Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần sản xuất thương mại ngọc ánh, hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 90 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI NGỌC ÁNH, HÀ NAM

NGÀNH : KẾ TOÁN
MÃ NGÀNH: 7340301

Giáo viên hướng dẫn

: Th.S Đỗ Thị Thúy Hằng

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Minh Đức

Mã sinh viên

: 1854040050

Lớp

: K63B-Kế Tốn

Khóa học

: 2018 – 2022



Hà Nội, 2022


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận này, đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
Th.s Đỗ Thị Thúy Hằng – người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt q trình nghiên
cứu và hồn thành khóa luận tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn q Thầy/Cơ trong
khoa Kế Tốn nói riêng và tồn thể các Thầy/Cơ trong Trường Đại Học Lâm Nghiệp
nói chung đã truyền đạt kiến thức cho em trong suốt bốn năm theo học tại đây. Vốn
kiến thức em đã tiếp thu được trong q trình học tập khơng chỉ là nền tảng cho q
trình nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp mà còn là hành trang quý báu giúp em bước vào
đời một cách vững chắc và tự tin. Ngoài ra, em cũng xin được cảm ơn các Anh/Chị ở
Công ty Cổ phần Sản Xuất và Thương Mại Ngọc Ánh đã giúp đỡ em để em có cơ hội
tiếp xúc với cơng việc thực tế và thu thập được thông tin hữu ích cho khóa luận.
Trong q trình nghiên cứu và làm khóa luận, do trình độ lý luận và kinh
nghiệm thực tế cịn hạn chế nên bài làm của em khơng thể tránh khỏi những sai sót.
Em mong muốn nhận được nhiều ý kiến hướng dẫn, chỉ bảo từ Th.s Đỗ Thị Thúy
Hằng cũng như các Thầy/Cơ để em có thể học hỏi thêm được nhiều kinh nghiệm cho
những lần nghiên cứu sau này trong tương lai.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy/Cô dồi dào sức khỏe và thành công hơn
nữa trong sự nghiệp trồng người.
Hà Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2022
Tác giả khóa luận

Nguyễn Minh Đức

i



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ vi
DANH MỤC MẪU SỐ ....................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ......................................................................................... viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ ix
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI .......... 4
1.1.Những vẫn đề chung về công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp ................................................................................................ 4
1.1.1.Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
............................................................................................................................... 4
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kinh doanh............................ 4
1.1.2.1 Vai trò bán hàng trong doanh nghiệp ........................................................ 5
1.1.2.2 Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp ....................................... 5
1.1.2.3 Các phương thức thanh toán trong doanh nghiệp ..................................... 6
1.1.3. Các phương pháp xác định trị giá hàng hóa ................................................ 6
1.1.3.1. Tính giá hàng hóa nhập kho ..................................................................... 6
1.1.3.2. Tính giá hàng hóa xuất kho ...................................................................... 8
1.2. Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong
doanh nghiệp ....................................................................................................... 10
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................... 10
1.2.1.1. Khái niệm ............................................................................................... 10
1.2.1.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 10
1.2.1.3. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 10
1.2.1.4. Trình tự hạch tốn .................................................................................. 10
ii



1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..................................... 11
1.2.2.1. Khái niệm doanh thu bán hàng............................................................... 11
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 11
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 11
1.2.2.4. Trình tự hạch tốn .................................................................................. 12
1.2.3. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu...................................................... 13
1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .......................................................... 14
1.2.5. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính ...................... 16
1.2.5.1. Khái niệm ............................................................................................... 16
1.2.5.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 17
1.2.5.3. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 17
1.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ..................................................... 18
1.2.6.1.Khái niệm ................................................................................................ 18
1.2.6.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 18
1.2.6.3. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 18
1.2.6.4. Trình tự hoạch tốn ................................................................................ 19
1.2.7. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............................................. 20
1.2.7.1. Khái niệm ............................................................................................... 20
1.2.7.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 20
1.2.7.3. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 20
1.2.7.4. Trình tự hạch tốn .................................................................................. 21
1.2.8. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ....................................... 21
1.2.8.1. Khái niệm ............................................................................................... 21
1.2.8.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 21
1.2.8.3. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 21
1.2.8.4. Trình tự hạch tốn .................................................................................. 22
............................................................................................................................. 23
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI NGỌC ............................ 24

iii


2.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần sản xuất và thương mại Ngọc Ánh ... 24
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty ............................................ 24
2.1.2 Lĩnh vưc và ngành nghề kinh doanh của Công ty...................................... 24
2.1.3 Tổ chức về bộ máy quản lý của công ty..................................................... 25
2.2 Đặc điểm nguồn lực sản xuất kinh doanh ..................................................... 27
2.2.1 Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của cơng ty............................................ 27
2.2.2. Tình hình sử dụng lao động của cơng ty ................................................... 28
2.2.3. Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của Công ty .............................. 29
2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm (2019-2021) ........ 30
2.4. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển. ....................................... 33
2.4.1. Thuận lợi ................................................................................................... 33
2.4.2. Khó khăn ................................................................................................... 34
LAO ĐỘNG CĨ TRÌNH ĐỘ TAY NGHỀ CHUN MƠN CỊN HẠN CHẾ,
NÊN CƠNG TY RẤT KHĨ KHĂN TRONG VIỆC TUYỂN DỤNG. ............. 34
2.4.3. Phương hướng phát triển của công ty ....................................................... 34
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN
SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI NGỌC ÁNH ........................................................ 36
3.1. Đặc điểm chung về công tác kế tốn bán hàng của cơng ty ........................ 36
3.1.1. Chức năng phịng kế tốn của cơng ty ...................................................... 36
3.1.2. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty .......................................................... 36
3.1.3. Các chế độ và chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty .............................. 37
3.1.4 Hình thức tổ chức sổ kế tốn áp dụng tại cơng ty ...................................... 38
3.2.1. Cơng tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................... 40
3.2.2.Cơng tác hạch tốn kế tốn giá vốn hàng bán ............................................ 49
3.2.3 Cơng tác hạch tốn kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ............................ 58
3.3 Thực trạng cơng tác kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng

ty .......................................................................................................................... 58
3.3.1 Cơng tác hạch tốn kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ....................... 58
iv


3.3.2 Cơng tác hạch tốn kế tốn chi phí hoạt động tài chính ............................ 61
3.3.3 Cơng tác hạch tốn kế tốn thu nhập khác ................................................. 64
3.3.4. Cơng tác hạch tốn kế tốn thu chi phí khác............................................. 64
3.3.4 Cơng tác hạch tốn kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............... 65
3.3.5 Cơng tác hạch tốn kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh ......... 65
ĐƠN VỊ TÍNH: VNĐ .......................................................................................... 67
3.3. Đánh giá chung cơng tác kế tốn bán hàng và xác định KQKD tại Công ty
cổ phần và sản xuất thương mại Ngọc Ánh ........................................................ 69
3.3.1 Ưu điểm ...................................................................................................... 69
3.3.2. Hạn chế ...................................................................................................... 70
3.4. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
KQKD tại Công ty cổ phần và sản xuất thương mại Ngọc Ánh ......................... 71
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 74

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty tại thời điểm 31/12/2021 .......... 27
Bảng 2.2 Tình hình lao động của cơng ty đến ngày 31/12/2021 ........................ 28
Bảng 2.3: Cơ cấu tài sản của công ty .................................................................. 29
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm (2019-2021)
............................................................................................................................. 31


vi


DANH MỤC MẪU SỐ
Mẫu sổ 3.1 Phiếu thu ........................................................................................... 42
Mẫu số 3.3 Trích sổ Nhật ký chung .................................................................... 46
Mẫu sổ 3.4 Trích sổ cái TK 511 .......................................................................... 48
Mẫu số 3.5: Trích bảng nhập- xuất- tồn hàng hóa tháng 12 năm 2021 .............. 52
Mẫu số 3.6 Hóa đơn giá trị gia tăng .................................................................... 54
Mẫu số 3.7 Phiếu nhập kho ................................................................................. 55
Mẫu số 3.8 Phiếu xuất kho .................................................................................. 56
Mẫu số 3.10: Trích sổ cái TK 632....................................................................... 57
Mẫu số 3.13 Mẫu Phiếu Chi ................................................................................ 61
Mẫu số 3.14 Sổ cái tài khoản 642 ....................................................................... 56
Mẫu số 3.15: Mẫu giấy báo có ............................................................................ 59
Mẫu sổ 3.16: Sổ cái tài khoản 515 ...................................................................... 60
Mẫu số 3.17: Mẫu giấy báo có ............................................................................ 62
Mẫu sổ 3.18: Sổ cái tài khoản 635 ...................................................................... 63
Mẫu 3.19 Sổ cái tài khoản 911 ........................................................................... 67
Mẫu sổ 3.20 Báo cáo kết quả hoạt dộng kinh doanh tháng 12 năm 2021 .......... 68

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch tốn kế toán giá vốn hàng bán xuất bán ở DN theo
phương pháp kê khai thường xuyên .................................................................... 11
Sơ đồ 1.2. Trình tự hạch tốn kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
............................................................................................................................. 12
Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch tốn kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ................ 18

Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch tốn kế tốn chi phí tài chính ...................................... 18
Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch toán kế toán thu nhập khác ......................................... 19
Sơ đồ 1.8: Trình tự hoạch tốn kế tốn chi phí khác .......................................... 20
Sơ đồ 1.9: Trình tự hạch tốn kế tốn chi phí thuế TNDN ................................. 21
Sơ đồ 1.10: Trình tự hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh................. 23
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ....................................... 25
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn của cơng ty .......................................... 36
Sơ đồ 3.2: Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung tại công ty .............. 39

viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BH & CCDV
BH
BPQLDN
CP
CPBH
CPQLDN

Bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bán hàng
Bộ phận quản lý doanh nghiệp
Chi phí
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp

DN

Doanh nghiệp


DT

Doanh thu

GVHB

Giá vốn hàng bán

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐTC

Hoạt động tài chính

KQKD

Kết quả kinh doanh

K/C

Kết chuyển

TK

Tài khoản

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

BQ

Tốc độ phát triển bình quân

LH

Tốc độ phát triển liên hoàn

ix


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việc bán hàng hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề rất quan
trọng đối với mọi doanh nghiệp. Sự quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp
trong cơ chế thị trường là làm thế nào để sản phẩm hàng hóa của mình bán hàng
được trên thị trường và được thị trường chấp nhận đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp
các chi phí đã bỏ ra, doanh nghiệp làm ăn có lãi. Bên cạnh việc tổ chức kế hoạch
bán hàng một cách hợp lý, để biết được doanh nghiệp làm ăn có lãi khơng (là

mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp), thì phải nhờ đến kế tốn xác định kết quả
kinh doanh. Xác định kết quả kinh doanh là q trình nhận thức và đánh giá tồn
bộ tiến trình và kết quả hoạt động kinh doanh, qua đó ta thấy rõ nguyên nhân
cùng nguồn gốc của các vấn đề phát sinh, phát hiện và khai thác những tiềm
tàng của doanh nghiệp để kịp thời khắc phục để mang lại hiệu quả kinh tế cao
hơn, đồng thời có những biện pháp để quản lý. Đối với doanh nghiệp thương
mại cũng vậy, cần xác định chính xác, kịp thời các khoản mục doanh thu, giảm
trừ doanh thu, doanh thu chưa thực hiện, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp,… Theo dõi công nợ của khách hàng và việc xác định kết quả.
Trước bối cảnh dịch bệnh Covid-19 diễn ra rất phức tạp, nền kinh tế bị ảnh
hưởng nặng nề, đa số các doanh nghiệp đều đặt ra một mức lợi nhuận tối thiểu
để có thể giảm tối đa nguy cơ dừng hoạt động kinh doanh. Việc xác định đúng
kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp thấy
được ưu và nhược điểm, những vấn đề cịn tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp
khắc phục, đề ra các phương án kinh doanh chiến lược, đúng đắn và thích hợp
hơn cho các kỳ tiếp theo.
Nhận rõ vai trò và sự cần thiết của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh, được tiếp cận với điều kiện thực tế cùng với kiến thức tiếp
thu trong và ngoài trường, em đã chọn đề tài “Nghiên cứu cơng tác kế tốn
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần sản xuất
thương mại Ngọc Ánh, Hà Nam” làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát.
1


Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần sản xuất thương mại Ngọc
Ánh, đề xuất một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty.

2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hạch toán kế tán bán hàng và xác định
KQKD tại doanh nghiệp.
- Đánh giá đặc điểm cơ bản về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty cổ phần sản xuất thương mại Ngọc Ánh
- Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định KQKD trong
Công ty cổ phần sản xuất thương mại Ngọc Ánh
- Đề xuất một số biện pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định KQKD trong Công ty cổ phần sản xuất thương mại Ngọc Ánh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu : Thực trạng về cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định KQKD tại Công ty cổ phần sản xuất thương mại Ngọc Ánh.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi nội dung: Nghiên cứu thực trạng công tác kế tốn bán hàng và
xác định KQKD trong Cơng ty cổ phần sản xuất thương mại Ngọc Ánh
+ Về không gian : Công ty cổ phần sản xuất thương mại Ngọc Ánh, xã
Công Lý – Huyện Lý Nhân – Tỉnh Hà Nam.
+ Về thời gian :
Nghiên cứu KQKD của Công ty qua năm 3 năm 2019- 2021.
Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định KQKD trong tháng 12
năm 2021.
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Kế thừa, tổng hợp số liệu có sẵn tại sổ sách của Công ty cổ phần sản
xuất thương mại Ngọc Ánh.

2





Số liệu thứ cấp: Các chỉ tiêu doanh thu thuần, chi phí quản lý doanh

nghiệp, chi phí tài chính, tổng nguồn vốn, tổng tài sản, vốn lưu động, ... trong
báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2020-2021 của công ty.
- Phương pháp xử lý và phân tích số liệu


Dùng phần mềm excel để xử lí số liệu



Phương pháp so sánh : So sánh các số liệu chỉ tiêu của các năm, đánh

giá tính hình biến động. Đây là phương pháp chủ yếu được sử dụng trong đề tài.


Phương pháp thống kê: Thống kê tất cả các chỉ tiêu liên quan đến

hoạt động kinh doanh của công ty để tiến hành phân tích.
5. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về hạch toán kế tán bán hàng và xác định KQKD tại doanh
nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty cổ phần sản xuất thương mại Ngọc Ánh.
- Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định KQKD trong công ty
Công ty cổ phần sản xuất thương mại Ngọc Ánh.
- Một số biện pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định KQKD trong Công ty cổ phần sản xuất thương mại Ngọc Ánh
6. Kết cấu của khóa luận

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.
Chương 2: Đặc điểm cơ bản về hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần
sản xuất thương mại Ngọc Ánh
Chương 3: Kết quả nghiên cứu về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
KQKD tại Công ty cổ phần sản xuất thương mại Ngọc Ánh

3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1.Những vẫn đề chung về công tác bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
1.1.1.Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp
-

Khái niệm bán hàng: Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình kinh

doanh, là quá trình tài sản từ hàng hóa nhưng được quyền sở hữu về tiền tệ hoặc
được quyền thu tiền của người mua.
-

Khái niệm xác định kết quả kinh doanh: Kết quả kinh doanh là kết

quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong
kì kế tốn nhất định, hay kết quả kinh doanh là biểu hiện bằng tiền phần chênh
lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực

hiện. Kết quả kinh doanh được biểu hiện bằng lãi hoặc lỗ.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kinh doanh
Để cơng tác kế tốn đạt hiệu quả, kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh cần phải thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
-

Phải tổ chức theo dõi và phản ánh kịp thời, chi tiết hàng hóa ở tất cả

trạng thái: Hàng tồn kho - Hàng gửi bán - Hàng đang đi đường … đảm bảo tính
đầy đủ an tồn cho hàng hóa ở tất cả các chỉ tiêu giá trị và hiện vật.
-

Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh

thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động kinh doanh,
đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
-

Phản ánh tính chính xác của từng loại hoạt động, giám sát tình hình

thực nghĩa vụ đối với nhà nước và tình hình phân phối kết quả hoạt động.
-

Cung cấp các thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập báo cáo tài

chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng,
và xác định phân phối kết quả hoạt động kinh doanh.
4



1.1.2.1 Vai trị bán hàng trong doanh nghiệp
Có thể nói bán hàng khơng chỉ đóng một vai trị quan trọng đối với doanh
nghiệp mà với cả sự phát triển chung của nền kinh tế quốc dân.
*Đối với doanh nghiệp: Hoạt động bán hàng là điều kiện giúp cho doanh
nghiệp tồn tại và phát triển, thông qua hoạt động bán hàng doanh nghiệp sẽ có
được doanh thu để thu hồi vốn và tạo ra lợi nhuận.
* Đối với nền kinh tế quốc dân: Thực hiện tốt khâu bán hàng là điều kiện
tốt để kết hợp chặt chẽ giữa lưu thông hàng hóa và lưu thơng tiền tệ, thực hiện
chu chuyển tiền mặt, ổn định và củng cố giá trị đồng tiền là điều kiện ổn định và
nâng cao đời sống của người lao động.
1.1.2.2 Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp


Phương thức bán bn: Là phương thức bán hàng hóa với số lượng

lớn cho người kinh doanh trung gian chứ không bán thẳng cho người tiêu dùng.
-

Bán buôn qua kho: Là phương thức bán hàng mà hàng hóa mua về

được nhập kho rồi từ kho xuất ra
+ Bán buôn trực tiếp: Bên mua sẽ đến kho bên bán hoặc địa điểm bên
bán quy định để trực tiếp nhận hàng.
+

Bán buôn chuyển hàng chờ chấp nhận: Bên bán sẽ chuyển hàng đến

địa điểm do bên mua quy định trong hợp đồng.
-


Bán buôn không qua kho (bán hàng vận chuyển thẳng): Là phương

thức bán hàng mà hàng hóa sẽ được chuyển thẳng từ đơn vị cung cấp cho đơn vị
mua, không qua kho của đơn vị kinh doanh thương mại.
+ Bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn: Theo phương thức
này đơn vị kinh doanh thương mại trung gian phải hoạch tốn hàng hóa mua vào
và bán ra, chịu trách nhiệm thanh toán tiền hàng của đơn vị cung cấp và thu tiền
của đơn vị mua hàng.
+ Bán hàng vân chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn: Hình thức này
đơn vị kinh doanh chỉ đóng vai trị trung gian mơi giới giữa người mua và người
bán và được hưởng một khoản hoa hồng theo thỏa thuận.
5




Phương thức bán lẻ: Là bán trực tiếp cho người tiêu dùng.

-

Bán lẻ thu tiền tập trung: Theo phương thức này, nhân viên bán

hàng chỉ chịu trách nhiệm giao hàng, cịn việc thu tiền có người chun trách
làm cơng việc này (bán hàng ở siêu thị).
-

Bán lẻ không thu tiền tập trung: Nhân viên bán hàng vừa làm nhiệm

vụ giao hàng vừa làm nhiệm vụ thu tiền. Do đó trong một của hàng bán lẻ việc thu
tiền bán hàng phân tán ở nhiều địa điểm bán hàng khác nhau (Bách khoa tổng hợp).

-

Bán hàng tự động: Người mua hàng tự chọn hàng hóa cần mua

trong quầy hàng, cửa hàng mang đến bộ phận thu ngân kiểm hàng, tính tiền, lập
hóa đơn và thanh toán tiền.
1.1.2.3 Các phương thức thanh toán trong doanh nghiệp
Thanh tốn bằng tiền mặt: Là hình thức tiêu thụ thành phẩm thu tiền ngay,
nghĩa là khi giao hàng cho người mua thì người mua nộp cho thủ quỹ.
Theo phương thức này khách hàng có thể được hưởng chiết khấu theo hóa
đơn.
Thơng thường hình thức này được áp dụng đối với thành phẩm tiêu thụ
với sơ lượng ít, bán lẻ, các khoản chi vận chuyển.
Thanh tốn khơng bằng tiền mặt: Thanh tốn khơng dùng tiền mặt là cách
thức thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ khơng có sự xuất hiện của tiền mặt mà
được tiến hành bằng cách trích tiền từ tài khoản của người được chi trả chuyển
vào tài khoản của người thụ hưởng hoặc bằng cách bù trừ lẫn nhau thơng qua vai
trị trung gian của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh tốn.
Các hình thức không dùng tiền mặt:
-

Chuyển khoản qua ngân hàng, séc, ngân phiếu.

-

Chứng từ sử dụng là hóa đơn GTGT

1.1.3. Các phương pháp xác định trị giá hàng hóa
1.1.3.1. Tính giá hàng hóa nhập kho
* Với hàng hóa mua trong nước:


6


Giá thực tế

=

Giá mua

+

Chi phí thu mua

Các khoản giảm
-

giá (nếu có)

 Giá mua: Căn cứ theo hóa đơn
 Chi phí thu mua: gồm các chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phí
bảo quản, bảo hiểm, hao hụt trên đường đi, tiền thuê kho bãi: chi phí bộ phận thu
mua độc lập, chi phí gia cơng chế biến trước khi nhập kho.
 Các chỉ tiêu trên có thể tính theo giá chưa có thuế GTGT hoặc tính theo
giá thanh tốn, tức là giá có thuế GTGT, phụ thuộc vào cơng dụng của hàng hóa
và tùy theo từng trường hợp.
 Các khoản giảm giá hàng bán (nếu có): là khoản giảm giá phát sinh sau
khi nhận hàng và xuất phát từ việc giao hàng không đúng quy cách, thời gian …
đã ký kết.
* Với hàng hóa do liên doanh hay cổ đơng góp vốn

Giá thực tế hàng hóa nhập góp vốn liên doanh, cổ phần là giá thực tế được
các bên tham gia góp vốn chấp nhận.
* Với hàng hóa, dịch vụ mua vào được dùng hóa đơn, chứng từ đặc thù:
Giá thanh tốn là giá đã có thuế GTGT thì doanh nghiệp được căn cứ vào
hàng hóa, dịch vụ mua vào đã có thuế để xác định giá trị mua chưa có thuế và
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Giá mua
chưa có thuế
Thuế GTGT
được khấu trừ

=

=

Giá thanh tốn
1 + Thuế suất GTGT
Giá thanh
tốn

-

Giá mua chưa
có thuế

Nếu doanh nghiệp mua hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của đơn vị sản
xuất để bán thì thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ 1% trên giá
mua chưa có thuế.
* Với doanh nghiệp mua nguyên liệu và nông sản, lâm sản, thủy sản chưa qua
chế biến:


7


Khi mua nguyên liệu và nông sản, lâm sản, thủy sản chưa qua chế biến
của người sản xuất trực tiếp ra, khơng có hóa đơn, để gia cơng, chế biến thì
khơng được tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
* Với hàng hóa th ngồi gia cơng chế biến:
Giá thực tế hàng hóa th ngồi gia cơng chế biến bao gồm: giá thực xuất
kho đem gia cơng cộng chi phí vận chuyển, phí bốc xếp, phí bảo hiểm và tiền trả
cho người gia cơng.
1.1.3.2. Tính giá hàng hóa xuất kho
* Phương pháp giá thực tế đích danh:
Theo phương pháp này hàng hóa nhập kho từng lơ theo giá nào thì xuất kho
theo giá đó khơng quan tâm tới thời gian nhập xuất phương pháp này phản ánh
chính xác từng lơ hàng xuất nhưng cơng việc rất phức tạp địi hỏi thủ kho phải nắm
được chi tiết từng lô hàng. Phương pháp này thường được áp dụng với hàng hóa có
giá trị cao nhập theo lô và bảo quản riêng theo từng lô của mỗi lần nhập.
* Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO):
Phương pháp này dựa trên giả định hàng hóa nào nhập kho trước thì xuất
trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá mua thực tế hàng hóa xuất
kho trong kỳ tính theo đơn giá mua thực tế nhập trước.
* Phương pháp giá bán lẻ:
Phương pháp này thường được dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của
hàng tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi
nhuận biên tương tự mà không thể sử dụng và các phương pháp tính giá gốc
khác.
Giá gốc hàng tồn kho được xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn
kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ được sử dụng có tính
đến các mặt hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu của nó. Thơng

thường mỗi bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ phần trăm bình quân riêng.

8


Chi phí mua hàng trong kỳ được tính cho hàng tiêu thụ trong kỳ và hàng tồn
kho cuối kỳ. Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí mua hàng tùy thuộc tình hình
cụ thể của từng doanh nghiệp nhưng phải thực hiện theo nguyên tắc nhất quán.
*Phương pháp bình qn gia quyền
Có 2 phương pháp tính giá bình qn gia quyền:
+ Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Phương pháp này căn vào
giá trị hàng tồn kho và giá trị thực tế mua trong kỳ để xác định đơn giá bình quân.
Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho được tính theo số lượng thực tế xuất
kho và đơn giá bình qn theo cơng thức sau:
Giá trị hàng
Giá thực tế

=

bình quân

Giá trị hàng

tồn đầu kỳ

+

nhập trong kỳ

Số lượng hàng


+

Số lượng hàng

tồn đầu kỳ

Số lượng hàng
*

xuất bán

nhập trong kỳ

+Phương pháp bình quân gia quyền di động (bình quân gia quyền sau mỗi
lần nhập): Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa kế tốn phải xác định
được giá trị thực của hàng tồn kho và giá trị bình quân. Giá trị thực tế bình quân
được xác định theo cơng thức:

Giá thực tế
bình qn

Trị giá thực tế hàng
tồn kho đầu kỳ
=

Trị giá vật tư hàng
hóa nhập lần
+
trước xuất thứ i


Số lượng hàng tồn
kho đầu kỳ

*

Số lượng
hàng xuất

Số lượng vật tư
hàng hóa nhập
+
trước lần thứ i
+ Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ trước: Phương pháp này kế toán dựa
vào trị giá và số lượng tồn kho của hàng hóa cuối kỳ để tính đơn xuất

Giá đơn vị
bình qn cuối
kỳ trước

Trị giá hàng hóa
tồn kho cuối kỳ
trước
=

Số lượng hàng hóa
thực tế tồn kho
cuối kỳ trước

9


*

Số lượng
hàng xuất


1.2. Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
trong doanh nghiệp
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1.1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là thực tế xuất kho của hàng hóa, sản phẩm và đã được
xác định là tiêu thụ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
1.2.1.2. Chứng từ sử dụng
-

Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, hóa đơn

GTGT…
1.2.1.3. Tài khoản sử dụng
-

Để phản ánh giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng TK632- Giá vốn

hàng bán. TK này phản ánh toàn bộ giá trị hàng hóa doanh nghiệp đã tiêu thụ
trong kỳ.
-

Kết cấu TK 632


- Trị giá vốn của hàng hóa tồn kho - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa tồn kho
đầu kỳ

cuối kỳ vào bên Nợ TK156 “Hàng hóa”

- Số trích lập dự phịng giảm giá - Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn
hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số kho cuối năm tài chính (Chênh lệch số dự
dự phịng năm nay lớn hơn số đã phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập
lập năm trước chưa sử dụng hết).

năm trước chưa sử dụng hết).
-Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất
bán, dịch vụ hồn thành được xác định là đã
bán trong kỳ vào bên Nợ TK911 “ Xác định
kết quả kinh doanh”

TK632 khơng có số dư
1.2.1.4. Trình tự hạch tốn
-

Trình tự hoạch tốn kế tốn giá vốn hàng bán xuất bán ở DN theo

phương pháp kê khai thường xuyên.

10


TK 331,111,112

TK157


TK 632

Hàng gửi đi bán không nhập kho
Trị giá vốn hàng gửi bán

K/c giá vốn

TK 133

Hàng xuất bán trong
kỳ đã tiêu thụ

Thuế
TK156

TK 911

GTGT
Xuất kho hàng hóa
gửi đi bán

Trị giá vốn hàng bán đã tiêu thụ
Trị giá vốn hàng bán trị trả lại trong kỳ
Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán kế toán giá vốn hàng bán xuất bán ở DN theo
phương pháp kê khai thường xuyên
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2.1. Khái niệm doanh thu bán hàng
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán, phát
sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của DN, góp phần làm

tăng vốn chủ sở hữu
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng
-

Hóa đơn GTGT

-

Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc thanh toán … )

-

Và các chứng từ khác có liên quan

1.2.2.3. Tài khoản sử dụng
 TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán của
hoạt động sản xuất kinh doanh.
TK 511 có 6 tài khoản cấp 2:
- TK 5111 - Doanh thu bán hàng
11


- TK 5112 – Doanh thu các thành phẩm
- TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- TK 5118 – Doanh thu khác
 Kết cấu TK 511
- Các khoản thuế phải nộp (thuế GTGT

(Phương pháp trực tiếp), thuế xuất nhập
khẩu)
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911- Xác định kết quả kinh doanh.

Doanh thu bán hàng hóa, hàng hóa, bất
động sản đầu từ và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn

TK 511 khơng có số dư cuối kỳ
1.2.2.4. Trình tự hạch tốn
TK 511

TK 111,112,131

(6)
TK 3331

(1)

TK 3331

(5)


(3)TK 3387

TK 911

(7)

(4)

(2)
Sơ đồ 1.2. Trình tự hạch tốn kế tốn doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
12


Chú thích:(1) Ghi nhận doanh thu bán hàng trong trường hợp tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ khi gửi hàng đi bán hoặc bán trực tiếp tại
kho, tại quầy, hàng bán giao tay ba hoặc hàng đổi hàng.
(2) Ghi nhận doanh thu bán hàng trong trường hợp bán hàng thuộc đối
tượng thuế tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT, khi gửi hàng đi bán hoặc bán hàng trực tiếp tại kho, tại
quầy, hàng bán giao tay ba hoặc hàng đổi hàng.
(3) Trường hợp bán hàng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đối
với phương thức trả chậm hoặc trả góp.
(4) Trường hợp bán hàng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp đối
với phương thức trả chậm hoặc trả góp.
(5) Cuối kỳ xác định thuế GTGT phải nộp trong trường họp bán hàng tính
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
(6) Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
đã chấp nhân cho người mua sang TK511 để xác định doanh thu thuần
(7) Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh.

1.2.3. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu
Theo Thơng tư 133 các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại được hạch toán trực tiếp vào tài khoản
511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà không qua tài khoản 521 –
Các khoản giảm trừ doanh thu như quy định tại Quyết định số 48/2006/QĐBTC. Như vậy kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng giảm bớt một khâu kết
chuyển các khoản giảm trừ doanh thu.

13


- Trường hợp giảm trừ doanh hạch toán
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 111,112,131

TK 111,112,131, …

Khi PS các khoản CKTM, GGHB

Doanh thu bán hàng, cung cấp
dịch vụ
TK 333

hàng bán bị trả lại
TK 333
Giảm các khoản thuế

Các khoản thuế

phải nộp


phải nộp

Sơ đồ 1.3 Trường hợp ghi nhận giảm trừ doanh thu
1.2.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
1.2.4.1 Nội dung
CPQLKD bao gồm các CPBH và chi phí quản lý DN.
- CPBH bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo
hành sản phẩm, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, lương nhân viên bộ phận
bán hàng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất
nghiệp, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng, dịch vụ mua ngồi (điện,
nước, điện thoại, fax,…), chi phí bằng tiền khác.
- CPQLDN bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh
nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp của
nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động, khấu
hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế mơn bài, dịch vụ mua
ngồi, chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng…)
1.2.4.2 Chứng từ sử dụng
- Giấy báo nợ ngân hàng
- Phiếu chi
14


- Hóa đơn thanh tốn các dịch vụ ngồi
1.2.4.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2 là:
- Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng
- Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 642
Bên nợ


Bên có

– Các chi phí quản lý kinh doanh phát

– Các khoản được ghi giảm chi phí

sinh trong kỳ;

quản lý kinh doanh;

– Số dự phịng phải thu khó địi, dự

– Hồn nhập dự phịng phải thu khó

phịng phải trả.

địi, dự phịng phải trả;
– Kết chuyển CPQLKD vào tài khoản
911 “Xác định kết quả KD”.

Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ
1.2.4.4 Trình tự hạch tốn
Trình tự hạch tốn các nghiệp vụ kế tốn Chi phí quản lý kinh doanh được
trình bày như sau:

15



×