CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
HOÀNG VĨNH PHÚ
NỘI DUNG
Chương 1: Công nghệ xử lý nước thải
1.1. Tổng quan về nước thải
1.1.1. Khái niệm nước thải
1.1.2. Các thông số đánh giá chất lượng nước
1.1.3. Những ảnh hưởng của nước ô nhiễm đến nguồn nước tiếp
nhận
1.2. Tổng quan các phương pháp xử lý nước thải
1.2.1.Cơ sở các quá trình xử lý nước bằng phương pháp vật lý
1.2.2.Cơ sở các quá trình xử lý nước bằng phương pháp hoá lý
1.2.3. Cơ sở các quá trình xử lý nước bằng phương pháp sinh học
1.2.4. Các phương pháp xử lý nước cấp
1.2.5. Một số quá trình xử lí nước thải chuyên biệt
NỘI DUNG
Chương 2: Công nghệ xử lý bụi và khí thải
2.1. Các khái niệm cơ bản về ô nhiễm không khí
2.2. Các phương pháp kỹ thuật làm sạch không khí
2.3. Các phương pháp và thiết bị xử lý bụi
2.4. Các phương pháp xử lý hơi và khí độc
2.5. Các công nghệ lọc bụi và làm sạch khí trong một số ngành
công nghiệp
2.6. Một số bài tập về công nghệ xử lí khí thải
NỘI DUNG
Chương 3: Công nghệ xử lý chất thải rắn
3.1.Tổng quan về chất thải rắn
3.2. Các phương pháp xử lý chất thải rắn
3.3. Công nghệ sản xuất phân hữu cơ từ rác thải đô thị
3.4. Sản xuất Biogas
3.5. Bãi chôn lấp chất thải, bãi chôn lấp hợp vệ sinh
3.6. Thu dọn chất thải rắn
3.7. Chế biến và tái sử dụng chất thải rắn
3.8. Công nghệ xử lý rác thải nguy hại
CHƯƠNG 1: CÔNG NGHỆ XỬ LÍ NƯỚC THẢI
- Nước thải là gì? Có những loại nước thải nào?
- Căn cứ vào đâu để người ta xác định mức độ ô nhiễm của
nước thải? Vì sao?
- Có những phương pháp xử lí nước thải nào? Nguyên lí, Ưu
điểm, nhược điểm của mỗi phương pháp?
- Các yêu cầu kỷ thuật trong việc thiết kế các công trình xử
lí nước thải chuyên biệt.
- Quy trình xử lí nước thải bệnh viện, nhà máy bia, nước
thải sinh hoạt, nước thải chứa dầu…
1.1. Tổng quan về nước thải
1.1.1. Khái niệm nước thải
Nước thải là chất lỏng được thải ra sau quá trình sử dụng của con
người và đã làm thay đổi tính chất ban đầu của chúng.
* Phân loại nước thải (Dựa vào nguồn gốc)
- Nước thải sinh hoạt: 52% chất hữu cơ (Chất hữu cơ không bền
sinh học), 48% chất khoáng
- Nước thải công nghiệp: hình thành do phản ứng hóa học, nước
tự do, liên kết trong nguyên liệu, nước rửa, nước hấp thụ.
- Nước thải tự nhiên:
- Nước thải đô thị:
1.1.2. Các thông số đánh giá chất lượng nước
a. Các chỉ tiêu vật lý
pH
pH = - log [H+]
pH của nước phụ thuộc vào thành phần hoá học của nước
pH của nước ảnh hưởng đến các quá trình sinh hoá trong nước
Việc xác định được pH của nước => Định hướng PP xử lí
PP xác định pH:
Máy đo điện tử (sử dụng sensor)
Chuẩn độ
Chỉ thị
Nhiệt độ
Ảnh hưởng của nhiệt độ
Phương pháp xác định nhiệt độ của nước
Yêu cầu khi xác định nhiệt độ
Tính chất vật lý, ha hc ca nước thải
Tính chất vật lí
Màu
Mi
Nhiệt độ
Lưu lượng
Tinh chất hóa học
Độ kiềm
Nhu cầu oxy sinh hóa
Nhu cầu oxy hóa học
Các chất ha tan
1.1.2. Các thông số đánh giá chất lượng nước
Màu sắc
Nguyên nhân gây màu
Tạp chất (thường là mùn hữu cơ)
Các ion kim loại (Sắt, Đồng…)
Thuỷ sinh vật
Phương pháp xác định
Chuẩn độ trong ống Nessler (Dùng hỗn hợp dung dịch K
2
PtCl
6
và NaCl
2
: 1mg K
2
PtCl
6
1 đơn
vị màu sắc)
Độ đục
Nguyên nhân: Gây ra bởi các chất rắn lơ lửng => giảm khả năng truyền
sáng của nước, ảnh hưởng tới quá trình quang hợp của thực vật thuyr sinh
PP xác định: Đục kế – turbidimeter
Đơn vị độ đục: NTU (Nephelometric Turbidity Unit).
1.1.2. Các thông số đánh giá chất lượng nước
Tổng hàm lượng chất rắn (Total solids)
Gồm tổng chất rắn hoà tan hoặc không hoà tan
Tính bằng trọng lượng khô bằng lượng mg chất khô sau khi làm
bay hơi 1 lít mẫu nước trên nồi cách thuỷ và sấy khô tở nhiệt độ
105˚C cho tới khi khối lượng không đổi.
Tổng hàm lượng chất rắn lơ lửng (Suspended solids)
Là lượng chất khô cn lại trên giấy lọc sợi thuỷ tinh khi lọc 1l nước
mẫu qua phễu lọc, sấy khô ở 105˚C cho tới khi khối lượng không
đổi
1.1.2. Các thông số đánh giá chất lượng nước
Tổng hàm lượng các chất hoà tan (Dissolved solids)
Là lượng khô của phần dung dịch qua lọc khi lọc 1 lít nước mẫu qua
phễu lọc có giấy lọc sợi thủy tinh rồi sấy khô ở 105˚C cho tới khi
khối lượng không đổi
DS = TS – SS
Tổng hàm lượng các chất dễ bay hơi (Volatile suspended
solids and Volatile Dissolved Solids)
VSS: Là lượng mất đi khi nung lượng chất rắn huyền ph (SS) ở
550oC cho đến khi khối lượng không đổi
VDS: Là lượng mất đi khi nung lượng chất rắn ha tan (DS) ở
550oC cho đến khi khối lượng không đổi
1.1.2. Các thông số đánh giá chất lượng nước
Các chỉ tiêu hoá học
Độ kiềm toàn phần (Alkalinity): tổng hàm lượng các ion HCO
3
,
CO
3
2-
, OH
-
có trong nước
Độ kiềm được định nghĩa là lượng acid mạnh cần để trung hòa để đưa tất
cả các dạng carbonat trong mẫu nước về dạng H
2
CO
3
.
Tùy từng nước qui định, độ kiềm có những đơn vị khác nhau, có thể là
mg/L, đlg/L (Eq/L) hoặc mol/L
Độ cứng của nước
Độ cứng của nước gây nên bởi các ion đa hóa trị có mặt trong nước
Các ion Ca2+ và Mg2+ chiếm hàm lượng chủ yếu trong các ion đa hóa trị
nên độ cứng của nước xem như là tổng hàm lượng của các ion Ca
2+
và
Mg
2+
.
1.1.2. Các thông số đánh giá chất lượng nước
1 độ cứng Đức 1 dH = 10 mg CaO/L
1 độ cứng Anh 1eH = 10 mg CaCO3/0,7L
1 độ cứng Pháp 1 fH = 10 mg CaCO3/L
1 độ cứng Mỹ 1 aH = 1 mg CaCO3/L
1 mEq/L = 5 fH
1 fH = 0,56 dH = 0,7 eH = 10 mg CaCO3/L
1 dH =1,786 fH =1,25 eH = 17,86 mgCaCO3/L = 10 mg CaO/L
1 eH = 1,438 fH = 0,8 dH = 14,38 mg CaCO3/L
1 mg CaCO3/L = 0,1 fH = 0,056 dH = 0,7 eH
1.1.2. Các thông số đánh giá chất lượng nước
Một đơn vị khác cũng hay được dng để đánh giá độ cứng là
ppm (Parts Per Million). 1 dH = 17 ppm.
1.1.2. Các thông số đánh giá chất lượng nước
Hàm lượng oxi hoà tan (Dissolved oxigen)
Hàm lượng oxigen hòa tan là một chỉ số đánh giá “tình
trạng sức khỏe” của nguồn nước.
Mọi nguồn nước đều có khả năng tự làm sạch nếu như
nguồn nước đó còn đủ một lượng DO nhất định.
Khi DO xuống đến khoảng 4 – 5 mg/L, số sinh vật có
thể sống được trong nước giảm mạnh.
Nếu hàm lượng DO quá thấp, thậm chí không còn, nước
sẽ có mùi và trở nên đen do trong nước lúc này diễn ra
chủ yếu là các quá trình phân hủy yếm khí, các sinh vật
không thể sống được trong nước này nữa.
1.1.2. Các thông số đánh giá chất lượng nước
Hàm lượng DO bo ha (Theo )
Nhit độ (ºC)
DO bo ha
Nước ngọt
Nước bin
10
10.9
9.0
20
8.8
7.4
30
7.5
6.1
40
6.6
5.0
1.1.2. Các thông số đánh giá chất lượng nước
Nhu cầu oxi hoá học (COD): là lượng oxigen cần thiết (cung cấp
bởi các chất hóa học) để oxit hóa các chất hữu cơ trong nước
PP xác định thông thường: Dùng KMnO
4
hoặc K
2
Cr
2
O
7
Khi bị oxit hóa không phải tất cả các chất hữu cơ đều chuyển hóa thành
nước và CO
2
nên giá trị COD thu được khi xác định bằng phương pháp
KMnO
4
hoặc K
2
Cr
2
O
7
thường nhỏ hơn giá trị COD lý thuyết nếu tính toán từ
các phản ứng hóa học đầy đủ.
Trong nước cũng có thể tồn tại một số chất vô cơ có tính khử (như S
2-
, NO
2-
,
Fe
2+
…) cũng có thể phản ứng được với KMnO
4
hoặc K
2
Cr
2
O
7
làm sai lạc
kết quả xác định COD
COD giúp phần nào đánh giá được lượng chất hữu cơ trong nước có thể bị
oxid hóa bằng các chất hóa học (tức là đánh giá mức độ ô nhiễm của nước).
Việc xác định COD có ưu điểm là cho kết quả nhanh (chỉ sau khoảng 2 giờ
nếu dùng phương pháp bicromat hoặc 10 phút nếu dùng phương pháp
permanganat).
1.1.2. Các thông số đánh giá chất lượng nước
Nhu cầu oxi sinh hoá (BOD): Lượng oxigen cần thiết để
vi khuẩn có trong nước phân hủy các chất hữu cơ.
Tương tự như COD, BOD cũng là một chỉ tiêu dng để xác định
mức độ nhiễm bẩn của nước (đơn vị tính cũng là mg O
2
/L).
Trong môi trường nước, khi quá trình oxid hóa sinh học xảy ra
thì các vi khuẩn sử dụng oxi ha tan để oxit hóa các chất hữu cơ
và chuyển hóa chúng thành các sản phẩm vô cơ bền như CO
2
,
CO
3
2-
, SO
4
2-
, PO
4
3-
và cả NO
3
-
.
Thông thường người ta xác định chỉ số BOD
5
(Nhu cầu oxi sinh
hoá trong 5 ngày)
1.1.2. Các thông số đánh giá chất lượng nước
Các thông số hoá học khác trong nước
Sắt
Sắt chỉ tồn tại dạng hòa tan trong nước ngầm dưới dạng muối Fe
2+
của HCO
3
-
, SO
4
2-
, Cl
-
…,
Còn trong nước bề mặt, Fe
2+
nhanh chóng bị oxit hóa thành Fe
3+
và
bị kết tủa dưới dạng Fe(OH)
3
.
2Fe(HCO
3
)
2
+ 0,5 O
2
+ H
2
O > 2Fe(OH)
3
+ 4CO
2
Nước thiên nhiên thường chứa hàm lượng sắt lên đến 30 mg/L.
Với hàm lượng sắt lớn hơn 0,5 mg/L nước có mùi tanh khó chịu, làm
vàng quần áo khi giặt…
Các cặn kết tủa của sắt có thể gây tắc nghẽn đường ống dẫn nước.
Trong quá trình xử lý nước, sắt được loại bằng phương pháp thông
khí và keo tụ.
1.1.2. Các thông số đánh giá chất lượng nước
Các hợp chất clorua
Clor tồn tại trong nước dưới dạng Cl
-
. Nói chung ở mức nồng độ
cho phép thì các hợp chất clor không gây độc hại, nhưng với hàm
lượng lớn hơn 250 mg/L làm cho nước có vị mặn.
Các hợp chất sulfat
Ion SO
4
2-
có trong nước do khoáng chất hoặc có nguồn gốc hữu
cơ. Với hàm lượng lớn hơn 250 mg/L gây tổn hại cho sức khỏa
con người. Ở điều kiện yếm khí, SO
4
2-
phản ứng với chất hữu cơ
tạo thành khí H
2
S có độc tính cao.
Các hợp chất nitrat
Các ion NO
2-
, NO
3-
cũng là tác nhân gây độc đối với các sinh vật
trong nước và cũng là một tiêu chí xác định chất lượng nước.
1.1.2. Các thông số đánh giá chất lượng nước
Các chỉ tiêu vi sinh: Các vi sinh vật hiện diện trong nước thải
bao gồm các vi khuẩn, vi rút, nấm, tảo, nguyên sinh động vật,
các loài động và thực vật bậc cao.
Coliform
Coliform là một nhm vi khuẩn rất phổ biến, có thể tìm thấy ở mọi nơi,
kể cả trong đất, da, nước sông, nước ao hồ, rau cải và trong phân động
vật.
Sự có mặt của coliform trong nước được xem là một chỉ số về sự tinh
khiết của nước.
Escherichia coli: Vi khuẩn chủ yếu trong các nguồn nước thải bi ô
nhiễm bởi phân người
Salmonella: Vi khuẩn xuất hiện nhiều trong nước thải sinh hoạt
Trong điu kin nhit đi, ch s vi sinh chưa đ đ
khng đnh nưc b ô nhim, v sao?
Bảng 1 – Giá tr gii hạn các thông s và nồng độ các chất ô nhim
trong nưc thải công nghip (TCVN 5945 – 2005)
TT
Thông số
Đơn vị
Giá trị giới hạn
A B C
1 Nhiệt độ
oC
40 40 45
2 pH 6 đến 9 5,5 đến 9 5 đến 9
3 Mùi
Không khó chịu Không khó chịu
4 Màu sắc, Co – Pt ở pH=7 V 20 50
5
BOD5 (20oC)
mg/l 30 50 100
6 COD mg/l 50 80 400
7 Chất rắn lơ lửng mg/l 50 100 200
8 Asen mg/l 0,05 0,1 0,5
9 Thủy ngân mg/l 0,005 0,01 0,01
10 Chì mg/l 0,1 0,5 1
11 Cadimi mg/l 0,005 0,01 0,5
12 Crom (IV) mg/l 0,05 0,1 0,5
13 Crom (III) mg/l 0,2 1 2
14 Đồng mg/l 2 2 5
15 Kẽm mg/l 3 3 5
16 Niken mg/l 0,2 0,5 2
1.1.3. Những ảnh hưởng ca nước thải đến nguồn
nước tiếp nhận
Cơ chế nhiễm bẩn của nguồn nước
Nhiễm bẩn tự nhiên: Do nước mưa chảy tràn
Nhiễm bẩn nhân tao: Do các ngun thải
Ảnh hưởng của nước thải gây ra đối với nguồn nước
Xuất hiện chất nổi bề mặt
Thay đổi tính chất vật lí
Thay đổi thành phần hoá học
Giảm lượng oxi hoà tan
Xuất hiện và làm tăng vi khuẩn gây bệnh
Bậc 1: Giai đoạn xử lí sơ bộ, thông thường là các phương
pháp cơ học: song chắn rác, bể lắng… Trong một số
trường hợp, xử lí bậc 1 cũng có thể sử dụng các biện pháp
lí hoá: trung hoà nước thải, tách chất…
Bậc 2: Thông thường là các công trình xử lí hoá lí hoặc
sinh học nhằm oxi hoá các hợp chất hữu cơ trong nước
thải
Bậc 3: Đây là các yêu cầu cao của xử lí nước thải như:
triệt khuẩn, khử phôt phát, nitrat, sulfat…
TỔNG QUAN VỀ XỬ LÍ NƯỚC THẢI
1.1. Song chắn rác
- Là hạng mục công trình xử lí sơ bộ đầu tiên nhằm loại bỏ rác
thải có kích thước lớn ra khỏi nước thải
- Loại song chắn rác:
+ Theo kích thước song: lớn, trung bình và vừa
+ Theo cấu tạo: cố định, di động
+ Theo phương thức lấy rác: Thủ công, cơ giới
1. XỬ LÍ Ô NHIỄM NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP CƠ HC