Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

6 chuong 1 son xe4 cplntpwert 20130111025847 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.6 KB, 8 trang )

Chương 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE MATIZ

1.1.

Giới thiệu chung về xe Matiz
Matiz là loại ơtơ du lịch 4 chỗ có cơng thức bánh xe là 4x2, nó
được sản xuất từ năm 1998 tại nhà máy ơtơ Daewoo Hàn Quốc sau
đó du nhập vào Việt Nam và được lắp ráp tại nhà máy liên doanh ơtơ
Việt Mam-Daewoo (Vidamco). Xe Matiz có các kích thước cơ sở
như chiều dài cơ sở, chiều rộng cơ sở đều thấp tạo cho xe có tính cơ
động cao rất phù hợp với điều kiện đường xá nhỏ hẹp ở Việt Nam do
vậy xe có thể đi vào những con đường nhỏ, ngõ nghách của nội thị
và ven đô mà nhiều loại ôtô khác không thể đi vào được. Với giá
thành phù hợp, mức tiêu thụ nhiên liệu thấp, tiện dụng nên xe Matiz
đã được nhiều gia đình lựa chọn làm phương tiện đi lại và du lịch,
đặc biệt nó được nhiều hãng taxi sử dụng để kinh doanh dịch vụ góp
phần nâng cao hiệu quả kinh tế. Kiểu dáng bên ngồi xe và một số
kích thước cơ bản của xe được thể hiện trên hình 1.1 và hình 1.2.

Hình1.1. Kiểu dáng bên ngồi xe Matiz

2


Hình 1.2. Một số kích thước cơ bản của xe Matiz

1.2.

Đặc tính kỹ thuật của xe MATIZ
Bảng 1.1. Bảng đặc tính kĩ thuật của xe Matizng 1.1. Bảng 1.1. Bảng đặc tính kĩ thuật của xe Matizng đặc tính kĩ thuật của xe Matizc tính kĩ thuật của xe Matiz thuật của xe Matizt của xe Matiza xe Matiz



TT
01

Giá trị
(Đặc điểm)
Thông số về trọng lượng
Tải trọng
432
Trọng lượng xe không tải :
778

Đơn
vị

Trọng lượng tồn bộ :

kg

Thơng số kỹ thuật

1210

3

kg
kg


02


Thơng số về tính năng thơng qua
Bán kính quay vịng nhỏ nhất
4,55
Góc vượt dốc lớn nhất
24
'
Góc nghiêng ngang
30  30'
Độ chụm
2o48'
Vận tốc lớn nhất của xe
144
Mức tiêu hao nhiên liệu

03

04

05

7

Thời gian tăng tốc từ 0-100 km
14
Thông số về động cơ
Dung tích cơng tác
0,796
Đường kính xy lanh D
68,5

Hành trình pít tơng S
72
Tỷ số nén
9,3
Cơng suất Nemax
37,5
Số vịng quay neN
6000
Mơ men Memax
68,6
Số vịng quay neM
4600
Góc đánh lửa sớm
10
Nước làm mát động cơ
3,8
Dầu bôi trơn động cơ(cả lọc)
2,7
Thông số về hệ thống truyền lực
Kiểu ma sát khơ,
Ly hợp
một đĩa bị động,
lị xo ép hình đĩa
Cơ khí, 5 cấp, dẫn
Hộp số
động gián tiếp
Tỷ số truyền hộp số(ihs)
ihs1
3,818
ihs2

2,210
ihs3
1,423
ihs4
1,029
ihs5
0,827
iL
3,583
Tỷ số truyền của truyền lực chính
4,444
(i0)
Thơng số về hệ thống lái

4

m
Độ
Km/h
l/
100K
m
s
lít
mm
mm
Kw
v/ph
Nm
v/ph

độ
lít
lít


Kiểu bánh răng
trụ thanh răng
Tỷ số truyền cơ cấu lái
15,7
Tỷ số truyền dẫn động lái
0,984
Dầu trợ lực lái
1
Thông số về hệ thống phanh
Cơ cấu phanh
+ Phanh trước
phanh đĩa
+ Phanh sau
phanh guốc
thuỷ lực, trợ lực
Dẫn động phanh
chân khơng
Hành trình tự do bàn đạp chân
6-10
phanh
Dầu phanh
0,45
Thông số về phần vận hành
Hệ thống treo
+ Treo trước

Độc lập kiểu nến
+ Treo sau
Phụ thuộc, phần
tử đàn hồi lị xo
trụ
Số lượng bánh xe
4
Kích thước của lốp xe
175/60R13
Thơng số kiểm tra điều chỉnh
Bình xăng
35
Dầu hộp số
2,1
Khe hở xupáp
+ Xupáp hút
0,15  0,02
+ Xupáp xả
0,32  0.02
Cơ cấu lái

06

07

08

1.3.

lít


mm
lít

lít
lít
mm
mm

Đặc tính các cụm và hệ thống chính của xe Matiz

1.3.1. Động cơ
Động cơ xe Matiz là loại động cơ xăng 4 kì được bố trí đằng
trước và đặt ngang xe. Nó là loại động cơ M-TEC bao gồm 3 xilanh
bố trí thẳng hàng có thứ tự làm việc là 1-3-2 với dung tích cơng tác
theo nhà sản xuất là 796cc. Công suất lớn nhất của động cơ là
37,5kw ứng với số vòng quay của trục khuỷu là 6000 v/ph. Mô men

5


xoắn lớn nhất của động cơ là 68,6 Nm ứng với số vòng quay là 4600
v/ph.
- Hệ thống cung cấp nhiên liệu: Xe sử dụng hệ thống phun xăng
điện tử đa điểm (MPI) với các loại xăng có chỉ số octan là
Ron95, 91, 87, 83. Áp suất đầu ra của bơm xăng là 380 kpa,
dung tích bình xăng là 35 lít.
- Hệ thống làm mát: Hệ thống làm mát bằng nước theo phương
pháp tuần hoàn cưỡng bức nhờ bơm nước.
- Hệ thống bôi trơn : Theo nguyên lý hoạt động hỗn hợp bao gồm

bôi trơn cưỡng bức kết hợp với vung té. Xe sử dụng các loại dầu
bôi trơn như: SAE 5W30, SAE 10W30, SAE 15W40
1.3.2. Hệ thống truyền lực
Hệ thống truyền lực của xe bao gồm: ly hợp, hộp số, truyền lực
chính và vi sai, các đăng.
- Ly hợp: Là loại ly hợp thường đóng 1 đĩa bị động, ma sát khơ,
có lị xo ép hình đĩa, dẫn động cơ khí kiểu cáp. Ở loại ly hợp này
sử dụng lị xo dạng đĩa hình cơn từ đó có thể tận dụng kết cấu
này để đóng mở ly hợp mà khơng cần phải có địn mở riêng. Mặt
đáy của lị xo được tì trực tiếp vào đĩa ép, phần giữa của lò xo
được liên kết với vỏ . Mặt đỉnh của lò xo sẽ được sử dụng để mở
ly hợp khi bạc mở ép lên nó.
- Hộp số: là loại hộp số cơ khí 5 cấp (5 số tiến và một số lùi), 2
trục, dẫn động điều khiển cơ khí gián tiếp thông qua các dây
kéo. Hộp số sử dụng cơ cấu đồng tốc kiểu khoá hãm, đồng tốc
đặt ở đầu bánh răng chủ động số 5, giữa bánh răng chủ động số 3
và 4, giữa bánh răng bị động số 1 và 2.
- Truyền lực chính và vi sai: Vì đây là loại xe du lịch động cơ và
hộp số đặt ngang, cầu trước chủ động nên cặp bánh răng truyền

6


lực chính và vi sai cũng được bố trí ln trong cụm hộp số. Xe
Matiz sử dụng truyền lực chính một cấp bánh răng trụ răng
nghiêng vi sai thường.
- Các đăng: Xe sử dụng các đăng đồng tốc bi kiểu Rzeppa và
Tripot để truyền lực cho bánh xe chủ động ở cầu trước (cầu chủ
động dẫn hướng).
1.3.3. Hệ thống điều khiển

a. Hệ thống lái
Hệ thống lái xe Matiz bao gồm cơ cấu lái, dẫn động lái và trợ
lực lái.
- Cơ cấu lái loại bánh răng trụ thanh răng, trong đó thanh răng làm
luôn chức năng của thanh lái ngang trong hình thang lái.
- Dẫn động lái gồm có: vành tay lái, vỏ trục lái, trục lái, truyền
động các đăng, thanh lái ngang, cam quay và các khớp nối.
- Trợ lực lái với van phân phối kiểu van xoay gồm các bộ phận cơ
bản: Thùng dầu, bơm dầu, van phân phối và xi lanh lực.
b. Hệ thống phanh
Hệ thống phanh xe Matiz bao gồm hệ thống phanh chân và
phanh dừng (phanh tay).
Hệ thống phanh chân có dẫn dộng phanh thuỷ lực trợ lực chân
khơng hai dịng chéo nhau, sử dụng cơ cấu phanh đĩa ở cầu trước, cơ
cấu phanh guốc ở cầu sau. Bộ trợ lực phanh và xi lanh chính được
ghép với nhau thành một khối. Ty đẩy của bàn đạp phanh trước khi
tác dụng vào pittông trong xi lanh chính có liên hệ với van phân phối
của bộ trợ lực nên khi phanh lực tác dụng lên pittông xi lanh chính
bao gồm cả lực của người lái và lực của bộ trợ lực phanh.
Hệ thống phanh dừng được bố trí ở các bánh xe phía sau, ở cơ
cấu phanh guốc phía sau ngồi phần dẫn động bằng thuỷ lực của

7


phanh chân cịn có thêm các chi tiết của cơ cấu phanh dừng. Hệ
thống dẫn động của cơ cấu phanh dừng loại này bao gồm: cần kéo,
các dây cáp và các đòn trung gian.
1.3.4. Phần vận hành
Hệ thống treo trên xe bao gồm treo trước và treo sau

Treo trước là hệ thống treo độc lập kiểu nến (Mcpherson), kích
thước địn treo trên của hệ thống treo này giảm về bằng 0. Còn đầu
trong của đòn treo dưới được liên kết bản lề với dầm ơtơ, đầu ngồi
liên kết với trục khớp nối dẫn hướng mà điểm liên kết lằm trên
đường tâm của trụ xoay đứng. Đầu trên của giảm chấn ống thuỷ lực
được liên kết với gối tựa trên vỏ ôtô. Phần tử đàn hồi là lò xo được
đặt một đầu tì vào tấm chặn trên vỏ giảm chấn cịn một dầu tì vào gối
tựa trên vỏ ơtơ. Trên xe Matiz vì địn treo dưới chỉ gồm một thanh
nên có bố trí thêm một thanh giằng ổn định . Ngồi ra đây là bánh xe
dẫn hướng nên trụ xoay đứng là vỏ giảm chấn có thể quay quanh trục
của nó khi bánh xe quay vòng.
Treo sau là hệ thống treo phụ thuộc phần tử đàn hồi lị xo trụ, vì
lị xo trụ chỉ có khả năng chịu lực theo phương thẳng đứng nên ngồi
lị xo trụ phải bố trí các phần tử hướng.
Lốp xe gồm 4 lốp chính và 1 lốp dự phịng, kích thước lốp xe
175/60R13.
Các bộ phận chính đều được lăp đặt trên vỏ xe nên đặc điểm
chịu lực của xe là vỏ chịu lực.
1.3.5. Hệ thống điện
- Điện áp mạng: 12V
- Máy phát: 12V- 65A
- Động cơ khởi động: kiểu SD 80, công suất 0,8 kw
- Ắc quy(MF): 12V- 35AH

8


- Hệ thống đánh lửa trực tiếp (DIS)
- Hệ thống đèn chiếu sáng và đèn báo hiệu bao gồm: đèn pha, đèn
si nhan, đèn phanh, đèn sương mù, đèn soi biển số, đèn trần

trong xe, đèn báo áp suất dầu, đèn báo nạp ắc quy, đèn báo mức
xăng thấp...
- Hệ thống thơng gió, sưởi ấm, điều hồ nhiệt độ, bộ gạt nước, rửa
kính
- Hệ thống âm thanh gồm có radio, cassette và dàn loa
1.3.6. Thiết bị phụ
- Các thiết bị đo đạc hiển thị như: đồng hồ nhiên liệu, đồng hồ
nhiệt độ nước làm mát, đồng hồ tốc độ, đồng hồ cơng tơ mét...
- Trong xe có chỗ để tàn thuốc lá và để đồ uống, hộp đựng găng
tay.

9



×