Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

(Luận văn) phát triển du lịch trên địa bàn huyện hòa vang, thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 102 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN QUANG LÂM

lu
an
n

va

PHÁT TRIỂN DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN

p

ie

gh

tn

to

HUYỆN HÒA VANG, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

d

oa

nl


w

do
an

lu
ll

u
nf

va

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm


@
an
Lu

Đà Nẵng – Năm 2018

n

va
ac
th
si


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN QUANG LÂM

lu
an

PHÁT TRIỂN DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN

va
n

HUYỆN HÒA VANG, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

p


ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
Mã số: 60.31.01.05

ll

u
nf

va

an

lu


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN

oi

m
z
at
nh

Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Bảo

z
m
co

l.
ai

gm

@
Đà Nẵng – Năm 2018

an
Lu
n

va
ac
th

si


lu

an

n
va

p
ie
gh
tn
to

d
oa
nl
w
do

ll
u
nf
va
an
lu

oi

m

z
at
nh

z

m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu

n

va

ac
th

si



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 3
5. Bố cục đề tài .............................................................................................. 4
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ................................................................... 4

lu
an
n

va

p

ie

gh

tn

to

CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH....12
1.1. TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH .................. 12
1.1.1. Một số khái niệm ........................................................................... 12
1.1.2. Đặc điểm ngành du lịch ................................................................ 13

1.1.3. Ý nghĩa của phát triển du lịch đối với kinh tế - xã hội ................. 17
1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN DU LỊCH ....... 20
1.2.1. Gia tăng quy mô du lịch ................................................................ 20
1.2.2. Phát triển mới sản phẩm, loại hình du lịch ................................... 22
1.2.3. Mở rộng mạng lưới du lịch ........................................................... 23
1.2.4. Bảo tồn, tôn tạo tài nguyên du lịch và bảo vệ môi trường ............ 24
1.2.5. Gia tăng kết quả kinh tế - xã hội từ du lịch......................................... 26
1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DU LỊCH .................... 27
1.3.1. Nhóm nhân tố tự nhiên .................................................................. 27
1.3.2. Nhóm nhân tố xã hội ..................................................................... 29
1.3.3. Nhóm nhân tố kinh tế .................................................................... 30

d

oa

nl

w

do

ll

u
nf

va

an


lu

oi

m

z
at
nh

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................. 32
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TẠI HUYỆN
HÒA VANG GIAI ĐOAN 2013 ĐẾN 2017 ................................................ 33
2.1. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA
HUYỆN ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DU LỊCH ............................... 33
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ......................................................................... 33
2.1.2. Đặc điểm xã hội ............................................................................ 37
2.1.3. Đặc điểm kinh tế ........................................................................... 42

z

m
co

l.
ai

gm


@

an
Lu

n

va
ac
th
si


lu

2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH HUYỆN HÒA VANG GIAI
ĐOẠN 2013 -2017 .......................................................................................... 46
2.2.1. Thực trạng về quy mô du lịch ....................................................... 46
2.2.2. Thực trạng về sản phẩm, dịch vụ du lịch ...................................... 49
2.2.3. Thực trạng về mạng lưới du lịch ................................................... 54
2.2.4. Thực trạng về công tác bảo tồn, tôn tạo tài nguyên du lịch và bảo
vệ môi trường .......................................................................................... 60
2.2.5. Thực trạng kết quả kinh tế - xã hội thu được từ du lịch ............... 62
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH HUYỆN HÒA VANG 65
2.3.1. Thành công .................................................................................... 65
2.3.2. Những mặt hạn chế ....................................................................... 66
2.3.3. Nguyên nhân của các hạn chế ....................................................... 67

an
n


va

p

ie

gh

tn

to

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................. 69
CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH HUYỆN
HÒA VANG ................................................................................................... 70
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ........................................................... 70
3.1.1. Bối cảnh phát triển du lịch quốc tế ............................................... 70
3.1.2. Bối cảnh phát triển du lịch huyện Hòa Vang ................................ 71
3.1.3. Quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển du lịch huyện Hòa
Vang ........................................................................................................ 72
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH HUYỆN HÒA VANG ............... 74
3.2.1. Giải pháp gia tăng quy mô du lịch ................................................ 74
3.2.2. Giải pháp phát triển mới sản phẩm, loại hình du lịch ................... 75
3.2.3. Giải pháp mở rộng mạng lưới du lịch ........................................... 79
3.2.4. Giải pháp bảo tồn, tôn tạo tài nguyên du lịch và bảo vệ môi trường ........81
3.2.5. Giải pháp gia tăng kết quả kinh tế - xã hội thu được từ du lịch.... 82
3.2.6. Nhóm giải pháp khác .................................................................... 83
3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 85
3.3.1. Đối với Chính phủ, các Bộ ngành có liên quan ............................ 85

3.3.2. Đối với Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố Đà Nẵng ............... 86

d

oa

nl

w

do

ll

u
nf

va

an

lu

oi

m

z
at
nh


z

m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................. 87

n

va
ac
th
si


KẾT LUẬN .................................................................................................... 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
GIẤY ĐỀ NGHỊ BẢO VỆ LUẬN VĂN (Bản sao)

KIỂM TRA HÌNH THỨC LUẬN VĂN

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll

u
nf


va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si



DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Dân số trung bình và mật độ dân số trên địa bàn huyện

Bảng 2.1

38

từ năm 2013-2017

Bảng 2.2.

Nguồn lực lao động huyện Hòa Vang từ năm 2013-2017

39

Lực lượng lao động trên địa bàn huyện Hòa Vang giai

Bảng 2.3

40

đoạn 2013-2017


lu

Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Hòa Vang giai

an

Bảng 2.4

42

n

va

đoạn năm 2013-2017 (giá thực tế)

tn

to

Cơ cấu kinh tế huyện Hòa Vang giai đoạn năm 2013-

Bảng 2.5

44

2017

gh


Lượt khách và doanh thu du lịch huyện giai đoạn 2013-

ie

p

Bảng 2.6

Trang

w

do

47

2017
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện (do

nl

48

oa

Bảng 2.7

d

huyện quản lý) giai đoạn 2013-2017


lu

Lao động trong ngành du lịch huyện năm 2013-2017

48

va

an

Bảng 2.8

Lượt khách du lịch huyện Hòa Vang giai đoạn 2013-

ll

2017

u
nf

Bảng 2.9

m

Bảng 2.10 Danh mục di tích lịch sử, làng nghề trên địa bàn huyện

oi


55

2013-2017

63

@

Thu nhập bình qn đầu người huyện Hịa Vang giai

64

l.
ai

đoạn 2013-2017

gm

Lao động có việc làm huyện Hịa Vang từ năm 2013-

an
Lu

2017

m
co

Bảng 2.13


Tổng doanh thu du lịch huyện Hòa Vang giai đoạn

z

Bảng 2.12

z
at
nh

Bảng 2.11

n

va
ac
th
si


DANH MỤC CÁC BIỂU VÀ HÌNH

Số hiệu

Tên hình

hình

Trang


Bản đồ hành chính huyện Hịa Vang

Hình 2.1

34

Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Hịa Vang giai

Hình 2.2

43

đoạn năm 2013-2017 (giá thực tế)
Tốc độ tăng giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện

Hình 2.3

43

lu

Hịa Vang giai đoạn năm 2013-2017 (giá thực tế)

an

Cơ cấu giá trị sản xuất kinh tế các ngành năm 2017

44


Lượt khách tham quan du lịch trên địa bàn huyện Hịa

n

va

Hình 2.4

Vang giai đoạn 2013-2017

p

ie

gh

tn

to

Hình 2.5

d

oa

nl

w


do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n


va
ac
th
si


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hịa Vang là huyện nơng nghiệp, nằm bao bọc phía Tây thành phố Đà
Nẵng, được thành lập vào ngày 23/01/1997 sau khi tách tỉnh Quảng Nam và
thành phố Đà Nẵng, diện tích đất tự nhiên 734,89 km2, chiếm 74,8% diện tích
thành phố Đà Nẵng, với địa hình đa dạng, tài nguyên thiên nhiên phong phú,
đồng thời lưu giữ những di sản văn hóa vật thể và phi vật thể đặc biệt quan trọng
đối với cả nước, Hoà Vang là huyện rất giàu tiềm năng về du lịch, có vị trí đặc

lu

biệt quan trọng về kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng ở khu vực phía Tây thành

an
n

va

phố Đà Nẵng.

tn


to

Ngày nay, du lịch ngày càng phát triển mạnh mẽ, trở thành nhu cầu quan

gh

trọng của mọi người. Tiềm năng và thế mạnh du lịch Hoà Vang được thể hiện rõ

p

ie

qua sức hấp dẫn của núi rừng, ao hồ, sông suối, gắn với hệ sinh thái rừng mang

w

do

lại vẻ đẹp hoang sơ, hùng vĩ. Hòa Vang được coi là vùng quê giàu bản sắc văn

oa

nl

hóa, hệ thống di tích lịch sử và ẩm thực truyền thống phong phú.

d

Những năm gần đây, du lịch Hòa Vang có bước phát triển đột phá, tạo


lu

va

an

nhiều việc làm, cải thiện môi trường sống cho người dân, trở thành một trong

u
nf

những ngành quan trọng đóng góp vào sự tăng trưởng kinh tế, làm thay đổi

ll

diện mạo của Hòa Vang. Tuy nhiên, nhiều tài nguyên du lịch có giá trị cao

m

oi

như tài nguyên thiên nhiên, di tích lịch sử, làng nghề truyền thống, văn hóa

z
at
nh

đặc sắc có tiềm năng để phát triển các loại hình du lịch, đem lại lợi ích kinh
tế, xã hội to lớn nhưng chưa được đầu tư khai thác; hiện vẫn tồn tại một số


z
gm

@

điểm du lịch hoạt động tự phát, quy mô nhỏ; một số điểm chưa thoát khỏi du

l.
ai

lịch đại chúng của thập niên cuối thế kỷ 20; chưa hình thành những sản phẩm

m
co

chủ lực; vệ sinh môi trường chưa được quản lý chặt chẽ; công tác quy hoạch

an
Lu

phát triển du lịch triển khai chậm… Những hạn chế trên khiến du lịch Hòa
Vang chưa phát huy tương xứng với tiềm năng, lợi thế của mình. Chính vì

n

va
ac
th
si



2

vậy, việc nghiên cứu nhằm khai thác tài nguyên du lịch đúng đắn, hợp lý
không những thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội cho địa phương mà còn bảo
vệ tài nguyên bền vững, đáp ứng yêu cầu phát triển du lịch huyện Hòa Vang
trong tương lai.
Xuất phát từ tiềm năng thực tế mà thiên nhiên ban tặng cho vùng đất
này, cùng với di tích lịch sử, làng nghề, lễ hội văn hóa truyền thống cịn lưu
giữ đến ngày nay, với điều kiện thuận lợi về vị trí địa lý, hạ tầng giao thơng,
thêm vào đó tác giả là người bản địa, am hiểu một phần về vùng đất này và rất

lu

tâm huyết đưa lý thuyết vào thực tiễn. Với những lý do đó, tác giả chọn đề tài

an

“Phát triển du lịch trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng”

va
n

làm đề tài luận văn nghiên cứu tốt nghiệp của mình.

to

2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát


ie

gh

tn

2. Mục tiêu nghiên cứu

p

Trên cơ sở lý luận về du lịch, phân tích thực trạng phát triển du lịch trên

do

nl

w

địa bàn huyện Hòa Vang, đề ra giải pháp phát triển ngành du lịch huyện giai

d

oa

đoạn từ nay đến năm 2020 chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng dần tỷ

an

lu


trọng du lịch - dịch vụ trong GDP, đến năm 2030 du lịch trở thành ngành kinh

u
nf

va

tế mũi nhọn của huyện.

2.2. Mục tiêu cụ thể

ll
oi

m

Trên cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển du lịch, luận văn đánh giá, phân

z
at
nh

tích thực trạng phát triển du lịch trên địa bàn huyện Hòa Vang. Trong đó nêu
bật những kết quả đạt được, nguyên nhân chính của những hạn chế, yếu kém;

z

từ đó đề ra các giải pháp cụ thể nhằm phát triển du lịch trên địa bàn huyện từ

@


l.
ai

gm

nay đến năm 2020 tiếp tục chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng thương mại
bình quân 11-12%/năm và tầm nhìn 2030.

m
co

- dịch vụ 55%, công nghiệp 33%, nông nghiệp 12%, tổng giá trị sản xuất tăng

an
Lu
n

va
ac
th
si


3

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến phát triển du lịch.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung chủ yếu liên quan
đến phát triển du lịch huyện Hịa Vang.
- Khơng gian: Trên địa bàn huyện Hịa Vang.
- Thời gian: Đánh giá thực trạng giai đoạn từ năm 2013 đến 2017, các

lu

giải pháp được đề xuất có ý nghĩa từ nay đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030.

an

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

va
n

4.1. Phương pháp thu thập số liệu

to
gh

tn

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp gồm: Báo cáo tổng kết năm 2017

ie

của Sở Du lịch thành phố Đà Nẵng; báo cáo tổng kết năm 2017 của huyện

p


Hòa Vang; nghị quyết, quyết định, đề án, đề cương, kế hoạch, các văn bản

do

nl

w

liên quan của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng. Các thông tin khác được

d

oa

thu thập từ các văn bản quy phạm pháp luật, internet, báo chí, tạp chí chuyên

an

lu

ngành du lịch.

u
nf

va

4.2. Phương pháp phân tích
- Phương pháp tổng hợp lý thuyết: phân tích lý thuyết thành những mặt,


ll
oi

m

những bộ phận, những mối quan hệ theo thời gian để nhận thức, phát hiện và

z
at
nh

khai thác các khía cạnh khác nhau của lý thuyết từ đó chọn lọc những thông
tin cần thiết phục vụ cho nghiên cứu. Là phương pháp liên kết những mặt,

z

những mối quan hệ thông tin từ các lý thuyết đã thu thập được thành một

@

m
co

nghiên cứu.

l.
ai

gm


chỉnh thể để tạo ra một hệ thống lý thuyết mới đầy đủ và sâu sắc về chủ đề
- Phương pháp thống kê mô tả: thu thập tài liệu, phân tích, tổng hợp, đối

an
Lu

chiếu; So sánh các chỉ tiêu, dữ liệu ở các thời điểm, thời kỳ khác nhau. Thông

n

va
ac
th
si


4

qua việc xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê toán học trên excel, thấy
được sự thay đổi và mức độ đạt được của các hiện tượng, chỉ tiêu cần phân
tích trong cơng tác quản lý nguồn thu du lịch.
- Phương pháp so sánh: dùng để so sánh đối chiếu làm rõ sự khác biệt
hay những đặc trưng riêng của đối tượng nghiên cứu, từ đó giúp cho các đối
tượng quan tâm có căn cứ đề ra quyết định lựa chọn.
- Phương pháp chuyên gia: Là phương pháp điều tra qua đánh giá của
các chuyên gia du lịch, lựa chọn chun gia có chun mơn, kinh nghiệm

lu


trong lĩnh vực du lịch thuận lợi cho công tác điều tra như lãnh đạo, các bộ

an

phận chuyên môn thuộc Sở Du lịch thành phố Đà Nẵng, huyện Hòa Vang và

va
n

các chuyên gia khác nhằm trao đổi kinh nghiệm thực tiễn để nắm thông tin.

to
gh

tn

- Phương pháp kế thừa: tổng hợp và kế thừa có chọn lọc những kết quả

p

ie

nghiên cứu của một số tác giả có cơng trình nghiên cứu liên quan đến phát

do

triển du lịch huyện Hòa Vang.

nl


w

5. Bố cục đề tài

d

oa

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục

an

lu

nội dung luận văn gồm 3 chương:

u
nf

va

Chương 1: Một số vấn đề lý luận về phát triển du lịch
Chương 2: Thực trạng phát triển du lịch tại huyện Hòa Vang

ll
oi

m

Chương 3: Một số giải pháp phát triển du lịch huyện Hòa Vang


z
at
nh

6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, vai trò, vị trí của du lịch trong phát triển

z

kinh tế - xã hội, thời gian qua đã có một số bài viết, cơng trình, đề tài nghiên

@

l.
ai

gm

cứu dưới nhiều góc độ khác nhau, tập trung nghiên cứu đưa ra các giải pháp

huyện Hòa Vang, cụ thể:

m
co

định hướng phát triển, nhằm khai thác tiềm năng, lợi thế du lịch trên địa bàn

an

Lu
n

va
ac
th
si


5

Khánh Hồng (2015), Phát triển sản phẩm du lịch đặc thù của Hòa Vang.
Ngày 20/6/2015 UBDN huyện Hòa Vang đã tổ chức hội thảo “Định hướng
phát triển huyện Hòa Vang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”. Hội thảo
đã nêu lên những lợi thế của huyện có được từ tài nguyên thiên nhiên như núi
rừng Bà Nà, sông Cu Đê, sơng Cẩm Lệ, nguồn nước khống nóng Phước
Nhơn… huyện có nhiều di tích lịch sử văn hóa có giá trị du lịch mà tiêu biểu
các di tích cấp quốc gia như nhà thờ chư phái tộc Quá Giáng, đình Bồ Bản,
đình Túy Loan, lăng mộ doanh nhân Đỗ Thúc Tịnh. Hịa Vang có thể phát

lu

triển một số nhóm sản phẩm du lịch như: (1) Du lịch nghỉ dưỡng núi, du lịch

an

sinh thái, vui chơi giải trí cuối tuần ở Bà Nà, (2) Du lịch nghĩ dưỡng chữa

va
n


bệnh, đây là sản phẩm du lịch được nhiều thị trường ưa chuộng như Nhật

gh

tn

to

Bản, Hàn Quốc, Úc, (3) Du lịch mạo hiểm, có thể phát triển nhóm sản phẩm

ie

du lịch mạo hiểm như đi trên dây, trượt Zipline, vượt thác ghềnh… Hội thảo

p

đã nêu lên tiềm năng, lợi thế du lịch của huyện tạo sự khác biệt đối với những

do

nl

w

du khách khi đến Đà Nẵng và khu vực miền Trung.

d

oa


Trần Thị Thanh Thảo (2015), Du lịch Hòa Vang trên đà phát triển. Tác

an

lu

giả nhận định du lịch là bước đột phá cho phát triển kinh tế của huyện, Hịa

u
nf

va

Vang thích hợp phát triển du lịch sinh thái, là địa danh có nhiều di tích lịch sử
văn hố cũng như lễ hội và làng nghề truyền thống mang đậm bản sắc văn hoá

ll
oi

m

làng quê Việt Nam, cụ thể (1) Phát triển du lịch sinh thái, cộng đồng gắn với

z
at
nh

cảnh quan thiên nhiên, không gian văn hóa Cơ tu, (2) Phát triển du lịch tham
quan các di tích văn hóa, lịch sử, (3) Phát triển du lịch tham quan vui chơi,


z

giải trí, (4) Phát triển du lịch gắn với lễ hội như lễ hội đình làng Túy Loan, lễ

@

l.
ai

gm

hội Cơ tu. Đồng thời huyện đưa một số giải pháp sau: (1) Tiếp tục đẩy mạnh

m
co

công tác tuyên truyền, quảng bá, (2) Quy hoạch các làng nghề truyền thống:
làng chiếu Cẩm Nê, đan đát Yến Nê, nghề rượu cần Phú Túc, làng bánh tráng

an
Lu

Túy Loan, bánh khô mè Quan Châu, (3) Kêu gọi đầu tư một số điểm du lịch

n

va
ac
th

si


6

mới như: Hồ Đồng Nghệ, làng Phú Túc, du lịch sinh thái cộng đồng làng Thái
Lai xã Hòa Nhơn, Làng Cẩm Nê xã Hòa Tiến; du lịch sinh thái hồ Hịa Trung,
Khe Răm (Hịa Bắc), Hóc Khế (Hịa Phong), (4) Nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực du lịch, xây dựng cơ chế, chính sách phù hợp để tạo điều kiện thuận
lợi cho phát triển du lịch.
Văn Sơn (2017), Đà nẵng chú ý phát triển du lịch sinh thái. Qua đó, tác
giả đưa ra bằng chứng cụ thể: (1) Du lịch cộng đồng Cơtu tại hai thơn Tà
Lang, Giàn Bí thuộc xã Hòa Bắc, nơi đây cảnh quan thiên nhiên còn hoang

lu

sơ, chưa bị khai thác và thương mại hóa; tài nguyên du lịch nhân văn như ẩm

an

thực dân tộc Cơtu, nghề truyền thống, nhà gươl, các lễ hội văn hóa, múa tung

va
n

tung da dá (điệu múa của người Cơtu) mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc, (2)

gh

tn


to

Khu du lịch sinh thái Lái Thiêu xã Hòa Phú cách trung tâm thành phố khoảng

ie

40km ở gần điểm cuối cùng của xã Hòa Phú đang là điểm đến mới nổi. Do

p

mới đi vào hoạt động nên các dịch vụ ở đây chưa nhiều, chủ yếu là tắm suối

do

nl

w

và thăm vườn cây ăn trái. Đến nay có gần 130 loại cây ăn trái, có cả những

d

oa

loại cây hầu như rất ít thấy như cây chay, cây bứa, hồng, đào, cây thốt nốt…

an

lu


Sau hơn 10 năm, giờ đây, nhiều loại cây đã bắt đầu cho ra trái và đưa vào sử

u
nf

va

dụng với tên gọi khu du lịch sinh thái Lái Thiêu.
Xác định được lợi thế và tiềm năng du lịch của địa phương, Đảng bộ

ll
oi

m

huyện Hòa Vang đã ban hành Nghị quyết Đại hội Đại biểu lần thứ XVI nhiệm

z
at
nh

kỳ 2015-2020 xác định việc khai thác tiềm năng, lợi thế đẩy mạnh phát triển
du lịch trên địa bàn huyện là một trong những mục tiêu quan trọng và đưa ra

z

một số giải pháp như quảng bá, quy hoạch, xúc tiến kêu gọi đầu tư, đào tạo

l.

ai

gm

@

đội ngũ nguồn nhân lực.

m
co

Đề án Phát triển du lịch và sản phẩm phục vụ du lịch huyện Hòa Vang
giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030. Đề án đánh giá thực trạng du

an
Lu

lịch trên địa bàn như sau: Hệ thống kết cấu hạ tầng du lịch có phát triển nhưng

n

va
ac
th
si


7

chưa đồng bộ; Nguồn nhân lực du lịch chưa đáp ứng được cả về số lượng và

chất lượng; Sản phẩm còn đơn điệu, chủ yếu dựa vào tài nguyên thiên nhiên
để phát triển du lịch... Trên cơ sở đó xác định những tồn tại và hạn chế:
Ngành du lịch phát triển chưa tương xứng với tiềm năng, đặc biệt tiềm năng
du lịch sinh thái làng quê; Công tác quản lý nhà nước về du lịch chưa theo kịp
tốc độ và xu hướng phát triển chung; Lực lượng lao động trong ngành du lịch
cịn ít, mang tính thời vụ, thiếu chun nghiệp; Chưa có sản phẩm du lịch hấp
dẫn; Chưa xây dựng được quy hoạ

ển du lị

lu

Quy chế quả

,
Nguyên nhân:

an

Nhận thức của một số cấp uỷ, chính quyền, ban ngành, đồn thể và một số bộ

va
n

phận cán bộ về du lịch chưa đầy đủ; Chính sách khuyến khích phát triển du

gh

tn


to

lịch và thu hút đầu tư chưa thực sự hấp dẫn;

ie

ợc đào tạo cơ bản; Công tác tuyên truyền, quảng bá chưa

p

được chú trọng. Đây chính là lỗ hổng cần khắc phục. Huyện đưa ra một số

do

nl

w

giải pháp như sau: (1) Xây dựng quy hoạch chi tiết tại các điểm, khu du lịch

d

oa

và công bố rộng rãi, giám sát việc triển khai thực hiện, (2) Quản lý nhà nước,

an

lu


hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý của địa phương, (3) Đầu tư phát triển hạ

u
nf

va

tầng kỹ thuật phục vụ du lịch, (4) Đa dạng hóa sản phẩm du lịch, (5) Chú
trọng công tác quảng bá, xúc tiến du lịch, (6) Đào tạo, đào tạo lại nguồn nhân

ll
oi

m

lực, (7) Tăng cường quản lý nhà nước về du lịch, (8) Giải pháp về cơ chế,

z
at
nh

chính sách, (9) Giải pháp về nguồn vốn, (10) Đảm bảo môi trường du lịch.
Hiện nay, trước chủ trương từ Trung ương, địa phương cũng đã ban hành

z

một số cơ chế, chính sách nhằm phát triển ngành du lịch trên địa bàn thành

@


l.
ai

gm

phố nói chung, huyện Hịa Vang nói riêng, cụ thể:

m
co

Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017, trong đó nêu rõ một số
khái niệm như: Du lịch, khách du lịch, hoạt động du lịch, tài nguyên du lịch,

an
Lu

sản phẩm du lịch, khu du lịch, điểm du lịch, hướng dẫn viên du lịch, xúc tiến

n

va
ac
th
si


8

du lịch, phát triển du lịch bền vững và các loại hình du lịch như du lịch cộng
đồng, du lịch sinh thái, du lịch văn hóa… trong đề tài được sử dụng rất nhiều.

Nghị quyết số 33/NQ-TW ngày 16/10/2003 của Bộ chính trị về xây dựng
và phát triển thành phố Đà Nẵng trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước đã xác định: “Đầu tư phát triển du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn
của thành phố” và đầu năm 2017, Bộ chính trị ban hành Nghị quyết 08/NQTW về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, du lịch phát triển
tạo nền tảng để phát triển đột phá cho ngành, thúc đẩy và tạo cơ sở cho các

lu

ngành khác phát triển, mang tầm cỡ quốc gia và quốc tế. Định hướng như sau:

an

(1) Tập trung phát triển du lịch vào chiều sâu, hình thành các sản phẩm du

va
n

lịch mới, có sức cạnh tranh cao, (2) Nâng cao chất lượng dịch vụ theo hướng

gh

tn

to

chuyên nghiệp, đảm bảo mơi trường du lịch an ninh, an tồn, sạch đẹp, thân

ie

thiện và mang tính bền vững, (3) Phát triển đồng thời thị trường khách du lịch


p

nội địa và quốc tế, (4) Đưa ra các mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 về lượt

do

nl

w

khách, tổng thu, cơ sở lưu trú, tạo việc làm cho người lao động.

d

oa

Kế hoạch hành động số 10652/KH-UBND ngày 30/12/2017 của UBND

an

lu

thành phố Đà Nẵng triển khai Nghị quyết 08-NQ/TU ngày 16/01/2017 của Bộ

u
nf

va


Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
Quyết định số 4662/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của UBND thành phố

ll
oi

m

Đà Nẵng về việc Ban hành kế hoạch triển khai thực hiện các nội dung của

z
at
nh

Quyết định 676/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng nơng thơn
mới trong q trình đơ thị hóa trên địa bàn huyện giai đoạn 2017-2020.

z

Quyết định số 8373/QĐ-UB ngày 09/11/2015 của UBND thành phố Đà

@

m
co

đoạn 2016-2020”.

l.
ai


gm

Nẵng về việc ban hành “Đề án phát triển Du lịch thành phố Đà Nẵng giai
- Nguyễn Văn Chiến (2013), Phát triển du lịch trên địa bàn huyện Hòa

an
Lu

Vang. Trên cơ sở lý luận về du lịch, thực trạng phát triển du lịch của huyện

n

va
ac
th
si


9

trên từ 2006-2011, những khó khăn, hạn chế, xác định nguyên nhân của nó, từ
đó đưa ra giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển du lịch trên địa bàn huyện
Hòa Vang đến năm 2020, cụ thể: (1) Giải pháp phát triển về số lượng cơ sở du
lịch như xác định danh mục sản phẩm của địa phương, định hướng cho doanh
nghiệp phát triển du lịch, (2) Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch
như thẩm định các hoạt động, các sản phẩm du lịch, tăng cường công tác phối
hợp giữa các cấp, các ngành, tạo cơ chế quản lý đầu tư và mơi trường thơng
thống, đơn giản hóa thủ tục hành chính, giải pháp tạo điều kiện để phát triển


lu

du lịch, (3) Các giải pháp tạo điều kiện để phát triển du lịch như giải pháp về

an

cơ sở vật chất, hạ tầng, cơ chế chính sách điều hành, giải pháp về quảng bá,

va
n

đào tạo nguồn nhân lực, chính sách xã hội hóa hoạt động du lịch, (4) Nhận
Đặng Phước Tiến (2013), Phát triển du lịch văn hóa huyện Hòa Vang

ie

gh

tn

to

thức của cộng đồng dân cư và du khách về du lịch.

p

thành phố Đà Nẵng. Tác giả nêu lý luận về phát triển du lịch văn hóa, thực

do


nl

w

trạng phát triển du lịch văn hóa trên địa bàn huyện Hòa Vang và tập trung đưa

d

oa

ra một số giải pháp phát triển du lịch văn hóa huyện Hịa Vang như sau: (1)

an

lu

Xây dựng quy hoạch phát triển du lịch văn hóa, xác định quy hoạch là một

u
nf

va

trong những nội dung quan trọng đầu tiên để phát triển du lịch văn hóa bền
vững, (2) Đa dạng hóa các loại hình du lịch văn hóa, (3) Nâng cao chất lượng

ll
oi

m


dịch vụ, cơ sở lưu trú, (4) Tăng cường đầu tư và thu hút đầu tư phát triển du

z
at
nh

lịch văn hóa, (5) Đầu tư cơ sở hạ tầng, (6) Phát triển nguồn nhân lực phục vụ
du lịch văn hóa, (7) Đẩy mạnh cơng tác xã hội hóa hoạt động du lịch văn hóa,

z

(8) Nâng cao nhận thức người dân và tạo môi trường văn minh, thân thiện.

@

l.
ai

gm

Vĩnh Tuấn (2014), Phát triển du lịch sinh thái tại động Phong Nha - Kẻ

m
co

Bàng, Quảng Bình. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển du lịch sinh thái
tại động Phong Nha - Kẻ Bàng, tác giả đưa ra một số giải pháp như sau: (1)

an

Lu

Mở rộng quy mô du lịch sinh thái bằng cách đánh giá tiềm năng du lịch sinh

n

va
ac
th
si


10

thái, kêu gọi đầu tư, nâng cao nguồn nhân lực, chú trọng phân đoạn thị
trường, (2) Nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch sinh thái, (3) Mở rộng mạng
lưới du lịch sinh thái, đẩy mạnh nghiên cứu, khảo sát các điểm du lịch tiềm
năng, chú trọng xúc tiến quảng bá ra nước ngoài, (4) Phát triển sản phẩm mới,
đa dạng hóa sản phẩm du lịch sinh thái, (5) Chú trọng công tác bảo tồn, bảo
vệ, tôn tạo tiềm năng du lịch sinh thái, có chính sách cụ thể cho đồng bào dân
tộc thiểu số, (6) Nâng cao mức độ tham gia của cộng đồng địa phương bằng
các chương trình khuyến khích cộn đồng tham gia vào hoạt động du lịch, bảo

lu

tồn và phát triển các di sản, di tích, các giá trị văn hóa.

an

Phạm Quốc Oai (2014), Phát triển bền vững du lịch tại thành phố Đồng


va
n

Hới, tỉnh Quảng Bình. Cũng như các đề tài khác, tác giả nêu lên một số vấn

gh

tn

to

đề lý luận về phát triển bền vững du lịch, đánh giá thực trạng về phát triển bền

ie

vững du lịch tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình thời gian qua và đưa

p

ra các giải pháp để phát triển bền vững du lich thành phố Đồng Hới, tỉnh

do

nl

w

Quảng Bình thời gian tới như: Lập quy hoạch tổng thể ngành du lịch trên cơ


d

oa

sở phát huy những tiềm năng, lợi thế về tài nguyên du lịch; khuyến khích phát

an

lu

triển các cơ sở kinh doanh du lịch bằng các chính sách thu hút đầu tư, khuyến

u
nf

va

khích nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư phát triển du lịch; tăng cường
đầu tư phát triển hạ tầng du lịch, huy động các nguồn vốn cho đầu tư cơ sở hạ

ll
oi

m

tầng du lịch như vốn ngân sách, ODA, viện trợ, NGO; ưu tiên đầu tư vào lĩnh

z
at
nh


vực du lịch di tích văn hóa, di tích lịch sử. Ngồi ra, tác giả còn nêu lên một
số giải pháp phát triển bền vững du lịch về xã hội, nhằm mục tiêu đưa du lịch

z

thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình phát triển bền vững.

@

l.
ai

gm

Tóm lại, các bài viết, luận văn thạc sỹ, đề tài nêu trên được nghiên cứu

m
co

tại các địa phương khác nhau, ở góc độ khác nhau với những phương pháp
khác nhau nhằm khai thác những tiềm năng, thế mạnh riêng của từng vùng.

an
Lu

Trên cơ sở lý luận về phát triển du lịch, tác giả đánh giá thực trạng du lịch

n


va
ac
th
si


11

trên địa bàn huyện, phân tích những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân của những
tồn tại và đề xuất những giải pháp nhằm định hướng phát triển du lịch cho địa
phương trong thời gian đến. Các quy định từ Trung ương đến địa phương ban
hành thời gian qua là cơ sở triển khai công tác đầu tư du lịch, nhưng đến nay
với nhiều lý do từ chủ quan như thiếu vốn, kinh nghiệm, chưa nghiên cứu cụ
thể lĩnh vực này, không dám mạo hiểm đến khách quan như cơ chế chính sách
chưa cụ thể, rõ ràng, thời gian xin chủ trương đầu tư, đất đai kéo dài, phức tạp
làm cho nhà đầu tư chưa thật sự mặn mà đầu tư, từ lý thuyến đến thực tiễn

lu

vẫn là khoảng cách. Du lịch Hịa Vang là điểm sáng khơng những của huyện

an

mà còn của thành phố Đà Nẵng, tiềm năng để phát triển du lịch rất đa dạng,

va
n

phong phú, điều kiện tự nhiên, xã hội thuận lợi nhưng chưa được đầu tư khai


gh

tn

to

thác tương xứng. Tuy nhiên, chưa có bất kỳ đề tài nào nghiên cứu phát triển

ie

du lịch trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng trong giai đoạn

p

2018 đến 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

d

oa

nl

w

do

ll

u
nf


va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si



12

CHƢƠNG 1

MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH
1.1. TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH
1.1.1. Một số khái niệm
a. Du lịch
Du lịch đã xuất hiện từ rất lâu trong lịch sử phát triển của con người.
Ngày nay, du lịch trở thành hiện tượng kinh tế - xã hội, nội dung của nó
khơng ngừng mở rộng và ngày càng phong phú, phổ biến không chỉ những

lu

nước phát triển mà cả những nước đang phát triển như Việt Nam. Tuy nhiên,

an
n

va

đến nay không chỉ nước ta mà trên toàn thế giới nhận thức về nội dung du lịch

gh

tn

to


vẫn chưa thống nhất.
Hiện nay đang tồn tại nhiều quan điểm khác nhau về du lịch như Tổ

p

ie

chức Du lịch Thế giới (World Tourist Organization), hội nghị LHQ về du lịch

w

do

họp tại Rome - Italia (21/8 - 5/9/1963), Bách khoa toàn thư, Luật Du lịch Việt

oa

nl

Nam năm 2017… đều đưa ra những quan điểm về du lịch chưa thống nhất.

d

Du lịch là hoạt động có nhiều đặc thù, bao gồm nhiều thành phần tham

lu

va


an

gia, tạo nên tổng thể phức tạp, nhiều mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau

u
nf

giữa khách du lịch, ngành du lịch và tài ngun du lịch. Chính vì vậy, để có

ll

quan niệm đầy đủ cả góc độ kinh tế lẫn xã hội về du lịch, tác giả đứng trên

m

oi

quan điểm về du lịch theo Luật Du lịch Việt Nam 2017.

z
at
nh

Theo Điều 3, Luật Du lịch Việt Nam 2017: Du lịch là các hoạt động có

z

liên quan đến chuyến đi của con người ngồi nơi cư trú thường xuyên trong

gm


@

thời gian không quá 01 năm liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ

an
Lu

b. Khách du lịch

m
co

đích hợp pháp khác.

l.
ai

dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục

Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp

n

va
ac
th
si



13

đi học, làm việc để nhận thu nhập ở nơi đến (Điều 3 Luật Du lịch Việt Nam
2017).
c. Tài nguyên du lịch
Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên và các giá
trị văn hóa làm cơ sở để hình thành sản phẩm du lịch, điểm du lịch, khu du
lịch, nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch. Tài nguyên du lịch bao gồm tài nguyên
du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch văn hóa (Luật Du lịch Việt Nam 2017).
d. Sản phẩm du lịch

lu

Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ trên cơ sở khai thác giá trị tài

an

nguyên du lịch để thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch (Luật Du lịch Việt Nam

va
n

2017).

to

Phát triển du lịch là hoạt động khai thác có quản lý các giá trị tự nhiên và

ie


gh

tn

đ. Khái niệm về phát triển du lịch

p

nhân văn nhằm thỏa mãn nhu cầu đa dạng của khách du lịch, có quan tâm đến

do

nl

w

các lợi ích kinh tế dài hạn trong khi vẫn đảm bảo sự đóng góp cho bảo tồn và

d

oa

tơn tạo các nguồn tài ngun, duy trì được sự tồn vẹn về văn hóa để phát

an

lu

triển hoạt động du lịch trong tương lai, cho công tác bảo vệ môi trường và góp


u
nf

va

phần nâng cao mức sống cộng đồng địa phương.
1.1.2. Đặc điểm ngành du lịch

ll
z
at
nh

a. Tính nhạy cảm

oi

m

Du lịch là ngành kinh tế đặc thù, nên có đặc điểm riêng như sau:
Tính bình đẳng trong kinh doanh, trước hết là minh bạch về đất đai, các

z

nguồn lực tài chính. Đất đai phục vụ cho đầu tư du lịch là vấn đề hàng đầu mà

@

l.
ai


gm

nhà đầu tư nào cũng muốn chọn cho mình những khu đất tốt như vị trí, lợi

m
co

thế, diện tích, giá thành. Tuy nhiên, trên thực tế khơng phải tất cả đều minh
bạch, cơng bằng, có những khu đất bán cho doanh nghiệp không qua đấu giá,

an
Lu

thường là những khu đất đẹp, còn gọi là “đất vàng” thường vào tay một số

n

va
ac
th
si


14

người đặc biệt. Vấn đề tài chính đầu tư, quảng bá hoặc hỗ trợ cho du lịch cần
được đối xử công bằng đối với tất cả các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh
vực du lịch, các tổ chức liên quan đến tài chính cần xã hội hóa, cần để tư nhân
tham gia, quản lý điều hành; Vệ sinh môi trường cũng được xem là yếu tố rất

nhạy cảm, như rác thải, nước thải không được thu gom, xử lý đúng quy trình
làm mất mỹ quan đơ thị, ảnh hưởng đến du khách, như nước thải đỗ trực tiếp
ra biển, gây phản cảm cho du khách; Phát huy vấn đề hợp tác công tư trong
đầu tư cơ sở hạ tầng để phát triển du lịch; Công tác thanh tra, kiểm tra của các

lu

ngành chức năng cần có sự liên kết, cần có kế hoạch rõ ràng, cụ thể, khơng để

an

doanh nghiệp phải gánh chịu cảnh đón tiếp hết đồn này đến đồn khác, thậm

va
n

chí trong cùng một đơn vị phải cử hai đoàn đến thanh tra, kiểm tra một doanh
Mặc khác, trong kinh doanh, doanh nghiệp cung cấp những cái mà thị

ie

gh

tn

to

nghiệp trong một thời gian ngắn.

p


trường cần, nhưng nhu cầu thị trường thì đa dạng, phong phú, trong đó có

do

nl

w

những nhu cầu thiết thực hợp lý, bên cạnh đó cũng có những nhu cầu thuộc về

d

oa

sở thích cá nhân, thậm chí pháp luật khơng cho phép, nhưng thiếu những dịch

an

lu

vụ đó là mất đi một phần khách du lịch, như vậy các dịch vụ đó mặc nhiên
b. Tính thời vụ

ll

u
nf

va


hoạt động ngầm, hoạt động chui, vẫn tồn tại mà không công khai.

oi

m

Thời vụ du lịch được hiểu là những biến động lặp đi lặp lại hàng năm

z
at
nh

của cung và cầu các dịch vụ và hàng hóa du lịch dưới tác động của một số
nhân tố xác định. Lượng du khách không đều giữa các tháng trong năm mà

z

biến động mạnh theo mùa, sự biến thiên này diễn ra theo một trật tự phổ biến

l.
ai

gm

@

và tương đối ổn định.

m

co

Đặc điểm tính thời vụ trong du lịch: Tính thời vụ trong du lịch mang tính
phổ biến ở tất cả các nước và các vùng có hoạt động du lịch, nếu một vùng

an
Lu

kinh doanh nhiều thể loại du lịch và đảm bảo hoạt động đều đặn trong các

n

va
ac
th
si


15

tháng của năm thì khơng tồn tại tính thời vụ trong du lịch tại vùng đó, tuy
nhiên trên thực tế thì rất khó xảy ra khả năng đó; Mỗi vùng, khu vực có thể có
một hoặc nhiều thời vụ du lịch, tùy thể loại mỗi nơi; Thời gian, cường độ thời
vụ du lịch không giống nhau đối với các thể loại du lịch khác nhau, du lịch
chữa bệnh thường có mùa dài hơn du lịch biển (mùa hè), du lịch nghỉ núi
(trượt tuyết) có mùa ngắn hơn và cường độ mạnh hơn do phụ thuộc thời tiết;
Thời gian cũng như cường độ du lịch phụ thuộc mức độ phát triển, kinh
nghiệm kinh doanh du lịch của các quốc gia, các điểm du lịch, phụ thuộc vào

lu


cơ cấu của khách và cơ sở lưu trú.

an

Quy luật thời vụ du lịch có vai trò quan trọng để các nhà hoạch định

va
n

chiến lược cũng như doanh nghiệp lên kế hoạch phục vụ, cung ứng vật tư,

gh

tn

to

hàng hóa dịch vụ, bố trí lực lượng lao động, kế hoạch đầu tư xây dựng mới,

ie

sửa chữa nâng cấp cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch của tổ chức

p

và doanh nghiệp du lịch.

do


nl

w

Để hạn chế bất lợi của thời vụ du lịch cần phải xây dựng chương trình

d

oa

tồn diện trong cả nước, ở các vùng du lịch, cụ thể: Xác định khả năng kéo

an

lu

dài thời vụ du lịch; Nghiên cứu thị trường để xác định số lượng và thành phần

u
nf

va

du khách triển vọng ngồi mùa du lịch chính; Nâng cao sự sẵn sàng đón tiếp
du khách quanh năm cho cả nước, vùng và khu du lịch; Sử dụng linh hoạt,

ll
z
at
nh


các tổ chức kinh doanh du lịch.

oi

m

tích cực các động lực kinh tế như giảm giá, khuyến mãi, tính chủ động của
Tính thời vụ du lịch tại Đà Nẵng rất rõ rệt, từ tháng 9 đến tháng 12

z

thường ít khách trong khi mùa này là mùa cao điểm khách quốc tế đến Việt

@

l.
ai

gm

Nam, do đó để “kéo” khách đến với mình trong thời gian này bằng việc điều

m
co

chỉnh các sự kiện phù hợp với thời tiết để thu hút du khách như du lịch tâm
linh, du lịch hội thảo… đòi hỏi phải nghiên cứu những đối tượng nào thường

an

Lu

đi du lịch vào thời gian nào để có chiến lược quảng bá, xúc tiến du lịch.

n

va
ac
th
si


16

c. Tính tổng hợp
Biểu hiện rõ của tính tổng hợp trong du lịch ở chỗ nó kết hợp các loại
dịch vụ do nhiều đơn vị cá nhân thuộc các ngành khác nhau cung cấp nhằm
thỏa mãn các nhu cầu khác nhau của du khách; Không những sản phẩm vật
chất mà còn sản phẩm tinh thần, vừa bao gồm sản phẩm phi lao động, tài
nguyên tự nhiên và hạ tầng phát triển, phục vụ du lịch.
Khi nói đến du lịch ta thường nhắc tới những địa danh nổi tiếng, các tài
nguyên du lịch, khu chơi giải trí, nói cách khác là nhắc tới việc tu bổ, xây

lu

dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng ở đó, do vậy ngành du lịch cũng cần có sự tham

an

gia của tín dụng ngân hàng; Ngành giao thơng vận tải, lưu chuyển khách cũng


va
n

đóng vai trị quan trọng trong phát triển ngành du lịch, nếu các công ty lữ

gh

tn

to

hành đảm bảo rút ngắn thời gian đi lại, tăng các điểm đến cho du khách bao

ie

nhiêu thì càng tăng tính hấp dẫn cho người dân đi du lịch bấy nhiêu; Vấn đề

p

an toàn cho khách tham quan khơng chỉ ở các cơng ty vận tải mà cịn do cả

do

nl

w

các công ty bảo hiểm, y tế, an ninh chịu trách nhiệm. Một khu du lịch tốt quan


d

oa

trọng là phải đảm bảo an ninh, khơng có dịch bệnh hay đại dịch nguy hiểm;

an

lu

Sản phẩm phục vụ khách du lịch là yếu tố tổng hợp thể hiện rõ nhất, khách đi

u
nf

va

du lịch thường tìm hiểu, thưởng thức ẩm thực, đặc sản của vùng miền, bên
cạnh đó cịn tham quan mua sắm các sản phẩm đặc trưng làm quà hoặc sử

ll
oi

m

dụng, để có được chuỗi sản phẩm phục vụ du khách đòi hỏi tổng hợp các yếu

z
at
nh


tố liên quan, cấu thành nhằm tạo ra sản phẩm cuối cùng phục vụ du khách.
d. Tính đa ngành, tính liên vùng

z

Để thu hút khách du lịch, việc tăng cường khả năng liên kết ngành, vùng

@

l.
ai

gm

ngày càng trở nên nhu cầu cấp thiết đối với sự phát triển của du lịch trong thời

m
co

kỳ mới. Du lịch là ngành kinh tế tổng hợp, nên khi du lịch phát triển thì phát
sinh nhu cầu đi lại, ăn ở, mua sắm, vui chơi giải trí… làm cho các ngành giao

an
Lu

thông, hải quan, nông nghiệp, chế biến lương thực thực phẩm, thủ công mỹ

n


va
ac
th
si


17

nghệ, xây dựng… phát triển theo. Mặt khác giữa các vùng, địa phương cần có
sự kết nối với nhau, tránh đầu tư trùng lặp các sản phẩm dịch vụ du lịch, với
sự liên kết sẽ phát huy sản phẩm du lịch đặc trưng của từng địa phương, tạo
sự khác biệt, hấp dẫn cho du khách, việc này Tổng Cục du lịch cần định
hướng quy hoạch phát triển loại hình, sản phẩm du lịch cho từng khu vực,
nhằm khai thác hiệu quả lợi thế của từng địa phương. Sự liên kết sẽ tạo ra
chuỗi sản phẩm dịch vụ đa dạng phong phú, hấp dẫn hơn. Sự liên kết không
những hạn chế ở phạm vi quốc gia mà vượt ra cả quốc tế.

lu

Để hoạt động lữ hành triển khai hiệu quả, ngoài việc liên kết chặc chẽ

an

giữa các ngành nêu trên, một số lĩnh vực khác cũng cần quan tâm như văn

va
n

hóa, bảo hiểm, y tế, giáo dục, quốc phòng… việc phối hợp giữa các ngành


gh

tn

to

muốn đạt hiệu quả cao, cần phải xây dựng hệ thống văn bản quy phạm pháp

ie

luật cụ thể, chặc chẽ, và hợp lý.

p

1.1.3. Ý nghĩa của phát triển du lịch đối với kinh tế - xã hội

do

nl

w

a. Ngành du lịch phát triển sẽ thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh

d

oa

các ngành khác cùng phát triển.


an

lu

Du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp, do đó hoạt động kinh doanh du

u
nf

va

lịch đòi hỏi sự hỗ trợ liên ngành như giao thơng, tài chính, hàng khơng, nơng
nghiệp, hải quan…, ở những vùng du lịch phát triển, do xuất hiện nhu cầu đi

ll
oi

m

lại, vận chuyển, thông tin liên lạc, ăn ở, lưu trú… của du khách nên các lĩnh

z
at
nh

vực này phát triển theo. Mặt khác, sự phát triển du lịch tạo ra điều kiện để
khách du lịch tìm hiểu thị trường, đối tác hợp tác đầu tư. Thông qua du lịch,

z


các ngành kinh tế khác phát triển, mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa, dịch

@

l.
ai

gm

vụ cho các ngành khác, thúc đẩy hoạt động thương mại và mang lại hiệu quả
phương.

m
co

cao đối với sự phát triển kinh tế xã hội của quốc gia, vùng lãnh thổ hoặc địa

an
Lu

Hoạt động du lịch thu hút sự tham gia của các thành phần kinh tế và mọi

n

va
ac
th
si



×