hợp đồng xây dựng
Thời hạn thực hiện quyết toán hợp đồng xây dựng thực hiện theo quy định tại Khoản
2, khoản 3 Điều 147 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
Thời hạn quyết toán hợp đồng xây dựng do các bên thỏa thuận trong hợp đồng xây
dựng.
Riêng đối với hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước, thời hạn quyết tốn hợp
đồng xây dựng khơng vượt q 60 ngày kể từ ngày nghiệm thu hồn thành tồn bộ
cơng việc của hợp đồng, bao gồm cả phần công việc phát sinh (nếu có).
Trường hợp hợp đồng xây dựng có quy mơ lớn thì được phép kéo dài thời hạn quyết
tốn hợp đồng nhưng không vượt quá 120 ngày.
* Hợp đồng xây dựng được thanh lý trong trường hợp:
- Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng;
- Hợp đồng xây dựng bị chấm dứt hoặc hủy bỏ theo quy định của pháp luật.
* Thời hạn thanh lý hợp đồng xây dựng do các bên hợp đồng thỏa thuận.
- Đối với hợp đồng xây dựng sử dụng nguồn vốn nhà nước, thời hạn thanh lý hợp
đồng là 45 ngày kể từ ngày các bên hợp đồng hoàn thành các nghĩa vụ thỏa thuận
trong hợp đồng hoặc hợp đồng bị chấm dứt trong trường hợp:
+ Bên nhận thầu thầu bị phá sản hoặc giải thể;
+ Bên nhận thầu từ chối hoặc liên tục không thực hiện công việc theo hợp đồng dẫn
đến vi phạm tiến độ thực hiện theo thỏa thuận hợp đồng;
- Đối với các hợp đồng xây dựng có quy mơ lớn, việc thanh lý hợp đồng có thể được
kéo dài nhưng không quá 90 ngày.
15
CHƯƠNG 2 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN VÀ HỢP ĐỒNG
2.1. Giới thiệu về dự án
Tên dự án: Cung cấp dịch vụ quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng phục vụ cho vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố năm 2022.
Nguồn vốn: Duy tu giao thông (Duy tu sửa chữa hạ tầng xe buýt).
Chủ đầu tư: Trung tâm Quản lý Giao thông cơng cộng.
Gói thầu: Sửa chữa kết cấu hạ tầng trong bến bãi; thay thế, bổ sung kết cấu điểm
dừng.
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH thương mại dịch vụ thi công xây dựng cầu đường
Hồng An.
Loại hợp đồng: Đơn giá điều chỉnh.
Giá trúng thầu: 5.962.535.231 đồng (Bằng chữ: Năm tỷ, chín trăm sáu mươi hai triệu,
năm trăm ba mươi lăm nghìn, hai trăm ba mươi mốt đồng).
Nội dung cơng việc:
Thực hiện gói thầu : Sửa chữa kết cấu hạ tầng trong bến bãi; thay thế, bổ sung , kết
cấu điểm dừng thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công: Cung cấp dịch vụ quản lý,
bảo trì kết cấu hạ tầng phục vụ cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt năm
2022 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Các công việc thực hiện theo đúng khối lượng, định mức, định ngạch trong dự tốn
được Sở Giao thơng vận tải phê duyệt, hồ sơ mời thầu, khối lượng thực hiện theo kế
hoạch thực hiện hàng quý của Trung tâm Quản lý Giao thông công cộng cụ thể như
sau:
-Sửa chữa các hạng mục kết cấu bến bãi.
-Thay thế bổ sung kết cấu hạ tầng xe buýt.
Thời gian thực hiện: Kể từ ngày có lệnh khởi cơng đến ngày 31 tháng 12 năm
2022(không bao gồm ngày chủ nhật, lễ, tết).
2.2. Thông tin chung về hợp đồng
2.2.1. Các bên liên quan
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm
Một bên là: Chủ đầu tư (Bên giao thầu)
Tên giao dịch: TRUNG TÂM QUẢN LÝ GIAO THÔNG CÔNG CỘNG
16
Do Bà: Nguyễn Thị Dạ Thảo - Chức vụ: Giám đốc, làm đại diện
Trụ sở: Số 27 Phạm Viết Chánh, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, Thành phố Hồ
Chí Minh.
Bên kia là : Nhà thầu (Bên nhận thầu)
Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ THI CÔNG XÂY
DỰNG CẦU ĐƯỜNG HỒNG AN
Do Ông : Nguyễn Xuân Hiệp - Chức vụ: Giám đốc, làm đại diện
Trụ sở : 349/141 Lê Đại Hành, Phường 13, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh.
2.2.2. Nội dung cơng việc
Chủ đầu tư giao và nhà thầu nhận thực hiện gói thầu Sửa chữa kết cấu hạ tầng
trong bến bãi; thay thế, bổ sung kết cấu điểm dùng từ ngày có lệnh khởi cơng
đến hết ngày 31/12/2022 trên cơ sở dự toán, hồ sơ mời thầu đã được cấp thẩm
quyền phân duyệt, đảm bảo chất lượng, tiến độ, an toàn và các thỏa thuận khác
trong hợp đồng.
Các hạng mục công việc và khối lượng nhà thầu thực hiện phải căn cứ theo hồ
sơ mời thầu, bằng giá dự thầu và biểu giả hợp đồng sau khi đã thương thảo giữa
hai bên.
2.2.2.1. Yêu cầu về chất lượng
Công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, chất
lượng được quy định tại 3206/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hồ Chí Minh ban hành và hướng dẫn số 7094/HD-SGTVT ngày 16/6/2020.
Cơng tác bảo dưỡng thường xun cịn phải thực hiện đúng tiêu chuẩn, đúng quy
trình, quy phạm kỹ thuật, an tồn trong thi cơng và đảm bảo chất lượng. Nhà thầu đảm
bảo vật tư, thiết bị do nhà thầu cung cấp có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đúng quy định
do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành.
2.2.2.2. Tiêu chí kiểm tra, giám sát và nghiệm thu của Chủ đầu tư:
Nội dung tiêu chí kiểm tra, giám sát theo Hướng dẫn số 7094/HD-SGTVT ngày
16/6/2020 của Sở Giao thông vận tải.
2.2.3. Thành phần hợp đồng:
Hợp đồng: Phụ lục hợp đồng.
17
Bảng Giá ký hợp đồng.
Thư chấp thuận E-HSDT và trao hợp đồng
E-HSDT của Nhà thầu;
Điều kiện cụ thể của Hợp đồng,
Điều kiện chung của Hợp đồng, bao gồm phụ lục,
Thông số kỹ thuật
Bản vẽ
Mô tả công việc mời thầu nêu trong Bảng tổng hợp giá dự thầu;
Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).
2.2.4. Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán:
2.2.4.1. Giá hợp đồng
Giá hợp đồng: 5.962.535.231 đồng (Bằng chữ: Năm tỷ, chín trăm sáu mươi hai triệu,
năm trăm ba mươi lăm nghìn, hai trăm ba mươi mốt đồng) đã bao gồm thuế GTGT.
Hình thức giá hợp đồng: Theo đơn giá điều chỉnh.
Hai bên thống nhất khối lượng thanh quyết tốn là khối lượng thực tế thi cơng, nhưng
khơng vượt quá khối lượng của hợp đồng đã ký kết (trừ khối lượng bổ sung ngoài kế
hoạch được duyệt ban đầu sẽ được hai bên thỏa thuận và ký phụ lục hợp đồng riêng
khi dự toán điều chỉnh được Sở GTVT phê duyệt).
2.2.4.2. Tạm ứng
Việc tạm ứng hợp đồng được thực hiện theo giá trị hợp đồng.
Tạm ứng hợp đồng là khoản kinh phí được ứng trước cho nhà thầu để triển khai thực
hiện các công việc theo hợp đồng. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm quản lý sử dụng
vốn tạm ứng đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả.
Nghiêm cấm việc tạm ứng mà không sử dụng hoặc sử dụng khơng đúng mục đích
hợp đồng.
Nhà thầu chỉ được sử dụng tiền tạm ứng cho việc trả lương cho người lao động, mua
hoặc huy động thiết bị, nhà xưởng, vật tư và các chi phí huy động cần thiết cho việc
thực hiện hợp đồng. Nhà thầu sẽ bị tịch thu Bảo lãnh tiền tạm ứng trong trường hợp sử
dụng tiền tạm ứng khơng đúng mục đích.
18