Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Quỳnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (651.8 KB, 89 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài “ Nghiên cứu công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Quỳnh Phúc
”; trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô Trường Đại
học Lâm Nghiệp Việt Nam nói chung, thầy cô khoa Kinh tế & Quản trị kinh
doanh nói riêng đã tận tâm dạy dỗ, truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu
trong bốn năm học tập và rèn luyện tại trường. Em xin cảm ơn cô giáo Th.s
Đoàn Thị Hân đã tận tình hướng dẫn em thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và bộ phận kế toán Công ty Cổ
phần Quỳnh Phúc đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực tập tại công ty,
được tiếp xúc thực tế, giúp em có thêm nhiều hiểu biết về công việc kế toán
trong suốt quá trình thực tập. Và đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới
chị Nguyễn Thị Liên – kế toán công ty, người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em
rất nhiệt tình trong quá trình em thực tập tại công ty và trong quá trình làm bài.
Mặc dù đã rất cố gắng để hoàn thiện tốt khóa luận tốt nghiệp của mình, tuy
nhiên với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập có hạn nên bài làm không
tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế… Em rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp của quý thầy cô và bộ phận kế toán trong Công ty Cổ Phần Quỳnh
Phúc. Đó sẽ là hành trang quý giá giúp em hoàn thiện kiến thức của mình sau này.


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................................................1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XĐKQKD TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH
THƯƠNG MẠI..............................................................................................................................................5
Từ năm 2016 trở về trước Công ty Cổ phần Quỳnh Phúc áp dụng chế độ kế toán theo QĐ
48/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2016. Từ ngày 1/1/2017 Công ty áp dụng theo TT 133/2016/TT-BTC ngày
26/8/2016. Cơ sở lý luận này trình bày theo TT 133/2016/TT- BTC ngày 26/8/2016...............................5
1.1. Một số vấn đề chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp thương mại..................................................................................................................................5


Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...........................................11
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................................................................11
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................................13
XK gửi Hàng gửi bán.............................................................................................................................16
bán được tiêu thụ.................................................................................................................................16
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên.............16
111,112,331 611 632 911.....................................................................................................................16
Mua hàng hóa Trị giá vốn hàng xuất Kết chuyển giá vốn hàng bán....................................................16
156 bán trong kỳ trong kỳ....................................................................................................................16
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ....................16
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh..................................................................18
1.2.5. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính........................................................................18
1.2.5.1. Doanh thu tài chính.................................................................................................................18
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính............................................................19
1.2.5.2. Chi phí hoạt động tài chính......................................................................................................19
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính..................................................................20
1.2.6. Kế toán chi phí khác và thu nhập khác.......................................................................................20
1.2.6.1. Chi phí khác..............................................................................................................................20
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí khác..........................................................................................21
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác......................................................................................22
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán thuế TNDN hiện hành........................................................................23
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh...........................................24
CHƯƠNG 2:................................................................................................................................................25
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN QUỲNH PHÚC...25


2.1. Đặc điểm cơ bản của Công ty Cổ phần Quỳnh Phúc.....................................................................25
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Quỳnh Phúc..........................................25
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Quỳnh Phúc.........................................26
2.1.2.1. Nhiệm vụ của Công ty..........................................................................................................26

2.1.2.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty......................................................26
Bảng 2.1: Danh mục hàng bán của công ty......................................................................................27
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty......................................................................................29
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận.........................................................................29
Bảng 2.2: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2014-2016...................................................30
Bảng 2.3: Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn trong 2014-2016..........................................39
Bảng 2.34: Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty Cổ phần Quỳnh Phúc tính đến ngày
31/12/2016........................................................................................................................................40
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2014-2016................................39
ĐVT: VNĐ...........................................................................................................................................39
(Nguồn : bộ phận kế toán )...............................................................................................................39
Sơ đồ 3.1: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung................................................................45
Sơ đồ 3.2: Quy trình luân chuyển chứng từ khi bán hàng...............................................................47
Bảng 3.1: Tổng hợp DTBH&CCDV, giá vốn tháng 12 năm 2016.......................................................54
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp lương tháng 12 năm 2016.......................................................................54
Bảng 3.3: Bảng tổng hợp chi phí quản lý kinh doanh tháng 12/2016.............................................65
Bảng 3.4: Bảng tổng hợp lãi tiền gửi tháng 12 năm 2016...............................................................68
Bảng 3.5: Bảng tổng hợp chi phí tài chính tháng 12 năm 2016.......................................................70
Bảng 3.6: Bảng tạm tính thuế TNDN tháng 12 năm 2016................................................................77
Bảng 3.7 : Bảng báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh tháng 12 năm 2016................................80


DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...................................................11
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu....................................................................13
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên.....................16
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ............................16
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh...........................................................................18
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính....................................................................19

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính..........................................................................20
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí khác..................................................................................................21
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác..............................................................................................22
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán thuế TNDN hiện hành................................................................................23
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh....................................................24
Bảng 2.1: Danh mục hàng bán của công ty..............................................................................................27
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty..............................................................................................29
Bảng 2.2: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2014-2016...........................................................30
Bảng 2.3: Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn trong 2014-2016...................................................39
Bảng 2.34: Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty Cổ phần Quỳnh Phúc tính đến ngày
31/12/2016................................................................................................................................................40
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2014-2016........................................39
Sơ đồ 3.1: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung........................................................................45
Sơ đồ 3.2: Quy trình luân chuyển chứng từ khi bán hàng.......................................................................47
Bảng 3.1: Tổng hợp DTBH&CCDV, giá vốn tháng 12 năm 2016...............................................................54
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp lương tháng 12 năm 2016...............................................................................54
Bảng 3.3: Bảng tổng hợp chi phí quản lý kinh doanh tháng 12/2016.....................................................65
Bảng 3.4: Bảng tổng hợp lãi tiền gửi tháng 12 năm 2016........................................................................68
Bảng 3.5: Bảng tổng hợp chi phí tài chính tháng 12 năm 2016...............................................................70
Bảng 3.6: Bảng tạm tính thuế TNDN tháng 12 năm 2016........................................................................77
Bảng 3.7 : Bảng báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh tháng 12 năm 2016.........................................80


BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Danh mục hàng bán của công ty......Error: Reference source not found
Bảng 2.2: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2014-2016Error: Reference
source not found
Bảng 2.3: Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn trong 2014-2016.........Error:
Reference source not found
Bảng 2.4: Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty Cổ phần Quỳnh Phúc

tính đến ngày 31/12/2016................................. Error: Reference source not found
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2014-2016
.......................................................................... Error: Reference source not found
Bảng 3.1: Tổng hợp DTBH&CCDV, giá vốn tháng 12 năm 2016................Error:
Reference source not found
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp lương tháng 12 năm 2016. .Error: Reference source not
found
Bảng 3.3: Bảng tổng hợp chi phí quản lý kinh doanh tháng 12/2016...........Error:
Reference source not found
Bảng 3.4: Bảng tổng hợp lãi tiền gửi tháng 12 năm 2016 Error: Reference source
not found
Bảng 3.5: Bảng tổng hợp chi phí tài chính tháng 12 năm 2016.. .Error: Reference
source not found
Bảng 3.6: Bảng tạm tính thuế TNDN tháng 12 năm 2016 Error: Reference source
not found
Bảng 3.7 : Bảng báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh tháng 12 năm 2016.
.......................................................................... Error: Reference source not found


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC

: Báo cáo tài chính

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT


: Bảo hiểm y tế

CPTC

: Chi phí tài chính

CPHĐ

: Chi phí hoạt động

DNN

: Doanh nghiệp nhỏ

ĐTTC

: Đầu tư tài chính

GTCL

: Giá trị còn lại

GTGT

: Gía trị gia tăng

GTTT

: Giá trị thực tế


HTK

: Hàng tồn kho

KQKD

: Kết quả kinh doanh

NPT

: Nợ phải trả

PXK

: Phiếu xuất kho

VCSH

: Vốn chủ sở hữu

VNĐ

: Việt Nam đồng

TĐPTBQ

: Tốc độ phát triển bình quân

TK


: Tài khoản

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

: Tài sản cố định

TSDH

: Tài sản dài hạn

TSNH

: Tài sản ngắn hạn

TTĐB

: Tiêu thụ đặc biệt

TGTT

: Trị giá thực tế

SL

: Số lượng


XK

: Xuất khẩu

XKO

: Xuất kho



ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Hiện nay, nền kinh tế thế giới và cả Việt Nam đang phát triển với tốc độ
chóng mặt cùng sự tham gia của nhiều thành phần, lĩnh vực kinh doanh. Điều đó
tạo ra nhiều cơ hội cùng những thách thức cho các doanh nghiệp. Trên thị trường
luôn có sự cạnh tranh gay gắt, các doanh nghiệp muốn đứng vững, phát triển thì
đòi hỏi sự nỗ lực không ngừng, cần sự chủ động trong kinh doanh và nắm bắt
nhanh chóng, chính xác các thông tin về kinh tế, tài chính.
Thương mại được xem là một ngành có đặc thù riêng, mặt hàng mà các
doanh nghiệp thương mại kinh doanh không phải do doanh nghiệp sản xuất ra
mà là mua đi bán lại theo nhu cầu, thị hiếu và lượng cung cầu của thị trường. Do
đó việc bán hàng, tiêu thụ hàng hóa là quá trình then chốt, quyết định đến sự
sống còn của doanh nghiệp. Gắn liền với hoạt động bán hàng và tiêu thụ hàng
hóa thì kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh giữ một vai trò hết sức
quan trọng và cần được tổ chức một cách hợp lý, khoa học để đảm bảo cung cấp
thông tin kịp thời, chính xác giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định đúng đắn
nhằm nâng cao kết quả kinh doanh. Để bắt kịp với xu hướng phát triển nhanh
chóng của hoạt động kinh doanh, cùng sự đổi mới trong cơ chế quản lý thì kế
toán phải không ngừng phát triển và hoàn thiện cả về nội dung, phương pháp
hạch toán và cách thức tổ chức phù hợp đối với từng doanh nghiệp.

Công ty Cổ phần Quỳnh Phúc là một doanh nghiệp thương mại chủ yếu
kinh doanh sơn nước, bột bả nhãn hàng Mykorlor, công ty đã cố gắng hoàn thiện
trong việc tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
nhưng vẫn đang cần thêm sự quan tâm và nghiên cứu nhằm hoàn thiện và nâng
cao hơn nữa. Vì vậy, em chọn đề tài “ Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Quỳnh Phúc” làm đề tài tốt
nghiệp của mình.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu.
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Từ việc tìm hiểu thực trạng công tác kế toán bán hàng xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Quỳnh Phúc, đưa ra được những giải pháp để
hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
- Đánh giá được đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty Cổ phần Quỳnh Phúc qua 3 năm 2014- 2016.
- Đánh giá được thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Quỳnh Phúc.
- Đề xuất được một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh cho Công ty Cổ phần Quỳnh Phúc.
3. Đối tượng nghiên cứu.
Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Quỳnh Phúc.
4. Phương pháp nghiên cứu.

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề tài, trong bài làm có sử dụng các
phương pháp:
- Phương pháp thu thập số liệu, thu thập tài liệu:
+ Thu thập từ các giáo trình, sách báo, tạp chí, khóa luận trường đại học
Lâm Nghiệp, các trang website cùng với việc thu thập thông tin tại công ty như:
các chứng từ, sổ sách, các báo cáo, giấy tờ có liên quan đến mục tiêu nghiên cứu
đề tài.
+ Phương pháp quan sát, phỏng vấn: trực tiếp đến tại đơn vị để quan sát
cách thức tổ chức, cách thức làm việc, quan sát quy trình luân chuyển chứng từ.
Phương pháp phỏng vấn được áp dụng để hỏi trực tiếp kế toán và những người
có liên quan nhằm tìm hiểu về tình hình thực tế tại công ty, công tác tổ chức, quy
trình luân chuyển các chứng từ, phương pháp hạch toán và những vấn đề liên
quan phục vụ cho mục đích nghiên cứu của đề tài.
2


- Phương pháp xử lý số liệu:
+ Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng số liệu để tính toán phân tích các
mối quan hệ trong quá trình kinh doanh, đồng thời có ý kiến đóng góp nhằm
hoàn thiện và phát triển cho Công ty trong tương lai.
+ Phương pháp kế toán: sử dụng các chứng từ, sổ sách kế toán, phương
pháp đối ứng tài khoản, tổng hợp cân đối kế toán, cách hạch toán các tài khoản
kế toán để hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh.
+ Phương pháp so sánh: dựa vào những số liệu và thông tin thu thập được
để so sánh, đối chiếu (tương đối và tuyệt đối) nhận xét sự biến động, đánh giá
tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động và kết quả kinh doanh của Công ty Cổ
phần Quỳnh Phúc
+ Phương pháp tổng hợp: dựa trên những số liệu đã thu thập và phân tích,
xử lý để đưa ra những nhận xét và đánh giá cần thiết.

5. Phạm vi nghiên cứu.
5.1. Phạm vi về không gian:
Nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Quỳnh Phúc – Xóm 15 Nghi Kim, TP
Vinh, Nghệ An.
5.2. Phạm vi về thời gian:
Nghiên cứu kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Quỳnh Phúc qua 3
năm 2014- 2016, và nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
sản xuất kinh doanh trong tháng 12 năm 2016 của Công ty Cổ phần Quỳnh
Phúc.
5.3. Phạm vi về nội dung:
Đề tài tập trung vào tìm hiểu công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tháng 12 năm 2016 của công ty, từ đó tìm ra những ưu điểm nên
phát huy, những tồn tại cần hạn chế và đưa ra các giải pháp hoàn thiện.
6. Nội dung khóa luận:
- Cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp thương mại.
3


- Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần
Quỳnh Phúc qua 3 năm 2014-2016.
- Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Quỳnh Phúc.
- Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Quỳnh Phúc.
7. Kết cấu khóa luận:
Khóa luận gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty

Cổ phần Quỳnh Phúc.
Chương 3: Thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Quỳnh Phúc.

4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XĐKQKD
TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI
Từ năm 2016 trở về trước Công ty Cổ phần Quỳnh Phúc áp dụng chế độ kế
toán theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2016. Từ ngày 1/1/2017 Công ty áp
dụng theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016. Cơ sở lý luận này trình bày
theo TT 133/2016/TT- BTC ngày 26/8/2016.
1.1. Một số vấn đề chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm cơ bản về hoạt động kinh doanh thương
mại.
Bán hàng là quá trình thực hiện trao đổi thông qua các quan hệ mua bán,
trong đó doanh nghiệp thực hiện chuyển giao sản phẩm hàng hóa cho khách
hàng còn khách hàng trả cho doanh nghiệp khoản tiền tương ứng với giá bán sản
phẩm, hàng hóa theo giá thỏa thuận hay giá quy định. Bán hàng là quá trình
chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa giữa người mua và doanh nghiệp, doanh
nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền.
Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí doanh nghiệp đã
bỏ ra và thu nhập kinh doanh thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì
kết quả bán hàng là lãi, thu nhập trong kỳ nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng
là lỗ. Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng phản ánh kết
quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp và phần mà doanh nghiệp nhận được
sau một kỳ hoạt động.

Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương
mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
- Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng ý
bán người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
- Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: người bán mất quyền sở hữu,
5


người mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán. Trong quá trình tiêu thụ
hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hóa
và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu
này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình.
1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh.
 Vai trò:
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng đối
với doanh nghiệp thương mại. Đối với bản thân doanh nghiệp bán được hàng thì
mới có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ ra, có điều kiện để mở rộng hoạt
động kinh doanh, nâng cao đời sống của người lao động, tạo nguồn tích lũy cho
nền kinh tế quốc dân. Việc xác định chính xác kết quả bán hàng là cơ sở xác
định chính để xác định hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp đối với nhà
nước thông qua việc nộp thuế, phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước; xác định cơ
cấu chi phí hợp lý và sử dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu được, giải quyết
hài hòa giữa các lợi ích kinh tế: nhà nước, tập thể, tổ chức và các cá nhân người
lao động.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là phần hành kế toán
quan trọng trong kế toán của doanh nghiệp thương mại. Phần hành này cung cấp
các thông tin chủ yếu phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, đặc biệt là báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh. Từ những thông tin kế toán tài chính được cung
cấp giúp cho nhà quản trị có thể đánh giá được một cách tương đối, đồng bộ

hiệu quả hoạt động tổ chức kinh doanh cũng như xu hướng phát triển của doanh
nghiệp, làm cơ sở cho việc hoạch định các chính sách ngắn và dài hạn phù hợp
để đạt được mục tiêu cuối cùng.
Nhiệm vụ:
Để đáp ứng được yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh, kế toán có những nhiệm vụ chủ yếu sau đây:

6


- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại
và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp,
đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu khách hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả hoạt
động.
- Cung cấp đầy đủ thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính
và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác
định và phân phối kết quả kinh doanh.
Để thực hiện tốt nhiệm vụ trên, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh cần chú ý:
- Xác định đúng thời điểm tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo bán hàng và
phản ánh doanh thu. Báo cáo thường xuyên, kịp thời tình hình bán hàng và thanh
toán với khách hàng chi tiết theo từng hợp đồng kinh tế nhằm giám sát chặt chẽ
hàng hóa bán ra, đôn đốc thanh toán, nộp tiền bán hàng vào quỹ.
- Các chứng từ ban đầu phải đầy đủ, hợp pháp, hợp lý, hợp lệ. Tổ chức hệ
thống chứng từ ban đầu và trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý, khoa học, tránh

sự trùng lặp, bỏ sót, chậm trễ.
- Xác định và tập hợp đúng, đầy đủ giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
1.1.3. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán trong doanh
nghiệp thương mại.
1.1.3.1. Các phương thức bán hàng.
Quá trình lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại được thực
hiện theo 2 phương thức là bán buôn và bán lẻ:

7




Phương thức bán buôn:

Bán buôn là phương thức bán hàng theo lô hoặc bán với số lượng lớn, hàng
hóa được bán cho các đối tượng như các tổ chức bán lẻ, các tổ chức sản xuất,
kinh doanh, xuất khẩu,…và giá cả tùy thuộc vào khối lượng hàng bán, phương
thức thanh toán. Bán buôn hàng hóa được thể hiện theo hai phương thức: Bán
buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng.
- Bán buôn qua kho: Là hình thức bán hàng được xuất từ kho của doanh
nghiệp. Vì hàng hóa tiêu thụ được dự trữ trong kho nên khi doanh nghiệp áp
dụng hình thức bán hàng này cần có kế hoạch dự trữ đầy đủ, bảo quản tốt hàng
hóa đồng thời áp dụng kịp tiến độ giao hàng, giảm thiểu những chi phí không đáng
có. Bán buôn qua kho gồm 2 hình thức: giao hàng trực tiếp và chuyển hàng.
- Bán buôn vận chuyển thẳng: Là hình thức mà hàng được giao bán ngay từ
khâu mua không qua kho của doanh nghiệp. Bán buôn vận chuyển thẳng bao
gồm: bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán và bán hàng vận
chuyển thẳng không thanh toán.

 Phương thức bán lẻ:
Là việc trực tiếp bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng hoặc cho các tổ
chức kinh tế mang tính chất tiêu dùng. Bán lẻ bao gồm các hình thức sau:
- Bán hàng thu tiền tại chỗ: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao
hàng cho khách hàng. Hình thức này thường áp dụng cho các cửa hàng có quy
mô nhỏ, công tác kế toán bán hàng đơn giản.
- Bán hàng thu tiền tập trung: Tại điểm bán hàng, nhân viên bán hàng và
nhân viên thu ngân thực hiện độc lập chức năng bán hàng và chức năng thu tiền.
Nhân viên bán hàng có nhiệm vụ kiểm kê hàng hóa, lập báo cáo bán hàng. Nhân
viên thu ngân có nhiệm vụ thu tiền, lập báo cáo nộp tiền. Hai nhân viên này phải
đối chiếu nhau, sau đó giao cho kế toán bán hàng ghi sổ các nghiệp vụ bán hàng
trong ngày. Hình thức này áp dụng cho các cửa hàng có quy mô lớn.

8


 Phương thức bán hàng tự động:
Bán hàng tự động là hình thức bán lẻ hàng hoá mà trong đó các doanh
nghiệp thương mại sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một
hoặc một vài loại hàng hoá nào đó đặt ở các nơi công cộng. Khách hàng sau khi
bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy hàng ra cho người mua.
1.1.3.2. Các phương thức thanh toán.
Để thuận tiện trong kinh doanh và tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng
khi mua hàng, trong các doanh nghiệp thường đa dạng các phương thức thanh
toán.
Điển hình là 2 phương thức thanh toán:
.Thanh toán ngay
Là hình thức thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng.
Theo phương thức thanh toán này, khách hàng trả tiền trực tiếp hoặc chuyển
khoản cho đơn vị bán hàng ngay sau khi mua hàng hoặc ngay khi nhận được

hàng theo quy định của doanh nghiệp.
.Thanh toán sau
Theo phương thức này, doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng nợ tiền
hàng trong một thời gian được thỏa thuận giữa hai bên. Sau khi hết thời gian
được nợ, khách hàng phải trả tiền cho doanh nghiệp hoặc có thể thanh toán bù
trừ trong trường hợp đối tượng mua hàng vừa là khách hàng vừa là nhà cung
cấp.
1.2. Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp thương mại.
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.2.1.1. Khái niệm:
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các
hoạt động giao dịch như bán sản phẩm, hàng hóa.
Doanh thu bao gồm tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích
kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là
doanh thu.
9


1.2.1.2. Các chứng từ kế toán sử dụng:
- Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT), báo cáo bán hàng,
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ,…
1.2.1.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ ”.
Tài khoản này dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ mà doanh nghiệp đã thực hiện đươc trong một kỳ kế toán.
Kết cấu tài khoản này như sau:
Bên Nợ:
- Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT – nếu tính theo

phương pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán trong kỳ, các khoản giảm trừ
doanh thu, kết chuyển số doanh thu thuần về tiêu thụ.
Bên Có:
- Tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 4 tài khoản
cấp 2 như sau:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
- TK 5112: Doanh thụ bán các thành phẩm.
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- TK 5118: Doanh thu khác
1.2.1.4. Điều kiện ghi nhận doanh thu.
Theo chuẩn mực số 14 – “Doanh thu và thu nhập khác” của Chuẩn mực kế
toán Việt Nam thì doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5
điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như quyền sở
hữu hàng hóa, quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.1.5. Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng.

10


- Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi
viết hóa đơn bán hàng phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, các khoản phụ
thu, thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán. Doanh thu bán hàng được phản

ánh theo số tiền bán hàng chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh
thu được phản ánh trên tổng giá thanh toán.
- Đối với hàng hóa thuộc diện tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu thì
doanh thu tính trên tổng giá mua bán.
Doanh thu bán hàng phải được theo dõi chi tiết theo từng loại sản phẩm
nhằm xác định chính xác, đầy đủ kết quả kinh doanh của từng mặt hàng khác
nhau.
Thời điểm ghi nhận doanh thu căn cứ theo chuẩn mực kế toán số 14 như
sau:
- Phương thức bán buôn: Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm đại diện
bên mua ký nhận đủ hàng, thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ.
- Phương thức bán lẻ: Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm doanh nghiệp
nhận được báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng.
1.2.1.5 Trình tự kế toán.
Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được thể hiện qua
sơ đồ 1.1

TK 911

TK 511
Cuối kỳ k/c DT thuần

TK 111, 112, 131
Doanh thu

TK 111, 112, 131

Phát sinh


Tổng giá
thanh toán

Các khoản giảm
trừ doanh thu
TK 33311
Thuế GTGT

Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
11


1.2.2.1. Một số khái niệm:
Để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp có thể thực
hiện một số chính sách nhằm khuyến khích đối với khách hàng như: Chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, hay cho khách hàng trả lại hàng hóa khi không
đạt đúng yêu cầu. Các khoản giảm trừ doanh thu phải được phản ánh, theo dõi
chi tiết, riêng biệt trên nhằm cung cấp các thông tin kế toán để lập báo cáo tài
chính.
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền chênh lệch do giá bán nhỏ hơn giá
niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho khách hàng khi khách hàng mua sản
phẩm, hàng hóa với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã
ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua, bán hàng.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản tiền mà doanh nghiệp ( bên bán) giảm trừ
cho khách hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất,
không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn… đã ghi trong hợp đồng. Tài
khoản này phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý

khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán.
- Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp xác định là
đã tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các
điều khoản đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành
như: hàng kém chất lượng, sai quy cách, chủng loại…
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, giấy báo nợ,

1.2.2.3. Tài khoản sử dụng.
Để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh, kế toán ghi nhận vào
bên nợ TK 511- “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
1.2.2.4. Trình tự hạch toán.
Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu được thể hiện qua sơ đồ
1.2

12


TK111,112, 131..

TK 511
Khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu
TK 33311

Thuế GTGT (Nếu có)

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán.
1.2.3.1 Khái niệm.
Giá vốn hàng bán: Là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm được xuất

bán trong kỳ hoặc là giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành đã được xác định là
tiêu thụ và các khoản chi phí khác được phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ. Đối
với doanh nghiệp thương mại, trị giá vốn hàng hóa xuất dùng bao gồm: trị giá
mua thực tế hàng xuất bán và chi phí thu mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán.
1.2.3.2. Phương pháp tính giá vốn hàng bán.
Theo chuẩn mực 02 – Hàng tồn kho, các đơn vị có thể sử dụng một trong
các phương thức sau để xác định giá vốn hàng hóa tiêu thụ:
- Phương pháp bình quân gia quyền: Có 2 phương pháp tính giá bình quân
gia quyền:
+ Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: theo phương pháp này,
căn cứ vào trị giá hàng tồn kho và trị giá thực tế hàng mua trong kỳ để xác định
đơn giá bình quân.
Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho được tính theo số lượng thực tế xuất
kho và đơn giá bình quân theo công thức sau:
Giá thực tế TGTT hàng tồn đầu kỳ + TGTT hàng nhập trong kỳ
bình quân =

x SL xuất bán
SL hàng tồn đầu kỳ + SL hàng nhập trong kỳ

Với cách tính này, giá trị hàng hóa xuất kho được xác định tương đối chính
xác, phản ánh được sự biến động về giá cả trong kỳ kế toán.Tuy nhiên, hạn chế
của phương pháp này là đến cuối tháng đơn vị mới có thể tập hợp để xác định
giá vốn hàng bán trong kỳ..

13


+ Phương pháp bình quân gia quyền di động ( bình quân gia quyền sau mỗi
lần nhập)

Theo phương pháp này, sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư , hàng hóa, kế
toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá
trị thực tế bình quân được tính theo công thức sau:
Công thức:
Giá thực
tế bình

TGTT hàng tồn trước nhập+ TGTT hàng nhập lần i
=

x SL hàng

xuất
quân

SL hàng tồn trước nhập + SL hàng nhập lần i

- Phương pháp nhập trước- xuất trước (Phương pháp FIFO): Phương pháp
này dựa trên cơ sở giả định hàng hóa nào nhập trước sẽ được xuất trước và lấy
đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá
của những lần nhập sau cùng.
Nhược điểm của phương pháp này là phải tính giá cho từng mặt hàng, phải
hạch toán chi tiết tồn kho hàng hóa theo từng loại giá nên tốn nhiều công sức.
Ngoài ra, phương pháp này sẽ khiến đơn vị không phản ứng kịp thời với sự thay
đổi giá cả của thị trường. Phương pháp này chỉ phù hợp với đơn vị kinh doanh
hàng hóa ít chủng loại, số lần nhập kho theo từng mặt hàng không nhiều.
- Phương pháp thực tế đích danh:
Theo phương pháp này khi xuất kho vật tư thì căn cứ vào số lượng xuất
kho thuộc lô nào và đơn giá thực tế của lô đó để tính trị giá giá vốn thực tế của
hàng xuất kho. Phương pháp này thích hợp với các đơn vị có điều kiện bảo quản

riêng cho từng lô hàng nhập kho. Ưu điểm của nó là công tác tính giá hàng hóa
được thực hiện kịp thời và thông qua việc tính giá xuất kho hàng hóa, kế toán có
thể theo dõi được thời hạn bảo quản của từng lô hàng.
1.2.3.3. Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho, hóa đơn
GTGT, hóa đơn bán hàng, hợp đồng kinh tế,…

14


1.2.3.4. Tài khoản sử dụng: TK 632 - “Giá vốn hàng bán” để tập hợp và kết
chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ.
- Kết cấu TK 632:
Bên Nợ: - Tập hợp giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ… đã cung
cấp( đã được coi là tiêu thụ trong kỳ)
- Các khoản khác được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ
Bên Có:
- Giá vốn hàng bán bị trả lại trong kỳ.
- Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ.
Tài khoản này không có số dư.
1.2.3.5. Trình tự kế toán.
Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên được thể hiện qua sơ đồ 1.3

15


TK156
Xuất kho hàng bán

TK 632


TK 156,157
Sản phẩm hàng hóa

trực tiếp tại kho
TK 111, 112, 331
Mua bán ngay

đã bán bị trả lại
TK 133

TK 911
K/c giá vốn hàng bán

TK 157
XK gửi
bán

Hàng gửi bán
được tiêu thụ

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên.

Trình tự hạch toán giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ được thể
hiện qua sơ đồ 1.4:
111,112,331
611
632
911

Mua hàng hóa
Trị giá vốn hàng xuất
Kết chuyển giá vốn hàng bán
156
bán trong kỳ
trong kỳ
K/c giá trị hàn

157

hóa tồn đầu kỳ

K/c hàng gửi bán trong kỳ

K/c giá trị hàng hóa
tồn cuối kỳ
157 229
K/c hàng gửi đi bán trong kỳ

Hoàn nhập dự phòng

631

giảm giá HTK
Giá thành thực tế dịch vụ
Trích dự phòng giảm giá HTK

hoàn thành trong kỳ

Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ.


16


1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.
1.2.4.1 Khái niệm.
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
- Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên
quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên
bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo,…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí liên quan đến việc
phục vụ và quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất chung cho toàn doanh
nghiệp như chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng
văn phòng, khấu hao TSCĐ dùng cho toàn doanh nghiệp, các loại thuế, phí có
tính chất chi phí, chi phí hội họp, hội nghị…
1.2.4.2. Chứng từ sử dụng.
- Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho,…
- Bảng tính và phân bổ khấu hao, bảng thanh toán lương,…
1.2.4.3. Tài khoản sừ dụng: TK 642: “ Chi phí quản lý kinh doanh”
- Kết cấu TK 642
Bên Nợ:
+ Các chi phí quản lý kinh doanh thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả ( Chênh lệch giữa số dự
phòng lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập ở kỳ trước) Dự phòng trợ cấp mất
việc làm.
Bên Có:
+ Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh;
+ Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử

dụng hết);
+ Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:
17


+ Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng.
+ Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.2.4.4. Trình tự kế toán.
Trình tự hạch toán chi phí quản lý kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ 1.5
TK 111, 112,152, 153
Chi phí vật liệu, dụng cụ
TK 133
334,338

TK642

TK 111, 112
TK
Các khoản thu giảm chi

Chi phí tiền lương và các khoản
TK 214

trích theo lương
Chi phí khấu hao TSCĐ

TK111, 112, 331..
Chi phí dịch vụ mua ngoài


TK 911

Chi phí bằng tiền khác

K/C chi phí bán hàng,

TK 242, 335, 352

CP QLDN

Phân bổ CP trả trước, CP trích trước

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh.

1.2.5. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính.
1.2.5.1. Doanh thu tài chính.
•Khái niệm:
Doanh thu tài chính là tổng các khoản lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu
hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, lợi nhuận
được chia, chiết khấu thanh toán được hưởng, lãi tỷ giá hối đoái… và doanh thu
hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
•Chứng từ sử dụng: Giấy báo có. Phiếu thu,…
•Tài khoản sử dụng: TK 515- “ Doanh thu hoạt động tài chính”
•Kết cấu TK 515
Bên Nợ: + Kết chuyển sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh.

18



×