Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Tqc l04d86ppof 20130111091657 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (702.16 KB, 95 trang )

Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

LỜI NĨI ĐẦU
Hiện nay khoa học kỹ thuật đang phát triển với một tốc độ như vũ bão,
mang lại những lợi ích to lớn cho con người về tất cả các lĩnh vực tinh thần
và vật chất. Để nâng cao đời sống của nhân dân, để hoà nhập vào sự phát
triển chung của các nước trên thế giới, Đảng và nhà nước ta đã đề ra mục
tiêu trong những năm tới là thực hiện “Công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất
nước”. Muốn thực hiện “Cơng nghiệp hố và hiện đại hóa đát nước”, một
trong những ngành cần quan tâm phát triển mạnh đó là cơ khí chế tạo vì cơ
khí chế tạo đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất ra các thiết bị, công
cụ cho mọi ngành kinh tế quốc dân, tạo điều kiện cần thiết để các ngành này
phát triển mạnh hơn.
Đồ án tốt nghiệp đóng vai trị quan trọng trong quá trình đào tạo trở thành
người kỹ sư. Quá trình làm đồ án tốt nghiệp giúp cho sinh viên hiểu rõ hơn,
thực tế hơn với những kiến thức lý thuyết của mơn học trong q trình học
tập, đồng thời nâng cao khả năng vận dụng sáng tạo những kiến thức này
trong q trình làm đồ án cũng như cơng tác sau này.
Qua quá trình được đào tạo tại trường, với vốn kiến thức rộng mà nhà
trường đã trang bị cho, em được giao đồ án tốt nghiệp với đề tài: “Thiết kế
chi tiết và lập quy trình cơng nghệ gia cơng trục chính may khoan”.
Với sự cố gắng của bản thân, sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Nguyễn
Hồng Nghị đến nay em đã hoàn thành đề tài tốt nghiệp được giao. Tuy
nhiên do trình độ cũng như kiến thức thực tế cịn nhiều hạn chế do đó bản đồ
án của em khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong sự góp ý
chỉ bảo tận tình của các thầy cô và ý kiến của các bạn sinh viên.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Hồng Nghị và các thầy cơ
trong hội đồng cơ học máy.
Sinh viên thiết kế

Trần Quốc Cường



SVTK: Trần Quốc Cường

Lớp K41ccm5

1


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

PHẦN I
THIẾT KẾ CHI TIẾT
A- KHÁI QUÁT MÁY KHOAN, LƯỚI ĐỒ THỊ VÒNG QUAY SƠ
ĐỒ ĐỘNG HỌC
1.Khái quát máy khoan
1.1. Công dụng
Máy khoan dùng để tạo hình những bề mặt trụ trịn trong bằng dụng
cụ khoan, kht, doa. Ngồi cơng dụng chính là khoan lỗ, máy doa cịn có
thể gia cơng ren trong lỗ bằng ta rô, doa thô, mài nghiền lỗ, cắt đĩa từ vật
liệu dạng tấm. Phương pháp tạo hình ở đây là phương pháp vết, do cấu
trúc phần tạo hình của các máy khoan vạn năng có dùng dạng cấu trúc
như những máy tiện. Nhìn chung các máy khoan khác nhau là do một vài
biến hình phụ thuộc vào bố cục và cơng dụng đặc biệt của nó. Riêng máy
khoan cần có cấu trúc động học phức tạp hơn vì nó có nhiều chuyển động
phụ do động cơ riêng truyền dẫn. Cấu trúc động học của máy khoan lỗ
sâu cũng phức tạp hơn, nó có thêm nhóm động học để di động chiều trục
mũi khoan theo chu kỳ nhằm thoát phoi dễ dàng.
Các kích thước cơ bản của máy khoan là: đường kính lớn nhất khoan
được đối với vật liệu gia cơng đã quy định, số cơn mooc trục chính, hành
trình lớn nhất của trục chính để bàn máy hay tấm đế.

Độ chính xác khi khoan thường đạt cấp 12 – 13, Ra = 3,5 – 12,5 µm vì
vậy khoan thường là nguyên công gia công thô để chuẩn bị cho các
nguyên cơng bán tinh và tinh, ngồi ra khoan cũng là bước chuẩn bị cho
bước cắt ren lỗ tiêu chuẩn.

SVTK: Trần Quốc Cường

Lớp K41ccm5

2


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

1.2.Phân loại
a. Máy khoan bàn một trục chính:
Dùng để khoan lỗ nhỏ, máy được dùng nhiều trong ngành chế tạo
dụng cụ, trục chính có số vòng quay cao.
b. Máy khoa đứng:
Được dùng rộng rãi để gia công lỗ trên các chi tiết không lớn, khi gia
công ta phải xê dịch chi tiết sao cho trục, mũi khoan trùng với chi tiết cần
khoan.
c. Máy khoan cần
d. Máy khoan nhiều trục chính :
Cho năng suất cao nhiều hơn so với máy khoan một trục chính.
Máy khoan nhiều trục chính có 3 dạng sau đây:
+ Bố cục chuỗi trục chính nối tiếp: Để khoan tuần tự các lỗ khác nhau
trên một chi tiết hoặc gia công một lỗ bằng các dụng cụ khác nhau.
+ Bố cục thành ụ trục chính: để khoan đồng thời nhiều lỗ. Truyền dẫn tới
trục chính bằng khớp Cácđăng hoăc trục mềm.

+ Máy tổ hợp nhiều trục chính: Dùng trong sản xuất hàng loạt lớn, hàng
khối.
e. Máy khoan lỗ sâu:
Dùng để gia công các lỗ có chiều dài lớn gấp nhiều lần đường kính
(dạng nịng súng), có loại máy khoan từ một bên hoặc hai bên đồng thời.
Khi khoan đường kính với chiều dài nhỏ hơn 1000mm thì phơi có
chuyển động quay trịn.
SVTK: Trần Quốc Cường

Lớp K41ccm5

3


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Khi khoan đường kính lớn hơn, chi tiết nặng thì mũi khoan đặc biệt sẽ
quay và ăn dao dọc trục.
1.3. Ký hiệu máy:
Theo quy định của một số nước (Liên Xô cũ, Việt Nam…) Các loại
máy cắt kim loại được chia dựa vào đặc tính của chuyển động chính và
chuyển động chạy dao.
Người ta chia ký hiệu máy bằng các con số và chữ cái biểu thị đó là
máy gì, đặc tính chủ yếu thế nào.
Theo quy định của Liên xô ký hiệu máy như sau:
+ Chữ số đầu tiên trong ký hiệu chỉ kiểu máy chức năng.
+ Chỉ số tiếp theo chỉ kiểu máy khoan
+ Hai chữ số cuối chỉ đường kính lớn nhất khoan được (Dmax)
1_Máy tiện
2_Máy khoan, máy doa

3_Máy mài
4_Máy tổ hợp

6_Máy phay
7_Máy bào, máy xọc
8_Máy cưa, máy cắt
9_Các loại máy khác

5_Máy gia công răng
Theo quy định của Việt Nam (TCVN – CT – 63 ) quy định các chữ
cái nhóm máy được ký hiệu bằng chữ cái đầu tiên tên máy .
T_ Máy tiện

P_Máy bào

K_Máy khoan, máy doa

B_Máy bào, máy xọc

M_Máy mài

C_Máy cưa, máy cắt

R_Máy gia công răng,ren

D_Máy doa

Về dạng máy và cỡ máy cũng ký hiệu như Liên Xô, máy đã cải tiến
thêm chữ cái A , B, C,… đặt ở sau chữ số dầu tiên.


SVTK: Trần Quốc Cường

Lớp K41ccm5

4


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

2. Sơ đồ động học máy 2H125

SVTK: Trần Quốc Cường

Lớp K41ccm5

5


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

3. Lưới đồ thị vịng quay

Với máy khoan đứng 2H125 có 12 cấp tốc độ
Động cơ có cơng suất : 2,2 (Kw)
Số vịng quay: 1.440 (vịng/phút)
B. TÍNH TỐN SƠ BỘ ĐƯỜNG KÍNH CÁC TRỤC LIÊN QUAN
VÀ XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC CHIỀU DÀI TRỤC CHÍNH
1.Xác định cơng suất trên các trục và đường kính sơ bộ
1.1. Cơng suất trên các trục:
Động cơ có


Nđc = 2.2 ( kw ) = N0

+ Trục 1 :
N1 = n0 .ηk . ηô1

SVTK: Trần Quốc Cường

Lớp K41ccm5

6


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Trong đó :

ηk : là hiệu suất của khớp truyền

Tra bảng (2 – 3 ) [ 1 ] chọn ηk = 1
η ô1
Tra bảng (2 – 3 ) [ 1 ] chọn

:

là hiệu suất của một cặp ổ lăn

ηô1 = 0.99

N1 = 2,2 . 1 . 0,99 = 2.18 (Kw )

+ Trục II :
2
NII = N0 .η ol
.ηBRT

Trong đó : ηBRT : Là hiệu suất của bộ truyền bánh răng
Tra bảng (2 – 3 ) [ 1 ] chọn

ηBRT = 0.97

NII = 2,2 . 0,992 . 0,97 = 2,09 (Kw )
+ Trục III :
NIII = N0 . η 3ol

. η 2BRT

= 2,2 .0,993 .0,972 = 2 (Kw)

+ Trục IV :
4
NIV = N0 . η ol


3
BRT

= 2,2 .0,994 .0,973 = 1,93 (Kw)

+ Trục V :
NV = N0 . η 6ol . η 5BRT = 2,2 .0,996 . 0,975 = 1,81 (Kw)

1.2. Số vòng quay trên các trục :
* Để tính mơ men xoắn lớn nhất ta xác định số vòng quay n min trên các
trục :
+ Trục I :
nI = nđc = 1440

SVTK: Trần Quốc Cường

(v/ph)

Lớp K41ccm5

7


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

+ Trục II :
nII = nI .io = 1440 .

21
45

= 672

(v/ph)

+ Trục III :
25


nIII = nII .i1 = 672 . 35 = 480

(v/ph)

+ Trục IV :
15

nIV = nIII .i2 = 480 . 42 = 171,4

(v/ph)

+ Trục V :
nv = nIV . i3 = 171,4 .

17
67

= 44,5 (v/ph)

1.3. Mômen xoắn lớn nhất trên các trục :
Theo công thức : Mj = 9,55. 106 .

Nj
ni

(N.mm)

+ Trục I :
2,18


MI = 9,55. 106 . 1440 = 14060

(N.mm)

+ Trục II :
MII = 9,55. 106 .

2,09
672

= 29133

(N.mm)

MIII = 9,55. 106 . 480 = 39194

(N.mm)

+ Trục III :
2

+ Trục IV :
SVTK: Trần Quốc Cường

Lớp K41ccm5

8


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

1,93

MIV = 9,55. 106 . 171,4 = 105863

(N.mm)

+ Trục V :
1,81

MV = 9,55. 106 . 44,5 = 388438

(N.mm)

1.4. Xác định đường kính sơ bộ trên các trục.
Theo cơng thức: d ≥
Trong đó:

M
0,2. 

3

(mm)

(10 – 9) [1]

M: Là mô men xoắn (N.mm)
[τ]: ứng suất xoắn cho phép (Mpa)

Với vật liệu là thép 45 có [τ] = (15 ÷ 30) (Mpa)

+ Trục I:
+ Trục II:

dI ≥

14060
0,2.20

3

dII ≥

= 15,2

29133
0,2.20

3

= 19,4

+ Trục III:

dIII ≥

3

39194
0,2.20


+ Trục IV:

dIV ≥

3

105863
0,2.20

+ Trục V:

dV ≥

3

388438
0,2.20

= 21,4

(mm)
(mm)
(mm)

= 29,8

(mm)

= 45,96


(mm)

Vậy chọn đường kính sơ bộ các trục là:
dI = 16

(mm)

dII = 20

(mm)

dIII = 22

(mm)

dIV = 30

(mm)

dV = 46

(mm)

SVTK: Trần Quốc Cường

Lớp K41ccm5

9



Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

1.5. Xác định kích thước chiều dài trục chính
từ bản vẽ ta có:
l12: Là khoảng cơng xơn và được tính theo cơng thức:
l12 = 0,5.(lm12 + b0) + k3 + hn + b0
lm12: là khoảng cách từ gối đỡ 0 đến tiết diện thứ i trên trục
l12 = 85 (mm)
b0: Là chiều rộng ổ lăn, b0 =25 (mm)
k3 = 20 (mm)
hn = 20 (mm)

Theo bảng (10 – 3) [1]

l12 = 0,5.(85+25) + 15 + 20 + 25 = 100 (mm)



Tương tự ta có: l21 = 2.l23
Trong đó : l23 = l22 + 0,5.( lm22 + lm23) + k1
l22 = 0,5.( lm22 + b0) + k1 + k2
lm22 = 45 (mm)
k1 = 10 (mm)
k2 = 10(mm)

Theo bảng (10 – 3) [1]



l22 = 0,5.(45+25) + 10 + 10 = 55 (mm)




l23 = 55 + 0,5.(45 + 45) + 10 = 110 (mm)



l21 = 2.l23 = 2.110 = 220 (mm)

Vậy: l01 = k1 + a0 + b1 + b2 + b3 + 2.b0 + hn
Trong đó:
SVTK: Trần Quốc Cường

Lớp K41ccm5

10


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

b2 , b3: Là chiều dài của bánh răng ăn khớp với bánh răng di trượt trên trục V
do đó : b2 = b3 = 42,5 (mm)
b1 : Là bánh răng cố định của xích chạy dao: b1 = 20 (mm)
l01 = 10 + 10 + 30 + 65 + 65 + 2.25 + 20 = 250 (mm)
Dựa vào kích thước của vỏ hộp, các chi tiết cố định và hành trình của
trục chính khoan được ta xác định được chiều dài của l13 : l13 = 255 (mm)
Vậy tổng chiều dài trục chính là:
lv = l12 + l21 + l13 + l01 = 100 + 220 + 255 + 150 = 725 (mm)
l 12


l 13

l 21

l 01

c-

0

SVTK: Trần Quốc Cường

1

2

Lớp K41ccm5

3

11


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

C. TÍNH TỐN ĐƯỜNG KÍNH TRỤC CHÍNH
1. Đặt tải trọng tác dụng lên trục
1.1. Tại vị trí ăn khớp giữa bánh răng Z17 – Z67
Lực tác dụng lên bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng được tính theo
cơng thức (10 – 1) [1].

2T

2.T

1
2
Ft1 = d Ft2 = d
w2
w1

Fr1 = Ft1.tg 
Trong đó:

w

(N)

 Fr2 = Ft2.tg  w (N)

T1 , T2 : là mô men xoắn trên các trục dẫn và trục bị dẫn.
dw1 , dw2 : là đường kính vịng lăn bánh dẫn và bánh bị dẫn.

dw1 = m . Z1 = 2,5 . 17 = 42,5

(mm)

dw2 = m . Z2 = 2,5 . 67 = 167,5 (mm)
Ft1 =

2.388438

167,5

= 4638

Fr1 = 3695 .tg200 = 1688

(N)
(N)

Do công suất cắt lớn hơn nhiều so với công suất chạy dao. Lấy công
suất chạy dao bằng

 NVI =

1
5

1
5

công suất cắt.

. NV =

1
5

. 1,75 = 0,35 (KW)

Mô men xoắn trên trục VI là:


0,35
MVI = 9,55.10 . 44.4 28
6



= 130227 (Nmm)

48

1.2. Tại vị trị ăn khớp giữa bánh răng Z56 – Z28.
SVTK: Trần Quốc Cường

Lớp K41ccm5

12


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Ft2 =

2.50424
70

= 1592

(N)


Fr2 = 1592.tg200 = 579 (N)
1.3. Tại vị trí bánh răng Z28 – Z48.
Ft3 =

2.130227
144

= 1009 (N)

Fr3 = 1009.tg200 = 658 (N)
1.4. Mô men xoắn nà lực chiều trục khi khoan:
Mô men xoắn MZ được tính theo cơng thức [trang 21 - III]
MZ = 10.Cm.Dq.Sy.kp

(Nm)

 MZ = 10.0,0345.252.0,250,8.1= 71,13 (Nm) = 71130 (Nmm)
Lực chiều trục khi khoan được tính theo cơng thức [trang 21 - III]
P0 = 10.Cp.Dq.Sy.kp



(N)

P0 = 10.68.252.0,250,8.1 = 140197,7 (N).

Trong đó: d là đường kính gia cơng lớn nhất đối với vật liệu đã quy định:
D = 25 (mm)
Các hệ số Cp , Dq , Sy , kp là các hệ số ảnh hưởng tra trong sổ tay công
nghệ ché tạo máy.

2. Sơ đồ hoá lực tác dụng lên trục.
Là phương pháp lươc bỏ những yếu tố không quan trọng và giữ lại các
yếu tố quan trọng để được sơ đồ tính.
Phép sơ đồ hố bao gồm các bước:
+ Sơ đồ hoá vật liệu
SVTK: Trần Quốc Cường

Lớp K41ccm5

13


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

+ Sơ đồ hố lien kết
+ Sơ đồ hố ngoại lực
+ Sơ đồ hố kích thước hình dáng hình học
Ta có sơ đồ như hình vẽ.
150
55

95

M z®
P0

X

F r3
F t3

100

220

255

37.5

X

X

F r1

F t1

F r2
F t2
35

3. vẽ biểu đồ mơ men tại các vị trí ăn khớp.
Biểu đồ mơ men được vẽ tại vị trí trục khoan được hành trình lớn
nhất.Biểu đồ siêu tĩnh được vẽ sau khi đã xác định được các thành phần mô
men của các gối trung gian.
3.1. Tại vị tri ăn khớp Z17 – Z67
a, biểu đồ mô men Mx

SVTK: Trần Quốc Cường

Lớp K41ccm5


14


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
95
M z®

H

F r3

B

A

C

M z2

M z3
F t3

Rc
100

220

255


Mo

F t1 F

E

RD

37.5

M1

112.5

M2

F r3



58612.5



D

F r1

21


F r1

23



22

M3

74385



24

Mp

6971
M1

M2

25971
57937
39134
6971
M stx

25971


* Phản lưcl tại gối D:

 M = RD . 150 – 55 –Fr3 . 37,5 = 0
c

 RD =

Fr1.55  Fr 3 .37,5
1688.55  658.37,5
=
= 783 (N)
150
150

 Rc = Fr1 + Fr3 = RD = 1688 + 658 – 783 = 1563

(N)

Ta có hệ phương trình 3 mơ men:
M0l1 + 2(l1 + l2).M1 + M2l2 = -6  1p
M1l2 + 2(l2 + l3).M2 + M3l3 = -6  2p
Trong đó:

SVTK: Trần Quốc Cường

Lớp K41ccm5

15



Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

M0 = M3 = 0 ; l1 = 220 (mm) ; l2 = 255 (mm) ; l3 = 150 (mm)
từ biểu đồ Mp ta thấy

 1p = 0

  21b21   22b22   23b23   24b24 

 2p = 
l3


 21

=

1
2

5861.2,5.37,5 = 1098975

b 21 = 112,5 +

1
3

.37,5 =


125
 22
 23

= 58612,5.17,5 = 1025719
=

1
2

.15772,5.17,5 = 138009

=

1
2

.74385.95 = 3533287,5

b22 = 95 +

1
2

.37,5 = 103,75

b 23 = 95 +

1
3


.17,5 =

100,83
 24

b24 =

2
3

.95 = 63,33
=

  2p
 1098975.125  1025719.103,75  138009.100,83  3533287,5.63,33 


150



=

= - 3209792.
Thay vào hệ phương trình 3 mơ men ta được:
2(220 + 255 ).M1 + M2255 = 0
M2255 + 2(255 + 150).M2 = 16339223,8
Giải hệ ta được:
M1 = - 6971 (Nmm)

M2 = 25971 (Nmm)
vậy Mst = Mp + M1 + M2
b, Biểu đồ mô men My

SVTK: Trần Quốc Cường

Lớp K41ccm5

16


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
95
H

B

A

D

C
F
F t1

E
RC

100


220

F t3

37,5

255

Mo

RD

M1

112,5

M2

M3

F t1

F t3

81772.5

137598
Mp








22

24

21



M1

23

43330.4

11630.8

M2
43330.4
11630.8

110155.4

M sty

49274.7


*Phản lực tại gối D:

 M = RD . 150 –Ft1 . 55 + Ft3. 37,5 = 0
c

 RD =

Ft1.55  Ft 3 .37,5
4638.55  1009.37,5
=
= 1448,4 (N)
150
150

 Rc = Fr1 + Fr3 = RD = 1688 + 658 – 783 = 1563

(N)

 Rc = Ft1 - RD - Ft3 = 4638 – 1448,4 – 1009 = 2180,6

(N)

Ta có hệ phương trình 3 mơ men:
M0l1 + 2(l1 + l2).M1 + M2l2 = -6  1p
M1l2 + 2(l2 + l3).M2 + M3l3 = -6  2p
Trong đó:
M0 = M3 = 0 ; l1 = 220 (mm) ; l2 = 255 (mm) ; l3 = 150 (mm)
từ biểu đồ Mp ta thấy
SVTK: Trần Quốc Cường


 1p = 0

Lớp K41ccm5

17


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
  b   22b22   23b23   24b24 

 2p =  21 21
l3


 21

=

1
2

.81772,5.37,5 = 1533234

b 21 = 112,5 +

1
3

.37,5 =


125
 22

 23

= 81772,5.17,5 = 1431019
=

1
2

.55825,5.17,5 = 488473

=

1
2

.137598.95 = 6535905

b22 = 95 +

1
2

.37,5 = 103,75

b 23 = 95 +


1
3

.17,5 =

100,83
 24

  2p =
=

b24 =

2
3

.95 = 63,33

 1533234.125  143019.103,75  488473.100,83  6535905.63,33 


150



= 5355294.

Thay vào hệ phương trình 3 mô men ta được:
2(220 + 255 ).M1 + M2255 = 0
M2255 + 2(255 + 150).M2 = -32131763

Giải hệ ta được:
M1 = 11630,8 (Nmm)
M2 = 43330,4 (Nmm)
vậy Mst = Mp + M1 + M2
c, Vẽ biểu đồ mô men xoắn.
Với

MZ1 = 388438 (Nmm)
MZ2 = 74277

(Nmm)

SVTK: Trần Quốc Cường

Lớp K41ccm5

18


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
95
M z®

A

B

H

C


E

100

220

255

D

M z1

M z3

37.5

F

112.5

297111
388438

d. Vẽ biểu đồ lực dọc
P0

C

B


A

H

100

220

255

D

150

5608

3.2. Tại vị trý ăn khớp Z56 – Z28
a, Biểu đồ mô men Mx

SVTK: Trần Quốc Cường

Lớp K41ccm5

19


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
95
M z®


B

A

H

F r3

C

M z2

M z3
F t3

Rc
100

220

255

Mo

F t1 F

E

RD


37.5

M1

112.5

M2

F r3



58612.5



D

F r1

21

F r1

23



M3


74385



22

24

Mp

6971
M1

M2

25971
57937
39134
6971
M stx

25971

* Phản lực tại gối D:

 M = RD . 150 – Fr2 . 115 – Fr3 . 37,5 = 0
c

 RD =


Fr 2 .155  Fr 3 .37,5
150

=

579.115  658.37,5
150

 Rc = Fr2 + Fr3 - RD = 642 + 658 – 608,4 = 628,6

= 608,4 (N)
(N)

Ta có hệ phương trình 3 mơ men:
M0l1 + 2(l1 + l2).M1 + M2l2 = -6  1p
M1l2 + 2(l2 + l3).M2 + M3l3 = -6  2p
Trong đó:
M0 = M3 = 0 ; l1 = 220 (mm) ; l2 = 255 (mm) ; l3 = 150 (mm)
SVTK: Trần Quốc Cường

Lớp K41ccm5

20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×