BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
LÊ TRỌNG TRÍ
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH, QUYẾT TOÁN
HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HUYỆN BÌNH CHÁNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
HẢI PHÒNG - 2015
1
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
LÊ TRỌNG TRÍ
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH, QUYẾT TOÁN
HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HUYỆN BÌNH CHÁNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60340410
Ngƣời hƣớng dẫn khoa ho ̣c: TS. Trầ n Quang Phú
HẢI PHÒNG – 2015
2
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công triǹ h nghiên cƣ́u của riêng bản thân tôi. Các kết
quả nêu trong luận văn luôn có tính trung thƣ̣c và chƣa tƣ̀ng đƣơ ̣c công bố trong bấ t
kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằ ng các thông tin trić h dẫn trong luâ ̣n văn đề u đã đƣơ ̣c chỉ
rõ nguồn gốc trích dẫn.
Ngày … tháng… năm…
Lê Trọng Trí
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầ u tiên, Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầ y, Cô của Trƣờng Đa ̣i ho ̣c
Hàng Hải Việt Nam đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu
trong thời gian qua học tập, giúp Tôi có đƣơ ̣c nhƣ̃ng kiế n thƣ́c và nề n tảng để có thể
hiể u biế t thêm và ƣ́ng du ̣ng nhƣ̃ng kiế n thƣ́c này vào cuộc sống cũng nhƣ công việc
của Tôi.
Tôi xin bày tỏ lòng biế t ơn sâu sắ c nhất, chân thành nhất đến Thầ y TS. Trầ n
Quang Phú đã tận tình hƣớng dẫn , chỉ bảo và hỗ trợ Tôi trong suố t thờ i gian viế t
luâ ̣n văn.
Bên ca ̣nh đó , Tôi cũng chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và toàn thể cán bộ ,
viên chƣ́c Ban Quản lý đầu tƣ xây dựng công trình huyện Bình Chánh, nơi Tôi đang
công tác đã giúp đỡ , hỗ trơ ̣ và cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu cần thiết cho Tôi
trong quá trình nghiên cƣ́u để Tôi có thể xây dƣ̣ng và hoàn thiê ̣n luâ ̣n văn.
Cuố i cùng, Tôi xin kính chúc sức khỏe Quý Thầ y, Cô Trƣờng Đa ̣i ho ̣c Hàng
Hải Việt Nam , Thầ y TS. Trầ n Quang Phú , Ban Giám đốc và toàn thể cán bộ , viên
chƣ́c ở Ban Quản lý đầu tƣ xây dựng công trình huyện Bình Chánh đƣơ ̣c dồ i dào sƣ́c
khỏe, luôn thành công trong cuộc sống.
Xin trân tro ̣ng cảm ơn!
ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................
i
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................
ii
MỤC LỤC .....................................................................................................
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...........................................................................
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................
vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................
1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG XÂY
DỰNG VÀ THANH, QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG .....
4
1.1. Cơ sở lý luận về hợp đồng xây dựng ..............................................
4
1.1.1. Khái niệm, phân loại, nội dung hợp đồng xây dựng .......................
4
1.1.2. Quản lý hợp đồng xây dựng ............................................................
7
1.2. Những vấn đề chung về thanh toán hợp đồng xây dựng ..............
13
1.2.1. Khái niệm thanh toán hợp đồng xây dựng ......................................
13
1.2.2. Nguyên tắc thanh toán .....................................................................
14
1.2.3. Điều kiện thanh toán hợp đồng xây dựng .......................................
14
1.2.4. Trình tự thanh toán hợp đồng xây dựng..........................................
16
1.3. Quy định về công tác quyết toán hợp đồng xây dựng .................
18
1.3.1. Nội dung hồ sơ quyết toán hợp đồng xây dựng .............................
18
1.3.2. Trình tự quyết toán hợp đồng xây dựng ..........................................
19
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng hồ sơ thanh, quyết toán
hợp đồng xây dựng .................................................................................
24
1.4.1. Khối lƣợng công việc làm thay đổi ảnh hƣởng đến việc thanh,
quyết toán hợp đồng xây dựng ..................................................................
24
1.4.2. Sự thay đổi của giá hợp đồng .........................................................
25
1.4.3. Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng ...........................
27
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC THANH, QUYẾT
iii
TOÁN HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HUYỆN BÌNH CHÁNH ......................
28
2.1. Tổ ng quan về Ban Quản lý đầu tƣ xây dựng công trình huyện
Bình Chánh ..............................................................................................
28
2.1.1. Giới thiê ̣u.........................................................................................
28
2.1.2. Cơ cấ u tổ chƣ́c.................................................................................
29
2.1.3. Chƣ́c năng nhiê ̣m vu ̣ .......................................................................
34
2.2. Thƣ̣c tra ̣ng công tác thanh toán hợp đồng xây dựng tại Ban
Quản lý đầu tƣ xây dựng công trình huyện Bình Chánh ...................
36
2.2.1. Trình tự tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thanh toán hợp đồng ..........
36
2.2.2. Quy trình phối hợp và kiểm soát hồ sơ thanh toán ........................
38
2.2.3. Nội dung giải quyết hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng .............
40
2.2.4. Tình hình thanh toán các hợp đồng xây dựng .................................
43
2.3. Thƣ̣c tra ̣ng công tác quyết toán hợp đồng xây dựng tại Ban
Quản lý đầu tƣ xây dựng công trình huyện Bình Chánh ...................
48
2.3.1. Hình thức quyết toán hợp đồng ......................................................
48
2.3.2. Quy trình quyết toán hợp đồng xây dựng hoàn thành ....................
49
2.3.3. Tình hình quyết toán hợp đồng xây dựng .......................................
51
2.4. Đánh giá công tác thanh, quyết toán hợp đồng xây dựng tại
Ban Quản lý đầu tƣ xây dựng công trình huyện Bình Chánh ............
55
2.4.1. Kết quả đạt đƣợc trong quá trình thanh, quyết toán hợp đồng .......
57
2.4.2. Những tồn tại, nguyên nhân trong công tác thanh, quyết toán hợp
đồng xây dựng ...........................................................................................
58
2.4.3. Một số khó khăn ảnh hƣởng đến công tác thanh, quyết toán hợp
đồng xây dựng ..........................................................................................
3.2.1. Thực hiện cam kết chi, điều chỉnh cam kết chi trong thanh toán
iv
61
hợp đồng ...................................................................................................
63
3.2.2. Một số quy định không thống nhất giữa Kho bạc Nhà nƣớc
TPHCM và Kho bạc Nhà nƣớc Bình Chánh .............................................
64
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH,
QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HUYỆN BÌNH CHÁNH
66
3.1. Cơ sở xây dựng biện pháp hoàn thiện công tác thanh, quyết
toán hợp đồng xây dựng ........................................................................
66
3.2. Biện pháp hoàn thiện công tác thanh, quyết toán hợp đồng xây
dựng tại Ban Quản lý đầu tƣ xây dựng công trình huyện Bình
Chánh ......................................................................................................
66
3.4.1. Biện pháp 1: Nâng cao chất lƣợng hồ sơ thanh, quyết toán hợp
đồng xây dựng giữa chủ đầu tƣ, tƣ vấn thiết kế, tƣ vấn giám sát và đơn
vị thi công ..................................................................................................
67
3.4.2. Biện pháp 2: Hoàn thiện quy trình thanh, quyết toán hợp đồng
xây dựng tại Ban Quản lý đầu tƣ xây dựng công trình huyện Bình Chánh
71
3.4.3. Biện pháp 3: Hoàn thiện, nâng cao trình độ chuyên môn cho cán
bộ, viên chức thực hiện hồ sơ thanh, quyết toán hợp đồng xây dựng ...........
82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHI.....................................................................
̣
85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................
86
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng
Tên bảng
Trang
1.1
Quy định thời gian tối đa lập báo cáo quyết toán hoàn thành
24
2.1
Chi tiết các đợt thanh toán hợp đồng số 11/2013/HĐ-XD
45
2.2
Giá trị hợp đồng và giá trị quyết toán hợp đồng số 11/2013/HĐ-XD
51
2.3
Phân tích giá trị quyết toán hợp đồng số 11/2013/HĐ-XD
51
2.4
Tổng hợp giá trị quyết toán hợp đồng số 11/2013/HĐ-XD
52
2.5
Các dự án đã duyệt quyết toán và tất toán dự án năm 2015
53
2.6
Tình hình tất toán dự án XD Trƣờng THCS Tân Túc năm 2015
54
2.7
Tổng hợp giải ngân kế hoạch vốn 3 năm 2013-2015
55
2.8
Tổng hợp các dự án đang trình quyết toán dự án hoàn thành
56
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hình
2.1
Tên hình
Cơ cấu tổ chức
Trang
29
2.2 & 2.3 Quy trình phối hợp và kiểm soát hồ sơ thanh, quyết toán hợp đồng
39 & 50
3.1
Giải pháp hoàn thiện công tác thanh, quyết toán hợp đồng
67
3.2
Quy trình phối hợp giữa chủ đầu tƣ, thiết kế, giám sát, thi công
68
vii
MỞ ĐẦU
1. Sƣ̣ cầ n thiế t của đề tài
Bình Chánh là một huyện ngoại thành của Thành phố Hồ Chí Minh với diện tích
tƣơng đối rộng khoảng 25.255,29 ha, mật độ dân số đông khoảng 458.930 nhân khẩu,
địa giới hành chính gồm 15 xã và 01 thị trấn. Do đó về cơ sở hạ tầng nhƣ Bệnh viện,
trƣờng học còn rất thiếu thốn. Hệ thống giao thông thủy lợi chƣa đƣợc hoàn chỉnh,
một số xã vùng sâu vùng xa nhƣ xã Bình Lợi, Lê Minh Xuân, Phạm Văn Hai còn khó
khăn về cầu đƣờng, gây trở ngại nhiều cho việc đi lại của ngƣời dân.
Với đề án nông thôn mới của các xã thuộc huyện ngoại thành, bộ mặt cơ sở hạ
tầng của Huyện đã đƣợc thay đổi rất nhiều, nhất là hệ thống giao thông phát triển rất
mạnh, tất cả các con đƣờng đều đƣợc bê tông hóa, nhựa hóa phục vụ việc đi lại của
nhân dân. Các trƣờng học đƣợc nâng cấp, sửa chữa và xây dựng mới, các trung tâm
văn hóa xã đã hình thành đáp ứng nhu cầu giải trí của một bộ phận dân cƣ địa
phƣơng. Từ đó phát sinh rất nhiều doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng
trúng thầu và ký kết hợp đồng thi công các dự án với Ban Quản lý đầu tƣ xây dựng
công trình huyện Bình Chánh (viết tắt là Ban QLĐTXDCT).
Năng lực của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng ngày càng
mạnh hơn sau quá trình đổi mới, sắp xếp, cổ phần hóa. Do vậy để hoàn thành một
sản phẩm xây dựng từ khi bắt đầu đến khi kết thúc phải trải qua các bƣớc sau: lập dự
án đầu tƣ, khảo sát, thiết kế, thi công, giám sát thi công, thử tĩnh tải cọc, kiểm định
chất lƣợng công trình và nghiệm thu đƣa công trình vào khai thác sử dụng . . .
Một hợp đồng xây dựng đƣợc gọi là hoàn thành khi hợp đồng đó đã đƣợc quyết
toán và thanh lý hợp đồng. Việc kiểm soát thực hiện tốt công tác thanh, quyết toán
hợp đồng xây dựng giúp chúng ta xác định chính xác giá trị khối lƣợng công việc
hoàn thành; việc thanh toán vốn kịp thời giúp nhà thầu có đủ vốn để thi công nhằm
đảm bảo tiến độ xây dựng của công trình cũng nhƣ để nhà thầu có đủ khả năng, đủ
năng lực tiếp tục thi công và thực hiện công trình khác. Đây là vấn đề lớn mà các
doanh nghiệp xây dựng luôn luôn quan tâm và xem trọng. Tuy nhiên, thực trạng đã
1
và đang tồn tại một số hạn chế trong công tác thanh, quyết toán hợp đồng xây dựng
nhƣ: việc chấp hành chế độ nghiệm thu chƣa nghiêm túc, nhiều khối lƣợng hoàn
thành nhƣng chƣa đƣợc nghiệm thu hoặc đã đƣợc nghiệm thu nhƣng chậm hoàn tất
thủ tục thanh toán, sự phối hợp giữa các bộ phận trong khâu thanh toán, quyết toán
chƣa chặt chẽ và đồng bộ. Một số hợp đồng đã hết thời gian thực hiện hợp đồng
nhƣng vẫn chƣa đƣợc quyết toán và thanh lý hợp đồng đúng quy định.
Ban QLĐTXDCT huyện Bình Chánh là đơn vị sự nghiệp đƣợc thành lập theo
Quyết định số: 2800/QĐ-UBND ngày 27/05/2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện Bình Chánh trên cơ sở đổi mới từ Ban Quản lý dự án Khu vực đầu tƣ xây dựng
huyện Bình Chánh. Nhiệm vụ chính của Ban là: chủ đầu tƣ tất cả dự án đầu tƣ xây
dựng thuộc sự nghiệp y tế, giáo dục, giao thông thủy lợi và các công trình cơ sở hạ
tầng khác trên địa bàn Huyện. Nhƣ vậy, chủ đầu tƣ phải ký rất nhiều hợp đồng xây
dựng với các nhà thầu thi công và công tác thanh, quyết toán phải đƣợc thực hiện
thƣờng xuyên. Nhƣng trên thực tế công tác này vẫn còn những vƣớng mắc, những tồn
tại, những khó khăn cần phải hoàn thiện. Vì vậy, việc phân tích, tìm ra biện pháp để
hoàn thiện công tác thanh, quyết toán hợp đồng xây dựng là rất cần thiết. Do đó Tôi
đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác thanh, quyết toán hợp đồng xây dựng tại
Ban Quản lý đầu tƣ xây dựng công trình huyện Bình Chánh” có ý nghĩa cả về lý
luận và thực tiễn để làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu của đề tài
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác thanh, quyết toán hợp đồng và chất
lƣợng hồ sơ thanh, quyết toán hợp đồng xây dựng.
Phân tích thực trạng về công tác thanh, quyết toán và chất lƣợng hồ sơ thanh,
quyết toán hợp đồng xây dựng tại Ban QLĐTXDCT huyện Bình Chánh trong thời
gian qua, từ đó đƣa ra các vấn đề còn bất cập và nguyên nhân tồn tại.
Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác thanh, quyết toán hợp đồng
xây dựng tại Ban QLĐTXDCT huyện Bình Chánh.
3. Phạm vi nghiên cứu
2
Phạm vi nghiên cứu là công tác thanh, quyết toán các hợp đồng xây dựng phát
sinh tại Ban QLĐTXDCT huyện Bình Chánh.
4. Phƣơng pháp nghiên cƣ́u
Sƣ̉ du ̣ng phƣơng pháp thố ng kê, tổng hợp, so sánh, phân tić h đánh giá trong quá
trình quản lý dự án tại Ban QLĐTXDCT huyện Bình Chánh.
Kế t hơ ̣p lý thuyế t với kinh nghiê ̣m thƣ̣c tế , phân tích, đánh giá đề xuấ t các biện
pháp hợp lý.
5. Nô ̣i dung kế t cấ u của Luâ ̣n văn
Ngoài các phần lời cam đoan , lời cảm ơn , mục lục, mở đầ u , kế t luâ ̣n và kiế n
nghị, danh mu ̣c các hình, danh mu ̣c các bảng, tài liệu tham khảo và các phụ lục kèm
theo cấ u trúc luâ ̣n văn gồ m có 3 chƣơng:
Chương 1: Những vấn đề chung về hợp đồng xây dựng và thanh, quyết toán
hợp đồng xây dựng
Chương 2: Thực trạng công tác thanh , quyết toán hợp đồng xây dựng tại Ban
Quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Bình Chánh
Chương 3: Biện pháp hoàn thiện công tác thanh, quyết toán hợp đồng xây dựng
tại Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Bình Chánh
3
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG VÀ
THANH QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
1.1. Cơ sở lý luận về hợp đồng xây dựng.
1.1.1. Khái niệm, phân loại, nội dung hợp đồng xây dựng.
1.1.1.1. Khái niệm.
Hợp đồng xây dựng là thỏa thuận, là sự thống nhất giữa các bên tham gia về
quyền và nghĩa vụ có tính chất pháp lý là căn cứ về giải quyết các công việc, giải
quyết các tranh chấp liên quan đến những vấn đề mà các bên không đạt đƣợc trong
thỏa thuận.
Hợp đồng xây dựng đƣợc thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên
nhận thầu dựa trên các căn cứ ký kết, điều khoản và các điều kiện của hợp đồng.
Tính chất pháp lý của hợp đồng xây dựng là cơ sở để chủ đầu tƣ, nhà thầu và các
bên liên quan có nghĩa vụ tham gia và thực hiện, các tranh chấp giữa các bên đƣợc
giải quyết trên cơ sở hợp đồng đã ký có hiệu lực pháp luật, các tranh chấp phát sinh
ngoài hợp đồng sẽ đƣợc giải quyết trên cơ sở các quy định của pháp luật có liên
quan.
Bên giao thầu: Là chủ đầu tƣ hoặc tổng thầu hoặc nhà thầu chính.
Bên nhận thầu: Là tổng thầu hoặc nhà thầu chính khi bên giao thầu là chủ đầu tƣ;
là nhà thầu phụ khi bên giao thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính. Bên nhận thầu có
thể là liên danh các nhà thầu.
Hợp đồng đƣợc ký kết trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác,
trung thực, không đƣợc trái với pháp luật, tất cả các thỏa thuận phải đƣợc ghi thành
các điều khoản trong hợp đồng.
1.1.1.2. Phân loại hợp đồng xây dựng.
Theo Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015, Hợp đồng xây dựng gồm các
loại sau:
- Hợp đồng tƣ vấn xây dựng (gọi tắt là hợp đồng tƣ vấn): Là hợp đồng để thực
hiện một, một số hay toàn bộ công việc tƣ vấn trong hoạt động xây dựng.
4
- Hợp đồng thi công xây dựng công trình (viết tắt là hợp đồng thi công xây
dựng): Là hợp đồng thể hiện việc thi công xây dựng công trình, hạng mục
công trình hoặc phần việc xây dựng theo thiết kế xây dựng công trình, hợp
đồng tổng thầu thi công xây dựng công trình là hợp đồng thi công xây dựng để
thực hiện tất cả các công trình của một dự án đầu tƣ.
- Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ (viết tắt là hợp đồng cung cấp thiết
bị): Là hợp đồng thực hiện việc cung cấp thiết bị để lắp đặt vào công trình xây
dựng theo thiết kế công nghệ, hợp đồng tổng thầu cung cấp thiết bị công nghệ
là hợp đồng cung cấp thiết bị cho tất cả các công trình của một dự án đầu tƣ.
- Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình (viết tắt là EC): Là hợp
đồng để thực hiện việc thiết kế và thi công xây dựng công trình, hạng mục
công trình. Hợp đồng tổng thầu thiết kế và thi công xây dựng công trình là
hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án
đầu tƣ.
- Hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ (viết tắt là EP):
Là hợp đồng để thực hiện việc thiết kế và cung cấp thiết bị để lắp đặt vào công
trình xây dựng theo thiết kế công nghệ. Hợp đồng tổng thầu thiết kế và cung
cấp thiết bị công nghệ là hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ cho
tất cả các công trình của một dự án đầu tƣ.
- Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (viết
tắt là PC): Là hợp đồng để thực hiện việc cung cấp thiết bị công nghệ và thi
công xây dựng công trình, hạng mục công trình, hợp đồng tổng thầu cung cấp
thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình là hợp đồng cung cấp thiết
bị công nghệ và thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tƣ.
- Hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công
trình (viết tắt là EPC): Là hợp đồng để thực hiện các công việc từ thiết kế,
cung cấp thiết bị công nghệ đến thi công xây dựng công trình, hạng mục công
trình; hợp đồng tổng thầu EPC là hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị công
nghệ và thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tƣ.
5
- Hợp đồng tổng thầu chìa khóa trao tay: Là hợp đồng xây dựng để thực hiện
toàn bộ các công việc lập dự án, thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi
công xây dựng công trình của một dự án đầu tƣ xây dựng.
- Hợp đồng cung cấp nhân lực, máy và thiết bị thi công là hợp đồng xây dựng
để cung cấp kỹ sƣ, công nhân (gọi chung là nhân lực), máy, thiết bị thi công
và các phƣơng tiện cần thiết khác để phục vụ cho việc thi công công trình,
hạng mục công trình, gói thầu hoặc công việc xây dựng theo thiết kế xây
dựng.
- Các loại hợp đồng xây dựng khác [7].
1.1.1.3. Nội dung hợp đồng xây dựng.
Theo Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, Nội dung của hợp đồng
xây dựng dựa trên:
- Thông tin, số hiệu, ngày tháng năm của hợp đồng xây dựng.
- Các căn cứ pháp lý để ký kết hợp đồng.
- Các điều khoản và điều kiện của hợp đồng: (hợp đồng A-B).
Bên A: (bên giao thầu) Chủ đầu tƣ …
Bên B: (bên nhận thầu) Nhà thầu, nhà thầu chính, nhà thầu phụ, liên danh…
- Hồ sơ hợp đồng gồm các tài liệu sau:
a) Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu.
b) Hồ sơ mời thầu của chủ đầu tƣ.
c) Các chỉ dẫn kỹ thuật, các bản thiết kế theo hồ sơ mời thầu của chủ đầu tƣ.
d) Hồ sơ dự thầu của nhà thầu.
đ) Biên bản đàm phán, thỏa thuận, sửa đổi, bổ sung bằng văn bản.
e) Các phụ lục hợp đồng.
f) Các tài liệu khác có liên quan …
- Luật và ngôn ngữ sử dụng.
- Đảm bảo thực hiện hợp đồng.
- Các loại bảo lãnh, tạm ứng.
- Nội dung và khối lƣợng công việc.
- Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng.
6
- Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán.
- Điều chỉnh giá hợp đồng, hình thức hợp đồng.
- Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tƣ và nhà thầu.
- Chất lƣợng và các yêu cầu kỹ thuật khác của công việc.
- An toàn lao động, bảo vệ môi trƣờng phòng chống cháy nổ.
- Bảo hiểm và bảo hành công trình.
- Rủi ro và bất khả kháng, phạt khi vi phạm hợp đồng.
-Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng.
- Nghiệm thu các công việc hoàn thành.
- Quyết toán hợp đồng xây dựng.
- Thanh lý hợp đồng xây dựng.
- Các điều khoản chung của hợp đồng …
- Bảng giá, khối lƣợng đính kèm theo hợp đồng [4].
1.1.2. Quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng.
Quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng rất quan trọng, hợp đồng không những để
thanh quyết toán mà còn là cơ sở giải quyết mọi vấn đề giữa bên giao thầu và bên
nhận thầu, trong phạm vi quyền và nghĩa vụ của mình có trách nhiệm lập kế hoạch
và biện pháp tổ chức thực hiện phù hợp với nội dung của hợp đồng ký kết nhằm đạt
đƣợc các thỏa thuận trong hợp đồng. Một số nội dung chủ yếu quản lý thực hiện hợp
đồng thi công xây dựng có liên quan đến công tác thanh toán khối lƣợng của các bên
tham gia gồm:
1.1.2.1. Căn cứ, nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng.
Theo Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014:
- Hợp đồng xây dựng đƣợc ký kết theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, thiện
chí, hợp tác, không trái pháp luật và đạo đức xã hội.
- Hợp đồng xây dựng đƣợc ký kết sau khi bên giao thầu hoàn thành việc lựa
chọn nhà thầu theo quy định và các bên tham gia đã kết thúc quá trình đàm
phán hợp đồng [4].
1.1.2.2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng.
Theo Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015:
7
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng là việc bên nhận thầu thực hiện một
trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc bảo lãnh để bảo đảm thực hiện nghĩa
vụ của mình trong thời gian thực hiện hợp đồng; khuyến khích áp dụng hình
thức bảo lãnh.
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải đƣợc nộp cho bên giao thầu trƣớc thời
điểm hợp đồng có hiệu lực theo đúng thỏa thuận của các bên về giá trị, loại
tiền, phƣơng thức bảo đảm; theo mẫu đƣợc bên giao thầu chấp nhận và phải
có hiệu lực cho đến khi bên nhận thầu đã hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp
đồng hoặc sau khi bên giao thầu đã nhận đƣợc bảo đảm bảo hành đối với hợp
đồng có công việc thi công xây dựng và cung cấp thiết bị.
- Nhà thầu sẽ không đƣợc nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trƣờng
hợp từ chối thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực. Chủ đầu tƣ phải hoàn trả cho
Nhà thầu bảo đảm thực hiện hợp đồng khi Nhà thầu đã hoàn thành các công
việc theo hợp đồng và chuyển sang nghĩa vụ bảo hành [7].
1.1.2.3. Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng (nếu có tạm ứng).
- Trƣớc khi chủ đầu tƣ tạm ứng hợp đồng cho Nhà thầu thì Nhà thầu phải nộp
cho chủ đầu tƣ thƣ bảo lãnh tạm ứng của tổ chức tín dụng có uy tín cấp có giá
trị tƣơng đƣơng khoản tiền tạm ứng thì việc tạm ứng mới đƣợc thực hiện.
- Đối với hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng hợp đồng lớn hơn 01 tỷ đồng,
trƣớc khi bên giao thầu thực hiện tạm ứng hợp đồng cho bên nhận thầu, bên
nhận thầu phải nộp cho bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị
và loại tiền tƣơng đƣơng khoản tiền tạm ứng hợp đồng. Không bắt buộc phải
bảo lãnh tạm ứng hợp đồng đối với các hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng
hợp đồng nhỏ hơn hoặc bằng 01 tỷ đồng.
- Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng phải đƣợc kéo dài cho
đến khi bên giao thầu đã thu hồi hết số tiền tạm ứng. Giá trị của bảo lãnh tạm
ứng hợp đồng sẽ đƣợc giảm dần tƣơng ứng với giá trị tiền tạm ứng đã thu hồi
qua mỗi lần thanh toán giữa các bên [7].
1.1.2.4. Nội dung và khối lượng công việc:
8
Chủ đầu tƣ giao cho nhà thầu thi công công trình: Gói thầu Xây lắp và thiết bị
theo đúng hồ sơ thiết kế và hồ sơ mời thầu, hồ sơ đấu thầu đƣợc duyệt, sao cho chất
lƣợng công trình, tiến độ thực hiện, đảm bảo hoàn thành đƣợc nghiệm thu công
trình, bàn giao đƣa vào sử dụng theo đúng quy định của pháp luật.
Khối lƣợng công việc mà chủ đầu tƣ ký kết với nhà thầu phải đƣợc các bên thỏa
thuận rõ trong hợp đồng. Nội dung và khối lƣợng công việc đƣợc xác định căn cứ
vào hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của chủ đầu tƣ phát hành, hồ sơ dự thầu hoặc
hồ sơ đề xuất của nhà thầu tham gia, các biên bản đàm phán và các văn bản pháp lý
có liên quan. Nội dung công việc thực hiện đƣợc xác định theo từng loại hợp đồng
xây dựng, cụ thể nhƣ sau:
- Đối với hợp đồng thi công xây dựng: Là việc cung cấp vật liệu xây dựng,
nhân lực, máy và thiết bị thi công và thi công xây dựng công trình.
- Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ: Là việc cung cấp thiết bị,
hƣớng dẫn lắp đặt, sử dụng, vận hành thử, vận hành, đào tạo và chuyển giao
công nghệ (nếu có).
- Đối với hợp đồng EPC: Là việc thiết kế, cung cấp vật tƣ, thiết bị và thi công
xây dựng công trình.
- Đối với hợp đồng chìa khóa trao tay: Nội dung chủ yếu là việc lập dự án đầu
tƣ, thiết kế, cung cấp thiết bị và thi công xây dựng công trình, đào tạo, hƣớng
dẫn vận hành, bảo dƣỡng, sửa chữa, chuyển giao công nghệ, vận hành thử [7].
1.1.2.5. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hợp
đồng thi công xây dựng.
+ Yêu cầu về chất lượng sản phẩm của hợp đồng thi công xây dựng:
- Nhà thầu phải có sơ đồ và thuyết minh hệ thống quản lý chất lƣợng thi công,
giám sát chất lƣợng thi công, công trình phải thi công theo bản vẽ thiết kế đã đƣợc
phê duyệt (kể cả phần sửa đổi đƣợc chủ đầu tƣ chấp thuận), chỉ dẫn kỹ thuật đƣợc
nêu trong hồ sơ mời thầu phù hợp với hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn đƣợc áp dụng
cho các dự án và các quy định về chất lƣợng công trình xây dựng của Nhà nƣớc có
liên quan.
9
b) Nhà thầu phải cung cấp cho chủ đầu tƣ các kết quả thí nghiệm vật liệu, sản
phẩm của công việc hoàn thành. Các kết quả thí nghiệm này phải đƣợc thực hiện bởi
phòng thí nghiệm hợp chuẩn theo quy định.
c) Nhà thầu đảm bảo vật tƣ, thiết bị do Nhà thầu cung cấp có nguồn gốc xuất xứ
nhƣ quy định của hồ sơ hợp đồng.
+ Nghiệm thu sản phẩm các công việc hoàn thành:
a) Chủ đầu tƣ chỉ nghiệm thu các sản phẩm có hợp đồng khi sản phẩm các công
việc này đảm bảo chất lƣợng theo các quy định về quản lý chất lƣợng công trình
kèm theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ đƣợc áp dụng
vào ngày 01 tháng 07 năm 2015 để thay thế cho Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày
06/02/2013.
b) Căn cứ nghiệm thu sản phẩm của hợp đồng là các bản vẽ thiết kế (kể cả phần
sửa đổi đƣợc Chủ đầu tƣ chấp thuận), thuyết minh kỹ thuật, các quy chuẩn, tiêu
chuẩn có liên quan, chứng chỉ kết quả thí nghiệm, biểu mẫu hồ sơ nghiệm thu bàn
giao …
c) Thành phần tham gia nghiệm thu, bàn giao gồm:
- Đại diện Chủ đầu tƣ.
- Đại diện Nhà thầu.
- Đại diện Nhà tƣ vấn.
1.1.2.6. Giá hợp đồng, hình thức hợp đồng, thanh toán và thời hạn thanh toán.
- Hình thức hợp đồng: Theo thỏa thuận hợp đồng.
- Giá hợp đồng: Theo Điều 15 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015
của Chính phủ qui định chi tiết về hợp đồng xây dựng nhƣ sau:
1) Giá hợp đồng xây dựng: Là khoản kinh phí bên giao thầu cam kết trả cho
bên nhận thầu để thực hiện công việc theo yêu cầu về khối lƣợng, chất lƣợng,
tiến độ, điều kiện thanh toán và các yêu cầu khác theo thỏa thuận trong hợp
đồng xây dựng.
2) Giá hợp đồng phải ghi rõ nội dung các khoản chi phí, các loại thuế, phí
(nếu có); giá hợp đồng xây dựng đƣợc điều chỉnh phải phù hợp với loại hợp
đồng, giá hợp đồng và phải đƣợc các bên thỏa thuận trong hợp đồng.
10
3) Giá hợp đồng có các loại sau:
- Giá hợp đồng trọn gói: Là giá hợp đồng không thay đổi trong suốt quá trình
thực hiện hợp đồng đối với khối lƣợng các công việc thuộc phạm vi hợp đồng
đã ký kết, trừ trƣờng hợp có bổ sung khối lƣợng.
- Giá hợp đồng theo đơn giá cố định: Đƣợc xác định trên cơ sở đơn giá cố
định cho các công việc nhân với khối lƣợng công việc tƣơng ứng. Đơn giá cố
định là đơn giá không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.
- Giá hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: Đƣợc xác định trên cơ sở đơn giá đã
điều chỉnh do trƣợt giá theo các thỏa thuận trong hợp đồng nhân với khối
lƣợng công việc tƣơng ứng đƣợc điều chỉnh giá. Phƣơng pháp điều chỉnh đơn
giá thực hiện theo qui định tại Khoản 3, 4 Điều 38 Nghị định 37/2015/NĐ-CP.
- Giá hợp đồng theo thời gian: Đƣợc xác định trên cơ sở mức thù lao cho
chuyên gia, các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia và thời gian
làm việc (khối lƣợng) tính theo tháng, tuần, ngày, giờ.
+ Mức thù lao cho chuyên gia là chi phí cho chuyên gia, đƣợc xác định trên cơ
sở mức lƣơng cho chuyên gia và các chi phí liên quan do các bên thỏa thuận
trong hợp đồng nhân với thời gian làm việc thực tế (theo tháng, tuần, ngày,
giờ).
+ Các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia bao gồm: Chi phí đi
lại, khảo sát, thuê văn phòng làm việc và chi phí hợp lý khác.
- Trong một hợp đồng xây dựng có nhiều công việc tƣơng ứng với các loại giá
trị hợp đồng, thì hợp đồng có thể áp dụng kết hợp với các loại giá hợp đồng
nhƣ quy định chi tiết tại Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của
Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng.
4) Giá hợp đồng đƣợc xác định nhƣ sau:
+ Trƣờng hợp đấu thầu thì căn cứ vào giá trúng thầu và kết quả thƣơng thảo
hợp đồng giữa các bên.
+ Trƣờng hợp chỉ định thầu thì căn cứ vào dự toán, giá gói thầu đƣợc duyệt,
giá đề xuất và kết quả thƣơng thảo hợp đồng giữa các bên [7].
- Tạm ứng trong hợp đồng:
11
1) Tạm ứng hợp đồng xây dựng là khoản kinh phí mà bên giao thầu ứng trƣớc
cho bên nhận thầu để triển khai thực hiện các công việc theo hợp đồng.
2) Việc tạm ứng hợp đồng đƣợc thực hiện ngay sau khi hợp đồng xây dựng có
hiệu lực và bên giao thầu đã nhận đƣợc bão lãnh tiền tạm ứng (nếu có).
3) Mức tạm ứng, thời điểm tạm ứng và việc thu hồi tạm ứng phải đƣợc các
bên thỏa thuận trong hợp đồng [7].
- Thanh toán hợp đồng:
+ Đối với hợp đồng trọn gói: Thanh toán theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng
hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lƣợng công việc tƣơng ứng với
các giai đoạn thanh toán mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng, khi thanh
toán không đòi hỏi có xác nhận khối lƣợng hoàn thành chi tiết.
+ Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định và đơn giá điều chỉnh: Đƣợc thực
hiện trên cơ sở khối lƣợng thực tế hoàn thành (kể cả khối lƣợng tăng hoặc
giảm, nếu có) đƣợc thu nghiệm và đơn giá trong hợp đồng hoặc đơn giá đã
điều chỉnh do trƣợt giá theo đúng các thỏa thuận trong hợp đồng.
+ Đối với hợp đồng theo thời gian việc thanh toán đƣợc quy định nhƣ sau:
* Chi phí cho chuyên gia đƣợc xác định trên cơ sở mức lƣơng cho chuyên gia
và các chi phí liên quan do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhân với thời
gian làm việc thực tế đƣợc nghiệm thu (theo tháng, tuần, ngày, giờ).
* Các khoản chi phí theo mức thù lao cho chuyên gia thì thanh toán theo
phƣơng thức quy định trong hợp đồng.
+ Đối với hợp đồng sử dụng kết hợp các loại giá hợp đồng đã nêu, thì việc
thanh toán phải thực hiện tƣơng ứng với các loại hợp đồng đó [7].
- Thời hạn thanh toán:
Thời hạn thanh toán do các bên thỏa thuận nhƣng không quá 14 ngày làm việc
kể từ ngày bên giao thầu nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ theo thỏa thuận
trong hợp đồng và đƣợc quy định cụ thể nhƣ sau:
+ Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị
thanh toán hợp lệ của bên nhận thầu, chủ đầu tƣ phải hoàn thành các thủ tục
và chuyển đề nghị thanh toán tới cơ quan cấp phát, cho vay vốn.
12
+ Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thanh toán
hợp lệ của chủ đầu tƣ, cơ quan cấp phát, cho vay vốn phải chuyển đủ giá trị
của lần thanh toán cho bên nhận thầu [7].
1.1.2.7. Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng:
- Việc điều chỉnh giá hợp đồng chỉ áp dụng trong thời gian thực hiện hợp
đồng, bao gồm cả thời gian đƣợc gia hạn theo thỏa thuận của hợp đồng.
- Khi điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng (giá hợp đồng theo điều chỉnh) không
làm vƣợt tổng mức đầu tƣ đƣợc phê duyệt thì Chủ đầu tƣ đƣợc quyền quyết
định điều chỉnh, trƣờng hợp vƣợt tổng mức đầu tƣ đƣợc phê duyệt thì phải báo
cáo Ngƣời quyết định đầu tƣ cho phép.
- Việc điều chỉnh giá hợp đồng đƣợc áp dụng đối với hợp đồng theo đơn giá
cố định, hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh và hợp đồng theo thời gian.
- Đối với hợp đồng trọn gói chỉ đƣợc điều chỉnh giá hợp đồng cho những khối
lƣợng công việc bổ sung ngoài phạm vi công việc phải thực hiện theo hợp
đồng đã ký kết.
- Việc điều chỉnh giá hợp đồng phải đƣợc các bên thỏa thuận và quy định cụ
thể trong hợp đồng về các trƣờng hợp đƣợc điều chỉnh giá hợp đồng, trình tự,
phạm vi, phƣơng pháp và căn cứ điều chỉnh giá hợp đồng.
- Phƣơng pháp điều chỉnh giá hợp đồng phải phù hợp với loại giá hợp đồng,
tính chất công việc trong hợp đồng [7].
Trên đây là trình tự một số bƣớc để thực hiện và quản lý hợp đồng xây dựng liên
quan đến thanh, quyết toán hợp đồng xây dựng. Việc quản lý và thực hiện hợp đồng
xây dựng đƣợc đôi bên thực hiện chặt chẽ thì công tác thanh quyết toán công trình
và các bƣớc tiếp theo cũng đƣợc dễ dàng và thuận lợi hơn.
1.2. Những vấn đề chung về thanh toán hợp đồng xây dựng.
1.2.1. Khái niệm thanh toán hợp đồng xây dựng
Thanh toán hợp đồng xây dựng là việc bên giao thầu thanh toán tiền cho bên
nhận thầu khi đã thực hiện xong công việc, các hạng mục theo điều kiện trong hợp
đồng. Khối lƣợng nghiệm thu thanh toán đƣợc tạm tính và sẽ đƣợc xem xét trong
khối lƣợng tổng thanh toán của công trình.
13
- Việc thanh toán hợp đồng xây dựng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp
đồng và các điều kiện trong hợp đồng mà các bên đã ký kết.
- Các bên thỏa thuận trong hợp đồng về số lần thanh toán, giai đoạn thanh
toán, thời điểm thanh toán, thời hạn thanh toán, hồ sơ thanh toán và điều kiện
thanh toán.
- Bên giao thầu thanh toán đầy đủ (100%) giá trị của từng lần thanh toán cho
bên nhận thầu sau khi đã giảm trừ tiền tạm ứng, tiền bảo hành công trình theo
thỏa thuận trong hợp đồng, trừ trƣờng hợp các bên có quy định khác.
- Việc thanh toán các khối lƣợng phát sinh (ngoài hợp đồng) chƣa có đơn giá
trong hợp đồng, thực hiện theo các thỏa thuận bổ sung hợp đồng mà các bên
đã thống nhất trƣớc khi thực hiện và phải phù hợp với các quy định của pháp
luật có liên quan [7].
1.2.2. Nguyên tắc thanh toán.
Việc thanh toán vốn đầu tƣ cho các công việc, nhóm công việc hoặc toàn bộ công
việc lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, giám sát thi công và các hoạt
động xây dựng khác phải căn cứ trên khối lƣợng thực tế hoàn thành và nội dung,
phƣơng thức thanh toán trong hợp đồng đã ký kết.
Kế hoạch thanh toán và điều kiện kế hoạch thanh toán vốn đầu tƣ các dự án sử
dụng vốn Ngân sách nhà nƣớc phải đƣợc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
1.2.3. Điều kiện thanh toán hợp đồng xây dựng.
1.2.3.1. Mở tài khoản.
Đối với vốn trong nƣớc, chủ đầu tƣ đƣợc mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nƣớc nơi
thuận tiện cho việc kiểm soát thanh toán và thuận tiện cho giao dịch của chủ đầu tƣ.
Đối với vốn nƣớc ngoài, chủ đầu tƣ đƣợc mở tài khoản tại ngân hàng phục vụ theo
hƣớng dẫn của Bộ Tài chính và ngân hàng.
1.2.3.2. Hồ sơ thanh toán.
Thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, hồ sơ thanh toán bao gồm:
1) Đối với các chi phí trong công tác quy hoạch, chuẩn bị dự án: Phải có dự án
đƣợc duyệt, hợp đồng, bản nghiệm thu khối lƣợng công việc hoặc báo cáo kết
quả công việc hoàn thành.
14
2) Khi có khối lƣợng hoàn thành đƣợc nghiệm thu theo giai đoạn thanh toán
và điều kiện thanh toán trong hợp đồng: Chủ đầu tƣ lập hồ sơ đề nghị thanh
toán gửi Kho bạc Nhà nƣớc, bao gồm:
- Bảng xác định khối lƣợng công việc hoàn thành theo quy định về phƣơng
thức, các loại giá hợp đồng.
- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tƣ.
- Chứng từ chuyển tiền.
Khi có khối lƣợng phát sinh ngoài hợp đồng, chủ đầu tƣ gửi Bảng xác định giá
trị khối lƣợng phát sinh ngoài hợp đồng.
3) Thanh toán khối lƣợng hoàn thành khác.
Ngoài các công việc đã thuê tƣ vấn, các loại công việc khác đƣợc thanh toán
khi đã có đủ các căn cứ chứng minh công việc đã đƣợc thực hiện công việc
nhƣ sau:
- Đối với lệ phí cấp đất xây dựng, thuế chuyển quyền sử dụng đất: Phải có hóa
đơn, chứng từ hợp lệ của cơ quan thu tiền.
- Đối với chi phí bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng: Phải có bảng xác nhận khối
lƣợng bồi thƣờng đã thực hiện, hợp đồng và biên bản bàn giao nhà (trƣờng
hợp mua nhà phục vụ di dân giải phóng mặt bằng). Riêng chi phí cho công tác
tổ chức bồi thƣờng giải phóng mặt bằng phải có dự toán đƣợc duyệt.
- Đối với công tác bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng phải xây dựng các công
trình (bao gồm cả xây dựng nhà di dời giải phóng mặt bằng): Việc tạm ứng,
thanh toán đƣợc thực hiện nhƣ đối với các dự án hoặc gói thầu xây dựng công
trình.
- Các chi phí khởi công, nghiệm thu, chạy thử, khánh thành: Phải có văn bản
của cấp có thẩm quyền cho phép (trừ trƣờng hợp chạy thử), dự toán đƣợc
duyệt và bảng kê chi phí do chủ đầu tƣ lập.
- Các chi phí chuyên gia, đào tạo công nhân kỹ thuật và cán bộ xử lý sản xuất:
Phải có hợp đồng, dự toán chi phí đƣợc duyệt, bảng kê chi phí do chủ đầu tƣ
lập. Đối với chi phí bảo hiểm công trình, phải có hợp đồng bảo hiểm.
15