Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

Seminar Nghiên Cứu Giáo Dục Đề Tài Vai Trò Của Đánh Giá Quốc Tế. Trường Hợp Của Đài Loan.pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.38 MB, 27 trang )

Seminar
NGHIÊN CỨU GIÁO DỤC

VAI TRÒ CỦA ĐÁNH GIÁ QUỐC TẾ.

TRƯỜNG HỢP CỦA ĐÀI LOAN


GIỚI THIỆU DIỄN GIẢ
TS Tăng Thị Thùy


Vai trò của Đánh giá quốc
tế - Trường hợp của Đài
Loan

Tang Thi Thuy, PhD



1. Đánh giá quốc tế nào?

2. Đài Loan đã làm
gì?


Đánh giá diện rộng (Large-scale
assessment)
Cấp Quốc gia – Cấp Quốc tế (National level – International level)



Standardised tests
Internationa
l

European

National
Regional


International large-scale assessment in education
(International Surveys)

PISA

• Programme for International
Student Assessment

TIMMS

• Trends in International
Mathematics and Science Study

PIRLS

• Progress in International Reading
Literacy Study

7



OECD: PISA
PISA đánh giá năng lực của học sinh ở độ tuổi
15 trên 3 lĩnh vực: Đọc hiểu, Toán học và Khoa
học

Mỗi kỳ tập trung vào một lĩnh vực: Đọc hiểu
(2000, 2009, 2018), Toán học (2003, 2012) and
Khoa học (2006, 2015)

PISA là cơng cụ để so sánh tính hiệu quả và
sự công bằng của các hệ thống giáo dục của
quốc gia từ góc độ quốc tế


Sơ đồ các nước/ vùng kinh tế tham gia PISA
Đến 2015, hơn 70 quốc gia tham gia PISA


IEA: TIMSS
Đánh giá các khả năng Toán học
và Khoa học của học sinh lớp 4
và lớp 8
Khảo sát được tiến hành bốn năm
một lần: 1995, 1999, 2003, and
2007, 2011, 2015
TIMSS 2015, có 57 quốc gia và 7
vùng kinh tế tham gia đánh giá lớp
4, đánh giá lớp 8 hoặc cả hai lớp



IEA: PIRLS
Đánh giá sự biết đọc của học sinh vào cuối học
tiểu học, ở một số nước đánh giá học sinh lớp
năm và lớp sáu

PIRLS được tiến hành 5 năm một lần: 2001, 2006
and 2011, 2016

PIRLS 2016 có 55 nước trên thế giới tham gia

Từ năm 2011, PIRLS được mở rộng thêm
prePIRLS


Data collection
Students questionnaire
• socio-economic background, learning habits, attitudes towards
reading, involvement and motivation

School questionnaire
• demographic school characteristics, school policies, quality of
learning environment

Parents questionnaire
• PISA for selected countries (optional), PIRLS
• home learning environment, parental support, school choice

Teachers Questionnaire
• For TIMMS, PIRLS, and PISA (2015)

• Professional background, teaching methods, training and
professional development

Curriculum questionnaires for National Research
Coordinators
• TIMMS and PIRLS only

(Pisa
2015)

PIRLS/TIMMS 2011 Encyclopedia
• provides a profile of each country’s education system


Báo cáo kết quả PISA


Báo cáo kết quả TIMSS & PIRLS


Báo cáo Quốc gia về
kết quả của các
chương trình khảo
sát quốc tế


Trung tâm PISA Quốc
gia




Phân tích kết quả PISA
của từng kỳ tham gia
để tư vấn chính phủ về
các chính sách giáo
dục



Cơng bố các nghiên
cứu liên quan



Tổ chức nằm trong các
trường đại học


Kết quả tham gia các chương trình đánh giá quốc tế của
Đài Loan
Kết quả TIMSS năm 2015
Kết quả PISA
Năm

2006
Khoa học

2009
Đọc hiểu


2012
Toán

2015
Khoa học

Toán

1 (549)

5 (543)

4 (560)

4 (542)

Khoa học

4 (523)

14 (520)

13 (523)

4 (532)

Đọc hiểu

16 (496)


23 (496)

7 (523)

23 (497)

Lĩnh vực


Sau kết quả PISA 2006, nhận thấy học sinh yếu về năng lực
đọc hiểu, chính phủ Đài Loan đã tập trung vào việc tạo thói
quen đọc sách cho học sinh, bắt đầu từ tiểu học. Nhà nước
khuyến khích các tổ chức tơn giáo cùng tham gia

Văn hóa đọc phải bắt đầu từ khi còn nhỏ


Ý tưởng về thư viện di động


Những chiếc xe chỏ đầy sách đến các trường vùng sâu,
vùng xa cho học sinh



×