Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

(Luận văn) hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế thành phố buôn ma thuột, tỉnh đăk lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRẦN THỊ NỤ

lu
an
va
n

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ

gh

tn

to

THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ

p

ie

THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT,

d

oa

nl



w

do

TỈNH ĐẮK ĐẮK

ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

z
m
co


l.
ai

gm

@
an
Lu

Đà Nẵng – năm 2016

n

va
ac
th
si


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRẦN THỊ NỤ

lu
an

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ

va

n

THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ

to
gh

tn

THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT,

p

ie

TỈNH ĐẮK ĐẮK

oa

nl

w

do
d

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng

lu


ll

u
nf

va

an

Mã số: 60.34.02.01

m

oi

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

z
at
nh
z

m
co

l.
ai

gm


@

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS VÕ THỊ THÚY ANH

an
Lu

Đà Nẵng – năm 2016

n

va
ac
th
si


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, bảo đảm khách
quan và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Trần Thị Nụ

lu
an
n

va

p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi


m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 3

5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................ 4

lu

7. Bố cục đề tài............................................................................................ 4

an
n

va

8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ................................................................ 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU

to

gh

tn

NHẬP DOANH NGHIỆP ................................................................................... 9

p

ie

1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP .. 9

do


1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN .................................. 9

oa

nl

w

1.1.2. Các nội dung cơ bản về thuế TNDN: ............................................. 11
1.2. QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP .................................... 21

d
an

lu

1.2.1. Khái niệm quản lý thuế TNDN ....................................................... 21

u
nf

va

1.2.2. Sự cần thiết phải quản lý thuế TNDN: ........................................... 22
1.2.3. Mục tiêu và nguyên tắc quản lý thuế TNDN .................................. 22

ll
m


oi

1.2.4. Vai trò của quản lý thuế TNDN ...................................................... 24

z
at
nh

1.2.5. Cơng tác quản lý thuế TNDN ......................................................... 25
1.2.6. Tiêu chí đánh giá kết quả công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh

z

@

nghiệp .................................................................................................................. 28

l.
ai

gm

1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ

m
co

TNDN .................................................................................................................. 31
1.3.1. Cơ chế chính sách của Nhà nƣớc .................................................... 31


an
Lu

1.3.2. Nhân tố thuộc về Doanh nghiệp ..................................................... 34

n

va
ac
th
si


ề cơ quan thuế và công chức thuế ......................... 35
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................... 37
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI

CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ BUÔN MA

THUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK............................................................................... 38
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ BUÔN MA
THUỘT ............................................................................................................... 38
2.1.1 Tổng quan về Chi cục Thuế thành phố Buôn Ma thuột................... 38
2.1.2. Bối cảnh bên ngoài ......................................................................... 46

lu
an

2.1.3. Bối cảnh bên trong .......................................................................... 50


n

va

2.1.4. Tình hình thu NSNN của Chi cục Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột

tn

to

giai đoạn 2012- 2014 ........................................................................................... 53

gh

2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH

p

ie

NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH

do

DAKLAK ............................................................................................................ 55

w

oa


nl

2.2.1. Cơng tác lập dự tốn thu thuế TNDN ............................................. 55

d

2.2.2. Công tác tổ chức thực hiện quản lý thuế TNDN ............................ 55

lu

va

an

2.2.3. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế TNDN ........................................ 59

u
nf

2.2.4. Đánh giá kết quả cơng tác quản lý thuế TNDN thơng qua các tiêu

ll

chí ........................................................................................................................ 61

m

oi


2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNDN ............ 66

z
at
nh

2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................. 66

z

2.3.2. Những mặt hạn chế ......................................................................... 68

@

2.3.3. Nguyên nhân ................................................................................... 69

gm

l.
ai

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................... 72

CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ BN MA

an
Lu

DOANH NGHIỆP TẠI


m
co

CHƢƠNG 3. HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
THUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK............................................................................... 73

n

va
ac
th
si


3.1. MỤC TIÊU, ĐỊNH HƢỚNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH DAKLAK TRONG THỜI GIAN TỚI ........ 73
3.1.1. Mục tiêu chung .............................................................................. 73
3.1.2. Định hƣớng quản lý thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk .......... 75
3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT ....... 77
3.2.1. Giải pháp về tố chức bộ máy, nguồn nhân lực ............................... 77
3.2.2. Các giải pháp về chuyên môn nghiệp vụ ........................................ 80
3.3. KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 88

lu
an

3.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính ............................................................ 88

n


va

3.3.2. Kiến nghị với Tổng cục thuế .......................................................... 94
3.3.4. Kiến nghị với các cơ quan liên quan .............................................. 96

gh

tn

to

3.3.3. Kiến nghị Thành ủy, HĐND, UBND ............................................. 94

p

ie

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................... 96

do

KẾT LUẬN ........................................................................................................ 98

oa

nl

w
d


QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)

ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n

va
ac
th
si


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nghĩa tiếng Việt

Ký hiệu

lu
an
n

va

Bộ tài chính

TCT

Tổng cục thuế

CT

Cục thuế


CCT

Chi cục thuế

CQT

Cơ quan thuế

QLT

Quản lý thuế

ĐVT

Đơn vị tính

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

KTT

Kiểm tra thuế

gh


tn

to

BTC

Doanh nghiệp

p

ie

DN

Doanh nghiệp nhà nƣớc trung ƣơng

w

do

DNNNTW

Doanh nghiệp nhà nƣớc địa phƣơng

Doanh nghiệp ngồi quốc doanh

va

an


lu

DNNQD

Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi

d

DNĐTNN

oa

nl

DNNNĐP

Thành phố Bn Ma Thuột

NNT

Ngƣời nộp thuế

ĐTNT

Đối tƣợng nộp thuế

MST

Mã số thuế


TH-NV-DT

Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán

ll

u
nf

TP BMT

oi

m

z
at
nh

z

m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu
n

va
ac
th
si


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên hình

hình

Trang

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý thu thuế tại CCT TP BMT

2.1

44

lu
an
n

va

p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi


m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

bảng


Trang

Tổng giá trị sản xuất theo giá hiện hành phân theo khu vực

2.1

47

kinh tế
Cơ cấu tổng giá trị sản xuất theo giá hiện hành phân theo

2.2

48

khu vực kinh tế
Số lƣợng doanh nghiệp, vốn đăng ký kinh doanh theo loại

lu

2.3

hình doanh nghiệp Chi cục Thuế Thành phố Buôn Ma

49

an
va


Thuột quản lý thuế giai đoạn 2012 đến 2014

n

Tình hình nhân sự của Chi cục Thuế đến thời điểm

gh

Kết quả thu NSNN từ thuế, phí và lệ phí của Chi cục

ie
p

2.5

51

31/12/2014

tn

to

2.4

54

Cơng tác tun truyền hỗ trợ về thuế tại CCT TP.BMT

56


oa

nl

2.6

w

do

Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột giai đoạn 2012-2014

d

Kết quả thực hiện công tác kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế

lu

của Chi cục thuế Thành phố Buôn Ma Thuột trong giai

59

an

2.7

u
nf


va

đoạn 2012 – 2014

ll

Kết quả thực hiện công tác kiểm tra tại trụ sở NNT của

m

Chi cục thuế Thành phố Buôn Ma Thuột trong giai đoạn

60

oi

2.8

z
at
nh

2012 – 2014

Tình hình thực hiện thu thuế TNDN so với dự tốn tại Chi

z

cục Thuế Thành phố Bn Ma Thuột giai đoạn 2012 đến


62

201

l.
ai

gm

@

2.9

Tốc độ tăng thu thuế TNDN so với năm trƣớc tại Chi cục

m
co

2.10

63

Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột giai đoạn 2012 đến 2014

an
Lu
n

va
ac

th
si


Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

Tỷ lệ thu thuế TNDN trên GDP tại Chi cục Thuế Thành

2.11

63

phố Buôn Ma Thuột giai đoạn 2012 đến 2014
Tỷ lệ nợ trên tổng số thuế phải nộp tại Chi cục Thuế

2.12

64

Thành phố Buôn Ma Thuột giai đoạn 2012 đến 2014
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch kiểm tra tại Chi cục Thuế

2.13


65

Thành phố Buôn Ma Thuột giai đoạn 2012 đến 2014
Số sai phạm phát hiện qua kiểm tra tại Chi cục Thuế

lu

2.14

65

an

Thành phố Buôn Ma Thuột giai đoạn 2012 đến 2014

n

va

Tình hình thực hiện thu thuế TNDN so với dự tốn tại Chi

tn

to

cục Thuế Thành phố Bn Ma Thuột giai đoạn 2012 đến

2.15

67


p

ie

gh

2014

d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi


m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế đóng vai trị quan trọng đối với mọi quốc gia, thuế khơng chỉ là
nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nƣớc mà cịn là cơng cụ quan trọng để

điều tiết vĩ mơ nền kinh tế góp phần đảm bảo cơng bằng xã hội, kích thích sản
xuất kinh doanh phát triển. Quản lý thuế nói chung, thuế Thu nhập doanh nghiệp
nói riêng, là một trong những giải pháp góp phần cân đối thu, chi ngân sách.
Trong tình hình hiện nay để quản lý tốt hơn nữa, góp phần cân đối vững chắc

lu

thu, chi ngân sách, cần phải hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế, đặc biệt là

an
n

va

thuế thu nhập doanh nghiệp, loại thuế tác động sâu, rộng đến lợi ích của từng
doanh nghiệp nộp thuế cũng nhƣ lợi ích của Nhà nƣớc.

gh

tn

to

Năm 2010 Thành phố Buôn Ma Thuột đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ ký

p

ie

quyết định cơng nhận đơ thị loại I trực thuộc tỉnh Đắk Lắk, cho đến nay các


do

doanh nghiệp tại Thành phố Buôn Ma Thuột phát triển rất nhanh cả về số lƣợng

oa

nl

w

và quy mô sản xuất, kinh doanh. Nhƣng công tác quản lý thu thuế thu nhập
doanh nghiệp ở khu vực này còn hạn chế. Nền kinh tế của tỉnh Đắk Lắk chủ

d
an

lu

yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp và xuất khẩu nông sản, lâm sản (chiếm

u
nf

va

khoảng 60% GDP), tuy nhiên việc Chính phủ qui định khơng phải kê khai nộp
thuế Giá trị gia tăng đối với kinh doanh nơng sản kể từ ngày 01/01/2014 nhằm

ll

oi

m

khuyến khích sản xuất kinh doanh dẫn đến giảm nguồn thu của Tỉnh Đắk Lắk

z
at
nh

cũng nhƣ giảm nguồn thu của Thành phố tƣơng đối lớn so với trƣớc đây (trong
khi đây là nguồn thu chủ yếu của Thành phố). Vì vậy, việc nâng cao hiểu biết về

z

@

cơng tác quản lý thuế nói chung và thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng là một

l.
ai

gm

địi hỏi cấp thiết, là một nhiệm vụ trọng tâm của ngành thuế Việt Nam hiện nay.

m
co

Việc đi sâu nghiên cứu công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ góp

phần làm lành mạnh hóa hoạt động tài chính, đầu tƣ và tăng cƣờng tính hiệu lực,

an
Lu

tính hiệu quả chính sách thuế. Xuất phát từ thực tế trên, tác giả quyết định chọn

n

va
ac
th
si


2
đề tài: Hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục
Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk làm luận văn tốt nghiệp. Trên
cơ sở phân tích thực trạng cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi
cục Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Từ đó đề xuất các giải pháp
nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế Thành phố Buôn Ma
Thuột, tỉnh Đắk Lắk trong thời gian đến.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích giải quyết ba vấn đề cơ bản sau:
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý thuế thu nhập doanh

lu
an

nghiệp.


n

va

Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh
Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn hiện cơng tác quản lý thuế thu nhập

gh

tn

to

nghiệp tại Chi cục Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.

p

ie

doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk trong

w

do

thời gian đến.

oa


nl

3. Câu hỏi nghiên cứu

d

Từ mục tiêu nghiên cứu câu hỏi nghiên cứu đƣợc đặt ra là:

lu

va

an

- Nội dung của công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Có thể

ll

nghiệp?.

u
nf

sử dụng những tiêu chí nào để đánh giá công tác quản lý thuế thu nhập doanh

m

oi

- Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục


z
at
nh

Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk trong thời gian qua? Những kết

z

quả đã đạt đƣợc? Những hạn chế và nguyên nhân?.

gm

@

- Giải pháp nào để hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh

m
co

gian đến?

l.
ai

nghiệp tại Chi cục Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk trong thời

an
Lu
n


va
ac
th
si


3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến
công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Thành phố Buôn
Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
+ Về không gian:

công tác quản lý thuế thu

nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.

lu
an

+ Về thời gian: đề tài nghiên cứu

năm 2012 đến

n


va

2014.
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau:

gh

tn

to

5. Phƣơng pháp nghiên cứu

p

ie

- Luận văn dựa trên cơ sở nền tảng lý luận cơ bản về quản lý thuế thu

do

nhập doanh nghiệp, và tiến hành thu thập thơng tin, tham khảo các cơng trình,

w

oa

nl

luận văn khoa học có nội dung tƣơng tự đã đƣợc cơng nhận để tiến hành nghiên


d

cứu nhằm tìm ra nền tảng cho q trình hồn thành luận văn.

lu

va

an

- Phƣơng pháp thống kê, mơ tả, so sánh theo trình tự thời gian để đánh giá

u
nf

q trình vận động của vấn đề thật tồn diện, tổng hợp số liệu qua các năm tạo

ll

cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh

m

oi

nghiệp tại Chi cục Thuế Thành phố Bn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.

z
at

nh

- Phân tích theo phƣơng pháp quy nạp hay diễn dịch nhằm làm sáng tỏ

z

vấn đề cần nghiên cứu, giúp đánh giá đƣợc thực trạng công tác quản lý thuế thu

gm

@

nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk,

l.
ai

từ đó tạo cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý

an
Lu

Đắk Lắk.

m
co

thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh

n


va
ac
th
si


4
- Đồng thời dựa vào các lý luận, quan điểm kinh tế, tài chính và định
hƣớng phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nƣớc, xuất phát từ thực tiễn để làm
sáng tỏ các vấn đề nghiên cứu.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Với mục tiêu và phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ trên, tác giả hy vọng đề tài
có thể đạt đƣợc một số ý nghĩa sau:
Về lý thuyết: Luận văn hƣớng đến việc khái quát các vấn đề lý thuyết cơ
bản về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp.
Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở phân tích thực trạng, đánh giá những mặt

lu
an

đƣợc và hạn chế từ công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục

n

va

Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk trong thời gian qua, luận văn

tn


to

hƣớng đến việc đề ra các giải pháp, cũng nhƣ kiến nghị giúp hồn thiện cơng tác

gh

quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp rên địa bàn trong thời gian tới.

p

ie

Hy vọng những giải pháp này sẽ thiết thực và có thể ứng dụng trong thực

w

do

tế hoạt động tại đơn vị nghiên cứu, từ đó giúp Chi cục Thuế Thành phố Bn

oa

nl

Ma Thuột quản lý tốt hơn việc thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn.

d

Điều đó sẽ góp phần quan trọng vào sự thành công của luận văn trong thực tế


lu

u
nf

7. Bố cục đề tài

va

an

khẳng định hơn ý nghĩa và đóng góp của đề tài.

ll

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục các

m

oi

bảng biểu, sơ đồ và tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm 3 chƣơng nhƣ

z
at
nh

sau:


z

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp.

gm

@

Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại

l.
ai

Chi cục Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

m
co

Chƣơng 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh

an
Lu

nghiệp tại Chi cục Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

n

va
ac
th

si


5
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Để thực hiện các mục tiêu và đạt đƣợc những ý nghĩa đã nêu trên, cần có
nguồn thơng tin thiết thực liên quan và tiến hành nghiên cứu một cách khoa học.
Do đó tác giả đã tích cực tìm hiểu, tiến hành thu thập thơng tin, tham khảo các
cơng trình, luận văn khoa học có nội dung tƣơng tự đã đƣợc cơng nhận để tiến
hành nghiên cứu nhằm tìm ra nền tảng cho quá trình hồn thành luận văn:
[1] Đỗ Cao Thị Ngạn Triều (2013), Quản lý thu thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, Luận văn
thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Trƣờng Đại học Kinh tế Đà Nẵng.

lu
an

Tác giả đã hệ thống hóa đƣợc các vấn đề lý thuyết cơ bản về công tác

n

va

quản lý thuế TNDN, nêu ra đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý

tn

to

thuế TNDN. Đề tài đã đánh giá thực trạng tổ chức bộ máy quản lý thu thuế


gh

TNDN, Công tác tổ chức thực hiện các nội dung quản lý thu thuế TNDN. Từ

p

ie

thực trạng trên đề tài đã cho thấy đƣợc những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và

w

do

nguyên nhân trong công tác quản lý thuế TNDN ở Quảng Ngãi từ năm 2010 đến

oa

nl

năm 2012 và chỉ ra năm nguyên nhân cơ bản là: hệ thống pháp luật, cơ chế,

d

chính sách thuế thƣờng xuyên thay đổi trong thời gian ngắn, đối tƣợng quản lý

lu

va


an

ngày càng nhiều và phức tạp; nguồn nhân lực hiện tại của ngành cịn thiếu so với

u
nf

u cầu, trình độ chun mơn đại bộ phận cán bộ cịn thấp, độ tuổi bình qn

ll

cao, số cơng chức đến tuổi nghỉ hƣu ngày càng nhiều; lực lƣợng cán bộ làm

m

oi

công tác tuyên truyền, hỗ trợ cịn thiếu; việc qui định trình tự các bƣớc cƣỡng

z
at
nh

chế nợ theo Luật quản lý thuế thiếu linh hoạt, kém khả thi nhƣng chậm đƣợc

z

tháo gỡ; lực lƣợng làm cơng tác kiểm tra, thanh tra thuế cịn thiếu cả về số lƣợng


gm

@

và chất lƣợng so với yêu cầu, nhiệm vụ. Đề tài cũng đã đề xuất một số giải pháp

l.
ai

nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế trên địa bàn nhƣ: nâng cao hiệu quả

m
co

công tác lập dự toán; đẩy mạnh tuyên truyền và hỗ trợ ngƣời nộp thuế; quản lý

an
Lu

chặt chẽ đối tƣợng nộp thuế và tình hình khai thuế, nộp thuế của doanh nghiệp;
tăng cƣờng quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế; nâng cao chất lƣợng công tác kiểm

n

va
ac
th
si



6
tra, thanh tra thuế; thực hiện cải cách thủ tục hành chính thuế; kiện tồn bộ máy
tổ chức quản lý thuế và nâng cao năng lực đội ngũ công chức ngành thuế; tranh
thủ sự phối hợp của các cấp, các ngành trong tổ chức quản lý thu thuế; ứng dụng
cộng nghệ thông tin vào quản lý thu thuế; Tuy nhiên, luận văn này tác giả chỉ đi
sâu phân tích quản lý thu thuế TNDN đối với khu vực kinh tế tƣ nhân trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi. Đây là đề tài có nội dung khá sát với các vấn đề mà học
viên sẽ nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp. Do đó, một số nội dung về cơ sở lý
luận về thuế thu nhập doanh nghiệp và công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp là rất hữu ích để học viên tham khảo nhằm xây dựng nên cơ sở lý luận

lu
an

phù hợp với thực trạng của địa bàn đƣợc nghiên cứu.

n

va

[2] Lê Bá Tiến (2012), Hồn thiện cơng tác quản lý thuế đối với doanh

tn

to

nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, Luận

gh


văn thạc sĩ kinh tế, Trƣờng Đại học Đà Nẵng.

p

ie

t

w

do

nhƣ tổng quan về quản lý thuế, về doanh nghiệp có vốn FDI và đặc điểm

oa

nl

quản lý thuế đối với doanh nghiệp có vốn FDI; nội dung quản lý thuế đối với

d

DN có vốn FDI; những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý thuế đối với DN có vốn

lu

va

an


FDI; kinh nghiệm QLT doanh nghiệp của một số nƣớc và một số địa phƣơng.

u
nf

Trên cơ sở lý luận đó, tác giả đã đi sâu vào phân tích thực trạng cơng tác quản lý

ll

thuế đối với doanh nghiệp có vốn FDI trên địa bàn Tp. Đà Nẵng trong thời gian

m

oi

từ 2007 đến năm 2010. Qua việc phân tích thực trạng, tác giả đã nêu ra đƣợc

z
at
nh

những mặt tích cực, những tồn tại và nguyên nhân tồn tại trong công tác quản lý

z

thuế đối với doanh nghiệp có vốn FDI trên địa bàn. Từ đó, tác giả đã đề xuất các

gm

@


giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp có vốn

l.
ai

FDI trên địa bàn Tp. Đà Nẵng với nhóm giải pháp cơ bản là: hồn thiện và nâng

m
co

cao chất lƣợng các dịch vụ tuyên truyền hỗ trợ DN; Hồn thiện quy trình và tăng

an
Lu

cƣờng thanh tra thuế, kiểm tra thuế chống chuyển giá; Hoàn thiện tổ chức bộ
máy và phát triển nguồn nhân lực; Nhóm giải pháp hỗ trợ là: Xây dựng hệ thống

n

va
ac
th
si


7
thông tin ngƣời nộp thuế; Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào QLT.
Tuy nhiên, luận văn này tác giả đi sâu phân tích quản lý thuế chung đối với

doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng. Qua luận văn, tác giả đã tham khảo cơ sở lý luận về quản lý thuế và một
số giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý thuế.
[3] Trần Viết Trà (2013), Hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố PleiKu tỉnh Gia Lai,
Luận văn thạc sĩ Kinh tế phát triển, Trƣờng Đại học Kinh tế Đà Nẵng.
Trong luận văn này, tác giả cũng trình bày những vấn đề lý luận cơ bản

lu
an

nhất về thuế, doanh nghiệp ngoài quốc doanh, nội dung quản lý thu thuế đối với

n

va

doanh nghiệp ngoài quốc doanh, cũng nhƣ các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý

tn

to

thu thuế đối với DN ngoài quốc doanh. Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác

gh

quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố

p


ie

PleiKu tỉnh Gia Lai trong giai đoạn từ 2007 đến 2011, tác giả cũng đã chỉ ra

w

do

đƣợc những mặt tích cực, những tồn tại, nguyên nhân của những tồn tại ở địa

oa

nl

phƣơng, có thể kể đến nhƣ: việc phân cấp quản lý thu thuế đối với DN ngoài

d

quốc doanh trên địa bàn chƣa thật sự hợp lý, mơ hình quản lý theo chức năng

lu

va

an

chƣa hoạt động đồng bộ và đúng qui trình theo từng chức năng quản lý, chất

u

nf

lƣợng công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT của CQT chƣa cao, chƣa thật sự đổi

ll

mới cả về nội dung và phƣơng pháp, công tác chỉ đạo quản lý thu thuế, công tác

m

oi

dự báo, phân tích những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý thu thuế còn hạn chế,

z
at
nh

việc giám sát hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế và kiểm tra thuế tại trụ sở NNT

z

theo qui trình kiểm tra thuế chƣa đƣợc thực hiện đồng bộ, Việc thực hiện quy

gm

@

trình quản lý nợ thuế và cƣỡng chế nợ thuế của cơ quan thuế cịn lúng túng, việc


l.
ai

ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong quản lý chƣa đƣợc triển khai đồng bộ giữa

m
co

các bộ phận chức năng, trình độ, năng lực của một bộ phận cơng chức thuế vẫn

an
Lu

cịn hạn chế, hệ thống phát luật, cơ chế chính sách thuế hiện hành cịn bộc lộ hạn
chế,.. nhƣng việc sửa đổi không kịp thời gây khó khăn trong thực hiện,....Qua

n

va
ac
th
si


8
việc phân tích thực trạng thì tác giả cũng đã đề xuất một số giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa
bàn thành phố PleiKu tỉnh Gia Lai, những giải pháp này có ý nghĩa trong thời
gian 5 năm tính từ năm 2012. Các giải pháp này có tính thực tiễn và có khả năng
áp dụng vào thực tế phù hợp với chiến lƣợc phát triển của tỉnh trong thời gian

tới.
[4] Trung Kiên (2015), “Cải cách thủ tục hành chính thuế: Việt Nam đang
đi đúng hƣớng”, Tạp chí Thuế nhà nước, số 4 (518), trang 8-9. Bài báo này nêu
lên những cải cách của ngành thuế trong thời gian qua nhƣ sửa đổi, bổ sung các

lu
an

văn bản pháp qui về thuế, công tác thông tin hỗ trợ ngƣời nộp thuế và giám sát

n

va

chấn chỉnh việc thực thi công vụ của cán bộ công chức thuế đƣợc đẩy mạnh và

tn

to

triển khai quyết liệt, đơn giản hóa các thủ tục hành chính, đẩy mạnh việc triển

gh

khai hệ thống khai thuế qua mạng,.... Đồng thời nêu ra định hƣớng sửa đổi của

p

ie


ngành thuế trong thời gian tới để phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội của

d

oa

nl

w

do

Việt Nam cũng nhƣ đòi hỏi của hội nhập với thế giới.

ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh

z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


9
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN
a. Khái niệm thuế TNDN
Thuế thu nhập là tên gọi để chỉ những sắc thuế lấy thu nhập làm đối tƣợng
tính thuế. Trong hệ thống thuế ở các nƣớc, thuế thu nhập là một loại thuế quan

trọng đƣợc áp dụng phổ biến ở các nƣớc có nền kinh tế thị trƣờng phát

lu
an

triển.Trong hệ thống luật thực định về thuế ở các nƣớc, thuế thu nhập đƣợc phân

n

va

chia thành hai loại là thuế thu nhập công ti và thuế thu nhập cá nhân. Việc phân

tn

to

chia thuế thu nhập thành hai loại thuế nêu trên là căn cứ vào đối tƣợng nộp thuế

ie

gh

thu nhập. Ở Việt Nam, thuế thu nhập cũng đƣợc phân chia thành hai loại là thuế

p

thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân. Cách phân chia thuế thu nhập

do


nl

w

của Việt Nam hiện nay cơ bản giống các nƣớc khác dựa vào tiêu chí đối tƣợng

oa

nộp thuế thu nhập để phân chia.

d

Có thể đƣa ra khái niệm về thuế TNDN nhƣ sau: Thuế thu nhập doanh

an

lu

va

nghiệp là loại thuế trực thu, thu vào phần thu nhập của các tổ chức kinh doanh

u
nf

nhằm đảm bảo sự đóng góp cơng bằng, hợp lí giữa các tổ chức sản xuất kinh

ll


doanh, hàng hóa, dịch vụ có thu nhập, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh

oi

m

b. Đặc điểm của thuế TNDN

z
at
nh

phát triển. [5]

z

Thuế thu nhập doanh nghiệp có nhiều điểm tƣơng đồng với các loại thuế

@

m
co

l.
ai

các loại thuế khác ở một số đặc điểm sau:

gm


đánh vào thu nhập khác nhƣ thuế thu nhập cá nhân, nhƣng có thể phân biệt với
Là thuế trực thu (là loại thuế mà ngƣời chịu thuế và ngƣời nộp thuế đồng

an
Lu

thời là một), đánh trực tiếp vào thu nhập của của các cơ sở kinh doanh khi có

n

va
ac
th
si


10
thu nhập chịu thuế phát sinh để động viên một phần thu nhập vào ngân sách nhà
nƣớc trong một kỳ tính thuế nhất định.
Có đối tƣợng đánh thuế là thu nhập, do đó một trong nội dung quan trọng
trong chính sách thuế thu nhập là phải xác định đƣợc thu nhập chịu thuế. Khái
niệm “thu nhập” hiện nay chƣa đƣợc định nghĩa một cách chính thức và cịn có
nhiều cách hiểu khác nhau. Thông thƣờng các nhà nghiên cứu kinh tế, pháp lí
khơng đƣa định nghĩa tổng qt mà họ thƣờng chỉ liệt kê các khoản đƣợc gọi là
thu nhập của các tổ chức.Tuy nhiên không phải khoản thu nhập nào cũng là thu
nhập chịu thuế mà chỉ có một số khoản thu nhập đáp ứng những điều kiện nhất

lu
an


định mới là thu nhập chịu thuế. Thông thƣờng thu nhập chịu thuế phải là những

n

va

khoản thu nhập hợp pháp, đã thực tế phát sinh, có tính phổ biến và Nhà nƣớc có

tn

to

thể kiểm sốt đƣợc. Thu nhập thơng thƣờng đƣợc xác định mỗi năm một lần nên

gh

thuế thu nhập cũng đƣợc xác định chung cho cả năm. Theo qui định của pháp

p

ie

luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì “Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ

w

do

hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác” [14]


oa

nl

Đối tƣợng tác động là các tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh có phát sinh

d

thu nhập, nên phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh doanh của DN. Việc đƣa vào

lu

va

an

thực hiện luật thuế thu nhập doanh nghiệp đã thúc đẩy các cơ sở sản xuất, kinh

u
nf

doanh tăng cƣờng hạch tốn, củng cố cơng tác kế tốn, hóa đơn, chứng từ tiết

ll

kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

oi

m


c. Vai trị của thuế TNDN

z
at
nh

Giống nhƣ bất kì loại thuế nào, thuế thu nhập doanh nghiệp cũng thể hiện

z

một số vai trò cơ bản nhƣ sau:

gm

@

Nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nƣớc: Phạm vi áp dụng của thuế

l.
ai

thu nhập doanh nghiệp tƣơng đối rộng, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, nhóm

m
co

kinh doanh và các tổ chức kinh tế có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hố,

an

Lu

dịch vụ có phát sinh lợi nhuận. Nền kinh tế thị trƣờng nƣớc ta ngày càng phát
triển và ổn định, tăng trƣởng kinh tế đƣợc giữ vững ngày càng cao, các chủ thể

n

va
ac
th
si


11
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngày càng mang lại nhiều lợi nhuận thì
khả năng huy động nguồn tài chính cho ngân sách Nhà nƣớc thơng qua thuế thu
nhập doanh nghiệp ngày càng dồi dào.
Công cụ quan trọng để Nhà nƣớc thực hiện chức năng tái phân phối thu
nhập, đảm bảo công bằng xã hội: Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng ở nƣớc
ta, tất cả các thành phần kinh tế đều có quyền tự do kinh doanh và bình đằng
trên cơ sở pháp luật. Các doanh nghiệp với lực lƣợng lao động có tay nghề cao,
năng lực tài chính mạnh thì doanh nghiệp đó sẽ có ƣu thế và có cơ hội để nhận
đƣợc thu nhập cao; ngƣợc lại các doanh nghiệp với năng lực tài chính, lực

lu
an

lƣợng lao động bị hạn chế sẽ nhận đƣợc thu nhập thấp, thậm chí khơng có thu

n


va

nhập. Ðể hạn chế nhƣợc điểm đó, Nhà nƣớc sử dụng thuế thu nhập doanh

tn

to

nghiệp làm công cụ điều tiết thu nhập của các chủ thể có thu nhập cao, đảm bảo

gh

yêu cầu đóng góp của các chủ thể kinh doanh vào ngân sách Nhà nƣớc đƣợc

p

ie

công bằng, hợp lý.

w

do

Công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh

oa

nl


doanh phát triển theo chiều hƣớng kế hoạch, chiến lƣợc, phát triển toàn diện của

d

Nhà nƣớc: Nhà nƣớc ƣu đãi, khuyến khích đối với các chủ thể đầu tƣ, kinh

lu

va

an

doanh vào những ngành, lĩnh vực và những vùng, miền mà Nhà nƣớc có chiến

u
nf

lƣợc ƣu tiên phát triển trong từng giai đoạn nhất định.

ll

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế có vai trị quan trọng trong hệ

m

oi

thống pháp luật thuế của Việt Nam, song để phát huy một cách có hiệu qủa vai


z
at
nh

trò của thuế thu nhập doanh nghiệp, chúng ta cần phải xem xét nó dƣới nhiều

z

khía cạnh.

l.
ai

a. Người nộp thuế

gm

@

1.1.2. Các nội dung cơ bản về thuế TNDN

m
co

Ngƣời nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất,

nghiệp).

an
Lu


kinh doanh hàng hố, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh

n

va
ac
th
si


12
Doanh nghiệp đƣợc thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh
nghiệp Nhà nƣớc, Luật đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam, Luật đầu tƣ, Luật các
tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật chứng khốn, Luật dầu khí,
Luật thƣơng mại và các văn bản pháp luật khác dƣới các hình thức: Cơng ty cổ
phần; Cơng ty TNHH; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tƣ nhân; Doanh nghiệp
Nhà nƣớc; Văn phịng Luật sƣ; Văn phịng cơng chứng tƣ; Các bên trong hợp
đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí,
xí nghiệp liên doanh dầu khí, Cơng ty điều hành chung;
Các đơn vị sự nghiệp cơng lập, ngồi cơng lập có sản xuất kinh doanh

lu
an

hàng hóa dịch vụ có thu nhập trong tất cả các lĩnh vực;

n

va


Các tổ chức đƣợc thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;

tn

to

Doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật nƣớc ngồi có

gh

cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam;

p

ie

Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu trên cố hoạt động sản xuất kinh

oa

thuế TNDN.

nl

w

do

doanh hàng hóa hoặc dịch vụ và có thu nhập chịu thuế theo quy định của luật


d

b. Căn cứ tính thuế

lu

va

an

Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất.

u
nf

- Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế là phần thu nhập cịn lại sau khi

ll

lấy thu nhập chịu thuế trừ ra các khoản thu nhập đƣợc miễn thuế và các khoản lỗ

m

oi

đƣợc kết chuyển, đƣợc xác định bằng công thức:

z
at

nh

nhập

-

miễn
thuế

+

chuyển từ

m
co

chịu thuế

đƣợc kết

l.
ai

thuế

=

đƣợc

gm


trong kỳ tính

Thu

@

tính thuế

các khoản lỗ

thu nhập

z

Thu nhập

các năm

an
Lu

trƣớc

n

va
ac
th
si



13
- Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận đƣợc
ở ngoài Việt Nam.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định nhƣ sau:
Doanh

Thu nhập

=

chịu thuế

Chi phí
-

thu

Các khoản

+

đƣợc trừ

thu nhập khác

Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh


lu

thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí đƣợc trừ

an
n

va

của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. Doanh nghiệp có nhiều
hoạt động sản xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh

to

ứng.

p

ie

gh

tn

nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tƣơng

do

- Thu nhập từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản phải xác định riêng


oa

nl

w

để kê khai nộp thuế.

d

- Doanh thu là tồn bộ tiền bán hàng, tiền gia cơng, tiền cung ứng dịch

an

lu

vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng. Doanh thu đƣợc tính

u
nf

va

bằng đồng Việt Nam; trƣờng hợp có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi
ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại

ll
oi


m

tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát

z
at
nh

sinh doanh thu bằng ngoại tệ.

- Chi phí hợp lệ: Trừ các khoản chi dƣới đây, doanh nghiệp đƣợc trừ mọi

z
gm

@

khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

+ Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh

m
co

l.
ai

doanh của doanh nghiệp;

+ Khoản chi có đủ hố đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.


an
Lu

+ Các khoản chi không đƣợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

n

va
ac
th
si


14
Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định trên, trừ phần giá trị
tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trƣờng hợp bất khả kháng khác không đƣợc
bồi thƣờng;
Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;
Khoản chi đƣợc bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;
Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nƣớc ngoài phân bổ cho
cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam vƣợt mức tính theo phƣơng pháp phân bổ do pháp
luật Việt Nam quy định;
Phần chi vƣợt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phịng;

lu
an

Phần chi phí ngun liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lƣợng, hàng hóa vƣợt


n

va

định mức tiêu hao do doanh nghiệp xây dựng, thông báo cho cơ quan thuế và giá
Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tƣợng không

gh

tn

to

thực tế xuất kho;

p

ie

phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vƣợt quá 150% mức lãi suất cơ bản

w

do

do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm vay;

oa

nl


Trích khấu hao tài sản cố định khơng đúng quy định của pháp luật;

d

Khoản trích trƣớc vào chi phí không đúng quy định của pháp luật;

lu

va

an

Tiền lƣơng, tiền công của chủ doanh nghiệp tƣ nhân; thù lao trả cho sáng

u
nf

lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh;

ll

tiền lƣơng, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho ngƣời lao động nhƣng

m

oi

thực tế khơng chi trả hoặc khơng có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp


z
at
nh

luật;

z

Chi trả lãi tiền vay vốn tƣơng ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;

gm

@

Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã đƣợc khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp

l.
ai

theo phƣơng pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp;

m
co

Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân,

an
Lu

khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh tốn;

chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản

n

va
ac
th
si


15
xuất, kinh doanh vƣợt quá 10% tổng số chi đƣợc trừ; đối với doanh nghiệp thành
lập mới là phần chi vƣợt quá 15% trong ba năm đầu, kể từ khi đƣợc thành lập.
Tổng số chi đƣợc trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối
với hoạt động thƣơng mại, tổng số chi đƣợc trừ không bao gồm giá mua của
hàng hoá bán ra;
Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả
thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho ngƣời nghèo theo quy định của pháp luật.
- Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà
khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong

lu
an

đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm các khoản thu

n

va


nhập sau:
Thu nhập từ chuyển nhƣợng bất động sản.

gh

tn

to

Thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn, chuyển nhƣợng chứng khoán.

p

ie

Thu nhập từ chuyển nhƣợng dự án đầu tƣ; chuyển nhƣợng quyền tham gia

w

do

dự án đầu tƣ; chuyển nhƣợng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản

oa

nl

theo quy định của pháp luật.

d


Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bao gồm cả tiền thu về

lu

va

an

bản quyền dƣới mọi hình thức trả cho quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu

ll

của pháp luật.

u
nf

nhập về quyền sở hữu trí tuệ; thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định

m

oi

Thu nhập từ cho thuê tài sản dƣới mọi hình thức.

z
at
nh


Thu nhập từ chuyển nhƣợng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản),

z

các loại giấy tờ có giá khác.

@

Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn bao gồm cả tiền lãi trả chậm, lãi

gm

vốn.

m
co

l.
ai

trả góp, phí bảo lãnh tín dụng và các khoản phí khác trong hợp đồng cho vay

trừ (-) tổng giá mua của số lƣợng ngoại tệ bán ra.

an
Lu

Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ: bằng tổng số tiền thu từ bán ngoại tệ

n


va
ac
th
si


×