Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thế thu nhập doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

TRẦN THỊ PHƢƠNG THẢO

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH KHÁNH HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

TRẦN THỊ PHƢƠNG THẢO

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH KHÁNH HÒA
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Kinh tế Nông nghiệp

Mã số:

60620155

Quyết định giao đề tài:


655/QĐ-ĐHNT ngày 01/7/2014

Quyết định thành lập hội đồng: 1043/QĐ-ĐHNT ngày 01/12/2016
Ngày bảo vệ:

15/12/2016

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. TRẦN ĐÌNH CHẤT
Chủ tịch Hội Đồng
PGS.TS. ĐỖ THỊ THANH VINH

Khoa sau đại học

KHÁNH HÒA - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của tôi. Số liệu trong
luận văn đƣợc điều tra, thu thập trung thực đáng tin cậy. Tôi xin chịu trách nhiệm về đề tài
nghiên cứu của mình./.
Khánh Hòa, ngày 12 tháng 10 năm 2016
Tác giả luận văn

Trần Thị Phƣơng Thảo

iii


LỜI CẢM ƠN

Trƣớc tiên, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến tất cả quý thầy cô đã giảng dạy
trong chƣơng trình Cao học chuyên ngành Kinh tế Nông nghiệp - Trƣờng Đại học
NhaTrang, những ngƣời đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích làm cơ sở cho
tôi thực hiện tốt luận văn này.Đặc biệt là sự hƣớng dẫn tận tình TS.Trần Đình Chất đã
giúp tôi hoàn thành tốt đề tài.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo cũng nhƣ toàn thể cán bộ công
chức Cục thuế tỉnh Khánh Hòa đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu
cũng nhƣ trao đổi với tôi những kinh nghiệm của mình trong quá trình công tác giúp
tôi hoàn thành đƣợc đề tài này.
Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến đồng nghiệp, bạn bè, gia đình đã
luôn tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng nhƣ thực hiện luận văn.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chƣa nhiều nên luận
văn còn nhiều thiếu sót và chƣa bao quát hết đƣợc các vấn thực tế còn tồn tại, rất mong
nhận đƣợc ý kiến góp ý của Quý Thầy/Cô và những ngƣời quan tâm.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Khánh Hòa, ngày 12 tháng 10 năm 2016
Tác giả luận văn

Trần Thị Phƣơng Thảo

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................iv
MỤC LỤC ....................................................................................................................... v
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT................................................................. viii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .................................................................................... x

TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .............................................................................................xi
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ...................................................................................... 7
1.1. Lý luận chung về thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................... 7
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế của thuế thu nhập doanh nghiệp ............... 7
1.1.2. Những yếu tố cơ bản về thuế TNDN ..................................................................... 9
1.2. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................................... 24
1.2.1. Khái niệm ............................................................................................................ 24
1.2.2. Nguyên tắc quản lý thuế ...................................................................................... 24
1.2.3. Nội dung quản lý thuế TNDN ............................................................................ 25
1.2.3.1 Quản lý đăng ký thuế, kê khai thuế, ấn định thuế và nộp thuế: ........................ 26
1.2.3.2 Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế .......................................................... 30
1.2.3.3 Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt................................................................................. 33
1.2.3.4 Quản lý thông tin về ngƣời nộp thuế ................................................................. 33
1.2.3.5 Kiểm tra thuế, thanh tra thuế: ............................................................................ 34
1.2.3.6 Cƣỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế ............................................... 37
1.2.3.7 Xử lý vi phạm pháp luật về thuế ....................................................................... 37
1.2.3.8 Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế .................................................................. 38
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH KHÁNH HÒA ........................................................ 40
2.1. Tổng quan về Cục thuế tỉnh Khánh Hoà ................................................................ 40
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Cục thuế tỉnh Khánh Hòa ............................. 40
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý thuế tại Cục thuế tỉnh Khánh Hòa ............................... 41
2.1.3. Kết quả thu thuế tại Cục thuế tỉnh Khánh Hòa từ năm 2013-2015 ..................... 46
v


2.2. Thực trạng quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Khánh Hoà ...... 49
2.2.1. Thực trạng quản lý thu thuế TNDN tại Cục thuế Khánh Hòa ............................. 49

2.2.1.1 Công tác tuyên truyền hỗ trợ ngƣời nộp thuế .................................................... 51
2.2.1.2 Công tác kê khai và kế toán thuế ....................................................................... 54
2.2.1.3 Công tác quản lý và cƣỡng chế nợ thuế .......................................................... 59
2.2.1.4 Công tác thanh tra, kiểm tra thuế: ..................................................................... 64
2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh
Khánh Hoà ..................................................................................................................... 66
2.3.1. Những mặt tích cực ............................................................................................. 66
2.3.2. Những tồn tại ảnh hƣởng đến công tác quản lý thu thuế TNDN tại Cục thuế
Khánh Hòa ..................................................................................................................... 69
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH KHÁNH HÒA ........................................ 73
3.1. Căn cứ đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Cục thuế tỉnh Khánh Hòa ............................................................................. 73
3.1.1. Mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý thuế .......................................................... 73
3.1.2. Phƣơng hƣớng hoàn thiện quản lý thu thuế tại Cục thuế tỉnh Khánh Hòa.......... 73
3.2. Giải pháp tăng cƣờng quản lý thu thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Khánh Hoà ....... 75
3.2.1. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý thuế theo mô hình chức năng kết hợp với
quản lý thuế theo đối tƣợng và nâng cao chất lƣợng cán bộ thuế ................................. 76
3.2.2. Tăng cƣờng các hình thức tuyên truyền và hỗ trợ ngƣời nộp thuế để nâng cao
tính tuân thủ tự nguyện .................................................................................................. 80
3.2.3. Đơn giản hóa thủ tục hành chính ......................................................................... 82
3.2.4. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý thuế .......................................................... 83
3.2.5. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về thuế
TNDN ............................................................................................................................ 85
3.2.6. Dự đoán khả năng thanh toán nợ thuế để lập kế hoạch quản lý áp dụng biện pháp
thu nợ phù hợp, kịp thời ................................................................................................ 88
3.3. Các kiến nghị nhằm tạo điều kiện thực hiện các giải pháp đề ra ........................... 90
3.3.1. Đối với Chính phủ và cơ quan trung ƣơng .......................................................... 90
3.3.2. Đối với Tổng cục thuế ......................................................................................... 91
3.3.3. Đối với các cơ quan chức năng đóng trên địa bàn Cục thuế tỉnh Khánh Hòa ......... 92

vi


KẾT LUẬN ................................................................................................................... 94
1. Kết luận ................................................................................................................... 94
2. Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo .................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 96

vii


DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CC

: Công chức

CCNT

: Cƣỡng chế nợ thuế

CCT

: Chi cục thuế

CSDL

: Cơ sở dữ liệu

CT


: Cục thuế

CP

: Cổ phần

CTKH

: Cục thuế Khánh Hòa

ĐKT

: Đăng ký thuế

DN

: Doanh nghiệp

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nƣớc

DNTN

: Doanh nghiệp tƣ nhân

HS

: Hồ sơ


HSKT

: Hồ sơ khai thuế

NNT

: Ngƣời nộp thuế

NQD

: Ngoài quốc doanh

NSNN

: Ngân sách nhà nƣớc

QHS

: Phần mềm trong quản lý thuế của ngành thuế

QLCCN

: Quản lý cƣỡng chế nợ

QLT

: Phần mềm trong quản lý thuế của ngành thuế

TMS


: Phần mềm trong quản lý thuế của ngành thuế

TB

: Thông báo

TCT

: Tổng cục thuế

THNVDT

: Tổng hợp nghiệp vụ dự toán

TNCN

: Thu nhập cá nhân

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn



: Trung ƣơng


viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình CBCC tại Cục thuế tỉnh Khánh Hoà 2013-2015 .......................... 45
Bảng 2.2: Mức độ hoàn thành kế hoạch tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa, năm 2013-2015 ...... 47
Bảng 2.3: Kết quả công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT tại Cục thuế tỉnh Khánh Hoà 20132015 ................................................................................................................ 51
Bảng 2.4:Tình hình cấp mới mã số thuế tại Cục thuế tỉnh Khánh Hòa 2013-2015 ...... 55
Bảng 2.5: Tình hình kê khai thuế quyết toán TNDN tại Cục thuế tỉnh Khánh Hòa 2013
- 2015 ............................................................................................................. 57
Bảng 2.6:Tình hình nợ thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Khánh Hoà năm 2013 - 2015 ... 60
Bảng 2.7: Bảng kết quả thanh tra, kiểm tra tại Cục thuế tỉnh Khánh Hoà 2013-2015 ......... 64
Bảng 3.1: Điều kiện áp dụng các biện pháp cƣỡng chế ................................................ 90

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Cục thuế tỉnh Khánh Hoà .................................. 41
Biểu đồ 2.2: Tình hình thu thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa năm 2013-2015 ..... 49
Biểu đồ 2.3: Tần suất tuyên truyền qua các kênh thông tin tại Cục thuế tỉnh Khánh Hoà
2013-2015 ................................................................................................ 51
Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng các loại hình doanh nghiệp đang hoạt động tại Cục thuế tỉnh
Khánh Hoà 2013-2015 ............................................................................. 56
Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng Nợ thuế TNDN từng khu vực năm 2013 ................................... 62
Biểu đồ 2.6: Tỷ trọng Nợ thuế TNDN từng khu vực năm 2014 ................................... 62
Biểu đồ 2.7: Tỷ trọng Nợ thuế TNDN từng khu vực năm 2015 ................................... 62
Biểu đồ 2.8: Tỷ trọng từng loại thuế truy thu tại Cục thuế tinh Khánh Hoà 2013 - 2015 .... 65


x


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Nghiên cứu “Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh
Khánh Hòa”.
1. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá những mặt đạt đƣợc, các hạn chế và nguyên nhân trong
công tác quản lý thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Khánh Hoà giai đoạn 2013-2015.
2. Phƣơng pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng một số các phƣơng pháp nghiên cứu sau:
Phƣơng pháp thống kê; Phƣơng pháp so sánh trên cả 2 phƣơng diện thời gian và đối
tƣợng, Phân tích thực tiễn công tác quản lý thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Khánh Hoà.
3. Kết quả:
Từ việc phân tích, đánh giá thực trạng tình hình quản lý thuế TNDN Cục thuế
tỉnh Khánh Hòa. Luận văn đã chỉ ra những nguyên nhân, hạn chế còn tồn tại trong
quản lý thuế và đề xuất một số giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý thuế TNDN tại
Cục thuế tỉnh Khánh Hòa.
Từ nguyên nhân, nghiên cứu đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện
công tác quản lý thuế TNDN tại Khánh Hòa: Hoàn thiện nội dung quản lý thuế TNDN,
tổ chức bộ máy quản lý và xây dựng hệ thống thông tin quản lý và chính sách sử dụng
cán bộ. Đồng thời đề xuất một số kiến nghị đối với Nhà nƣớc, Tổng cục thuế, các cấp
chính quyền địa phƣơng liên quan đến công tác quản lý thuế TNDN nói riêng và quản
lý thuế nói chung. Luận văn cơ bản đã giải quyết đƣợc mục tiêu đã đề ra.
Tuy nhiên luận văn vẫn còn những hạn chế: Phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ
trong phạm vi thuế thu nhập doanh nghiệp. Vì vậy, có thể phát triển thêm các đề tài
nghiên cứu các nhóm ngành nghề để có những phƣơng pháp quản lý thuế riêng đối với
những ngành nghề đặc trƣng.
Thời gian thu thập dữ liệu chỉ từ ứng dụng quản lý thuế từ Cục Thuế tỉnh
Khánh Hòa giai đoạn 2013 – 2015. Vì vậy, các đề tài sau này có thể tăng số năm
nghiên cứu để thấy rõ hơn xu hƣớng thay đổi và cải thiện phƣơng thức quản lý thuế
phù hợp cho từng giai đoạn phát triển.

Từ khóa: thuế thu nhập doanh nghiệp, Khánh Hòa

xi


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nƣớc và là công cụ quan trọng để
điều tiết nền kinh tế góp phần đảm bảo công bằng xã hội, kích thích sản xuất kinh doanh
phát triển. Điều đó đòi hỏi Nhà nƣớc phải luôn quan tâm đến thuế và hoàn thiện các biện
pháp quản lý và thu thuế. Qua 30 năm đổi mới, hệ thống chính sách thuế đƣợc hoàn
thiện theo hƣớng đơn giản, minh bạch, công bằng, theo thông lệ quốc tế, phù hợp với
thực tiễn và những bƣớc phát triển của nền kinh tế. Hệ thống thuế, phí và lệ phí đã
đƣợc thiết lập khá đầy đủ theo thông lệ quốc tế và áp dụng thống nhất cho mọi chủ thể
thuộc mọi thành phần kinh tế, phù hợp với quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế kế
hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Hệ thống
chính sách thuế đã bao quát hết các nguồn thu chủ yếu và động viên hợp lý vào ngân
sách nhà nƣớc, đồng thời khuyến khích sản xuất - kinh doanh; đáp ứng nhu cầu chi
tiêu của Nhà nƣớc và đảm bảo nguồn tài chính cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã
hội, qua đó góp phần đƣa ngân sách Việt Nam thoát khỏi tình trạng phụ thuộc vào viện
trợ nƣớc ngoài và chấm dứt phát hành tiền để bù đắp thiếu hụt ngân sách nhà nƣớc từ
đầu những năm 1990.
Thông qua số thu từ thuế, ngân sách có nguồn lực đủ mạnh để đáp ứng các nhu
cầu chi tiêu về quản lý hành chính, phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc và thực hiện
chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Trong điều kiện nền tài chính quốc gia cơ bản dựa vào sự
động viên từ nội bộ nền kinh tế quốc dân thì thuế là một công cụ kinh tế hiệu quả để
tạo ra nguồn lực tài chính cần thiết phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nƣớc.
Nguồn thu thuế chiếm tỷ trọng cao trong tổng thu ngân sách nhà nƣớc. Tỷ trọng
các khoản thu từ thuế, phí và lệ phí trong tổng thu ngân sách nhà nƣớc giai đoạn 2011

- 2015 ƣớc đạt 93% (Tỷ trọng các khoản thu từ thuế, phí và lệ phí trong tổng thu ngân
sách nhà nƣớc giai đoạn 1991 - 1995 là 96%; giai đoạn 1996 - 2000 là 95%; giai đoạn
2001 - 2005 là 93%; giai đoạn 2006 - 2010 là 90%), đóng vai trò quyết định trong việc
đáp ứng nhu cầu chi thƣờng xuyên và tăng dần chi cho đầu tƣ phát triển các lĩnh vực,
ngành nghề, vùng kinh tế mà Nhà nƣớc khuyến khích (Tổng cục thống kê, 2016). Nhờ
nguồn thu từ thuế tăng lên, Nhà nƣớc có nguồn vốn để đầu tƣ phát triển các ngành
kinh tế trọng điểm, xây dựng kết cấu hạ tầng, khoa học công nghệ, đầu tƣ xây dựng
1


mới, hiện đại hóa cầu đƣờng bộ, đƣờng thủy, đƣờng sắt, sân bay, bến cảng, nhà ga...;
đầu tƣ sản xuất các sản phẩm công nghiệp trọng điểm...
Thông qua nguồn thu từ thuế, Nhà nƣớc có nguồn vốn để tập trung đầu tƣ cho
phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn theo hƣớng hình thành nền nông nghiệp hàng
hóa lớn phù hợp với nhu cầu của thị trƣờng và điều kiện sinh thái của từng vùng; thực
hiện chuyển dịch cơ cấu ngành, nghề, cơ cấu lao động; tạo điều kiện áp dụng tiến bộ
khoa học và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp; đầu tƣ phát triển mạnh công nghiệp
chế biến gắn với vùng nguyên liệu; liên kết nông nghiệp - công nghiệp - dịch vụ trên
từng địa bàn và trong cả nƣớc…
Trong hệ thống chính sách thuế hiện hành ở Việt Nam, thuế thu nhập doanh
nghiệp là một trong những sắc thuế có vai trò quan trọng không chỉ trên góc độ là công
cụ rất mạnh của Nhà nƣớc trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế, khuyến khích đầu tƣ
mở rộng sản xuất kinh doanh hợp lý, mà còn về ý nghĩa đóng góp số thu lớn cho
NSNN hàng năm. Hệ thống chính sách thuế đƣợc sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện đã bao
quát cơ bản các nguồn thu cần điều tiết trong nền kinh tế; tiếp tục khẳng định thuế là
nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nƣớc; đáp ứng các nhiệm vụ chi ngân sách theo
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, góp phần thúc đẩy lực lƣợng sản xuất phát triển,
khơi dậy các tiềm năng, nội lực của đất nƣớc.
Trong những năm qua, cùng với tiến trình cải cách hệ thống thuế cả nƣớc, quản
lý thu thuế tại Cục thuế tỉnh Khánh Hòa đã có những bƣớc chuyển biến căn bản, kết

quả thu thuế năm sau cao hơn năm trƣớc. Tổ chức quản lý thu thuế từng bƣớc đƣợc cải
cách, hiện đại hoá; trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ công chức thuế ngày
càng đƣợc nâng lên. Tuy nhiên do tình trạng trốn thuế TNDN ngày càng phổ biến dƣới
nhiều hình thức tinh vi, khó phát hiện, số thuế TNDN bị thất thoát ngày càng lớn. Hơn
nữa công tác quản lý thuế nói chung và thuế TNDN nói riêng còn chƣa theo kịp với
tình hình thực tiễn, chƣa bao quát hết nguồn thu.
Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế TNDN là một đòi hỏi
cấp thiết, là một nhiệm vụ trọng tâm của Cục thuế tỉnh Khánh Hòa trong giai đoạn
hiện nay. Việc đi sâu nghiên cứu công tác quản lý thu thuế TNDN sẽ góp phần làm
lành mạnh hoá hoạt động tài chính, đầu tƣ và tăng cƣờng tính hiệu lực, hiệu quả của
chính sách thuế. Với lý do đó, đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Cục thuế tỉnh Khánh Hòa” có ý nghĩa thiết thực cả về lý luận và thực tiễn.

2


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá những mặt đạt đƣợc, các hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản lý
thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Khánh Hoà giai đoạn 2013-2015
2.2. Mục tiêu cụ thể
Việc nghiên cứu công tác quản lý thuế tại Cục thuế tỉnh Khánh Hòa, nhằm đến
các mục đích sau:
- Hệ thống hóa và là rõ những vấn đề lý luận về quản lý thuế TNDN trong mô
hình quản lý theo chức năng.
- Nghiên cứu thực trạng quản lý thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Khánh Hòa.
- Đề xuất một số giải pháp tăng cƣờng quản lý thu thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh
Khánh Hòa trong giai đoạn hiện nay.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
Đối tượng nghiên cứu: Là các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác

quản lý thu thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Khánh Hòa.
Phạm vi nghiên cứu: Công tác quản lý thu thuế TNDN đối với các Doanh nghiệp
do Cục thuế tỉnh Khánh Hòa trực tiếp quản lý trong giai đoạn 2013-2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu nói trên, luận văn sử dụng phƣơng pháp thống
kê, so sánh, phƣơng pháp chuyên gia, phân tích thực tiễn để phân tích thực trạng công
tác quản lý thuế TNDN đối với các DN do Cục thuế tỉnh Khánh Hòa trực tiếp quản lý.
Luận văn cũng tiếp thu, kế thừa có chọn lọc kết quả nghiên cứu của một số công trình
liên quan đã đƣợc công bố.
5. Đóng góp mới về khoa học và thực tiễn của luận văn
Luận văn có những đóng góp chủ yếu sau đây:
- Góp phần làm sáng tỏ các vấn đề lý luận cơ bản về quản lý thuế nói chung và
quản lý thu thuế TNDN nói riêng trong điều kiện ngành thuế Việt Nam đang chuyển từ
mô hình quản lý theo đối tƣợng sang mô hình quản lý theo chức năng.

3


- Phân tích, đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý thu thuế TNDN tại Cục
thuế tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013-2015, chỉ rõ những mặt tích cực đã đạt đƣợc,
những hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất đƣợc phƣơng hƣớng và một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện
quản lý thu thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Khánh Hòa. Kết quả nghiên cứu có thể vận
dụng cho những địa phƣơng có điều kiện tƣơng đồng với tỉnh Khánh Hòa.
6. Tổng quan về tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Cho đến nay, đã có nhiều đề tài nghiên cứu về nâng cao hiệu quả của công tác
quản lý thuế. Có thể kể đến một số công trình nghiên cứu quan trọng mà tác giả đã kế
thừa trong quá trình thực hiện luận văn nhƣ:
- Hồ Hoàng Trƣờng (2012), “Hoàn thiện công tác thanh kiểm tra thuế tại Cục
Thuế tỉnh Đồng Nai”. Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác thanh tra thuế tại Cục

Thuế tỉnh Đồng Nai, tác giả đã rút ra các kết luận về nguyên nhân dẫn đến nhƣng khó
khăn trong công tác quản lý thuế ở địa phƣơng và kiến nghị các giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác này ở Cục Thuế tỉnh.
- Phạm Thanh Bình (2013), “Hoàn thiện công tác thanh kiểm tra thuế đối với
các doanh nghiệp tại văn phòng Cục Thuế tỉnh Hưng Yên”. Tác giả này đã đánh giá
thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục thuế tỉnh Hƣng Yên; đồng thời, đề
xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra tại Cục thuế tỉnh
Hƣng Yên.
- Trần Thanh Sơn (2016), „‟Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với doanh
nghiệp xây dựng tại cục thuế Khánh Hòa‟‟. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng đối với
tình hình quản lý thuế trong lĩnh vực xây dựng tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa cũng đã
gặp không ít những khó khăn, vƣớng mắc. Kết quả khảo sát 100 doanh nghiệp xây
dựng trên địa bàn cho thấy, hiện nay việc thanh toán qua ngân hàng với các đơn hàng
có giá trị trên 20 triệu đồng thƣờng ít đƣợc các doanh nghiệp thực hiện. Lý giải cho
vấn đề này thƣờng các doanh nghiệp mua hàng từ các đại lý và thực hiện thanh toán
ngay bằng tiền mặt. Thực tế đây là một trong những phƣơng thức mà các doanh nghiệp
sử dụng để giảm giá trị đơn hàng theo cách có lợi trong thanh toán thuế.
- Nguyễn Văn Đảm (2013), „‟Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với các công ty có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa‟‟.

4


Nghiên cứu chỉ ra các hạn chế: chính sách bất hợp lý, công tác thu thuế còn nhiều hạn
chế, công tác thanh tra, kiểm tra thuế TNDN còn chƣa hiệu quả.
Kết quả khảo sát cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra thuế về tình trạng sai
phạm của doanh nghiệp trên địa bàn mình phụ trách cho thấy, hiện nay tuy các doanh
nghiệp có xuất hóa đơn bán hàng nhƣng thƣờng lập hóa đơn và kê khai doanh thu thấp
hơn thực tế thanh toán tƣơng đối phổ biến. Bên cạnh đó hình thức bán hàng thông qua
các hình thức giảm giá, chiết khấu đƣợc các doanh nghiệp sử dụng khá phổ biến. Đặc

biệt là các doanh nghiệp bán vật liệu xây dựng. Việc giảm giá, chiết khấu không chỉ
giúp các doanh nghiệp bán sản phẩm nhanh hơn, giảm khối lƣợng hàng tồn kho, mà
còn giúp doanh nghiệp giảm trừ đƣợc doanh thu và giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
Đây cũng là một trong những hình thức gian lận thuế phổ biến ở các doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung chính của luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng.
Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý thu thuế Thu nhập doanh
nghiệp. Chƣơng 1 đã khái quát những vấn đề cơ bản về thuế TNDN nhƣ: khái niệm,
đặc điểm, vai trò của thuế TNDN. Qua đó thấy đƣợc vai trò quan trọng của thuế
TNDN trong khoản thu NSNN cũng nhƣ là công cụ quan trọng của Nhà nƣớc trong
việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế, thực hiện chính sách công bằng xã hội.
Đồng thời qua chƣơng này tác giả cũng đã đề cập đến nguyên tắc quản lý thuế
TNDN, nội dung công tác quản lý thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Khánh Hoà. Tác giả
cũng đã đƣa ra hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của công tác quản lý thuế nói chung
ở nƣớc ta, có thể sử dụng khi phân tích thực trạng công tác quản lý thuế tại Cục thuế
tỉnh Khánh Hoà.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý thu thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh
Khánh Hòa. Trong chƣơng 2, luận văn đã giới thiệu sơ lƣợc về cơ quan đang nghiên cứu
và trình bày một bức tranh tổng thể về thực trạng việc kê khai nộp thuế TNDN trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa và tình hình công tác quản lý thuế TNDN từ năm 2013 đến 2015.
Qua nghiên cứu thực trạng công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp trên
địa bàn các năm 2013 – 2015 theo mục tiêu nghiên cứu của luận văn và kết quả thông
tin thu thập đƣợc cho thấy các nhân tố nêu ra đều có ảnh hƣởng ít nhiều đến hiệu quả
5


của công tác quản lý thuế. Kết quả này đã khẳng định nhận định của tác giả về hiệu
quả của công tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp chƣa thực sự đạt hiệu

quả cao là đúng đắn.
Chƣơng 3: Giải pháp tăng cƣờng quản lý thu thuế Thu nhập doanh nghiệp tại
Cục thuế tỉnh Khánh Hòa. Trên cơ sở các mục tiêu và định hƣớng cho công tác quản lý
thuế nói chung và quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa nói riêng, tại
chƣơng 3 của luận văn tác giả đã đề nghị nhóm giải pháp đối với Cục Thuế để nâng
cao hiệu quả công tác quản lý thuế TNDN tại cục thuế Khánh Hòa. Đồng thời trên cơ
sở những tồn tại, vƣớng mắc đã nêu ở chƣơng 2, tác giả đề xuất các kiến nghị đối với
UBND tỉnh Khánh Hòa, Tổng cục Thuế và Bộ Tài chính để hoàn thiện cơ chế quản lý,
hoàn thiện chính sách thuế nhằm quản lý tốt kịp thời và tránh thất thu thuế trong lĩnh
vực này.

6


CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ
THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Lý luận chung về thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế của thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập phát sinh của cơ sở sản
xuất kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định thƣờng là một kỳ kinh
doanh.(Bộ Tài chính, 2014)
Trên thế giới, loại thuế này có những tên gọi khác nhau, tuỳ theo quan niệm
hoặc quy định pháp luật của mỗi nƣớc, nhiều khi trong các tài liệu khác nhau cũng có
tên gọi không giống nhau do việc sử dụng các thuật ngữ qua dịch thuật. Theo đó, thuế
TNDN còn đƣợc gọi là thuế công ty (corporation tax); thuế thu nhập công ty
(corporation income tax); thuế lợi tức (profit tax) hoặc thuế lợi tức công ty
(corporation profit tax). Nhiều ý kiến cho rằng “Thu nhập doanh nghiệp” đƣợc sử
dụng nhiều hơn, phổ biến hơn, thực dụng hơn và khi sử dụng nó sẽ dễ đánh thuế hơn
so với sử dụng phạm trù “lợi tức”.

Các nƣớc trên thế giới cũng có những cách thức không giống nhau trong việc
ban hành các đạo luật thuế đánh vào thu nhập của pháp nhân. Có nƣớc ban hành luật
thuế TNDN (Việt Nam là một ví dụ), cũng có nƣớc ban hành đạo luật thuế thu nhập
chung, trong đó có các chƣơng, mục quy định về thuế TNDN.
Ở Việt Nam, thuế TNDN có xuất xứ từ khoản trích nộp lợi nhuận áp dụng đối
với khu vực kinh tế quốc doanh và thuế Lợi tức doanh nghiệp áp dụng đối với khu vực
kinh tế ngoài quốc doanh trong giai đoạn từ năm 1953 đến trƣớc ngày 01/01/1990.
Giai đoạn từ 01/01/1990 đến trƣớc ngày 01/01/1999 thuế Lợi tức đƣợc áp dụng thống
nhất cho mọi thành phần kinh tế. Năm 1997 Luật thuế TNDN đầu tiên đƣợc ban hành
và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/1999. Kể từ khi ban hành đến nay, Luật thuế
TNDN đã đƣợc sửa đổi, bổ sung nhiều lần nhằm tháo gỡ kịp thời các vƣớng mắc phát
sinh phù hợp với thực tiễn nƣớc ta và thông lệ Quốc tế (Học viện Tài chính, 2008).
b. Đặc điểm của thuế TNDN
- Là một loại thuế trực thu. Tính chất trực thu của loại thuế này đƣợc biểu hiện
ở sự đồng nhất giữa đối tƣợng nộp thuế và đối tƣợng chịu thuế. Đánh vào thu nhập
7


chịu thuế của doanh nghiệp, bởi vậy mức động viên vào NSNN đối với loại thuế này
phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Các chính sách khuyến khích, ƣu đãi thuế vì các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội hoặc tham gia giải quyết các vấn đề xã hội thƣờng đƣợc lồng ghép, thiết kế
trong quy định pháp luật về thuế TNDN. Đặc biệt, các ƣu đãi thuế TNDN để thu hút
đầu tƣ vào các vùng khó khăn, khuyến khích phát triển các lĩnh vực theo định hƣớng,
cạnh tranh thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài thƣờng đƣợc thể hiện trong chính sách thuế
TNDN của nhiều nƣớc (Học viện Tài chính, 2008).
c. Vai trò của thuế TNDN
Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng, thuế TNDN đóng vai trò hết sức quan trọng đối với quá
trình phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò đó đƣợc thể hiện trên các khía cạnh sau đây:
- Là khoản thu quan trọng của NSNN: Ở Việt Nam, tỷ trọng thuế TNDN trong
tổng số thu NSNN hàng năm (trừ dầu thô) chiếm khoảng 20%. Tuy nhiên, cùng với xu

hƣớng tăng trƣởng kinh tế, quy mô của các hoạt động kinh tế ngày càng đƣợc mở
rộng, hiệu quả kinh doanh ngày càng cao sẽ tạo ra nguồn thu về thuế TNDN ngày càng
lớn cho NSNN.
- Là công cụ quan trọng của Nhà nƣớc trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế: Hệ
thống pháp luật về thuế TNDN đƣợc áp dụng chung cho các cơ sở sản xuất kinh doanh
thuộc mọi thành phần kinh tế tạo ra sự bình đẳng trong cạnh tranh, góp phần thúc đẩy
sản xuất phát triển. Việc xác định phạm vi thu thuế và không thu thuế, quy định mức
thuế suất phổ thông và thuế suất ƣu đãi; quy định danh mục các ngành nghề, địa bàn
kinh tế-xã hội khó khăn cần ƣu tiên, khuyến khích đầu tƣ, phát triển, sử dụng biện pháp
miễn giảm thuế TNDN theo mức độ khác nhau,... thể hiện chính sách ƣu đãi hay khuyến
khích và vai trò “bàn tay vô hình” điều tiết sự phát triển nền kinh tế của Nhà nƣớc.
- Là một công cụ của Nhà nƣớc thực hiện chính sách công bằng xã hội:Một
trong những mục tiêu của thuế TNDN là điều tiết thu nhập,đảm bảo sự công bằng
trong phân phối thu nhập xã hội. Thuế TNDN đƣợc áp dụng cho các loại hình doanh
nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, không những đảm bảo bình đẳng công bằng về
chiều ngang mà còn cả công bằng về chiều dọc. Về chiều ngang, bất kể một doanh
nghiệp nào kinh doanh bất cứ hình thức nào nếu có thu nhập chịu thuế thì phải nộp
thuế TNDN. Về chiều dọc, cùng một ngành nghề không phân biệt quy mô kinh doanh
8


nếu có thu nhập chịu thuế thì đều phải nộp thuế TNDN. Với mức thuế suất thống nhất,
doanh nghiệp nào có thu nhập cao thì phải nộp thuế nhiều hơn( theo số tuyệt đối)
doanh nghiệp có thu nhập thấp. (Bộ Tài chính, 2016)
1.1.2. Những yếu tố cơ bản về thuế TNDN
Theo các văn bản hƣớng dẫn có hiệu lực hiện hành:
1. Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/8/2008.
2. Luật số 32/2012/QH13 ngày 19/6/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật thuế TNDN.
3. Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ Quy định chi

tiết và hƣớng dẫn thi hành Luật Thuế TNDN.
4. Nghị định 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều tại các Nghị định quy định về thuế.
5. Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định về thuế
6. Thông tƣ số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 hƣớng dẫn thi hành Nghị định
số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hƣớng dẫn thi hành
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
a. Đối tƣợng nộp thuế:
Ngƣời nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
(1) Doanh nghiệp đƣợc thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh
nghiệp, Luật Đầu tƣ, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật
Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thƣơng mại và các văn bản quy phạm pháp luật
khác dƣới các hình thức: Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty hợp
danh; Doanh nghiệp tƣ nhân; Văn phòng Luật sƣ, Văn phòng công chứng tƣ; Các bên
trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu
khí, Xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty điều hành chung.
(2) Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực.
9


(3) Tổ chức đƣợc thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
(4) Doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật nƣớc ngoài (sau
đây gọi là doanh nghiệp nƣớc ngoài) có cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam.
Cơ sở thƣờng trú của doanh nghiệp nƣớc ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh
mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nƣớc ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ
hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:

- Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xƣởng, phƣơng tiện vận tải,
hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;
- Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;
- Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tƣ vấn thông qua ngƣời làm công
hoặc tổ chức, cá nhân khác;
- Đại lý cho doanh nghiệp nƣớc ngoài;
- Đại diện tại Việt Nam trong trƣờng hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp
đồng đứng tên doanh nghiệp nƣớc ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết
hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nƣớc ngoài nhƣng thƣờng xuyên thực hiện việc giao
hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
Trƣờng hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam ký kết có quy định khác về cơ sở thƣờng trú thì thực hiện theo quy định của
Hiệp định đó.
(5) Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu trên có hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng hóa hoặc dịch vụ, có thu nhập chịu thuế theo quy định của luật thuế TNDN.
Tổ chức nƣớc ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tƣ,
Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế TNDN theo
hƣớng dẫn riêng của Bộ Tài chính. Các tổ chức này nếu có hoạt động chuyển nhƣợng
vốn thì thực hiện nộp thuế TNDN theo hƣớng dẫn tại Điều 14 Chƣơng IV Thông tƣ
78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính (Bộ Tài chính, 2014).
b. Kỳ tính thuế TNDN:

10


+ Kỳ tính thuế đƣợc xác định theo năm dƣơng lịch hoặc năm tài chính (trong
trƣờng hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dƣơng lịch), trừ các
trƣờng hợp quy định áp dụng kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập.
+ Kỳ tính thuế TNDN theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với: (1)
doanh nghiệp nƣớc ngoài có cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập

chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động
của cơ sở thƣờng trú; (2) doanh nghiệp nƣớc ngoài không có cơ sở thƣờng trú tại Việt
Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam. (Bộ Tài chính, 2014).
c. Phƣơng pháp tính thuế TNDN
- Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế đƣợc xác định theo công thức:
Thuế TNDN
phải nộp

=

Thu nhập tính
thuế

x

Thuế suất thuế
TNDN

Trƣờng hợp DN có trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế
TNDN phải nộp đƣợc xác định:
Thuế TNDN
phải nộp

= (

Thu nhập
tính thuế

-


Phần trích lập quỹ
KH&CN (nếu có)

)

x

Thuế suất
thuế TNDN

- Doanh nghiệp Việt Nam đầu tƣ ở nƣớc ngoài chuyển phần thu nhập sau khi đã
nộp thuế TNDN ở nƣớc ngoài của doanh nghiệp về Việt Nam đối với các nƣớc đã ký
Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì thực hiện theo quy định của Hiệp định; đối với
các nƣớc chƣa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì trƣờng hợp thuế TNDN ở các
nƣớc mà doanh nghiệp đầu tƣ chuyển về có mức thuế suất thuế TNDN thấp hơn thì thu
phần chênh lệch so với số thuế TNDN tính theo Luật thuế TNDN của Việt Nam.
- Doanh nghiệp Việt Nam đầu tƣ ra nƣớc ngoài có thu nhập từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh tại nƣớc ngoài, thực hiện kê khai và nộp thuế TNDN theo quy định
của Luật Thuế TNDN hiện hành của Việt Nam, kể cả trƣờng hợp doanh nghiệp đang
đƣợc hƣởng ƣu đãi miễn, giảm thuế thu nhập theo quy định của nƣớc doanh nghiệp
đầu tƣ. Mức thuế suất thuế TNDN để tính và kê khai thuế đối với các khoản thu nhập
từ nƣớc ngoài là 22% (từ ngày 01/01/2016 là 20%), không áp dụng mức thuế suất ƣu
đãi (nếu có) mà doanh nghiệp Việt Nam đầu tƣ ra nƣớc ngoài đang đƣợc hƣởng theo
Luật Thuế TNDN hiện hành.

11


- Trƣờng hợp khoản thu nhập từ dự án đầu tƣ tại nƣớc ngoài đã chịu thuế
TNDN (hoặc một loại thuế có bản chất tƣơng tự nhƣ thuế TNDN) ở nƣớc ngoài, khi

tính thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam đầu tƣ ra nƣớc ngoài
đƣợc trừ số thuế đã nộp ở nƣớc ngoài hoặc đã đƣợc đối tác nƣớc tiếp nhận đầu tƣ trả
thay (kể cả thuế đối với tiền lãi cổ phần), nhƣng số thuế đƣợc trừ không vƣợt quá số
thuế thu nhập tính theo quy định của Luật thuế TNDN của Việt Nam. Số thuế TNDN
Việt Nam đầu tƣ ra nƣớc ngoài đƣợc miễn, giảm đối với phần lợi nhuận đƣợc hƣởng
từ dự án đầu tƣ ở nƣớc ngoài theo luật pháp của nƣớc doanh nghiệp đầu tƣ cũng đƣợc
trừ khi xác định số thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam.
- Trƣờng hợp doanh nghiệp Việt Nam đầu tƣ ở nƣớc ngoài có chuyển phần thu
nhập về nƣớc mà không thực hiện kê khai, nộp thuế đối với phần thu nhập chuyển về
nƣớc thì cơ quan thuế thực hiện ấn định thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh
doanh tại nƣớc ngoài theo quy định của Luật Quản lý thuế.
- Khoản thu nhập từ dự án đầu tƣ tại nƣớc ngoài đƣợc kê khai vào quyết toán
thuế TNDN của năm có chuyển phần thu nhập về nƣớc theo quy định của pháp luật về
đầu tƣ trực tiếp ra nƣớc ngoài. Khoản thu nhập (lãi),khoản lỗ phát sinh từ dự án đầu tƣ
ở nƣớc ngoài không đƣợc trừ vào số lỗ, số thu nhập (lãi) phát sinh trong nƣớc của doanh
nghiệp khi tính thuế TNDN.
- Đối với DN quy định tại điểm c, d Khoản 2, Điều 2 Luật thuế TNDN((1) DN nƣớc
ngoài có cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại
Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thƣờng trú; (2)
doanh nghiệp nƣớc ngoài không có cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập
chịu thuế phát sinh tại Việt Nam), số thuế TNDN phải nộp đƣợc tính theo tỷ lệ % trên
doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ tại Việt Nam, cụ thể:
+ Dịch vụ: 5%, riêng dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino: 10%; trƣờng hợp
cung ứng dịch vụ có gắn với hàng hoá thì hàng hoá đƣợc tính theo tỷ lệ 1%; trƣờng hợp
không tách riêng đƣợc giá trị hàng hoá với giá trị dịch vụ là 2%;
+ Cung cấp và phân phối hàng hoá tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại
chỗ hoặc theo các điều khoản thƣơng mại quốc tế(Incoterms) là 1%;
+ Tiền bản quyền là 10%;
+ Thuê tàu bay (kể cả thuê động cơ, phụ tùng tàu bay), tàu biển là 2%;
12



+ Thuê giàn khoan, may móc, thiết bị, phƣơng tiện vận tải (trừ quy định tại Điểm d
Khoản này) là 5%;
+ Lãi tiền vay là 5%;
+ Chuyển nhƣợng chứng khoán, tái bảo hiểm ra nƣớc ngoài là 0,1 %;
+ Dịch vụ tài chính phái sinh là 2%;
+ Xây dựng, vận tải và hoạt động khác là 2%;
Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt
động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng
theo phƣơng pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập
chịu thuế TNDN mà các đơn vị này xác định đƣợc doanh thu nhƣng không xác định
đƣợc chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế TNDN tính theo
tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể nhƣ sau:
+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.
Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.
+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%.
+ Đối với hoạt động khác: 2% (Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, 2008).
d. Căn cứ tính thuế TNDN:
Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế trong kỳ và thuế suất.
d1. Xác định thu nhập tính thuế:
Thu nhập tính thuế trong kỳ đƣợc xác định nhƣ sau:
Thu nhập
tính thuế

Thu nhập

=


chịu thuế

Thu nhập đƣợc

-

+

miễn thuế

Các khoản lỗ đƣợc kết
chuyển theo quy định

d2. Xác định thu nhập chịu thuế :
Thu nhập chịu thuế trong kỳ đƣợc xác định nhƣ sau :
Thu nhập
chịu thuế

=

Doanh thu

-

Chi phí
đƣợc trừ

13

+


Các khoản
thu nhâp khác


Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh thu
của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí đƣợc trừ của hoạt
động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. Doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản
xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính
riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tƣơng ứng.
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản, chuyển nhƣợng dự án đầu
tƣ, chuyển nhƣợng quyền tham gia dự án đầu tƣ, chuyển nhƣợng quyền thăm dò, khai
thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật phải hạch toán riêng để kê khai
nộp thuế TNDN với mức thuế suất áp dụng từ ngày 01/01/2016 là 20% (trƣớc ngày
01/01/2016 là 22%), không đƣợc hƣởng ƣu đãi thuế TNDN (trừ phần thu nhập của
doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tƣ kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho
thuê mua đƣợc áp dụng thuế suất thuế TNDN 10% theo quy định)
Doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có các hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản,
chuyển nhƣợng dự án đầu tƣ, chuyển nhƣợng quyền tham gia thực hiện dự án đầu tƣ
(trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản) nếu bị lỗ thì số lỗ này đƣợc bù trừ với lãi của
hoạt động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả thu nhập khác), sau khi bù trừ vẫn còn lỗ thì
tiếp tục đƣợc chuyển sang các năm tiếp theotrong thời hạn chuyển lỗ theo quy định.
Đối với số lỗ của hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản, chuyển nhƣợng dự án
đầu tƣ, chuyển nhƣợng quyền tham gia thực hiện dự án đầu tƣ (trừ dự án thăm dò, khai
thác khoáng sản) của các năm 2013 trở về trƣớc còn trong thời hạn chuyển lỗ thì
doanh nghiệp phải chuyển vào thu nhập của hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản,
chuyển nhƣợng dự án đầu tƣ, chuyển nhƣợng quyền tham gia thực hiện dự án đầu tƣ,
nếu chuyển không hết thì đƣợc chuyển lỗ vào thu nhập của hoạt động sản xuất kinh
doanh (bao gồm cả thu nhập khác) từ năm 2014 trở đi.
Trƣờng hợp doanh nghiệp làm thủ tục giải thể doanh nghiệp, sau khi có quyết

định giải thể nếu có chuyển nhƣợng bất động sản là tài sản cố định của doanh nghiệp
thì thu nhập (lãi) từ chuyển nhƣợng bất động sản (nếu có) đƣợc bù trừ với lỗ từ hoạt
động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả số lỗ của các năm trƣớc đƣợc chuyển sang theo
quy định) vào kỳ tính thuế phát sinh hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản (Bộ Tài
chính, 2014).
14


×