Tải bản đầy đủ (.docx) (112 trang)

luận văn HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
–––––––––––––––––––––––––––––––

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TẠI CHI CỤC THUẾ YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH

CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

NGUYỄN NGỌC THÁI

HÀ NỘI - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
–––––––––––––––––––––––––––––––

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TẠI CHI CỤC THUẾ YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH

Ngành: Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng


Mã số: 60340201

Họ tên học viên: Nguyễn Ngọc Thái
Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Việt Dũng

HÀ NỘI - 2017


1

MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................v
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................vi
DANH MỤC VIẾT TẮT.......................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................viii
DANH MỤC CÁC HÌNH......................................................................................ix
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN.............................................x
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài.......................................................1
2. Tình hình nghiên cứu......................................................................................2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................3
3.1. Mục đích nghiên cứu..................................................................................3
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................4
4.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................4
4.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................4
5.1. Phương pháp thu thập thông tin.................................................................4
5.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin..................................................5

5.3. Phương pháp phân tích thông tin...............................................................5
5.4. Phương pháp phỏng vấn sâu......................................................................6
6. Những điểm mới của luận văn........................................................................6
7. Kết cấu của luận văn.......................................................................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH.........................................................8
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập đối với DN NQD..........................8
1.1.1. Một số vấn đề về DN NQD......................................................................8
1.1.1.1. Khái niệm DN NQD.........................................................................8
1.1.1.2. Đặc điểm DN NQD...........................................................................9


2
1.1.1.3. Hạn chế của DN NQD....................................................................10
1.1.1.4. Vai trò của DN NQD.......................................................................11
1.1.2. Một số vấn đề về thuế TNDN.................................................................12
1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế TNDN.............................12
1.1.2.2. Quy định hiện hành về thuế TNDN................................................15
1.1.3. Quản lý thuế TNDN đối với DN NQD...................................................20
1.1.3.1. Khái niệm quản lý thuế TNDN đối với DN NQD...........................20
1.1.3.2. Mục tiêu quản lý thuế TNDN đối với DN NQD.............................21
1.1.3.3. Nguyên tắc quản lý thuế TNDN đối với DN NQD.........................21
1.1.3.4. Các tiêu chí đánh giá hoạt động quản lý thuế TNDN đối với DN
NQD............................................................................................................22
1.1.3.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý thuế TNDN đối với DN NQD. 24
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý thuế TNDN đối với DN NQD........................28
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý thuế TN đối với doanh nghiệp NQD tại một số địa
phương............................................................................................................29
1.2.1.1. Kinh nghiệm quản lý thuế tại Cục thuế Thanh Hóa về công tác quản
lý nợ thuế và cưỡng chế thuế.......................................................................29

1.2.1.2. Kinh nghiệm về công tác kiểm tra thuế đối với DN NQD tại thành
phố Thái Nguyên.........................................................................................31
1.2.2. Bài học kinh nghiệm về quản lý thuế TN đối với DN NQD cho Chi cục
thuế huyện Yên Phong.....................................................................................33
1.3. Kết luận chương I.......................................................................................34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN
YÊN PHONG.........................................................................................................35
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Yên Phong......................35
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên.................................................................................35
2.1.2. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội......................................................36
2.2. Đặc điểm của Chi cục thuế huyện Yên Phong..........................................37
2.2.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn..............................................37


3
2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động.........................................................40
2.2.3. Đặc điểm nhân sự của Chi cục thuế huyện Yên Phong..........................42
2.2.4. Cơ chế quản lý thuế tại Chi cục thuế huyện Yên Phong........................43
2.2.5. Kết quả thực hiện thu NSNN giai đoạn 2014 - 2016..............................44
2.3. Đặc điểm hoạt động của các DN NQD tại Chi cục thuế huyện Yên Phong
............................................................................................................................. 46
2.3.1. Khai quát về DN NQD tại Chi cục thuế huyện Yên Phong....................46
2.3.2. Đặc điểm tình hình hoạt động của DN NQD tại Chi cục thuế huyện Yên
Phong..............................................................................................................48
2.4. Công tác quản lý thuế TNDN đối với DN NQD tại Chi cục thuế huyện
Yên Phong..........................................................................................................50
2.4.1. Tình hình quản lý thuế thông qua tuyên truyền hỗ trợ DN NQD...........50
2.4.2. Tình hình quản lý thuế thông qua quản lý kê khai thuế của DN NQD...53
2.4.3. Tình hình quản lý thuế thông qua kiểm tra, thu nộp thuế TNDN...........60

2.4.4. Tình hình quản lý thuế thông qua nợ đọng thuế TNDN của DN NQD...62
2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNDN đối với DN
NQD tại Chi cục thuế huyện Yên Phong..........................................................63
2.5.1. Nhân tố chủ quan:.................................................................................63
2.5.1.1. Công tác thi hành công vụ của CBCC.............................................64
2.5.1.2. Công tác tuyên truyền chính sách thuế............................................64
2.5.2. Nhân tố khách quan...............................................................................65
2.5.2.1. Trình độ nhận thức và ý thức chấp hành luật thuế của người nộp
thuế..............................................................................................................65
2.5.2.2. Hệ thống chính sách pháp luật thuế................................................70
2.6. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế TNDN đối với DN NQD tại Chi
cục thuế huyện Yên Phong................................................................................71
2.6.1. Kết quả đạt được...................................................................................72
2.6.2. Hạn chế.................................................................................................73
2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế...........................................................73
2.7. Kết luận chương II......................................................................................75


4
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU
NHẬP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC
THUẾ HUYỆN YÊN PHONG..............................................................................76
3.1. Quan điểm, phương hướng, nhiệm vụ tăng cường quản lý thuế TN đối
với DN NQD tại Chi cục thuế huyện Yên Phong.............................................76
3.1.1. Quan điểm.............................................................................................76
3.1.2. Phương hướng.......................................................................................77
3.1.3. Nhiệm vụ...............................................................................................78
3.2. Giải pháp tăng cường quản lý thuế TNDN đối với DN NQD tại Chi cục
thuế huyện Yên Phong.......................................................................................80
3.2.1. Tăng cường công tác quản lý người nộp thuế.......................................80

3.2.2. Tăng cường công tác kiểm tra và xử lý các vi phạm về thuế.................82
3.2.3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,giáo dục và cung cấp dịch vụ hỗ trợ
người nộp thuế................................................................................................86
3.2.4. Đẩy mạnh công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế...........................89
3.2.5. Đẩy mạnh triển khai ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý
thuế.................................................................................................................. 90
3.2.6. Công tác khác........................................................................................91
3.3. Một số kiến nghị..........................................................................................93
3.3.1. Một số kiến nghị với Nhà nước về chế độ chính sách............................93
3.3.2. Kiến nghị với UBND huyện Yên Phong.................................................95
3.4. Kết luận chương III....................................................................................95
KẾT LUẬN............................................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................97
PHỤ LỤC.............................................................................................................100


5
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng: số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào tại Việt Nam.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đa
được cảm ơn và mọi thông tin tham khảo, trích dẫn trong luận văn đa được chỉ ro
nguồn gốc.

Hà Nội, ngày 30 tháng 04 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Ngọc Thái



6
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường
Đại học Ngoại thương Hà Nội, Khoa Tài chính – Ngân hàng, Khoa Sau đại học,
cùng các quý thầy, cô giáo trong Trường Đại học Ngoại thương Hà Nội đa tận tình
giúp đỡ, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Nguyễn Việt Dũng với cương vị
hướng dẫn khoa học đa trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn tận tình và đóng góp rất nhiều
ý kiến vô cùng quý báu, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới lanh đạo Chi cục thuế huyện Yên Phong,
các bộ phận liên quan tại Chi cục thuế huyện Yên Phong,các phòng thuộc Cục thuế
tỉnh Bắc Ninh, các phòng ban, các cơ quan trong huyện Yên Phong cùng với các
doanh nghiệp đa nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ để tôi tiếp cận tìm hiểu thực tiễn và cung
cấp các số liệu cần thiết trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi cũng xin cảm ơn những người thân trong gia đình, bạn bè, cũng như các
bạn học viên lớp cao học K22 đa khuyến khích, quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi trong thời gian học tập cũng như khi thực hiện đề tài.
Mặc dù bản thân đa rất cố gắng, nhưng luận văn này không tránh khỏi những
thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của quý thầy, cô giáo và
tất cả bạn bè.
Xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 30 tháng 04 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Ngọc Thái


7

DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Diễn giải

CQT

Cơ quan thuế

CBCC

Cán bộ công chức

DN

Doanh nghiệp

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

HĐND

Hội đồng nhân dân

HSKT

Hồ sơ khai thuế

HTX


Hợp tác xa

MST

Ma số thuế

MSDN

Ma số doanh nghiệp

NNT

Người nộp thuế

NQD

Ngoài quốc doanh

NSNN

Ngân sách nhà nước

QLT

Quản lý thuế

SXKD

Sản xuất kinh doanh


TN

Thu nhập

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNCT

Thu nhập chịu thuế

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân


8
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1. Tình hình thu NSNN của huyện Yên Phong giai đoạn 2014-2016........36
Bảng 2. 2. Số lượng cán bộ, công chức của Chi cục thuế huyện Yên Phong tính đến

31/12/2016............................................................................................................... 42
Bảng 2. 3. Cơ cấu tổ chức cán bộ văn phòng Chi cục thuế huyện Yên Phong theo
trình độ, giới tính năm 2014 - 2016.........................................................................43
Bảng 2. 4. Dự toán thu NSNN được giao qua các năm 2014 – 2016.......................45
Bảng 2. 5. Số thu NSNN huyện Yên Phong giai đoạn 2014-2016...........................45
Bảng 2. 6. Số lượng Doanh nghiệp đang hoạt động giai đoạn 2014-2016...............47
Bảng 2. 7. Số lượng các DN NQD trên địa bàn huyện Yên Phong theo lĩnh vực kinh
doanh qua 3 năm 2014 - 2016..................................................................................49
Bảng 2. 8. Tình hình tuân thủ luật thuế TNDN của các doanh nghiệp NQD...........52
Bảng 2. 9. Hồ sơ khai thuế TNDN đa nộp cho CQT giai đoạn 2014-2016..............53
Bảng 2. 10. Kết quả thu NSNN về thuế TNDN theo ngành nghề............................61
Bảng 2. 11. Tình hình vi phạm nợ đọng thuế TNDN...............................................62
Bảng 2. 12. Số nợ đọng về thuế TNDN qua các năm 2014-2016............................63
Bảng 2. 13. Kết quả điều tra về dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế...............................64
Bảng 2. 14. Kết quả điều tra về sai sót trong kê khai, nộp thuế TNDN...................66
Bảng 2. 15. Bảng kết quả điều tra doanh nghiệp về việc coi trọng công tác kế toán
của doanh nghiệp.....................................................................................................67
Bảng 2. 16. Kết quả điều tra doanh nghiệp về hoạt động kiểm tra thuế của CQT tác
động đến các doanh nghiệp.....................................................................................68
Bảng 2. 17. Kết quả điều tra về thực hiện chính sách thuế TNDN..........................70


9
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2. 1. Bản đồ huyện Yên Phong........................................................................36
Hình 2. 2. Tổ chức bộ máy Chi cục thuế huyện Yên Phong....................................40


10
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN


Luận văn có kết cấu gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh. Nội dung chính:
Làm ro những vấn đề lý luận về doanh nghiệp ngoài quốc doanh, vai trò, đặc
điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh, một số vấn đề về thuế thu nhập và công
tác quản lý thuế thu nhập đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Bên cạnh đó,
luận văn nêu cơ sở thực tiễn về kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại một số địa phương.
Qua lý luận và thực tiễn, rút ra bài học kinh nghiệm về quản lý thuế thu nhập
đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế huyện Yên Phong, tỉnh
Bắc Ninh.
- Chương 2: Thực trạng quản lý thuế thu nhập đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế huyện Yên Phong. Nội dung chính:
Giới thiệu tổng quan về điều kiện tự nhiên, đặc điểm phát triển kinh tế xa hội
của huyện Yên Phong, cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lý, kết quả thực hiện nhiệm vụ
thu NSNN của Chi cục thuế huyện Yên Phong.
Khái quát về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa
bàn huyện cũng như tình hình công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của Chi
cục thuế huyện Yên Phong, nắm bắt các nhân tố ảnh hưởng tới công tác này tại đơn
vị, từ đó đánh giá chung về kết quả đạt được trong công tác quản lý thuế thu nhập
đối với DN NQD, chỉ ra các tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại, hạn
chế đó.
- Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế huyện Yên Phong. Nội dung
chính:


11
Dựa trên quan điểm, phương hướng và nhiệm vụ tăng cường quản lý thuế thu

nhập đối với DN NQD, đưa ra các giải pháp hoàn thiện công tác này tại Chi cục
thuế Yên Phong như tăng cường công tác quản lý người nộp thuế, công tác kiểm tra
và xử lý vi phạm về thuế, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế,
triển khai ứng dụng công nghệ thông tin…v..v…
Cuối cùng là một số kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về chế độ chính
sách để công tác quản lý thuế đối với DN NQD được hoàn thiện, thuận lợi cho
người nộp thuế và cơ quan thuế trong thực thi quyền và nghĩa vụ với NSNN.


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Thuế là một trong những chính sách kinh tế xa hội hết sức quan trọng của
Đảng và Nhà nước ta, là công cụ vĩ mô điều tiết nền kinh tế phát triển theo định
hướng xa hội chủ nghĩa, tạo môi trường thuận lợi cho sản xuất kinh doanh phát
triển, giải quyết các vấn đề kinh tế xa hội đất nước, góp phần vào tăng thu và tích
luỹ ngân sách, tăng tổng sản phẩm xa hội và thu nhập quốc dân, góp phần đảm bảo
công bằng xa hội và hội nhập quốc tế.
Nhà nước ta đa từng bước thực hiện cải cách hệ thống chính sách thuế và bộ
máy ngành Thuế được tổ chức lại thống nhất theo ngành dọc từ trung ương đến địa
phương. Nhờ vậy, công tác quản lý thuế đa được đổi mới căn bản, từng bước hiện
đại hóa và phát huy được vai trò tích cực trong việc thực hiện các Luật thuế mới và
tăng thu cho NSNN. Tại Kỳ họp thứ 10 (Khoá XI), Quốc hội đa thông qua Luật
quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và có hiệu lực thi hành từ
01/7/2007. Bước chuyển quan trọng được đề cập trong Luật Quản lý thuế là đề cao
tính tự chủ của người nộp thuế trong quá trình khai thuế, nộp thuế vào NSNN, đó là
cơ chế người nộp thuế tự khai, tự tính, tự nộp. Ngày 8/9/2011 Bộ Tài chính đa có
Quyết định số 2162/QĐ-BTC, phê duyệt Kế hoạch cải cách hệ thống thuế giai đoạn
2011-2015 và các đề án triển khai thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai
đoạn 2011-2020. Thông qua đề án này ngoài việc nhằm tăng thu ngân sách nhà

nước, tạo động lực kích thích sản xuất kinh doanh với mục tiêu “Thuế là quyền lợi
và trách nhiệm của mọi công dân” mà còn nhằm nâng cao chính khả năng quản lý
thuế của CQT các cấp giữa bối cảnh sự giao thoa, hội nhập kinh tế quốc tế ngày
càng sâu rộng như hiện nay.
Từ khi nước ta thực hiện đổi mới, Đảng và nhà nước chủ trương phát triển
nền kinh tế nhiều thành phần theo định hướng xa hội chủ nghĩa, tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho các thành phần trong xa hội có thể tự do sản xuất, kinh doanh, làm
giầu trong khuôn khổ pháp luật. Các doanh nghiệp được thỏa sức sáng tạo, sản xuất


2
kinh doanh trong nhiều lĩnh vực khác nhau, ở nhiều địa bàn khác nhau do vậy đa
góp phần rất lớn vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế chung của đất nước.
Trong những năm gần đây, loại hình doanh nghiệp NQD tại huyện Yên Phong,
tỉnh Bắc Ninh phát triển một cách mạnh mẽ không những về số lượng mà còn cả về
quy mô kinh doanh. Chính những DN này đa góp phần quan trọng đối với sự phát
triển kinh tế trên địa bàn, hàng năm đóng góp một phần không nhỏ vào ngân sách
của huyện. Số thu ngân sách của Chi cục thuế huyện Yên Phong khu vực kinh tế
ngoài quốc doanh luôn vượt dự toán thu ngân sách được giao. Tuy nhiên, vẫn có
không ít các DN NQD đa lợi dụng sự thông thoáng của pháp luật và cơ chế quản lý
thuế để gian lận thuế, trốn thuế, chây ỳ nợ đọng, việc động viên thuế vào NSNN từ
các DN NQD vẫn còn gặp nhiều khó khăn, còn thất thoát khá nhiều so với khả năng
có thể động viên được, đặc biệt là nguồn thu từ thuế TNDN.
Chính vì vậy, là một cán bộ đang công tác tại Chi cục thuế huyện Yên Phong,
tác giả đa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập đối với các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh” để
làm luận văn thạc sỹ ngành Tài chính – Ngân hàng. Đây là một đề tài có ý nghĩa
thiết thực về mặt lý luận cũng như về mặt thực tiễn trên cơ sở từ một cơ quan quản
lý hành chính cụ thể. Thông qua đề tài luận văn này, tác giả hy vọng sẽ đóng góp
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả và hoàn thiện công tác quản lý thuế nói

chung, thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trên địa bàn huyện Yên Phong.
2. Tình hình nghiên cứu.
* Đỗ Đình Tập, (2014): "Giải pháp chống thất thu thuế giá trị gia tăng và thuế
thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh", Luận văn thạc sĩ, năm 2014. Tác giả đa nêu khái quát được
công tác quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh của Chi cục thuế
huyện Thuận Thành. Nêu được những tồn tại và hạn chế của công tác quản lý thuế
tại Chi cục thuế huyện Thuận Thành tại thời điểm nghiên cứu. Tuy nhiên, một số
biện pháp đưa ra còn ở tầm vĩ mô, chưa phù hợp.


3
* Nguyễn Hữu Nghĩa, (2014): “Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp trên địa bàn huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc”. Luận văn thạc sĩ, năm
2014. Qua thực trạng quản lý thuế tại huyện Tam Đảo và khảo sát thực tế, từ đó đề
ra một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN, các giải pháp còn khá
chung chung, chưa chi tiết, cụ thể.
* Vũ Thị Hải Linh,(2015): "Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Hải Dương". Luận văn thạc sĩ, năm
2015. Luận văn đa nêu ra được những điểm đa làm được và những điểm còn hạn
chế của bộ máy quản lý thuế tại Cục thuế tỉnh Hải Dương. Những kết quả đạt được
trong quản lý thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Tuy nhiên, một số giải pháp
quản lý thuế còn chưa được miêu tả ro ràng.
Còn nhiều công trình nghiên cứu, nhiều bài viết thiết thực... mỗi đề tài nghiên
cứu đều có mục đích, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, cách tiếp cận và mục tiêu cụ
thể khác nhau. Nhưng chưa có một tác giả nào nghiên cứu bàn về giải pháp hoàn
thiện quản lý thuế thu nhập đối với các doanh nghiệp NQD tại Chi cục thuế huyện
Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh. Vì vậy, luận văn nghiên cứu là cần thiết, qua đó chỉ ra
những nguyên nhân còn hạn chế trong công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp

do Chi cục quản lý, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp khả thi ở địa bàn huyện
Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh, nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế của đơn vị.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Thông qua nghiên cứu, phân tích làm ro thực trạng quản lý thuế thu nhập đối
với doanh nghiệp NQD tại Chi cục thuế huyện Yên Phong, tìm kiếm và đề xuất các
giải pháp hoàn thiện quản lý thuế thu nhập đối với các DN NQD tại Chi cục thuế
huyện Yên Phong nhằm tạo môi trường kinh doanh công bằng, minh bạch và thuận
lợi, hạn chế các hiện tượng trốn thuế, nợ đọng thuế, tăng thu NSNN, góp phần hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị của huyện Yên Phong.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu


4
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về thuế TNDN, DN NQD và
công tác quản lý thuế TNDN đối với DN NQD;
- Phân tích thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập đối với DN NQD, chỉ ra
những kết quả, hạn chế và nguyên nhân của công tác này tại Chi cục thuế huyện
Yên Phong;
- Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế thu
nhập đối với DN NQD tại Chi cục thuế huyện Yên Phong trong thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý thuế thu nhập đối với DN NQD tại Chi cục thuế huyện Yên
Phong.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Quản lý thuế thu nhập đối với DN NQD
- Phạm vi thời gian: từ năm 2014 đến 2016
- Phạm vi không gian: địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
5. Phương pháp nghiên cứu

5.1. Phương pháp thu thập thông tin
a. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp:
Các thông tin số liệu được thu thập từ mạng internet, cổng thông tin Chính
Phủ, Bộ tài chính, Tổng cục thuế, Cục thuế tỉnh Bắc Ninh, Phòng Tài chính kế
hoạch huyện, Chi cục Thống kê, Kho bạc Nhà nước huyện, các đội thuế thuộc Chi
cục thuế huyện Yên Phong.. cùng với qua sách báo, tạp chí, các kết quả nghiên cứu,
các báo cáo của trung ương, địa phương có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Những
thông tin này có vai trò quan trọng làm cơ sở phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài.
b. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp:
Thông tin sơ cấp thu thập được thông qua phỏng vấn, trao đổi đối với các


5
doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh và chịu sự quản lý thuế của Chi cục thuế
huyện Yên Phong.
Mục tiêu nhằm thu thập dữ liệu để đánh giá, phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến công tác quản lý thuế thu nhập đối với DN NQD tại Chi cục thuế huyện Yên
Phong, chỉ ra những kết quả, hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác quản
lý thuế thu nhập đối với DN NQD tại Chi cục thuế huyện Yên Phong trên các nội
dung nghiên cứu để đáp ứng được mục tiêu của đề tài như: Các thông tin liên quan
đến quá trình thực hiện các nghĩa vụ: Khai thuế TNDN, nộp thuế TNDN và cung
cấp thông tin cho CQT nhằm thấy ro các nhân tố tác động đến mức độ tuân thủ
nghĩa vụ về thuế TNDN của các DN thuộc quản lý của Chi cục thuế huyện Yên
Phong.
5.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin
Từ các nguồn số liệu thu thập được tác giả tiến hành phân loại, tổng hợp và sử
dụng phần mềm Excel để thống kê, xử lý và phân tích. Đối với những thông tin
định lượng thì tiến hành tính toán các chỉ tiêu cần thiết theo số tuyệt đối, tương đối,
lập các bảng biểu...
5.3. Phương pháp phân tích thông tin

- Phương pháp thống kê mô tả
Phương pháp này dùng để mô tả hiện trạng của hoạt động của doanh nghiệp
được thống kê từ nhiều nguồn khác nhau. Tác giả sử dụng phương pháp này để
phản ánh tình hình cơ bản, các thông tin về tình hình hoạt động SXKD của các DN
NQD và tình hình nộp thuế TNDN của các DN NQD trên địa bàn huyện Yên Phong
thông qua hệ thống chỉ tiêu các số tương đối, số tuyệt đối và số bình quân thể hiện ở
các biểu, số liệu và sơ đồ.
- Phương pháp phân tổ thống kê
Trong các DN đều đang tiến hành phân loại DN theo ngành nghề, lĩnh vực
SXKD để thấy việc quản lý thuế TNDN đối với DN NQD trên địa bàn huyện Yên
Phong đến từng ngành nghề, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.


6
- Phương pháp so sánh
Đây là phương pháp phổ biến trong phân tích kinh tế để so sánh kết quả
nghiên cứu ở những thời điểm và không gian khác nhau, so sánh số thực hiện kỳ
này với kỳ trước để thấy ro được sự biến động hay khác biệt của từng chỉ tiêu phân
tích.
5.4. Phương pháp phỏng vấn sâu
Thông qua các cuộc đối thoại trực tiếp để nắm bắt được các thông tin về tình
hình hoạt động SXKD của các DN NQD và tình hình chấp hành chính sách thuế
TNDN của các DN NQD trên địa bàn huyện Yên Phong.
6. Những điểm mới của luận văn
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác quản lý thuế TNDN đối
với các doanh nghiệp NQD trên địa bàn huyện Yên Phong, luận văn đa đạt được
những kết quả chủ yếu sau:
- Thông qua các khái niệm, đặc điểm, vai trò, chức năng …làm ro những vấn
đề lý luận chung về thuế TNDN, về doanh nghiệp NQD, quản lý thuế TNDN đối
với các doanh nghiệp NQD, từ đó nêu nên sự cần thiết phải quản lý thuế TNDN đối

với các doanh nghiệp NQD.
- Từ việc phân tích, đánh giá đặc điểm, tình hình hoạt động của các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh, công tác quản lý thuế TNDN thông qua hồ sơ khai thuế,
qua kết quả thu thuế TNDN, thông qua sự tuân thủ luật thuế TNDN, qua nợ đọng
thuế TNDN của các DN NQD để từ đó phân tích, đánh giá chung về công tác quản
lý thuế TNDN. Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh
nghiệp NQD trên địa bàn huyện Yên Phong, chỉ ra những kết quả đạt được và
những hạn chế, tồn tại, nguyên nhân của những tồn tại.
- Xuất phát từ thực trạng công tác quản lý thuế TN đối với các doanh nghiệp
NQD trên địa bàn huyện Yên Phong, luận văn đa mạnh dạn đưa ra một số giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác này, góp phần chống thất thu ngân sách, xây dựng môi
trường đầu tư, kinh doanh lành mạnh trên địa bàn huyện Yên Phong.


7
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của luận văn được thể hiện thành 3 chương như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh.
- Chương 2: Thực trạng quản lý thuế thu nhập đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại Chi cục thuế huyện Yên Phong.
- Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế huyện Yên Phong.


8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH


1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập đối với DN NQD
1.1.1. Một số vấn đề về DN NQD
1.1.1.1. Khái niệm DN NQD
Đại hội Đảng lần thứ IV đa nhận định: Trong xa hội ta còn nhiều người có sức
lao động, chưa có việc làm, chưa sử dụng hết thời gian lao động, khả năng thu hút
sức kao động của khu vực Nhà nước là có hạn trong khi nguồn vốn của Nhà nước
eo hẹp thì nguồn dự trữ vốn trong nhân dân hầu như chỉ để đưa vào tiêu dùng, cất
giữ. Phải có chính sách mở đường cho người lao động tự tạo việc làm, kích thích
mọi người đưa vốn vào sản xuất kinh doanh, mở rộng tái sản xuất trên quy mô toàn
xa hội. Xuất phát từ sự đánh giá những tiềm năng tuy phân tán, nhưng rất quan
trọng trong nhân dân, cả về sức lao động, kỹ thuật, tiền vốn, khả năng tạo việc làm,
từ đó khu vực kinh tế ngoài quốc doanh được chính thức thừa nhận (Phan Bích
Hà,2016).
Theo Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 có quy định
"Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng
ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh".
Trước đây, nền kinh tế nước ta gồm hai thành phần kinh tế là kinh tế quốc
doanh và kinh tế tập thể. Khi hội nhập, mở cửa nền kinh tế nước ta gồm nhiều thành
phần kinh tế. Trong đó theo hình thức sở hữu vốn có doanh nghiệp nhà nước và
doanh nghiệp NQD. Số lượng doanh nghiệp tăng nhanh qua các năm, tỷ trọng
doanh nghiệp ngoài quốc doanh chiếm trên 90% trong tổng số doanh nghiệp đang
hoạt động. Tính đến ngày 31/12/2012, theo số liệu của Tổng cục Thống kê, cả nước
có 340.441 doanh nghiệp ngoài nhà nước đang hoạt động, chiếm gần 97% số lượng
doanh nghiệp và tạo ra hơn 60% việc làm. Các doanh nghiệp ngoài nhà nước ngày
càng khẳng định vị trí của mình, nhiều thương hiệu đa có chỗ đứng vững chắc ở thị
trường trong và ngoài nước (Hạ Thị Thu Thủy, 2014).


9
Hiện nay, tồn tại nhiều quan niệm khác nhau về doanh nghiệp NQD (có tác giả

cho rằng doanh nghiệp NQD là loại hình doanh nghiệp không thuộc sở hữu Nhà
nước, chủ doanh nghiệp là người quyết định mọi vấn đề liên quan tới doanh nghiệp;
cũng có tác giả cho rằng doanh nghiệp NQD là doanh nghệp không chịu bất cứ sự
chi phối nào của Nhà nước, doanh nghệp tự chủ trong hoạt động tài chính của
mình...) nhưng một trong những quan niệm về doanh nghiệp NQD được thừa nhận
chung là:
Doanh nghiệp NQD là hình thức doanh nghiệp không thuộc sở hữu của Nhà
nước; toàn bộ vốn, lợi nhuận đều thuộc sở hữu tư nhân hay tập thể người lao động;
chủ sở hữu hay chủ cơ sở sản xuất kinh doanh chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt
động sản xuất kinh doanh và toàn quyền quyết định phương thức phân phối lợi
nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước mà không chịu sự
chi phối nào từ các quyết định của Nhà nước hay cơ quan quản lý.
Như vậy DN NQD là loại hình doanh nghiệp không thuộc sở hữu nhà nước,
không có vốn của nhà nước và không có vốn đầu tư nước ngoài. Nhà nước không
tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp.
Các hình thức cụ thể của doanh nghiệp NQD bao gồm:
- Công ty cổ phần;
- Công ty TNHH (Công ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH 2 thành viên
trở lên);
- Công ty hợp danh;
- DNTN;
- HTX.
1.1.1.2. Đặc điểm DN NQD
Doanh nghiệp NQD là một loại hình doanh nghiệp nên nó mang đầy đủ đặc
điểm của một doanh nghiệp như: có con dấu, trụ sở giao dịch ổn định, có tài sản,
được đăng ký kinh doanh... Bên cạnh đó các doanh nghiệp NQD còn có những đặc
điểm riêng. Đó là:


10

- Doanh nghiệp NQD là loại hình doanh nghiệp có tư liệu sản xuất, phương
thức sản xuất thuộc sở hữu cá nhân hay tập thể người sáng lập.
- Số lượng các doanh nghiệp NQD nhiều hay ít phụ thuộc vào cung cầu thị
trường hàng hoá, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, quan điểm của Đảng và Nhà nước
trong việc khuyến khích hay kiềm chế các hoạt động kinh tế vĩ mô.
- Quy mô sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp NQD thường nhỏ, vốn ít,
sử dụng lao động ít, sử dụng công nghệ máy móc thường lạc hậu thậm chí lỗi thời.
- Các doanh nghiệp NQD có tính năng động cao; dễ thích nghi với hoàn cảnh,
sự thay đổi của nền kinh tế, thể hiện: ngành nghề kinh doanh rất phong phú, đa dạng
như sản xuất tiểu thủ công nghiệp, khai thác khoáng sản, kinh doanh thương mại,
cung cấp các dịch vụ, chế tác vàng, sản xuất chế biến thức ăn, sản xuất chế biến xi
măng... nhưng chủ yếu tập trung vào kinh doanh thương mại, dịch vụ, sản xuất tiểu
thủ công nghiệp. Tuy nhiên đây lại là loại hình doanh nghiệp có ý thức chấp hành
pháp luật không cao, thường xuyên gian lận thuế gây thất thu thuế nhất là thuế
TNDN.
- Tổ chức bộ máy quản lý của các doanh nghiệp NQD thường gọn gàng, linh
hoạt, phù hợp với chức năng, hoạt động của mình.
1.1.1.3. Hạn chế của DN NQD
Kinh tế ngoài quốc doanh tuy rộng lớn nhưng về cơ bản là kinh tế quy mô nhỏ
và đang phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức.
Trình độ công nghệ, kỹ thuật còn lạc hậu so với thế giới, hơn nữa tốc độ đổi
mới lại quá chậm. Hạn chế về năng lực cán bộ và công tác nghiên cứu trong doanh
nghiệp, nghiên cứu để ứng dụng trong sản xuất – kinh doanh.
Trình độ quản lý và tay nghề của người lao động còn hạn chế: tuy Việt Nam có
lực lượng lao động dồi dào, trình độ học vấn tương đối cao so với các nước có cùng
trình độ phát triển, nhưng chủ yếu là lao động làm việc giản đơn, tỷ lệ lao động đa
qua đào tạo nghề thấp, sức khỏe hạn chế, năng suất lao động không cao...
Sức cạnh tranh của doanh nghiệp và sản phẩm, dịch vụ thấp:



11
- Sức cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ: yếu tố tư bản cấu thành trong sản
phẩm thấp, hàm lượng tri thức và công nghệ trong sản phẩm không cao, tính độc
đáo không cao, giá trị gia tăng trong tổng giá trị sản phẩm nói chung thấp;
- Khả năng hạn chế về vốn, khả năng tiếp cận nguồn thông tin... của các DN
NQD, sự bảo hộ của Nhà nước đối với khu vực doanh nghiệp nhà nước... đa hạn
chế năng lực cạnh tranh của các DN NQD.
1.1.1.4. Vai trò của DN NQD
Hiện nay các doanh nghiệp NQD đang giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế;
luôn nhận được sự quan tâm sâu sắc của Đảng và Nhà nước; hàng loạt các chính
sách, chế độ đưa ra nhằm tạo khuôn khổ cho các doanh nghiệp NQD phát triển điển
hình là Luật doanh nghiệp 2005, Luật doanh nghiệp 2014. Vậy chúng ta thử đặt câu
hỏi xem vì sao các doanh nghiệp NQD lại được quan tâm như vậy? Để trả lời cho
câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu vai trò của các doanh nghiệp NQD đối với nền
kinh tế - xa hội.
Vai trò của các doanh nghiệp NQD đối với nền kinh tế - xa hội bao gồm:
- Tạo nguồn thu cho NSNN chủ yếu là thuế: doanh nghiệp NQD tham gia vào
mọi lĩnh vực, mọi ngành nghề của nền kinh tế, hàng năm các doanh nghiệp NQD đa
mang lại nguồn thu đáng kể cho NSNN. Nếu như cơ chế quản lý tốt thì mức động
viên từ các doanh nghiệp NQD sẽ ổn định và ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong cơ
cấu thu của NSNN.
- Các doanh nghiệp NQD với số lượng đông đảo lại năng động nhạy bén luôn
tạo ra nhiều sản phẩm cho xa hội, góp phần tăng GDP của quốc gia, thúc đẩy nền
kinh tế phát triển mạnh mẽ hơn.
- Các doanh nghiệp NQD là các đơn vị trung gian; đại lý bán, tiêu thụ hoặc
tham gia sản xuất gia công một phần, một khâu, một giai đoạn trong quá trình sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp quốc doanh: khi tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh các doanh nghiệp quốc doanh luôn cần đủ mọi đầu vào mà những đầu
vào này chủ yếu do các doanh nghiệp NQD cung cấp hoặc làm trung gian. Qua đây
chúng ta lại càng thấy ro hơn mối quan hệ gắn bó khăng khít giữa các doanh nghiệp



12
NQD và các doanh nghiệp quốc doanh: doanh nghiệp NQD được coi là nhân tố xúc
tác quan trọng cho sự phát triển kinh tế nói chung và sự phát triển, tồn tại của các
doanh nghiệp quốc doanh nói riêng. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường như hiện
nay các doanh nghiệp NQD vàc các doanh nghiệp quốc doanh thực sự là đối thủ của
nhau, cạnh tranh gay gắt với nhau để cùng tồn tại dẫu biết rằng giữa chúng có mối
quan hệ mật thiết với nhau.
- Các doanh nghiệp NQD còn có vai trò ổn định nền kinh tế, tạo thêm công ăn
việc làm cho người lao động, góp phần thúc đẩy sự nghiệp Công nghiệp hoá - Hiện
đại hoá đất nước, thực hiện mục tiêu: "dân giàu, nước mạnh, xa hội công bằng dân
chủ văn minh".
Tóm lại: các doanh nghiệp NQD có vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh
tế, điều này đa trả lời cho câu hỏi vì sao Nhà nước lại ưu đai các doanh nghiệp này
như vậy. Tuy nhiên các doanh nghiệp NQD là những doanh nghiệp nhỏ lẻ, hoạt
động trên địa bàn rộng, ý thức chấp hành pháp luật rất thấp nên việc quản lý các
doanh nghiệp NQD sẽ rất khó, nếu không quản lý tốt rất dễ dẫn tới thất thu thuế.
1.1.2. Một số vấn đề về thuế TNDN
1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế TNDN
a) Khái niệm
Thu nhập là những khoản thu dưới dạng tiền tệ hoặc hiện vật của các tổ chức
cá nhân nhận được từ các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ, từ lao động, từ
quyền sở hữu, quyền sử dụng về tài sản, tiền vốn mà có hoặc các khoản thu nhập
khác mà xa hội dành cho trong một thời kỳ nhất định thường là một năm.
Thu nhập của một tổ chức hoặc cá nhân thường được nhận biết qua các đặc
điểm sau:
- Thu nhập luôn luôn gắn liền với một chủ thể nhất định trong nền kinh tế, xa
hội - thể hiện tính sở hữu của thu nhập.



×