Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

(Luận văn) giải quyết việc làm cho lao động thuộc diện thu hồi đất ở huyện điện bàn, tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

PHÙNG HOÀNG VIỆT

lu
an
n

va

p

ie

gh

tn

to

GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG
THUỘC DIỆN THU HỒI ĐẤT Ở
HUYỆN ĐIỆN BÀN, TỈNH QUẢNG NAM

d

oa

nl


w

do
ll

u
nf

va

an

lu
m

oi

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm


@
an
Lu

Đà Nẵng - Năm 2015

n

va
ac
th
si


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

PHÙNG HOÀNG VIỆT

lu

GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG
THUỘC DIỆN THU HỒI ĐẤT Ở
HUYỆN ĐIỆN BÀN, TỈNH QUẢNG NAM

an
n

va


p

ie

gh

tn

to
do
d

oa

nl

w

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60.31.01.05

u
nf

va

an

lu

ll

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

oi

m
z
at
nh
z

m
co

l.
ai

gm

@

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. BÙI QUANG BÌNH

an
Lu
n

va


Đà Nẵng - Năm 2015

ac
th
si


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Ngƣời viết luận văn

lu
an
n

va

Phùng Hoàng Việt

p

ie

gh

tn

to

d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.

ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................... 4

lu

6. Cấu trúc của đề tài ................................................................................. 4

an
n


va

7. Tổng quan nghiên cứu ........................................................................... 4
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VIỆC LÀM VÀ GIẢI QUYẾT

gh

tn

to

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM............... 7

p

ie

VIỆC LÀM ....................................................................................................... 7

do

1.1.1. Những vấn đề chung về việc làm .................................................... 7

oa

nl

w

1.1.2. Những vấn đề chung về giải quyết việc làm ................................. 13


d

1.2. NỘI DUNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG .................. 14

an

lu

1.2.1. Thực hiện hỗ trợ vốn để giải quyết việc làm ................................. 15

u
nf

va

1.2.2. Thực hiện chính sách xuất khẩu lao động .................................... 16

ll

1.2.3. Tổ chức dạy và đào tạo nghề ......................................................... 17

oi

m

1.2.4. Phát triển ngành nghề phi nông nghiệp để giải quyết việc làm ..... 18

z
at

nh

1.2.5. Thực hiện công tác xúc tiến tạo việc làm từ doanh nghiệp ........... 19
1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN GIẢI QUYẾT VIỆC

z

gm

@

LÀM CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG THUỘC DIỆN THU HỒI ĐẤT .............. 20
1.3.1. Điều kiện tự nhiên.......................................................................... 21

l.
ai

m
co

1.3.2. Trình độ phát triển kinh tế xã hội .................................................. 22
1.3.3. Trình độ kỹ thuật và chính sách sử dụng lao động của doanh

an
Lu

nghiệp .............................................................................................................. 23

n


va
ac
th
si


1.3.4. Hoạt động của hệ thống đào tạo và tƣ vấn nghề ............................ 24
1.3.5. Các yếu tố về tâm lý lao động ....................................................... 25
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO
NGƢỜI LAO ĐỘNG THUỘC DIỆN THU HỒI ĐẤT Ở HUYỆN
ĐIỆN BÀN (NAY LÀ THỊ XÃ ĐIỆN BÀN) ............................................... 27
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI VÀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƢỞNG ĐẾN GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CỦA LAO ĐỘNG BỊ
THU HỒI ĐẤT Ở HUYỆN ĐIỆN BÀN ........................................................ 27

lu

2.1.1. Điều kiện tự nhiên.......................................................................... 27

an

2.1.2. Điều kiện kinh tế ............................................................................ 29

va
n

2.1.3. Các yếu tố xã hội ........................................................................... 36

to
gh


tn

2.1.4. Tâm lý của ngƣời lao động bị thu hồi đất ...................................... 39

ie

2.2. TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM CỦA NHỮNG ĐỐI

p

TƢỢNG THUỘC DIỆN THU HỒI ĐẤT Ở HUYỆN ĐIỆN BÀN ............... 41

do

nl

w

2.2.1. Tình hình lao động nơng nghiệp ở huyện Điện Bàn...................... 41

d

oa

2.2.2. Tình hình việc làm của lao động nơng nghiệp thuộc diện thu hồi

an

lu


đất .................................................................................................................. 42

u
nf

va

2.2.3. Kết quả giải quyết việc làm cho lao động thuộc diện thu hồi đất
nơng nghiệp ..................................................................................................... 43

ll
oi

m

2.3. TÌNH HÌNH GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG

z
at
nh

NGHIỆP THUỘC DIỆN THU HỒI ĐẤT Ở ĐIỆN BÀN ............................. 44
2.3.1. Tình hình hỗ trợ vốn để giải quyết việc làm .................................. 45

z

2.3.2. Kết quả thực hiện giải quyết việc làm nhờ đào tạo nghề cho lao

@


l.
ai

gm

động thuộc diện thu hồi đất ............................................................................. 47

m
co

2.3.3. Công tác xuất khẩu lao động ......................................................... 52
2.3.4. Tình hình giải quyết việc làm từ ngành nghề phi nông nghiệp ..... 53

an
Lu
n

va
ac
th
si


2.3.5. Công tác xúc tiến việc làm, tuyên truyền, điều tra, khảo sát, dự
báo nhu cầu, tƣ vấn học nghề và việc làm đối với lao động nông thôn .......... 56
CHƢƠNG 3. NHỮNG GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO
NGƢỜI LAO ĐỘNG THUỘC DIỆN THU HỒI ĐẤT Ở HUYỆN
ĐIỆN BÀN ..................................................................................................... 58
3.1. CƠ SỞ ĐỂ ĐƢA RA GIẢI PHÁP .......................................................... 58

3.1.1. Định hƣớng phát triển kinh tế ....................................................... 58
3.1.2. Định hƣớng giải quyết việc làm .................................................... 60

lu

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG

an

THUỘC DIỆN THU HỒI ĐẤT Ở HUYỆN ĐIỆN BÀN ............................... 64

va
n

3.2.1. Phát triển các ngành phi nông nghiệp để giải quyết việc làm ....... 64

to

3.2.3. Giải pháp về đào tạo nghề để giải quyết việc làm ......................... 71

ie

gh

tn

3.2.2. Cho vay vốn tín dụng ƣu đãi để giải quyết việc làm ..................... 70

p


3.2.4. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động, tăng cơ hội việc làm cho ngƣời

do

nl

w

lao động ........................................................................................................... 75

d

oa

3.2.5. Điều tra cung - cầu và tổ chức các hoạt động dịch vụ việc làm .... 79

an

lu

KẾT LUẬN .................................................................................................... 82

u
nf

va

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)


ll
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

lu

an
n

va

Cao đẳng, đại học

CN-TTCN

Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp

CN-XD

Công nghiệp - Xây dựng

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hố, hiện đại hố

ĐVT

Đơn vị tính

GDP

Gross Domestic Product, Tổng sản phẩm quốc nội

GQVL

Giải quyết việc làm


GTSX

Giá trị sản xuất

HĐND, UBND

Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân

ILO

International Labor Organization

KT-XH

Kinh tế xã hội

gh

tn

to

CĐ, ĐH

Lao động

p

ie




Lao động - Thƣơng binh và xã hội

LĐPT

Lao động phổ thông

d

Nông, lâm và thủy sản

lu

Nhà xuất bản

an

NXB

oa

NLTS

nl

w

do


LĐ - TB & XH

Quyết định

SC

Sơ cấp

THCS

Trung học cơ sở

TM-DV

Thƣơng mại - dịch vụ

TN & MT

Tài nguyên và Môi trƣờng

TP

Thành phố

TTCN

Trung cấp chuyên nghiệp

TS


Tiến sĩ

USD

(Đôla) đơn vị tiền tệ Mỹ

XKLĐ

Xuất khẩu lao động

ll

u
nf

va



oi

m

z
at
nh

z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

2.1.

Giá trị sản xuất qua các năm và tốc độ tăng trƣởng


29

2.2.

Cơ cấu kinh tế qua các năm

30

2.3.

Thu chi ngân sách qua các năm

31

2.4.

Tình hình lao động nơng nghiệp ở Điện Bàn

42

lu

Tình hình việc làm của lao động nông nghiệp thuộc

an

2.5.

n


va

Số lao động mất đất đã đƣợc giải quyết việc làm

tn

to

2.6.

44

gh

Bảng tổng hợp kinh phí hỗ trợ giải quyết việc làm giai

2.7.

46

đoạn 2011 - 2015

p

ie

Kết quả đào tạo nghề giai đoạn 2011-2015

49


w

do

2.8.

43

diện thu hồi đất

Bảng tổng hợp kinh phí đào tạo nghề giai đoạn 2011 -

nl

50

oa

2.9.

d

2015

lu

Số Lao động bị thu hồi đất đƣợc xuất khẩu để giải

an


52

va

2.10.

u
nf

quyết việc làm

Tình hình giải quyết việc làm theo các nhóm ngành

ll

63

m

3.1.

oi

giai đoạn 2016 - 2020

z
at
nh
z

m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình

hình

Trang

2.1.


Số lao động đƣợc giải quyết việc làm nhờ vay vốn

45

2.2.

Số lao động tìm đƣợc việc làm sau khi đào tạo nghề

51

Số lao động bị thu hồi đất đƣợc giải quyết việc làm

2.3.

55

từ ngành nghề phi nông nghiệp

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn


to
d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co


l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nƣớc ta đang trong quá trình CNH- HĐH đất nƣớc, từng bƣớc hội
nhập với nền kinh tế thế giới. Vì vậy, việc phát triển các khu, cụm công
nghiệp và đô thị là tất yếu.
Sự phát triển các khu, cụm công nghiệp và đô thị dẫn đến sự thay
đổi về đất đai, lao động, việc làm, thu nhập và cơ cấu kinh tế nông

lu
an


nghiệp, nông thôn. Xét về lâu dài, sự thay đổi này mang tính chất tích

va
n

cực, tạo điều kiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng cơng nghiệp,

quốc nội, góp phần đẩy nhanh quá trình CNH - HĐH đất nƣớc, tạo ra việc

ie

gh

tn

to

thƣơng mại - dịch vụ, giảm dần tỷ trọng nông nghiệp trong tổng sản phẩm

p

làm, nâng cao thu nhập cho ngƣời lao động. Tuy nhiên, sự phát triển các

do

oa

nl

w


khu, cụm công nghiệp và đô thị cũng tạo ra rất nhiều khó khăn cho ngƣời

d

dân các vùng có đất sản xuất bị thu hồi, nhất là ở những địa phƣơng có

an

lu

tốc độ cơng nghiệp hố và đơ thị hố diễn ra nhanh chóng. Trong đó vấn

ll

xúc nhất.

u
nf

va

đề việc làm của ngƣời dân sau khi bị thu hồi đất đƣợc coi là vấn đề bức

m

oi

Điện Bàn là huyện nằm về phía Bắc tỉnh Quảng Nam, trong vùng


z
at
nh

kinh tế trọng điểm miền Trung, tiếp giáp với thành phố Đà Nẵng ở phía

z

Bắc và thành phố Hội An ở phía Đơng Nam. Điện Bàn nằm trong cụm đô

@

gm

thị động lực Chân Mây - Đà Nẵng - Điện Bàn - Hội An - Tam Kỳ - Vạn

m
co

l.
ai

Tƣờng, là vùng giao thoa của các hoạt động kinh tế, thƣơng mại và du
lịch tầm cỡ quốc gia, quốc tế thông qua hệ thống cảng biển Tiên Sa, sân

an
Lu

bay quốc tế Đà Nẵng, hành lang giao thông đƣờng bộ, đƣờng sắt Bắc -


n

va
ac
th
si


2

Nam. Hiện nay, tồn huyện có gần 40 khu dân cƣ đô thị đƣợc quy hoạch
đầu tƣ xây dựng với tổng diện tích hơn 1.117 ha, KCN Điện Nam - Điện
Ngọc đã cơ bản lấp đầy diện tích 390 ha với 49 dự án đầu tƣ, 11 cụm
công nghiệp đã quy hoạch chi tiết do huyện quản lý chiếm diện tích là
92,525 ha, nhu cầu giải quyết cho khoảng 25.900 lao động.
Tuy nhiên, việc giải quyết việc làm cho lao động sau khi Nhà nƣớc
thu hồi đất sản xuất ở huyện Điện Bàn vẫn còn nhiều bức xúc. Thực tế cho
thấy, ngƣời lao động trong vùng thu hồi đất không tìm đƣợc việc làm, hoặc

lu
an

tìm đƣợc việc làm khơng ổn định, tình trạng các doanh nghiệp sau khi

n

va

tuyển dụng lao động nhƣng trả lƣơng quá thấp khiến ngƣời lao động tự bỏ


định, tăng thu nhập cho ngƣời lao động vùng bị thu hồi đất sản xuất để

ie

gh

tn

to

việc không phải là ít. Vì vậy, việc tìm giải pháp giải quyết việc làm ổn

p

phát triển các khu, cụm công nghiệp và đô thị là vấn đề cấp thiết có tính

do

nl

w

bức xúc trên địa bàn huyện Điện Bàn.

d

oa

Với những lý do nêu trên, đề tài: “Giải quyết việc làm cho lao động


u
nf

va

để nghiên cứu.

an

lu

thuộc diện thu hồi đất ở huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam” đã đƣợc chọn

ll

2. Mục tiêu nghiên cứu

m

oi

- Làm rõ những vấn đề lý luận về giải quyết việc làm cho lao động

z
at
nh

- Đánh giá đƣợc thực trạng về giải quyết việc làm cho lao động bị
thu hồi đất ở huyện Điện Bàn trong thời gian qua, tìm ra nguyên nhân của


z
gm

@

những hạn chế.

m
co

ngƣời lao động bị thu hồi đất ở huyện Điện Bàn.

l.
ai

- Đề xuất một số giải pháp có tính khả thi để giải quyết việc làm cho

an
Lu
n

va
ac
th
si


3

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là giải quyết việc làm cho lao
động bị thu hồi đất ở huyện Điện Bàn.
- Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về
công tác giải quyết việc làm cho ngƣời lao động vùng có đất sản xuất bị
thu hồi để phát triển các khu, cụm cơng nghiệp và đơ thị. Tình hình thực
hiện các chính sách hỗ trợ của Nhà nƣớc với các hộ có đất sản xuất bị thu

lu
an

hồi, những khó khăn trong việc tìm kiếm việc làm, các giải pháp nhằm giải

n

va

quyết việc làm cho ngƣời lao động trong vùng bị thu hồi đất.

tn

to

Về không gian: trên địa bàn huyện Điện Bàn

p

ie

gh


Phạm vi thời gian: từ năm 2011 đến năm 2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu

do

nl

w

 Phƣơng pháp phân tích số liệu:

d

oa

- Do đối tƣợng nghiên cứu là giải quyết việc làm cho lao động bị thu

an

lu

hồi đất nên cần phải sử dụng các phƣơng pháp khác nhau. Nhƣng thích

u
nf

va

hợp nhất trong bối cảnh nền kinh tế của một huyện sẽ là Phƣơng pháp


ll

thống kê mô tả. Phƣơng pháp này sẽ cho phép xem xét trạng thái lao động

m

oi

việc làm lao động ở huyện, đồng thời phƣơng pháp này cũng cho phép

z
at
nh

đánh giá các chính sách giải quyết việc làm của chính quyền địa phƣơng
những năm qua.

z
gm

@

- Ngoài ra, để bổ sung cho phƣơng pháp phân tích thống kê, cũng

l.
ai

cần sử dụng thêm các phƣơng pháp so sánh, diễn giải và khái quát hóa.


m
co

- Khi kết hợp các phƣơng pháp này sẽ cho phép đánh giá chính xác

an
Lu

hơn trạng thái và những thay đổi của đối tƣợng nghiên cứu.

n

va
ac
th
si


4

 Số liệu của nghiên cứu chủ yếu là số liệu thứ cấp. Ở đây số liệu
đƣợc thu thập từ niên giám thống kê của Chi cục thống kê huyện Điện
Bàn, từ các báo cáo của các phòng Tài nguyên - Mơi trƣờng, Phịng Lao
động - Thƣơng binh & Xã hội, Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Điện
Bàn, Ban quản lý phát triển Đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc có liên
quan đến vấn đề nghiên cứu.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
 Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về giải quyết việc làm cho lao

lu

an

động vùng bị thu hồi đất.

n

va

 Đánh giá tình hình giải quyết việc làm cho lao động vùng thu hồi

 Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp giải quyết việc làm cho

ie

gh

tn

to

đất ở huyện Điện Bàn, tìm ra nguyên nhân của những hạn chế.

p

ngƣời lao động có đất sản xuất bị thu hồi trong thời gian đến.

do

nl


w

6. Cấu trúc của đề tài

d

oa

Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn bao gồm 3 chƣơng:

an

lu

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về giải quyết việc làm

u
nf

va

Chƣơng 2: Thực trạng giải quyết việc làm cho ngƣời lao động thuộc

ll

diện thu hồi đất ở huyện Điện Bàn.

m

oi


Chƣơng 3: Giải pháp giải quyết việc làm cho ngƣời lao động thuộc

z
at
nh

diện thu hồi đất ở huyện Điện Bàn.
7. Tổng quan nghiên cứu

z
gm

@

Đã có nhiều đề tài nghiên cứu về vấn đề giải quyết việc làm cho lao

l.
ai

động nói chung cũng nhƣ lao động nơng nghiệp nói riêng ở trong và ngồi

m
co

nƣớc với nhiều cách tiếp cận khác nhau, giải pháp khác nhau nhƣng mục

an
Lu


tiêu cuối cùng là đƣa ra những giải pháp về giải quyết việc làm, giảm tỷ lệ

n

va
ac
th
si


5

thất nghiệp. Ở đây có thể rút ra đƣợc những vấn đề trong việc giải quyết
làm cho lao động nói chung và lao động nơng nghiệp nói riêng trong q
trình đơ thị hóa đó là:
Đối với các nghiên cứu ở nƣớc ngoài nhất là các nƣớc trong khu vực
nhƣ:
- Ở Cộng Hòa Liên Bang Đức gắn quy hoạch phát triển đơ thị với
q trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế. Vấn đề quy hoạch không gian đô thị,
quy hoạch phát triển đô thị, quy hoạch phát triển kinh tế đô thị với giải

lu
an

quyết việc làm cho ngƣời lao động, nhất là lao động nông nghiệp là nội

n

va


dung cơ bản đƣợc xác định ngay từ khâu lập quy hoạch. Các vấn đề quy

công ăn việc làm của ngƣời lao động đƣợc gắn kết chặt chẽ với nhau. Với

ie

gh

tn

to

hoạch sử dụng mặt bằng, quy hoạch các khu, cụm dân cƣ và giải quyết

p

mục tiêu phát triển kinh tế, giải quyết việc làm ở các đô thi, nhà nƣớc đã

do

nl

w

thực hiện một cách đồng bộ các giải pháp nhƣ: Hỗ trợ việc hình thành các

d

oa


doanh nghiệp mới, chuẩn bị mặt bằng, đầu tƣ cơ sở hạ tầng, khuyến khích

an

lu

đổi mới cơng nghệ, thực hiện các chính sách tài chính, ƣu đãi về tín dụng.

u
nf

va

- Đối với các nƣớc nhƣ Hàn Quốc, Philippin. Thái Lan thì phát triển

ll

các ngành, nghề sản xuất phi nơng nghiệp, ngành nghề tạo nhiều việc làm

m

oi

cho lao động nông nghiệp là chính sách ƣu tiên và là chiến lƣợc hàng đầu

z
at
nh

trong chiến lƣợc phát triển 5 năm của các nƣớc này trong q trình đơ thị

hóa. Nhờ thành cơng trong chính sách giải quyết việc làm mà một số nƣớc

z
gm

@

đã vƣợt qua đƣợc khó khăn và đã trở thành các con rồng của Châu Á.

l.
ai

- Đối với Băngladet trong q trình đơ thị hóa, phát triển kinh tế và

m
co

giải quyết việc làm, Chính phủ đã xem xét trên cả 2 mặt : Cung và Cầu lao

an
Lu

động. nhà nƣớc tích cực trợ giúp cho các chƣơng trình lao động và việc

n

va
ac
th
si



6

làm : Tạo việc làm trong nông nghiệp, tạo việc làm trong công nghiệp, tạo
việc làm thông qua phát triển các công việc công cộng đặc biệt là đầu tƣ cơ
sở hạ tầng cho khu vực nông thôn, thu hút đầu tƣ trong và ngồi nƣớc vào
khu vực nơng thơn nhằm tạo việc làm cho lao động nông nghiệp, tạo việc
làm thơng qua các chƣơng trình việc làm của Chính phủ, các tổ chức Phi
chính phủ trong và ngồi nƣớc.
- Ngồi ra các nƣớc trong khu vực cịn tiến hành đào tạo và đào tạo
lại đối với lao động có tay nghề thấp cho đội ngũ lao động để đáp ứng theo

lu
an

sự phát triển của các ngành kinh tế. Giảm tỷ lệ phát triển dân số đặc biệt là

n

va

dân số ở nông thôn đƣợc coi là là một giải pháp quan trọng trƣớc mắt cũng

nhằm giải quyết việc làm, giảm áp lực đối với xã hội, tăng nguồn thu cho

ie

gh


tn

to

nhƣ lâu dài. Thực hiện chính sách xuất khẩu lao động là chiến lƣợc lâu dài

p

ngân sách nhà nƣớc. Sự hổ trợ của nhà nƣớc cũng là một trong những giải

do

nl

w

pháp hữu hiệu để giải quyết việc làm cho ngƣời dân thông qua việc phát

d

oa

triển các ngành nghề, thông qua việc đầu tƣ trực tiếp hoặc gián tiếp, xây

an

lu

dựng kết cấu hạ tầng, đào tạo, đào tạo lại, thực thi chính sách dân số, trợ


ll

u
nf

va

cấp thất nghiệp, bảo hộ sản xuất trong nƣớc …

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va

ac
th
si


7

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
Việc làm luôn là vấn đề đáng quan tâm của các nhà hoạch định
chính sách, một tiêu chí đánh giá tình hình kinh tế xã hội của một quốc
gia. Việc làm vừa phản ánh hoạt động kinh tế diễn ra nhƣ thế nào vì nó
đƣợc coi là kết quả từ q trình phát triển sản xuất. Việc làm là trạng thái

lu

đặc biệt chỉ đƣợc thiết lập khi các yếu tố sản xuất đƣợc kết hợp với nhau

an

trong những điều kiện nhất định. Phần dƣới chúng ta sẽ xem xét kỹ hơn.

va
n

1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VIỆC LÀM VÀ GIẢI QUYẾT

gh


tn

to

VIỆC LÀM

p

ie

1.1.1. Những vấn đề chung về việc làm

nl

w

do

Việc làm là một khái niệm đƣợc xem xét trên nhiều quan điểm khác

oa

nhau tùy theo cách tiếp cận. Phần này sẽ xem xét cụ thể và khái quát một

d

định nghĩa riêng cho nghiên cứu.

va


an

lu

a. Khái niệm

ll

u
nf

Khái niệm việc làm là tiền đề cơ bản giúp chúng ta nhận dạng một

oi

m

cách chính xác và thống nhất về mối quan hệ giữa lao động và việc làm

z
at
nh

trong nền kinh tế thị trƣờng.

Theo các nhà kinh tế học lao động thì việc làm đƣợc hiểu là sự kết

z
gm


@

hợp giữa sức lao động với tƣ liệu sản xuất nhằm biến đổi đối tƣợng lao

l.
ai

động theo mục đích con ngƣời. Cách tiếp cận này theo quan điểm trọng

m
co

cung khi các yếu tố sản xuất nhƣ vốn, công nghệ và lao động đƣợc kết hợp

an
Lu

với nhau theo các tỷ lệ nhất định theo trình độ cơng nghệ do đó quyết định

n

va
ac
th
si


8

số việc làm cho lao động.

Ngƣợc lại, quan điểm của Keynes đại diện cho trƣờng phái trọng cầu
lại cho rằng sản lƣợng của nền kinh tế và việc làm lại chịu quyết định của
tổng cầu, khi tổng cầu thay đổi sản lƣợng biến động kéo theo việc làm biến
động.
Theo tổ chức Lao động quốc tế (ILO): Việc làm là những hoạt động
lao động đƣợc trả công bằng tiền và bằng hiện vật.

lu

Điều 13, chƣơng 2 (việc làm) Bộ luật lao động của nƣớc Cộng hòa

an

xã hội chủ nghĩa Việt Nam: "Mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu

va
n

nhập, không bị pháp luật cấm đều đƣợc thừa nhận là việc làm". Khái niệm

gh

tn

to

này đƣợc vận dụng trong các cuộc điều tra về thực trạng lao động và việc

p


ie

làm hàng năm của Việt Nam và đƣợc cụ thể hóa thành ba dạng hoạt động

w

do

sau:

oa

nl

- Làm các công việc để nhận tiền công, tiền lƣơng dƣới dạng bằng

d

tiền hoặc bằng hiện vật.

an

lu

va

- Làm các công việc để thu lợi nhuận cho bản thân. Bao gồm sản

ll


u
nf

xuất nơng nghiệp trên đất do chính thành viên đƣợc quyền sử dụng; hoặc

z
at
nh

hoặc một phần.

oi

m

hoạt động kinh tế phi nơng nghiệp do chính thành viên đó làm chủ tồn bộ

- Làm cơng việc cho hộ gia đình mình nhƣng khơng đƣợc trả thù lao

z

gm

@

dƣới hình thức tiền lƣơng, tiền cơng cho cơng việc đó. Bao gồm sản xuất

l.
ai


nông nghiệp trên đất do chủ hộ hoặc một thành viên trong hộ có quyền sử

an
Lu

trong hộ làm chủ hoặc quản lý.

m
co

dụng; hoạt động kinh tế phi nông nghiệp do chủ hộ hoặc một thành viên

n

va
ac
th
si


9

Theo các khái niệm trên, hoạt động đƣợc coi là việc làm cần thỏa
mãn hai điều kiện:
+ Một là, hoạt động đó phải có ích và tạo ra thu nhập cho ngƣời lao
động và cho các thành viên trong gia đình.
+ Hai là, hoạt động đó phải đúng luật; khơng bị pháp luật cấm.
Hai tiêu thức này có quan hệ chặt chẽ với nhau, và là điều kiện cần
và đủ của một hoạt động đƣợc thừa nhận là việc làm. Nếu một hoạt động


lu

chỉ tạo ra thu nhập nhƣng vi phạm luật pháp thì khơng thể đƣợc cơng

an

nhận là việc làm. Mặt khác, một hoạt động dù là hợp pháp, có ích nhƣng

va
n

khơng tạo ra thu nhập cũng khơng đƣợc thừa nhận là việc làm - chẳng

gh

tn

to

hạn nhƣ công việc nội trợ hàng ngày của phụ nữ cho chính gia đình mình

p

ie

nhƣng giúp việc cho gia đình khác đƣợc trả cơng thì đƣợc cơng nhận là

w

do


việc làm

oa

nl

Tuy nhiên tùy theo phong tục, tập quán và pháp luật của các quốc gia,

d

của mỗi dân tộc mà ngƣời ta có một số quy định khác nhau về việc làm: Ví

an

lu

va

dụ: ở Thái Lan Philippin mại dâm của phụ nữ đƣợc coi là việc làm, vì đƣợc

ll

u
nf

pháp luật bảo hộ và quản lý; nhƣng ở Việt Nam hoạt động đó đƣợc coi là hoạt

oi


m

động phi pháp, vi phạm pháp luật và đạo đức.

z
at
nh

Trong nền kinh tế thị trƣờng, ở đâu có lợi nhuận, các doanh nghiệp
sẽ tăng cƣờng sử dụng lao động, tăng sản lƣợng, khối lƣợng việc làm sẽ

z

gm

@

tăng lên. Mặt khác, khi nhu cầu thị trƣờng suy giảm, các doanh nghiệp sẽ

l.
ai

phải cắt giảm sản lƣợng, khối lƣợng việc làm sẽ giảm.

m
co

Mặt khác, năng suất lao động tăng đã làm ảnh hƣởng rất lớn tới

an

Lu

"cầu" và "cơ cấu" lao động. Nếu ngƣời lao động không tự nâng cao tay

n

va
ac
th
si


10

nghề, nâng cao trình độ của mình theo kịp với yêu cầu của sản xuất kinh
doanh; nếu phân công lao động xã hội không phù hợp, không tạo ra đƣợc
nhiều chỗ làm mới cho ngƣời lao động thì tình trạng thất nghiệp, thiếu việc
làm là điều khó tránh khỏi.
Trong nơng nghiệp, lao động mang tính thời vụ, do vậy vào thời kỳ
căng thẳng, khối lƣợng công việc nhiều, tăng đột biến. Tuy nhiên, lúc nhàn
rỗi, khối lƣợng công việc giảm đột ngột, thậm chí có lúc ngƣời nơng dân
khơng có việc làm. Đặc biệt trong điều kiện hiện nay dân số ở khu vực nông

lu
an

thôn vẫn tăng nhanh trong lúc đất canh tác khơng tăng thậm chí có xu hƣớng

va
n


giảm xuống do đơ thị hóa, khả năng ứng dụng máy móc, tiến bộ khoa học

gh

tn

to

cơng nghệ,...đã giải phóng một lƣợng lao động lớn ra khỏi ngành nông

p

ie

nghiệp. Nếu không tạo ra việc làm cho ngƣời nông dân, đặc biệt trong lúc

w

do

nông nhàn, sẽ dẫn đến hiện tƣợng nông dân thất nghiệp và di chuyển ra các

oa

nl

thành phố và các khu cơng nghiệp để tìm kiếm việc làm gây nhiều vấn đề

d


phức tạp cho việc quản lý xã hội...

lu

va

an

Tóm lại, việc làm là trạng thái trong đó các điều kiện đƣợc đảm bảo để

ll

u
nf

lao động có thể kết hợp với các yếu tố sản xuất khác để tạo ra sản phẩm, việc

oi

m

làm do các doanh nghiệp và tổ chức tạo ra theo tìn hiệu cầu hàng hóa của thị

z
at
nh

trƣờng. Việc làm phụ thuộc vào cả phía cầu và phía cung của nền kinh tế.
b. Việc làm và phân loại việc làm ở Việt Nam


z

gm

@

Để phân loại việc làm cần phải dựa vào vào thực trạng của yếu tố

l.
ai

lao động tác động toàn diện vào nền kinh tế quốc dân. Từ thực trạng của

m
co

các khu vực sản xuất kinh doanh, tình hình kinh tế, chính trị.

an
Lu

 Căn cứ vào nguồn gốc thu nhập: Việc làm có thể chia thành:

n

va
ac
th
si



11

- Làm những công việc để nhận thu nhập bằng tiền công, tiền
lƣơng dƣới dạng tiền mặt hoặc hiện vật cho cơng việc đó.
- Làm những cơng việc thu lợi nhuận cho bản thân ngƣời lao động
bao gồm sản xuất nơng nghiệp trên đất do họ có quyến sở hữu, quản lý và
sử dụng hoặc hoạt động kinh tế phi nơng nghiệp do chính họ làm chủ tồn
bộ hoặc một phần.
- Làm các cơng việc do chính hộ gia đình mình nhƣng khơng đƣợc

lu

trả thù lao dƣới dạng hình thức tiền cơng, tiền lƣơng cho cơng việc đó

an

gồm sản xuất nông nghiệp trên đất do chủ hộ hoặc một thành viên nào đó

va
n

trong hộ sở hữu, quản lý hay có quyền sử dụng, hoặc hoạt động kinh tế

gh

tn

to


phi nông nghiệp do chủ toàn hộ hoặc một thành viên trong hộ làm chủ

p

ie

quản lý.

w

do

Cách phân loại này giúp ta nhận thức đa dạng việc làm, mỗi ngƣời

d

hố cao.

oa

nl

có một chỗ đứng trong xã hội và giải quyết việc làm mang tính xã hội

lu

va

an


 Căn cứ vào phân bổ thời gian và thu nhập

ll

u
nf

- Việc làm chính: cơng việc ngƣời lao động dành thời gian nhất so

oi

m

với công việc khác.

z
at
nh

- Việc làm phụ: cơng việc ngƣời lao động dành sau cơng việc
chính. Có thể có nhiều việc làm phụ. Nếu cơng việc chính và phụ có thời

z

l.
ai

đƣợc coi là cơng việc chính.


gm

@

gian làm việc bằng nhau thì cơng việc nào mang lại thu nhập cao hơn sẽ

m
co

 Căn cứ vào thời gian làm việc thƣờng xuyên hay không thƣờng

an
Lu

xuyên.

n

va
ac
th
si


12

- Việc làm ổn định: đối với những ngƣời trong 12 tháng làm việc
từ 6 tháng trở lên và nếu làm dƣới 6 tháng trong 12 tháng nhƣng tƣơng
lai vẫn tiếp tục làm việc đó ổn định.
- Việc làm tạm thời: những ngƣời làm việc dƣới 6 tháng trong 1

năm trƣớc thời điểm điều tra và tại thời điểm điều tra đang làm cơng việc
tạm thời hoặc khơng có việc làm một tháng.
 Căn cứ vào số giờ làm việc trong ngày: việc làm đầy đủ, thiếu

lu

việc làm

an

- Việc làm đầy đủ: Với cách hiểu chung nhất là ngƣời đang có nghề

va
n

nghiệp, có thu nhập từ hoạt động đó để ni sống bản thân và gia đình mà

gh

tn

to

khơng bị pháp luật ngăn cấm.

p

ie

Tuy nhiên việc xác định số ngƣời có việc làm theo khái niệm trên


w

do

chƣa phản ánh trung thực trình độ sử dụng lao động xã hội vì khơng đề

oa

nl

cập đến chất lƣợng của công việc làm. Trên thực tế, nhiều ngƣời lao động

d

đang có việc làm nhƣng làm việc nửa ngày, việc làm có năng suất thấp,

an

lu

va

thu nhập thấp. Vì vậy, việc làm đầy đủ căn cứ trên 2 khía cạnh chủ yếu đó

ll

u
nf


là: Mức độ sử dụng thời gian lao động; năng suất lao động và thu nhập.

z
at
nh

ngƣời thiếu việc làm.

oi

m

Ngƣời có việc làm đƣợc chia thành hai loại: ngƣời có việc làm đầy đủ và

c. Đặc điểm của lao động nông nghiệp thuộc diện thu hồi đất

z

gm

@

Lao động nông nghiệp thuộc diện thu hồi đất thƣờng là bộ phận dân

m
co

đặc điểm sau:

l.

ai

cƣ nông thôn sinh sống dựa vào sản xuất nơng nghiệp. Do đó họ có những

an
Lu
n

va
ac
th
si


13

- Lao động có trình độ học vấn và chun môn thấp hay phần lớn
không đƣợc đào tạo;
- Lao động chủ yếu làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp và thu nhập
chính từ nơng nghiệp;
- Đất đai là tƣ liệu sản xuất chủ yếu của họ;
- Thu nhập thấp nên khả năng tích lũy thấp;
- Tỷ lệ hộ nghèo chiếm tỷ lệ lớn;

lu

- Dễ bị tồn thƣơng trƣớc những biến động của tự nhiên, kinh tế và

an


xã hội.

va
n

1.1.2. Những vấn đề chung về giải quyết việc làm

tn

to
p

ie

gh

a. Khái niệm
Giải quyết việc làm chính là tạo ra các cơ hội để ngƣời lao động có

do

nl

w

việc làm và tăng thu nhập, phù hợp với lợi ích của bản thân, gia đình, cộng

d

oa


đồng và xã hội.

an

lu

Giải quyết việc làm cần phải đƣợc xem xét cả từ ba phía: ngƣời lao

u
nf

va

động, ngƣời sử dụng lao động và Nhà nƣớc.
Nhƣ vậy, Theo nghĩa rộng: Giải quyết việc làm là tổng thể những

ll
oi

m

biện pháp, chính sách kinh tế xã hội của nhà nƣớc, cộng đồng và bản thân

z
at
nh

ngƣời lao động tác động đến mọi mặt của đời sống xã hội tạo điều kiện
thuận lợi để đảm bảo cho mọi ngƣời có khả năng lao động có việc làm


z
gm

@

Theo nghĩa hẹp: Giải quyết việc làm là các biện pháp chủ yếu hƣớng

lao động, duy trì tỷ lệ thất nghiệp ở mức thấp nhất.

m
co

l.
ai

vào đối tƣợng thất nghiệp, thiếu việc làm nhằm tạo ra việc làm cho ngƣời

an
Lu

Giải quyết việc làm cho ngƣời lao động theo nghĩa chung nhất là các

n

va
ac
th
si



14

cơ chế chính sách việc làm đƣợc đƣa ra để tạo môi trƣờng thuận lợi để kết
hợp yếu tố lao động với các nhân tố sản xuất khác nhƣ: vốn sản xuất, tài
nguyên và công nghệ nhằm tạo ra hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu của thị
trƣờng đồng thời bảo đảm lợi ích của ngƣời sử dụng lao động.
b. Tầm quan trọng của giải quyết việc làm
Việc làm là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá sự phát
triển kinh tế, có vai trị quan trọng trong đời sống xã hội, không thể thiếu

lu

đối với từng cá nhân và toàn bộ nền kinh tế, là vấn đề cốt lõi và xuyên suốt

an

trong các hoạt động kinh tế, có mối quan hệ mật thiết với kinh tế và xã hội,

va
n

chi phối toàn bộ mọi hoạt động của cá nhân và xã hội.

to
gh

tn

Đối với từng cá nhân thì việc làm đi đơi với có thu nhập để ni sống


p

ie

bản thân và gia đình, vì vậy nó ảnh hƣởng trực tiếp và chi phối toàn bộ đời

w

do

sống của cá nhân.

oa

nl

Đối với nền kinh tế, lao động là nguồn lực quan trọng, tạo nên tăng

d

trƣởng kinh tế và thu nhập quốc dân, duy trì mối quan hệ hài hịa giữa việc

an

lu

va

làm và phát triển bền vững. Tác phẩm nổi tiếng nhất của J.M Keynes là


ll

u
nf

"Lý thuyết chung về việc làm, lãi suất và tiền tệ" (1936) ơng có kết luận

z
at
nh

nghiệp và việc làm.

oi

m

rằng : Vấn đề quan trọng nhất, nguy hiểm nhất với nền kinh tế là thất

Đối với xã hội, khi mọi cá nhân trong xã hội có việc làm thì xã hội

z

l.
ai

ngƣời dần hồn thiện về nhân cách và trí tuệ.

gm


@

đƣợc ổn định và phát triển, hạn chế đƣợc tiêu cực và tệ nạn xã hội, con

m
co

1.2. NỘI DUNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG

an
Lu

Phần này sẽ làm rõ nội dung giải quyết việc làm cho lao động và xác

n

va
ac
th
si


15

định các tiêu chí phản ánh các nội dung này.
1.2.1. Thực hiện hỗ trợ vốn để giải quyết việc làm
Đối tƣợng lao động nông nghiệp trong diện đền bù giải tỏa với
những đặc điểm nhƣ đã nêu ở phần trên khơng có việc làm khi giải tỏa
chính là đã tách họ ra khỏi tƣ liệu sản xuất chính của họ là đất đai. Nghĩa là

tách lao động khỏi các yếu tố sản xuất khác khiến quá trình kết hợp giữa
chúng khơng thực hiện đƣợc hay lao động khơng có việc làm. Trong lý

lu

luận Kinh tế Phát triển đã khẳng định rằng các yếu tố sản xuất có thể thay

an

đổi cách để kết hợp với nhau. Khi khơng có đất để sản xuất thì có thể tạo

va
n

điều kiện khác để lao động có thể sử dụng mà điều kiện đầu tiên phải có

gh

tn

to

vốn. Vốn là nguồn lực để cho lao động nơng nghiệp khơng có đất có thể

p

ie

tạo ra điều kiện tiến hành sản xuất chẳng hạn trồng nấm, hay sản xuất hàng


w

do

thủ công ….

oa

nl

Các nguồn vốn để tài trợ cho chính sách này có thể từ ngân hàng

d

chính sách và quỹ hỗ trợ việc làm. Nhƣng trƣớc hết cần thiết phải hƣớng

lu

va

an

dẫn những đối tƣợng này sử dụng có hiệu quả nguồn vốn từ tiền đền bù đất

ll

u
nf

nông nghiệp mà họ nhận đƣợc trƣớc đó. Những năm qua, chƣơng trình đã


oi

m

có sự lồng ghép hiệu quả với các chƣơng trình phát triển kinh tế - xã hội

z
at
nh

khác, thực hiện các dự án về tín dụng việc làm với lãi suất ƣu đãi từ Quỹ
quốc gia về việc làm góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ

z

gm

@

cấu lao động, gắn dạy nghề với tạo việc làm, thúc đẩy thị trƣờng lao
động phát triển, tạo và tự tạo việc làm cho từ 300 - 350 nghìn lao

l.
ai

m
co

động/năm. Đồng thời, qua việc thực hiện chƣơng trình đã góp phần nâng


an
Lu

cao nhận thức của các cấp, các ngành, của ngƣời dân và của xã hội về
giải quyết việc làm, ngƣời lao động ngày càng chủ động, năng động tự

n

va
ac
th
si


16

tạo việc làm cho mình và cho ngƣời khác, khơng thụ động, trông chờ ỷ
lại vào sự hỗ trợ trực tiếp từ Nhà nƣớc
Để bảo đảm việc sử dụng vốn đúng mục đích cần phải có những khóa
đào tạo kỹ thuật và kiến thức sản xuất hay giới thiệu trình diễn những mơ
hình sản xuất thích hợp với đối tƣợng này. Trên cơ sở định hƣớng tổ chức sản
xuất hộ gia đình sẽ có phƣơng án sản xuất - dự án để vay vốn. Nghĩa là tài trợ
vốn phải kèm theo hƣớng dẫn sử dụng vốn một cách hiệu quả.

lu

Tiêu chí:

an


- Tổng số vốn hỗ trợ để giải quyết việc làm cho lao động

va
n

- Số hộ nhận đƣợc vốn hỗ trợ để giải quyết việc làm

to
gh

tn

1.2.2. Thực hiện chính sách xuất khẩu lao động

p

ie

Xuất khẩu lao động chính là một hình thức tạo việc làm từ nƣớc

w

do

ngồi hay là q trình đƣa lao động ra nƣớc ngồi kết hợp với các nhân tố

oa

nl


và điều kiện sản xuất ở nƣớc ngoài từ đó tạo ra thu nhập cho lao động.

d

Thực tiễn đã chứng tỏ chính sách này khá hữu hiệu trong giải quyết việc

an

lu

va

làm cho lao động nói chung và lao động nông nghiệp thuộc diện thu hồi

ll

u
nf

đất do giải tỏa di dời nói riêng.

oi

m

Tuy nhiên chính sách này cũng chỉ tập trung vào một số đối tƣợng

z
at

nh

chứ không phải dành cho toàn bộ lao động.
Do thị trƣờng lao động nƣớc ngồi thƣờng u cầu lao động có tay

z
gm

@

nghề và sức khỏe do đó để đáp ứng đƣợc yêu cầu này để ra nƣớc ngồi làm

l.
ai

việc thì lao động cần trải qua q trình đào tạo nghề. Nghĩa là phải có chi

m
co

phí đào tạo nghề cho lao động mà những đối tƣợng này thƣờng nghèo và

an
Lu

khó khăn. Ngồi ra chi phí đào tạo ngoại ngữ cũng nhƣ chuẩn bị thủ tục

n

va

ac
th
si


×