Tải bản đầy đủ (.pptx) (37 trang)

Kiểm soát ô nhiễm không khí từ các lò đốt chất thải đô thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 37 trang )

Kiểm soát Ô nhiễm không khí
từ các lò đốt chất thải đô thị
GV: TS. Tô Thị Hiền
CN. Hồ Nhựt Linh
Danh sách nhóm

Đinh Đoàn Trung 0922281

Trần Minh Lộc 1022163

Lưu Đức Tân 1022255

Lê Hoàng Thủy Tiên 1022300

Nguyễn Thị Thùy Trang 1022312

Nguyễn Thị Cẩm Trinh 1022317
giới thiệu

Chất thải rắn đô thị MSW là vấn đề chính trong xã hội hiện nay, mặc dù có nhiều sự cố
gắng đáng kể để ngăn ngừa, làm giảm, tái sử dụng và tái chế.

Hiện tại, lò đốt chất thải rắn đô thị nằm trong dự án chuyển đổi chất thải thành năng
lượng và nó là một trong những công cụ quản lý chính của các nước phát triển nhất hiện
nay.

Các quy trình chuyển chất thải thành năng lượng trong phạm vi quản lý chất thải rắn đô
thị, đưa ra cái nhìn tổng quan về công nghệ lò đốt chất thải rắn đô thị và kiểm soát ô
nhiễm không khí đã được sử dụng để làm sạch khí phát thải.
phản ứng cháy của chất thải
các giai đoạn của quá trình đốt


ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM

Xử lý chất thải mà không cần tiền xử lý.
Lam giảm nhu cầu bãi chôn lấp.

Lam giảm thể tích CTR khoảng 90%.
Làm giảm khối lượng CTR khoảng 70%.

Có thể thu hồi năng lượng (điện hoặc nhiệt).
Nếu quản lý tốt, sự phát thải khí thải rất thấp.

Phá hủy các mầm bệnh hoặc các chất hữu cơ độc hại.

Có thể đặt gần noi phát sinh chất thải.

Giảm chi phí vận chuyển.

Yêu cầu thể tích đất ít.
Phát thải khói và mùi qua ống khói.

Làm giảm vật liệu hữu cơ và chuyển thành CO
2
thay cho CH
4

VOC.

Hình thành các chất nguy hiểm và cần phải có các biện
pháp tiêu hủy an toàn.


Hình thành xỉ (phía dưới của ro).
Hình thành lượng lớn khói.

Chi phí đầu tư và vận hành cao.
Chi phí bảo trì lớn.

Yêu cầu nhân viên có trình độ kỹ thuật.

Yêu cầu kiến trúc bền vững.

Nhận thức tiêu cực từ cộng đồng.
định nghĩa

Theo chỉ thị 2007/76/EC, “hệ thống lò đốt phù hợp với bất kì công nghệ tĩnh hay động
nào để giúp cho việc xử lý nhiệt có hay không có thu hồi tạo ra nhiệt. Nó bao gồm sự oxi
hóa các chất thải cũng như quá trình xử lý nhiệt như là nhiệt phân, khí hóa một phần các
chất và sau đó đem đốt.”

Một số loại lò đốt: lò đốt vỉ di động, lò đốt thùng quay, lò đốt 2 tầng, lò đốt tầng sôi,…
định nghĩa
Hệ thống lò đốt bao gồm:

Thu gom chất thải và đóng gói (kho chứa hoặc các khu vực tiện để tiền xử lý).

Buồng đốt (hệ thống cung cấp nhiên liệu và khí).

Thu hồi năng lượng (đun sôi, bộ phân tiết kiệm, vv).


Các khu xử lý các khí phát thải.

Các khu xử lý tại chỗ hay đóng gói các các cặn thừa hay nước thải, khí.

Các thiết bị và hệ thống kiểm soát quá trình đốt, ghi chép và quản lý điều kiện đốt.
Các loại lò đốt msw
Hỗn hợp khí đầu ra

Tro bay bao gồm rất nhiều hạt bụi di chuyển theo chiều dòng khí

Các acid và chất tiền acid, như SO2, NO, HCl

Dioxin và các hợp chất tương tự hình thành bởi bức xạ nhiệt với cấu trúc như polychloro
dibenzodioxin và các họ của furan.
mục tiêu chính
Chất ô nhiễm Nồng độ khí thoát ra
(mg/Nm
3
)
Mức thải tối đa được chấp
nhận (mg/Nm
3
)
Hiệu quả xử lý
(%)
Tro bay 1500-2000 10 99.9
HCl 300-2000 10 >99
SO

2
200-1000 5 99.5
NO
x
200-500 70 86
HF 2-25 1 96
Hg 0.2-0.8 0.01 99
Cd và các kim loại khác 2-15 0.05 >99.5
Dioxin (ng ITEQ/Nm
3
) 0.5-5 0.1 98
các công trình xử lý
Chất ô nhiễm Các bước quá trình Hiệu quả (%)
SO
x
Scrubber ướt hay tổ hợp cyclone khô 50-90
HCl Scrubber ướt hay bán khô 75-95
NO
x
Khử xúc tác chọn lọc 10-60
Kim loại nặng Scrubber khô và lắng tĩnh điện 70-95
Tro bay Lắng tĩnh điển và lọc bụi túi vải 95-99.9
Dioxins và Furans Than hoạt tính và lọc bụi túi vải 50-99.9
xử lý tro bay và than hoạt tính
Thiết bị Hiệu quả xử lý đối với
tro bay
Hiệu quả đối
với than hoạt
tính
Chênh lệch áp

suất
Nhiệt độ tối
đa
Kích cỡ bụi
Cyclones Đến 80% Đến 50% 10-1000 Pa 1300
o
C
ESP Đến 99% Đến 80% 50-300 Pa 450
o
C 0.08-20 µm
Lọc bụi túi vải Đến 99% Đến 99% 500-2000 Pa với
một quạt đẩy
240
o
C 0.04-50 µm
xử lý các acid khác nhau
Khía cạnh Xử lý khí bằng pp ướt Xử lý khí bằng pp bán
ướt
Xử lý khí bằng pp khô Xử lý khí bằng
NaHCO
3
Khí thải + 0 - 0
Các sản phẩm tạo thành + 0 - 0
Tiêu thụ nước - 0 + +
Nước thải - + + +
Các chất phản ứng + 0 - 0
Thích hợp với dòng vào nhiều thành phần
ô nhiễm
+ 0 - 0
Tạo khói nhìn thấy được - 0 + +

Tính phức tạp - 0 + +
Chi phí lắp đặt Khá cao Trung bình Khá thấp Khá thấp
Chi phí vận hành Trung bình Khá thấp Trung bình Khá thấp
KHỬ NOX
Xúc SNCR NH3CO(NH2)2SCR CHẤT RẮN
ngưng tụ nước trong hệ thống xử lý

Nguyên nhân

Độ ẩm trong không khí đầu vào

Độ ẩm bốc hơi từ khí thải

Nuốc được tạo ra trong các phản ứng cháy

Nước bay hơi trong dòng khí thải ở các bước làm sạch ướt hoặc bán ẩm
ngưng tụ nước trong hệ thống xử lý

Giải pháp

Phun hạn chế lưu lượng khí thải nóng tăng dòng trong dòng chính: đây là hệ thống
rất hiệu quả của lại nhiệt, nhưng nó có bất lợi cho khí thải nóng do lò hơi bị ô nhiễm
hơn, và hiệu quả làm sạch tổng thể bị giảm nhẹ

Trao đổi nhiệt với khí thải nóng: trong trường hợp này hai dòng được lưu giữ bị tách
ra và nhược điểm duy nhất là tăng độ chênh áp suất bộ trao đổi nhiệt và chi phí đầu
tư cao hơn.
ngưng tụ nước trong hệ thống xử lý

Giải pháp


Ngay trước ống khói thải khí để tránh sự hình thành của các chùm khói(plume) gây
ra bởi sự ngưng tụ trong làm mát bằng không khí lạnh

Trước các bộ lọc dạng ống để tránh tắc nghẽn bởi sự hình thành bùn trong các thành
bên trong của các bộ lọc.
Công nghệ mới

Dầu nhũ tương trong scrubber

Dioxin và PAH hòa tan kém trong nước nên khả năng loại bỏ bằng scrubber
ướt kém hiệu quả. Do tính ưa mỡ của chúng nên dầu được sử dụng để hấp
phụ Dioxin hay PAH

Loại bỏ bụi và khả năng tích tụ hạt

Các hạt nano cũng có thể gây hại cho sức khỏe con người

Các nghiên cứu tích tụ hạt nano bằng polyme thành những hạt lớn hớn,
dễ xử lý hơn
4. các chất ô nhiễm chính
4.1 BỤI

Các loại hạt thường được phân thành các nhóm dựa trên đường kính của nó. PM 2.5
tồn tại trong không khí 1 thời gian dài, di chuyển xa và có khả năng xâm nhập sâu vào
đường hô hấp. Độc tính của nó tương quan với thành phần hóa học tương ứng.

Bụi có đường kính 10µm được gọi là PM10

Bụi có đường kính dưới 2.5 µm được gọi là PM2.5

×