Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

(Luận văn) mở rộng hoạt động logistics của công ty tnhh giao nhận vận tải cargotrans việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 66 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
-------o0o-------

lu
an
va
n

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Cargotrans Việt Nam

p

ie

gh

tn

to

Mở rộng hoạt động Logistics của Công ty TNHH Giao nhận vận tải

d

oa

nl

w



do
an

lu

Giáo viên hƣớng dẫn : PGS,TS. Đào Văn Hùng

u
nf

va

Sinh viên thực hiện
inh viên

: 5083106286

ll

m

:

oi

Ngành

inh t


z
at
nh

Chuyên ngành

: Hà Huyền Trang

:

ốc t

inh t đối ngoại

z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu

Hà Nội, năm 2021

n


va
ac
th

I

si


LỜI CẢ

ƠN

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của
trường Học viện Chính Sách và Phát Triển, đặc biệt là các thầy cô khoa Kinh tế quốc
tế của trường đã tổ chức các đợt thực tập giúp sinh viên tiếp cận, tìm hiểu và làm quen
với mơi trường thực tế để áp dụng những kiến thức mà thầy cô đã giảng dạy. Và em
cũng xin chân thành cảm ơn thầy Đào Văn Hùng đã nhiệt tình hướng dẫn em hồn
thành tốt khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phịng ban của Cơng ty TNHH
Giao Nhận Và Vận Tải Cargotrans Việt Nam, đã tạo điều kiện cho em có cơ hội được
tìm hiểu thực tiễn và làm việc trong quá trình thực tập tại công ty, cung cấp những số

lu
an

liệu thực tế để em hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. Em xin cảm ơn các cơ chú,

n


va

anh chị trong phịng kinh doanh đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong quá trình thực

tn

to

tập tại cơng ty. Qua cơng việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích

gh

trong công việc để giúp ích cho công việc sau này của bản thân.

p

ie

Tuy đã có nhiều cố gắng nhưng do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực

w

do

tiễn cịn hạn chế nên bài khóa luận của em khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em

oa

nl


rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy, cơ để em học hỏi thêm kinh nghiệm và

d

hồn thành tốt hơn bài khóa luận tốt nghiệp.

lu

an

Cuối cùng em kính chúc q thầy, cơ dồi dào sức khỏe và thành công trong sự

u
nf

va

nghiệp cao q. Đồng kính chúc các cơ, chú, anh, chị trong Công ty TNHH Giao nhận
và vận tải Cargotrans Việt Nam luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt

ll
oi
z
at
nh

Em xin chân thành cảm ơn!

m


đẹp trong công việc.

z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

II

si


LỜI CA

ĐOAN


Em xin cam đoan đề tài “ Mở rộng hoạt động logistics của Công ty TNHH Giao
nhận và vận tải Cargotrans Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu độc lập của bản thân.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận này là trung thực và chưa từng
dùng để bảo vệ trước đây. Em xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa
luận đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong khóa luận đều được chỉ rõ nguồn
gốc. Các số liệu, kết quả trình bày trong báo cáo là hồn tồn trung thực, em xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm, kỷ luật của bộ môn và nhà trường đề ra về sự cam đoan này.
Tác giả khóa luận

lu
an
n

va
tn

to
p

ie

gh

Hà Huyền Trang

d

oa

nl


w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu
n

va
ac
th

III

si


MỤC LỤC
LỜI CA

ĐOAN .............................................................................................. III

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT...................................... 1
DANH SÁCH CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH ........................................ 2
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG LOGISTICS ...................... 5
Khái niệm, đặc điểm, phân loại hoạt động logistics. .............................. 5

1.1.

1.1.1. Khái niệm hoạt động logistics. .......................................................... 5
1.1.2. Sự hình thành và phát triển hoạt động logistics ................................ 7

lu

an

1.1.3. Phân loại hệ thống logistics ............................................................... 7

va

1.1.4. Nhà cung cấp dịch vụ logistics 3PL .................................................. 9

n
Vai trò của logistics trong kinh doanh. ................................................. 11

1.2.1. Đối với nền kinh tế quốc dân. ......................................................... 11

p

ie

gh

tn

to

1.2.

Nội dung phát triển hoạt động logistics trong kinh doanh. .................. 13

oa

nl


1.3.

w

do

1.2.2. Đối với doanh nghiệp. ..................................................................... 12

d

1.3.1. Mua sắm nguyên vật liệu................................................................. 13

lu

va

an

1.3.2. Dịch vụ khách hàng. ........................................................................ 14

ll

u
nf

1.3.3. Hệ thống thông tin. .......................................................................... 14

oi


m

1.3.4. Quản lý hoạt động dự trữ................................................................. 15

z
at
nh

1.3.5. Dịch vụ vận tải. ............................................................................... 16
1.3.6. Hoạt động kho bãi. .......................................................................... 17

z

Các yếu tố tác động tới hoạt động logistics .......................................... 18

l.
ai

1.4.

gm

@

1.3.7. Logistics ngược. .............................................................................. 17

m
co

1.4.1. Yếu tố khách quan. .......................................................................... 18


an
Lu

1.4.2. Yếu tố chủ quan. .............................................................................. 21

n

va
ac
th

IV

si


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA
CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VÀ VẬN TẢI CARGOTRANS VIỆT NAM ......... 22
2.1.

Tổng quan về Công ty TNHH Giao nhận và vận tải Cargotrans Việt

Nam.

22
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về Cargotrans..................................................... 22
2.1.2. Mơ hình tổ chức cơng ty. ................................................................. 23
2.1.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. ....................... 27
Tình hình hoạt động dịch vụ logistics của Cơng ty TNHH giao nhận


2.2.

vận tải Cargotrans Việt Nam giai đoạn 2018-2020. ................................................. 30

lu

2.2.1. Các đối thủ cạnh tranh. .................................................................... 30

an
n

va

2.2.2. Hoạt động 3PL chủ yếu của công ty. .............................................. 31

tn

to

2.2.3. Thị trường hoạt động logistics của công ty Cargotrans giai đoạn

2.2.4. Ứng dụng hoạt động logistics trong hoạt động xử lý hàng xuất khẩu

p

ie

gh


2018-2020 36

nl

w

do

bằng đường biển của công ty. ............................................................................... 39

Đánh giá thực trạng hoạt động giao nhận hàng hóa của cơng ty TNHH

an

lu

2.3.

d

oa

2.2.5. Áp dụng vào thực tế lô hàng. .......................................................... 42

Giao nhận vận tải Cargotrans Việt Nam................................................................... 46

va

ll


u
nf

2.3.1. Những kết quả đạt được. ................................................................. 46

oi

m

2.3.2. Một số hạn chế tồn tại. .................................................................... 47

z
at
nh

CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG
LOGISTICS CỦA CÔNG TY CARGOTRANS TRONG THỜI GIAN TỚI ............. 49

z

Tình hình Việt Nam hiện nay. .............................................................. 49

3.2.

Xu hướng phát triển của hoạt động logistics tại Việt Nam hiện nay. ... 50

3.3.

Phân tích cơ hội, thách thức của công ty TNHH Giao nhận và vận tải


m
co

l.
ai

gm

@

3.1.

Cargotrans Việt Nam. ............................................................................................... 51

an
Lu

3.3.1.

Cơ hội ................................................................................................ 51

n

va
ac
th

V

si



3.3.2.

Thách thức ......................................................................................... 53
Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hiệu quả hoạt động kinh doanh

3.4.

logistics của công ty TNHH Giao nhận và vận tải Cargotrans Việt Nam. ............... 54
3.4.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên.. ........................................ 54
3.4.2. Biện pháp Marketing. ...................................................................... 54
3.4.3. Giải pháp về thị trường.................................................................... 55
3.4.4. Chăm sóc khách hàng. ..................................................................... 56
3.4.5. Ứng dụng cơng nghệ thông tin ........................................................ 56
3.4.6. Tăng cường hệ thống vận tải đường bộ ........................................... 57

lu
an

3.4.7. Hoàn thiện phần mềm khai báo AMS/E-manifest .......................... 57

va
n

3.4.8. Tăng cường vai trò và sự công tác chặt chẽ với các thành viên trong

gh

tn


to

cùng hiệp hội. ....................................................................................................... 57

p

ie

KẾT LUẬN .......................................................................................................... 59

d

oa

nl

w

do

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 60

ll

u
nf

va


an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

VI

si



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT

lu
an

Giải thích

ETD-ETA

Ngày dự kiến khởi hành - Ngày dự kiến hàng đến đích

O/F

Cước biển

T/T

Thời gian vận chuyển

POD-POL

Cảng bốc hàng-cảng dỡ hàng

DN

Debit note-giấy báo nợ

ĐNTT


Đề nghị thanh toán

CPN

Chuyển phát nhanh

DO

Lệnh giao hàng

n

va

Chữ viết tắt

Phiếu cân

tn

to

VGM

Hướng dẫn vận chuyển, giao hàng

gh

SI


House bill of lading

p

ie

HBL

Master bill of lading
Người gửi hàng

d

oa

nl

w

Shipper

do

MBL

ll

u
nf


va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th


1

si


DANH SÁCH CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH
Stt

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018-2020

1

26

Bảng 2.2. Cơ cấu lợi nhuận theo dịch vụ của công ty Cargotrans
giai đoạn 2018-2020

2

31

Bảng 2.3. Số lượng đơn đặt hàng phân theo thị trường của công
ty TNHH Giao nhận vận tải Cargotrans Việt Nam giai đoạn
3

35


2018-2020

lu
an
n

va

Bảng 3.1. Thống kê khối lượng hàng hóa thơng quan cảng biển
giai đoạn 2018-2020

48

p

ie

gh

tn

to

4

Trang

1


Sơ đồ 1.1. Vai trò trung gian của nhà cung cấp dịch vụ logistics
3PL

10

1

Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức của công ty Cargotrans

22

2

Biểu đồ 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Cargotrans gia đoan 2018-2019

27

d

oa

nl

w

do

Tên biểu đồ


Stt

ll

u
nf

va

an

lu

oi

m
z
at
nh

Biểu đồ 2.2. cơ cấu tỷ trọng lợi nhuận theo dịch vụ của công ty
3

32

z

Biểu đồ 2.4. Lượng đơn đặt hàng của công ty TNHH Giao nhận
vận tải Cargotrans Việt Nam giai đoạn 2018-2020


@

35

l.
ai

gm

4

Sơ đồ 2.5. Tổng quan quy trình xử lý hàng xuất khẩu nguyên
container bằng đường biển

m
co

5

38

an
Lu
n

va
ac
th

2


si


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thi t của đề tài.
Sự phát triển của nền sản xuất đòi hỏi sự phát triển tương xứng của lưu thông,
thương mại. Kinh doanh dịch vụ vận tải là một trong những ngành có vị trí quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân. Nó là cầu nối giữa các vùng kinh tế trong và ngoài nước.
Đời sống của dân cư tăng lên nhu cầu vận tải hàng hóa ngày càng nhiều. Hệ thống tổ
chức kinh doanh vận tải ở nước ta có nhiều biến chuyển theo chiều hướng tích cực
nâng cao chất lượng phục vụ. Để cho q trình vận chuyển hàng hóa quốc tế được
thơng suốt thì đồng thời phải thực hiện hàng loạt các cơng việc khác nhau như bao
gói, lưu kho, đưa hàng đến phương tiện làm thủ tục gửi hàng, xếp dỡ hàng lên tầu…

lu
an

và giao cho người nhận. Ngoài ra cịn có một cơng việc rất quan trọng là đăng ký thủ

n

va

tục xuất nhập khẩu với các cơ quan chức năng. Những cơng việc đó được gọi là dịch

tn

to


vụ giao nhận vận tải hàng hoá và phải đạt được mục tiêu là hoàn thành đúng yêu cầu

gh

của khách hàng, thu được hiệu quả cao nhất lâu dài và vững bền. Các doanh nghiệp

p

ie

thực hiện việc cung cấp việc giao nhận vận tải gồm hai loại là: doanh nghiệp giao

do

nhận vận tải hàng hoá trong nước và doanh nghiệp vận tải hàng hố quốc tế. Sản

oa

nl

w

phẩm mà họ cung cấp chính là các dịch vụ giao nhận vận tải “Freight Forwarder”.
Công ty TNHH Giao nhận và vận tải Cargotrans Việt Nam là một trong số các công ty

d

an

lu


cung cấp hoạt động logistics. Tuy với 12 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực logistics

va

bên cạnh những điểm mạnh thì cơng ty vẫn cịn tồn tại một số hạn chế nhất định cần

oi

m

thông tin,…

ll

u
nf

khắc phục để mở rộng hoạt động logistics của mình như: nhân lực, website, hệ thông

z
at
nh

Xuất phát từ yêu cầu bức thiết của nền kinh tế nhận thấy ngành dịch vụ vân tải là
ngành có xu thế tăng trưởng và khơng thể thiếu trong nền kinh tế. Em may mắn đã có

z

cơ hội thực tập tại Cơng ty TNHH giao nhận vận tải Cargotrans Việt Nam để tìm hiểu


@

gm

về Cơng ty. Đồng thời học hỏi được nghiệp vụ kinh doanh Oversea, tiếp thu thêm

l.
ai

được nhiều kỹ năng để dần hoàn thiện bản thân và nhận thấy một số vướng mắc mà

m
co

công ty đang gặp phải trong hoạt động logistics. Qua đó, em quyết định lựa chọn đề
Việt Nam’’ cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

an
Lu

tài “Mở rộng hoạt động logistics của công ty TNHH Giao nhận và vận tải Cargotrans

n

va
ac
th

3


si


2. Mục tiêu nghiên cứu.
Bài khóa luận của em tập trung phân tích thực trạng hoạt động logistics của
Cơng ty TNHH Giao nhận và vận tải Cargotrans Việt Nam để làm rõ hơn điểm mạnh,
điểm yếu của công ty trong hoạt động logistics. Bên cạnh đó, tìm hiểu xu thế phát
triển, cơ hội, thách thức của hoạt động logistics tại Việt Nam. Từ đó có cái nhìn tổng
quan hơn về hoạt động logistics của doanh nghiệp hiện nay và đưa ra giải pháp mở
rộng hoạt động logistics của doanh nghiệp trong tương lai.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động logistics của công ty TNHH Giao nhận và vận
tải Cargotrans Việt Nam.

lu
an

Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu đưa ra giải pháp mở rộng hoạt động logistics

n

va

của cơng ty Cargotrans theo hình thức logistics bên thứ 3PL.

tn

to


4. Phương pháp nghiên cứu:

ie

gh

Đề tài vận dụng lý thuyết logistics cũng như nhìn nhận thực trạng hoạt động

p

logistics của công ty Cargotrans, xu hướng phát triển của nghành logistics tại Việt

do

Nam trong những năm gần đây để phân tích và đánh giá, qua đó đưa ra giải phải đẩy

w

oa

nl

mạnh hiệu quả hoạt động logistics của cơng ty.

d

Bên cạnh đó, đề tài sử dụng phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp, xử lý

lu


u
nf

5. Kết cấu của đề tài.

va

an

thông tin, số liệu từ công ty, cổng thông tin điện tử,…

ll

Nội dung khóa luận của em gồm 3 phần:

m

oi

Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về hoạt động logistics.

z
at
nh

Chƣơng 2. Thực trạng hoạt động dịch vụ logistics của Công ty TNHH Giao

z

nhận và vận tải Cargotrans Việt Nam.


@

gm

Chƣơng 3. Một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động logistics của Công ty

m
co

l.
ai

trong thời gian tới.

Tuy em đã có nhiều cố gắng nhưng do điều kiện thời gian và trình độ bản thân

an
Lu

cịn hạn chế nên khó có thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận được
sự góp ý của Thầy Cô và Qúy Công ty để bài làm của em được hoàn thiện hơn.

n

va
ac
th

4


si


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG LOGISTICS
1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại hoạt động logistics.
1.1.1.

Khái niệm hoạt động logistics.

Trong thời đại bùng nổ nghành thương mại điện tử -bán lẻ, nhu cầu giao thương
quốc tế và vận chuyển tăng cao, khối lượng hàng hóa và sản phẩm được sản xuất ngày
càng nhiều, thì Logistics đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong điều phối nền kinh tế
mạnh mẽ. Do vậy, nhiều tổ chức, tác giả tham gia nghiên cứu và đưa ra nhiều điịnh
nghĩa khác nhau. Hiện nay có nhiều định nghĩa học thuật về logistics và được xây
dựng căn cứ trên ngành nghề và mục địch nghiên cứu về dịch vụ logistics. Tuy nhiên,
có thể nêu một số khái niệm chủ yếu sau:

lu
an

-

Theo Liên Hiệp Quốc (2002):

va
n

“ Logistics là hoạt động quản lý quá trình lưu chuyển nguyên vật liệu qua các


tn

to

khâu lưu kho, sản xuất ra sản phẩm cho tới tay người tiêu dùng theo yêu cầu của

Theo Hội đồng quản trị Logistics Hoa Kỳ (1988) (LAC- The US. Logistics
Administration Council):

p

-

ie

gh

khách hàng”.

w

do

oa

nl

“ Logistics là q trình lập kế hoạch, thực hiện và kiểm sốt dịng di chuyển và

d


lưu kho những ngun vật liệu thơ của hàng hóa trong quy trình, những hàng hóa

lu

an

thành phẩm và những thông tin liên quan từ khâu mua sắm nguyên vật liệu đến khi

u
nf

va

được tiêu dùng, nhằm thỏa mãn yêu cầu của người tiêu dùng”.

ll

-Theo Hiệp hội các nhà chuyên nghiệp về quản trị chuỗi cung ứng (Council of

oi

m

Supply Chain Management Professionals – CSCMP):

z
at
nh


“Quản trị logistics là một phần của quản trị chuỗi cung ứng bao gồm việc hoạch
định, thực hiện, kiểm soát việc vận chuyển và dự trữ hiệu quả hàng hóa, dịch vụ cũng

z

@

như những thơng tin liên quan từ nơi xuất phát đến nơi tiêu thụ để đáp ứng yêu cầu

l.
ai

gm

của khách hàng. Hoạt động của quản trị logistics cơ bản bao gồm quản trị vận tải hàng
hóa xuất và nhập, quản lý đội tàu, kho bãi, nguyên vật liệu, thực hiện đơn hàng, thiết

m
co

kế mạng lưới logistics, quản trị tồn kho, hoạch định cung/cầu, quản trị nhà cung cấp

an
Lu

dịch vụ thứ ba. Ở một số mức độ khác nhau, các chức năng của logistics cũng bao
gồm việc tìm nguồn đầu vào, hoạch định sản xuất, đóng gói, dịch vụ khách hàng.

n


va
ac
th

5

si


Quản trị logistics là chức năng tổng hợp kết hợp và tối ưu hóa tất cả các hoạt động
logistics cũng như phối hợp hoạt động logistics với các chức năng khác như
marketing, kinh doanh, sản xuất, tài chính, cơng nghệ thông tin.”
-

Theo Hội đồng Quản lý dịch vụ logistics quốc tế ( CLM- The Council of
Logistics Management):

“Logistics là một phần của quá trình cung cấp dây chuyền bao gồm lập khơngế
hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm sốt hiệu quả, lưu thơng hiệu quả và lưu giữ các loại
hàng hóa, dịch vụ và có liên quan đến thơng tin từ điểm cung cấp cơ bản đến các điểm
tiêu thụ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng”.
-

Theo quan điểm “ 5 đúng” (5 right).

lu
an

“Logistics là quá trình cung cấp đúng sản phẩm đến đúng vị trí vào đúng thời


n

va

điểm với điều kiện và chi phí phù hợp cho khách hàng tiêu dùng sản phẩm”.
Theo luật thương mại Việt Nam năm 2005 (Điều 233):

tn

to

-

gh

“Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực

p

ie

hiện một hoặc nhiều cơng việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm

w

do

thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký

oa


nl

mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận

d

với khách hàng để hưởng thù lao.”

lu

Theo Đoàn Thị Hồng Vân và Phạm Mỹ Lệ( 2013):

an

-

u
nf

va

“ Logistics là q trình tối ưu hóa về vị trí và thời điểm, dự trữ và vận chuyển

ll

nguồn tài nguyên từ điểm đầu tiên của chuỗi cung ứng qua các khâu sản xuất, phân

oi


m

phối cho đến tay người tiêu dùng cuối cùng, nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của người tiêu

z
at
nh

dùng với chi phí hợp lý, thơng qua hàng loạt các hoạt động kinh tế”.
Ngồi ra, cịn có cách cách định nghĩa khác nhau về logistics. Tuy nhiên, dù có

z

@

sự khác nhau về từ ngữ diễn đạt, nhưng có thể hiểu rằng Logistics là q trình phân

l.
ai

gm

phối và lưu thơng hàng hóa được tổ chức và quản lý khoa học việc lập kế hoạch, tổ
chức thực hiện và kiểm sốt q trình lưu chuyển hàng hóa, dịch vụ từ điểm khởi

m
co

nguồn sản xuất đến tay người tiêu dùng cuối cùng với chi phí thấp nhất. Logistics có


an
Lu

phạm vi rộng, có tác động từ giai đoạn tiền sản xuất cho tới khi hàng hóa tới tay của

n

va
ac
th

6

si


người tiêu dùng cuối cùng. Nói đến logistics là nói đến hiệu quả, tối ưu hóa trong các
doanh nghiệp và nền kinh tế.
1.1.2. Sự hình thành và phát triển hoạt động logistics
Logistics là một thuật ngữ có nguồn gốc từ Hi Lạp- Logistikos- phản ánh mơn
khoa học nghiên cứu tính quy luật của các hoạt động cung ứng và đảm bảo các yếu tố
tổ chức, vật chất và kỹ thuật để cho q tình chính yếu được tiến hành đúng mục tiêu.
Theo EACAP, logistics phát triển qua 3 giai đoạn:
Giai đoạn 60s-70s: Logistics là những hoạt động phân phối sản phẩm vật chất.
Logistics đầu ra ( Quản lý một cách có hệ thống các hoạt động liên quan đến nhau để
đảm bảo cung cấp sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng một các có hiệu quả).

lu
an


Giai đoạn 80s-90s: Hệ thống logistics kết hợp quản lý hai khâu đầu vào ( cung

n

va

ứng vật tư) và đầu ra ( phân phối sản phẩm) nhằm tiết kiệm chi phí.

tn

to

-Giai đoạn sau 90s: Quản trị dây chuyền cung ứng từ nhà cung cấp- sản xuất-

ie

gh

khách hàng, cùng với hệ thống thông tin theo dõi, kiểm tra. Từ đó chú trọng phát triển

p

mối quan hệ với các đối tác. Logistics là một phần của chuỗi cung ứng bao gồm hoạch

do

định, thực hiện, kiểm soát việc vận chuyển và dự trữ hàng hóa & dịch vụ từ nơi sản

w


oa

nl

xuất đến khách hàng.

d

Sự phát triển của ngành logistics hiện nay được thể hiện qua 4 phân đoạn:

lu

va

an

Logistic tại chỗ: là dòng vận động của nguyên vật liệu tại một vị trí làm việc.

u
nf

Logistics cơ sở kinh doanh: là dòng vận động của nguyên vật liệu giữa các

ll

xưởng làm việc trong nội bộ một cơ sở sản xuất.

m

oi


Logistics cơng ty: là dịng vận động của ngun vật liệu và thông tin giữa các cơ

z
at
nh

sở sản xuất và các q trình sản xuất trong một cơng ty.

z

Logistics tồn cầu là dịng vận động của ngun vật liệu, thơng tin và tiền tệ giữa

@
gm

các quốc gia.

m
co

l.
ai

1.1.3. Phân loại hệ thống logistics

Logistics là một khái niệm rộng lớn, bao trùm nhiều lĩnh vực và được phân loại

an
Lu


theo nhiều tiêu chí khác nhau.
 Theo hình thức:

n

va
ac
th

7

si


Logistics bên thứ nhất (1PL- First Party Logistics): Người chủ sở hữu hàng hóa
tự mình tổ chức các hoạt động logistics để đáp ứng nhu cầu của bản thân.
Logistics bên thứ 2 (2PL- Second Party Logistics): Người cung cấp dịch vụ
logistics bên thứ hai là người cung cấp dịch vụ cho các hoạt động đơn lẻ (chưa tích
hợp) trong chuỗi các hoạt động logistics như vận tải, kho bãi, thủ tục hải quan, thanh
toán,… để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Logistics bên thứ 3(3PL- Third Party Logistics): Là người thay mặt cho chủ
hàng quản lý và thực hiện các dịch vụ logistics cho từng bộ phận chức năng( có tích
hợp)
Logistics bên thứ 4(4PL- Forth Party Logistics): Là người tích hợp, gắn kết các

lu
an

nguồn lực, tiềm năng và cơ sở vật chất khoa học kỹ thuật của mình với các tổ chức


n

va

khác để thiết kế, xây dựng, vận hành các giải pháp chuỗi logistics. Nhà cung cấp dịch

tn

to

vụ 4PL có thể khơng có xe hàng, tàu biển, kho hàng nhưng là người có khả năng kết
nối, tận dụng cơ sở vật chất của các bên khác để tổ chức quy trình logistics.

gh

p

ie

Logistics bên thứ 5 (5PL-Fifth Party Logistics): đã được nhắc đến trong những

w

do

năm gần đây. Đây là hình thức phát triển cao hơn của logistics bên thứ tư đi cùng với

oa


nl

sự phát triển của thương mại điện tử.

d

 Phân loại theo phạm vi:

lu

an

Logistics trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh (Business Logistics): Mỗi lĩnh vực

u
nf

va

kinh doanh, đối tượng hàng hóa cụ thể sẽ có các cách thức bảo quản, vận chuyển,

ll

quản lý khác nhau. Do đó, chuỗi logistics của mỗi đối tượng đó lại có những điểm

oi

m

riêng biệt.


z
at
nh

Logistics quân sự (Millitary Logistics): Hoạch định, hợp nhất mọi phương diện
của sự hỗ trợ cho khả năng tác chiến của quân đội ( trong việc triển khai quân hoặc

z

@

đóng quân) và các thiết bị quân sự đảm bảo sẵn sàng, tin cậy và hiệu quả. Nhiều tài

l.
ai

gm

liệu nên hoạt động của đường mịn Hồ Chí Minh như là một điển hình của công tác
logistics trong cuộc chiến tranh chống Mỹ cứu nước của Việt Nam, mà các tài liệu đó

m
co

gọi là chiến tranh Việt Nam.

an
Lu
n


va
ac
th

8

si


Logistics sự kiện (Even Logistics): Một mạng gồm các hoạt động, phương tiện
và con người cần thiết để tổ chức, lập kế hoạch và triển khai các nguồn lực trên cho
một sự kiện diễn ra và kết thúc một cách hiệu quả.
Logistics dịch vụ (Service Logistics): Cung cấp, lên kế hoạch và quản trị các
phương tiện/ vốn liếng, nhân lực và vật tư để hỗ trợ hoặc đảm bảo cho một tác nghiệp
dịch vụ hoặc kinh doanh
 Phân loại theo lĩnh vực:
Logistics đầu vào ( Inbound Logistics): Là hoạt động đảm bảo cung ứng tài
nguyên đầu vào (nguyên liệu, thông tin, vốn,…) cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp một cách tối ưu cả về vị trí, thời gian, chi phí.

lu
an

Logistics đầu ra (Outbound Logistics): Là các hoạt động đảm bảo cung cấp

n

va


thành phẩm đến tay người tiêu dùng một cách tốt đẹp cả về vị trí, thời gian và chi phí

tn

to

nhằm đáp ứng các mục tiêu của doanh nghiệp.

gh

Logistics ngược ( Reverse Logistics): Là quá trình thu hồi các phụ phẩm, phế

p

ie

liệu, phế phẩm, các yếu tố ảnh hưởng đến mơi trường phát sinh từ q trình sản xuất,

w

do

phân phối và tiêu dùng trở về để tái chế hoặc xử lý.

oa

nl

 Phân loại theo quá trình nghiệp vụ:


d

Quá trình mua hàng (logistics cung ứng): liên quan đến việc tạo ra các sản phẩm

lu

va

an

và nguyên vật liệu từ các nhà cung cấp bên ngồi.

u
nf

Q trình hỗ trợ sản xuất (logistics sản xuất): tập trung vào hoạt động quản trị

ll

dòng dư một các hiệu quả giữa các bước trong quá trình sản xuất.

m

oi

Quá trình phân phối đến thị trường (logistics phân phối): liên quan đến việc cung

Nhà cung cấp dịch vụ logistics 3PL

@


Khái niệm và đặc điểm Logistics 3PL

gm

1.1.4.1.

z

1.1.4.

z
at
nh

cấp các dịch vụ khách hàng.

m
co

dịch vụ logistics cho từng bộ phận chức năng( có tích hợp)

l.
ai

Dịch vụ logistics 3PL là người thay mặt cho chủ hàng quản lý và thực hiện các

an
Lu
n


va
ac
th

9

si


Nhà cung cấp dịch vụ logistics bên thứ 3PL là một cơng ty cung cấp các dịch vụ
logistics mang tính chiến thuật đa chiều cho khách hàng. Thường là cung cấp các dịch
vụ như vận tải, gom hàng lẻ, dịch vụ kho bãi,..
Sơ đồ 1.1. Vai trò trung gian của nhà cung cấp dịch vụ logistics 3PL

3PL
Ngun vật liệu
Dịng thơng tin
Dịng tài chính

Ngun vật liệu
Dịng thơng tin
Dịng tài chính

lu

Nhà sản
xuất

an


Người tiêu
dùng

n

va

Dịng thơng tin
Dịng tài chính

tn

to
ie

gh

Nguồn: Supply Chain Logistics Management, 2002

p

Nhà cung cấp dịch vụ logistics 3PL hoạt động theo hình thức trung gian trong

do

nl

w


chuỗi cung ứng. Đây là nhà cung cấp bên ngồi, có thể thực hiện tất cả hoặc một phần

oa

của hoạt động logistics cho khách hàng. Ngoài dịch vụ vận tải, nhà cung cấp dịch vụ

d

3PL còn cung cấp thêm các hoạt động logistics tích hợp, hỗ trợ trong và ngồi doanh

lu

Vai trị của cơng ty Logistics 3PL.

ll

1.1.4.2.

u
nf

hành theo hợp đồng.

va

an

nghiệp. Các nhà cung cấp dịch vụ 3PL khơng sở hữu hàng hóa, chỉ giữ hàng để tiến

m


oi

Cơng ty logistics 3PL cung cấp các dịch vụ chính là quản lý hoạt động, vận tải

z
at
nh

hàng hóa cho khách hàng. Quản lý các hoạt động logistics như kho bãi, vận tải giao
nhận, phân phối và các dịch vụ khác như dán nhãn, lập hóa đơn và logistics ngược.

z
gm

@

Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu: theo luật thương mại Việt Nam

l.
ai

2005, giao nhận là dịch vụ liên quan đến vận chuyển, gom hàng, bốc xếp, làm chứng
thác, chủ hàng, nhà vận tải hoặc của người giao nhận khác.

m
co

từ và các dịch vụ khác có liên quan đến giao nhận hàng hóa nhằm phục vụ người ủy


an
Lu
n

va
ac
th

10

si


Dịch vụ hoạt động vận tải: là hoạt động kinh tế nhằm thay đổi vị trí của hàng
hóa từ vị trí này đến vị trí khác.
Phân theo phạm vi hoạt động: vận tải nội địa và vận tải quốc tế
Phân theo môi trường hoạt động: vận tải đường sắt, vận tải đường bộ, vận tải
đường hàng không, vận tải đường biển.
Phân theo hành trình chuyên chở: vận tải hàng lẻ, vận tải hàng nguyên, vận tải
đa phương thức, vận tải đơn phương thức.
Dịch vụ logistics kho vận: bao gồm những hoạt động quản lý về nguồn nhân lực,
về hệ thống máy móc, cơng nghiệp, về q trình hoạt động xuất- nhập, sắp xếp kho
hàng, về quá trình nhận và giao hàng cho khách.

lu
an

Ngồi ra cơng ty logistics 3PL cịn tư vấn cho khách hàng về việc lựa chọn loại

n


va

hình vận tải phù hợp: vận tải đa phương thức, vận tải hàng không, đường biển hoặc

tn

to

đường sắt; tư vấn khách hàng lựa chọn nhà kho, cách thức quản lý hàng tồn kho,…

ie

gh

1.2. Vai trò của logistics trong kinh doanh.

p

1.2.1. Đối với nền kinh tế quốc dân.

do

nl

w

Phát triển dịch vụ logistics một cách hiệu quả sẽ góp phần tăng năng lực cạnh

d


oa

tranh của nền kinh tế và các quốc gia. Trong xu thế toàn cầu mạnh mẽ như hiện nay,

lu

sự cạnh tranh giữa các quốc gia ngày càng trở nên gay gắt và khốc liệt. Hiện nay, các

va

an

quốc gia như Hồng Kông, Singapore và Trung Quốc đã chú sản phẩm phát triển xây

u
nf

dưng cơ sở hạ tầng, đảm bảo hệ thống cảng biển tốt. Nhờ đó, các quốc gia này đã thu

ll

hút được nhiều nhà đầu tư nước ngoài, tăng trưởng xuất nhập khẩu, dễ dàng tiếp cận

m

oi

được nhiều thị trường, người tiêu dùng từ các nước trên thế giới.


z
at
nh

Logistics đem lại lợi nhuận khổng lồ cho nền kinh tế. Logistics là mối liên kết
kinh tế xuyên suốt gần như toàn bộ q trình sản xuất, lưu thơng và phân phối hàng

z

gm

@

hóa. Chi phí Logistics so với GDP của Việt Nam năm 2019 cũng khá cao so với thế
giới, chiếm gần 20.9% GDP của cả nước, có quy mơ 20-22 tỷ USD/năm. Và chiếm

l.
ai

m
co

khoảng 15% GPD của hầu hết các quốc gia Châu Âu, Bắc Mỹ, một số nền kinh tế
Châu Á-Thái Bình Dương.

an
Lu
n

va

ac
th

11

si


Do đó, nêu nâng cao được hiệu quả hoạt động logistics sẽ góp phần nâng cao
hiệu quả kinh tế- xã hội. Logistics phát triển tốt giúp giảm chi phí, nâng cao khả năng
cạnh tranh chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
Ngồi ra, logistics cịn có các vai trị khác đối với nền kinh tế:
Tối ưu hố các chu trình sản xuất, kinh doanh từ khâu đầu vào đến khi sản phẩm
đến tay người tiêu dùng cuối cùng.
Tiết kiệm thời gian và giảm chi phí trong kênh phân phối.
Mở rộng thị trường trong bn bán quốc tế, hồn thiện và tiêu chuẩn hóa hoạt
động kinh doanh và vận tải quốc tế.

lu

Logistics là một hoạt động tổng hợp mang tính dây chuyền, hiệu quả của q

an

trình này có tầm quan trọng quyết định đến tính cạnh tranh của ngành cơng nhiệp và

n

va


thương mại mỗi quốc gia.

tn

to

1.2.2. Đối với doanh nghiệp.

ie

gh

Dịch vụ Logistics góp phần gia tăng giá trị kinh doanh của các doanh nghiệp

p

giao nhận vận tải. Dịch vụ logistics là loại hình dịch vụ có quy mơ mở rộng và phức

do

nl

w

tạp hơn nhiều so với hoạt động vận tải giao nhận thuần túy. Ngày nay, với sự hội nhập

oa

kinh tế sâu rộng, sản phẩm được phân phối đến nhiều quốc gia, thị trường khác nhau.


d

Sự phân công lao động quốc tế, các chi tiết, nguyên liệu sản xuất được gia công, chế

lu

va

an

biến ở nhiều quốc gia. Hoặc sự giao thương quốc tế ngày càng phát triển, hoạt động

u
nf

mua bán ba bên diễn ra ngày càng nhiều giữa các quốc gia với nhau. Vì vậy, dịch vụ

ll

mà khách hàng yêu cầu các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ giao nhận và vận tải phải

m

oi

phong phú và đa dạng. Hiện nay, các doanh nghiệp đã triển khai cung cấp các dịch vụ

z
at
nh


nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng và thu lại khoản lợi nhuận lớn.
Logistics giúp tiết kiệm và giảm chi phí trong hoạt động lưu thơng phân phối.

z

gm

@

Hiện nay, chi phí logistics của Việt Nam chiếm khoảng 20,9% giá trị hàng hóa ( bao
gồm chi phí đóng gói, lưu kho, vận tải, quản lý,…), cao gấp đôi so với nền kinh tế

l.
ai

phát triển, trong đó tính riêng chi phí vận tải chiếm tới 60%. Vận tải là yếu tố quan

m
co

trọng nhất trong hệ thống logistisc, cho nên dịch vụ logistics ngày nay càng hoàn thiện

an
Lu

và hiện đại sẽ tiết kiệm chi phí vận tải và các chi phí khác phát sính trong q trình

ac
th


12

n

va

lưu thơng. Từ đó giúp tiết kiệm và giảm chi phí lưu thơng hàng hóa, tăng khả năng

si


cạnh tranh. Bên cạnh đó, logistcs cũng cung cấp các dịch vụ giúp giảm chi phí giấy tờ,
chứng từ rườm rà trong trao đổi bn bán quốc tế. Từ đó, nâng cao hiệu quả bn bán
quốc tế.
Logistics phát triển góp phần mở rộng thị trường trong trao đổi quốc tế. Các nhà
sản xuất kinh doanh muốn chiếm lĩnh và mở rộng thị trường cho sản phẩm của mình
cần sự hỗ trợ của hoạt động logistics. Hoạt động logistics có tác dụng như chiếc cầu
nối trong việc vận chuyển hàng hóa đến địa điểm khách hàng yêu cầu. Hoạt động
logistics phát triển có tác dụng rất lớn trong việc mở rộng và khai thác thị trường mới
cho các doanh nghiệp.
1.3. Nội dung phát triển hoạt động logistics trong kinh doanh.

lu
an

1.3.1. Mua sắm nguyên vật liệu.

n


va

Mua sắm nguyên vật liệu là đầu vào của q trình logistics. Hoạt động này tuy

tn

to

khơng ảnh hưởng trực tiếp đến khách hàng nhưng lại có vai trị quyết định đối với

gh

tồn bộ hoạt động logistics.

p

ie

Các hoạt động của khâu mua sắm nguyên vật liệu bao gồm: tìm nguồn cung cấp,

w

do

tiến hành mua sắm vật tư, tổ chức vận chuyển , nhập kho, lưu kho, bảo quản và cung

oa

nl


cấp cho người sử dụng, quản lý hệ thống thơng tin có liên quan, lập kế hoạch và kiểm

d

sốt tồn kho, tận dụng phế liệu, phế phẩm.

lu

an

Hoạt động mua hàng/mua sắm (Purchasing) là một trong những chức năng cơ

u
nf

va

bản, không thể thiếu của mọi tổ chức. Mua hàng gồm những hoạt động có liên dến

ll

việc mua nguyên vật liệu, máy móc, trang thiết bị… để phục vụ cho hoạt động của tổ

oi

m

chức.

z

at
nh

Hoạt động thu mua là sự phát triển , mở rộng chức năng mua hàng. So với mua
hàng thì trong thu mua người ta chú trọng nhiều hơn đến các vấn đề mang tính chiến

z

l.
ai

gm

động có liên quan đến việc nhập vật tư đầu vào.

@

lược. Thu mua bao gồm các công việc: mua sắm, vận chuyển, dự trữ và tất cả các hoạt

Bước phát triển cao hơn của hoạt động thu mua là quản trị cung ứng. Hoạt động

m
co

mua hàng và thu mua chủ yếu là các hoạt động mang tính chiến thuật, cịn quản trị

an
Lu

cung ứng tập trung chủ yếu vào các chiến lược. Hoạt động này khi được mở rộng, sâu


ac
th

13

n

va

chuỗi giữa nhiều tổ chức sẽ hình thành khái niệm Chuỗi cung ứng. Chuỗi cung ứng là

si


quy trình phối hợp, tổ chức và kiểm sốt sự chu chuyển nguyên vật liệu, bán thành
phẩm, thành phẩm và các thông tin từ nhà cung cấp đầu tiên đến các khâu trung gian
đến người tiêu dùng cuối cùng nhằm thỏa mãn nhu cầu của họ.
1.3.2. Dịch vụ khách hàng.
Dịch vụ khách hàng có vai trị rất quan trọng, giúp doanh nghiệp không chỉ giữ
chân được khách hàng cũ mà còn thu hút thêm khách hàng mới. Dịch vụ khách hàng
là tập hợp những hoạt động cụ thể của doanh nghiệp nhằm giải quyết các đơn đặt hàng
của khách hàng. Nhằm tạo q trình mua bán, trao đổi được thơng suốt và làm tăng
giá trị của sản phẩm trao đổi.
Các công việc liên quan đến dịch vụ khách hàng bao gồm: tìm hiểu thị trường,

lu
an

xác định nhu cầu thị trường; xây dựng mục tiêu và kế hoạch dich vụ khách hàng; giới


n

va

thiệu và cung cấp dịch vụ khách hàng, xử lý tình huống, duy trì uy tín với khách hàng;

tn

to

lắp đặt, bảo hành, sửa chữa và các dịch vụ khác; theo dõi sản phẩm.

gh

Dịch vụ khách hàng là các biện pháp trong hệ thống logistics nhằm tạo ra giá trị

p

ie

gia tăng cho hàng hóa ở mức độ cao nhất với tổng chi phí thấp nhất. Với mục đích

w

do

đem đến nhiều giá trị hơn so với dịch vụ cốt lõi mà khách hàng cần thiết và đem lại sự

oa


nl

hài lòng cho khách hàng. Đây chính là đầu ra của q trình hoạt động logistics, chính

d

sự trung thành của khách hàng và tỉ lệ mà khách hàng tái sử dụng dịch vụ logistics

an

lu

chính là thước đo thàng cơng của doanh nghiệp logistics.

u
nf

va

1.3.3. Hệ thống thông tin.

ll

Theo luật giao dịch điện tử năm 2005 của Việt Nam, hệ thống thông tin là hệ

oi

m


thống được tạo lập để gửi, nhận, lưu trữ, hiển thị hoặc thực hiện các xử lý khác đối với

z
at
nh

thông điệp dữ liệu. thông điệp dữ liệu là thông tin được tạo ra, gửi đi, được nhận và
được lưu trữ bằng phương tiện điện tử. Thông điệp dữ liệu được thể hiện dưới hình

z

thức trao đổi điện tử, chứng từ điện tử, thư điện tử, điện báo, fax và các hình thức

@

l.
ai

Hệ thống thông tin trong logistics gồm:

gm

tương tự khác.

-Hệ thống kế hoạch

m
co

-Hệ nghiên cứ và tình báo


an
Lu

-Hệ thực thi

n

va
ac
th

14

si


-Hệ báo cáo và kết quả
Hệ thống lập kế hoạch: thiết kế các kế hoạch tầm chiến lược, các kế hoạch tầm
chiến thuật ( tối ưu hóa chiến lược xem xét các quy trình mua sắm, lựa chọn phương
thức vận tải và thiết kế mạng lưới tổng hợp. Tối ưu hóa chiến thuật là xem xem liệu
bạn có chọn đúng nhà chuyên chở hay chưa, lấy hàng và giao hàng có đúng giờ hay
chưa).
Hệ thống thực thi: bao gồm các kỹ thuật đảm nhiệm các chức năng triển khai
logistics trong thời gian ngườiắn/ hàng ngày.
Hệ thống lập báo cáo: báo cáo để lập kế hoạch, báo cáo hoạt động và báo cáo
kiểm sốt cụ thể tổng kết chi phí và thơng tin hoạt động ở các gđ thích hợp, so sánh

lu
an


ngân sách và chi phí hiện tại.

va
n

Hệ thống thơng tin có chức năng tác nghiệp, kiểm sốt, phân tích và ra quyết

tn

to

định, hoạch định và ra chiến lược. Hệ thống thông tin tác nghiệp khởi xướng và ghi lại

gh

các hoạt động và chức năng logistics riêng biệt như nhận đơn hàng, xử lý, giải quyết

p

ie

yêu cầu, khiếu nại. Đồng thời, hệ thống thông tin giúp đo lường nghiệp vụ và báo cáo

w

do

việc đo lường là cần thiết để có được sự quan tâm điều chỉnh ngược, cũng như tiết


oa

nl

kiệm các nguồn lực hữu ích. Hỗ trợ các nhà quản trị nhận ra, đánh giá và so sánh các

d

phương án chiến lược và chiến thuật logistics có khả năng thay thế, cho phép gia tăng

lu

u
nf

va

chiến lược logistics.

an

hiểu quả hoạt động. Và tập trung vào các thông tin hỗ trợ việc xây dựng và tái lập các

ll

1.3.4. Quản lý hoạt động dự trữ.

m

oi


Dự trữ bao gồm các sản phẩm hay nguyên liệu, nhiên liệu đang lưu kho, đang

z
at
nh

trên đường vận chuyển, đang chờ sản xuất dang dở,.. và tất cả những thành phẩm đang
chờ bán. Quản lý dữ trữ là một bộ phận quan trọng của logistics, đó là việc tổ chức

z

gm

@

quản lý tất cả các công việc, các dữ liệu liên quan đến công tác dự trữ để đảm bảo dự
trữ một cách hiệu quả và giảm chi phí.

l.
ai

Các loại dự trữ chủ yếu phân theo vị trí của hàng hóa trong chuỗi cung ứng:

m
co

logistics là một chuỗi các hoạt động liên tục trong việc liên kết chuỗi cung ứng từ

an

Lu

điểm đầu đến điểm cuối và dự trữ sẽ tồn tại trên suốt dây chuyền cung ứng, ở tất cả

ac
th

15

n

va

các khâu.

si


-

Nhà cung cấp- thu mua

-

Thu mua-sản xuất

-

Sản xuất- marketing


-

Marketing- phân phối

-

Phân phối- trung gian

-

Trung gian- người tiêu dùng

Theo vị trí của hàng hóa trong chuỗi cung ứng, có 4 loại dự trữ chủ yếu:

lu
an

-

Dự trữ nguyên vật liệu

-

Dự trữ bán thành phẩm

-

Dữ trữ sản phẩm trong khâu sản xuất

-


Dự trữ sản phẩm trong lưu thông

n

va

Doanh nghiệp cần phải biết lên kế hoạch dự trữ phù hợp với từng thời điểm

tn

to

nhằm tránh tình trạng tồn đọng vốn. Quản trị dự trữ trong logistics địi hỏi phải có
kiến thức sâu rộng về chi phí dự trữ logistics để đưa ra những quyết định về thiết kế

gh

p

ie

hệ thống logistics, các dịch vụ khách hàng, số lượng và vị trí các kênh phân phối, mức

w

do

dự trữ, hình thức dự trữ, cách thức vận tải…


oa

nl

1.3.5. Dịch vụ vận tải.

d

Quản lý vận tải và phân phối là khâu trọng yếu nhất của hoạt động logistics,

lu

an

nhằm quản lý cơng tác vận chuyển và phân phát hàng hóa đúng thời hạn, an toàn, đảm

u
nf

va

bảo đủ khối lượng và chất lượng. Vận tải là quy trình kỹ thuật nhằm di chuyển vị trí
của con người và vật phẩm trong không gian.

ll
oi

m

Các công việc liên quan đến quản lý vận tải trong logistics gồm có: chọn người


z
at
nh

vận chuyển ( tự vận chuyển hay thuê); chọn tuyến đường, phương thức vận tải: kiểm
sốt q trình vận chuyển: cơng việc giao nhận và bốc xếp; xử lý trường hợp hư hỏng,

z
@

mất mát hàng.

l.
ai

gm

Người kinh doanh dịch vụ logistics phải giải quyết các vấn đề liên quan đến mất
mát, hư hỏng xảy ra đối với hàng hóa trong tồn bộ q trình vận chuyển. Khi lựa

m
co

chọn phương thức vận tải thường sử dụng kết hợp các tiêu quan trọng như:

-

Thời gian vận chuyển


ac
th

16

n

va

Chi phí vận tải

an
Lu

-

si


-

Tính linh hoạt

-

Khối lượng/ trọng lượng giới hạn

-

Khả năng tiếp cận…


Cùng với hoạt động logistics khác, vận tải cũng đóng góp một phần giá trị gia
tăng cho sản phẩm và dịch vụ. Giúp đảm bảo cho yêu cầu đúng nơi, đúng lúc
1.3.6. Hoạt động kho bãi.
Kho bãi là một bộ phận không thể thiếu trong chuỗi cung ứng cũng như trong
dịch vụ logistics. Kho bãi là nơi cất trữ và bảo quản nguyên vật liệu, bán thành
phẩm(hàng hóa) nhằm cung ứng cho khách hàng nhanh nhất với chi phí thấp nhất khi
họ yêu cầu. Hiện nay không chỉ là nơi để lưu giữ hàng hóa mà cịn là yếu tố ảnh

lu
an

hưởng đến tính linh hoạt trong hoạt động của các công ty Logistics Việt Nam.

n

va

Hoạt động kho bãi ảnh hưởng trực tiếp đến vấn đề lưu trữ và quản lý hàng hóa

tn

to

của doanh nghiệp. quản lý kho bãi tốt giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí sản xuất,

gh

vận chuyển, phân phối hàng hóa. Chủ động trong sắp xếp, vận chuyển các lơ hàng có


p

ie

cùng kích thước, cùng lộ trình vận tải. Từ đó giảm giá thành trên mỗi đơn vị sản

w

do

phẩm. Đồng thời duy trì nguồn cung ổn định, sẵn sàng giao bất kỳ lúc nào khách

oa

nl

hàng có nhu cầu. Cung cấp đến khách hàng dịch vụ tốt hơn do hàng hóa đúng yêu cầu

d

về số lượng, chất lượng và tình trạng. Góp phần giúp giao hàng đúng hạn và tạo nên

an

lu

sự khác biệt và gia tăng bị thế cạnh tranh của doanh nghiệp.

u
nf


va

1.3.7. Logistics ngƣợc.

ll

Logistics ngược là quá trình lập kế hoạch thực hiện và kiểm soát hiệu quả dòng

oi

m

chảy của nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm và thông tin liên quan từ các điểm

z
at
nh

tiêu thụ đến điểm xuất xứ với mục đích thu hồi lại giá trị hoặc xử lý một các thích
hợp.

z

@

Logistics ngược thu hồi các sản phẩm từ hoạt động sản xuất, hoạt động phân

l.
ai


gm

phối và sản phẩm trong q trình tiêu dùng. Sau đó dùng các biện pháp như tái sản
xuất, sửa chữa, tân trang, tiêu hủy, thải hồi, khôi phục, tái phân phối để xử lý.

m
co

Logistics ngược giúp doanh nghiệp nâng cao trình độ dịch vụ khách hàng, tạo

an
Lu

dựng hình ảnh “ xanh” cho doanh nghiệp, tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp, tạo sự

ac
th

17

n

va

thơng suốt cho q trình logistics xi.

si



1.4. Các y u tố tác động tới hoạt động logistics
Logistics chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố từ khách quan đến chủ quan, trong đó
có thể đề cập đến các yếu tố chính có tác động mạnh mẽ nhất đến hoạt động logistics.
1.4.1. Yếu tố khách quan.
1.4.1.1.

Nguồn luật điều chỉnh hoạt động logistics.

Cơ chế pháp lý của hoạt động logistics trong hoạt động thương mại quốc tế bao
gồm luật quốc tế và luật quốc gia. Hoạt động logistics phải tuân theo quy định luật
pháp của quốc gia và được pháp luật bảo vệ. Các khung khổ pháp lý của hoạt động
logistics được quy định rõ trong các văn bản phá luật, nghị định thơng tư , các chính
sách của nhà nước. Hoạt động Logistics trong giao nhận, vận tải hàng hóa xuất nhập

lu
an

khẩu được quy định rõ ràng và giám sát chặt chẽ bởi các cơ quan như: Hải quan, Bộ

n

va

công thương, Cục hàng hải,… Nhằm đảm bảo an ninh, kiểm soát nguồn hàng xuất

tn

to

nhập khẩu nên ở các sân bay, cảng biển, cửa khẩu ln có sự kiểm tra, giám sát của cơ


gh

quan Hải quan, cơ quan cảng vụ. Ngoài ra, hệ thống pháp luật, thủ tục hành chính

p

ie

rườm rà, cứng nhắc cũng gây khó khăn rất nhiều cho hoạt động logistics

w

do

Ngồi chịu ảnh hưởng của hệ thơng pháp luật trong nước, hoạt động logistics

oa

nl

cũng chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật quốc tế, tập quán quốc tế. Do đặc thù

d

hoạt động logistics là tập hợp các hoạt động liên quan đến quốc tế, phạm vi thực hiện

lu

an


vượt ra ngồi biên giới quốc gia. Vì vậy, cần quy định, điều chỉnh trách nghiệm quyền

u
nf

va

và nghĩa vụ các bên để thống nhất hoạt động logistics giữa các quốc gia là rất cần
thiết. Có thể kể tên một số nguồn luật, tập quán quốc tế tác động tới hoạt động

ll
oi

m

logistics như:

z
at
nh

Incoterm(ICC-International Chamber of Commerce): đây là tập hợp các quy tắc
thương mại quốc tế quy định về trách nhiệm của các bên trong hợp đồng ngoại

z

thương. Đây là các điều kiện thương mại quốc tế được chuẩn hóa, và được nhiều quốc

@


gm

gia, vùng lãnh thổ trên thế giới công nhận và sử dụng rộng rãi. Nội dung quan trọng

m
co

l.
ai

của incoterm là quy định rõ trách nhiệm của bên mua và bên bán, điểm chuyển giao
trách nhiệm, rủi ro, chi phí giữa hai bên.

an
Lu

Vận tải đường biển quốc tế: có rất nhiều nguồn luật và được nhiều nước phê
chuẩn như quy tắc Hamburg( 1978), Công ước quốc tế thống nhất một số quy tắc về

n

va
ac
th

18

si



vận đơn đường biển Brussel (1924), Nghị định thư sửa đổi Công ước Quốc tế thống
nhất một số quy tắc về vận đơn đường biển Visby(1968),..
Vận tải đường hàng không: Công ước thống nhất một số nội quy về vân tải hàng
hóa bằng hàng khơng quốc tế (1929), Cơng ước Vasava,..
Vận tải đa phương thức quốc tế: Công ước của Liên hợp quốc về chuyên chở
hàng hóa bằng vân tải đa phương thức quốc tế( UN Convention on the International
Multimodal Transport of Goods 1980), Quy tắc của hội nghị liên hiệp quốc về
Thương mại và phát triển (UNCTAC) và phòng thương mại quốc tế (ICC) về chứng
từ đa phương thức(1992).
Tuy nhiên, do sự phong phú trong pháp luật quốc tế về các hoạt động logistics

lu
an

nên sẽ gây ra nhiều khó khăn, phân vân trong việc lựa chọn áp dụng nguồn luật nào,

n

va

dễ xảy ra xung đột giữa các bên trong quá trình hoạt động logistics
Hệ thống cơ ở hạ tầng

tn

to

1.4.1.2.


gh

Yếu tố quan trọng trong có tác động khơng nhỏ đến hoạt động logistics là hệ

p

ie

thống cơ sở hạ tầng gồm đường xá, cảng biển, sân bay,… Đây là yếu tố ảnh hưởng rất

w

do

lớn, quyết định đến sự phát triển hoạt động logistics. Nếu cơ sở hạ tầng tốt, trang thiết

oa

nl

bị hiện đại sẽ rút ngắn được quá trình vận chuyển, xếp dỡ hàng hóa giúp đảm bảo hiệu

d

quả, đáp ứng nhu cầu khách hàng, tránh được tình trạng trì hỗn do trang thiết bị cũ

lu

an


hỏng, hoạt động kém năng suất. Bên cạnh đó, hệ thống sân bay, cảng biển được phân

u
nf

va

bố và khai thác hợp lý sẽ tránh được tình trạng ách tắc, ứ đọng, giảm thiểu tình trạng
đình trệ trong lưu thơng hàng hóa.

ll
m

oi

Yếu tố quan trọng khơng kém chính là hệ thống kho bãi, hệ thống kho bãi là rất

z
at
nh

cần thiết để lưu trữ và phân phối hàng hóa. Q trình nhập ngun phụ liệu hay sản
xuất ra thành phẩm hoặc bán thành phẩm, kho bãi là rất cần thiết để phục vụ việc dự

z

trữ và phân phối hàng hóa. Các kho bãi tại cảng biển, sân bay có tác động đến việc

l.
ai


gm

@

phát triển lượng hàng hóa xuất nhập khẩu của quốc gia.

Hệ thống thông tin cũng là một bộ phận của cơ sở hạ tầng. Việc áp dụng các

m
co

công nghiệp mới vào hoạt động logistics giúp cho việc vận chuyển, lưu thơng hàng

an
Lu

hóa đạt kết quả, dễ dàng theo dõi và quản lý cao góp phần hiện đại hóa và thúc đẩy sự
phát triển của hoạt động logistics.

n

va
ac
th

19

si



×