Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phương Nam – Hòa Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.99 KB, 78 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực tập và hồn thiện khoán luận tốt nghiệp này em xin gửi
lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô trường ĐH Lâm Nghiệp, Quý
thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã truyền đạt những kiến thức
quý báu cho em trong suốt 4 năm học tập và rèn luyện tại trường. Đặc biệt,
em xin cảm ơn GV Ths.Đào Thị Hồng – giáo viên hướng dẫn đã tận tình
hướng dẫn em thực hiện chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong Công ty TNHH
Phương Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực tập tại công ty,
được tiếp xúc thực tế, giải đáp thắc mắc, giúp em có thêm hiểu biết về cơng
việc kế tốn trong suốt q trình thực tập.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian và kiến thức cịn có phần hạn
chế, nên đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cơ giáo để bài khố luận của em
được hồn thiện hơn. Đó sẽ là hành trang quý giá giúp em hồn thiện kiến
thức của mình sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!

1


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................i
MỤC LỤC.........................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG.........................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................vi
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu:.....................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát......................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể...........................................................................................2


3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu..............................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu.....................................................................3
4.2. Phương pháp thống kê phân tích, xử lý số liệu..........................................3
4.3. Phương pháp kế thừa..................................................................................3
5. Nội dung nghiên cứu.....................................................................................3
6. Kết cấu của khoá luận:..................................................................................4
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP.............................................................................................5
1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh trong doanh nghiệp.........................................................................5
1.1.1. Khái niệm, vai trò và ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.................................................5
1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh.................................................................................................................6
1.2.1. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp...................................6
1.2.2. Các phương thức thanh tốn.................................................................8
1.2.3 Các hình thức thanh tốn..........................................................................9
1.3. Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
trong doanh nghiệp............................................................................................9
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán.....................................................................9
2


1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..............................12
1.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...............................................14
1.3.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh....................................................14

1.3.5. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính................16
1.3.6. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác...............................................17
1.3.6.1. Kế tốn thu nhập khác........................................................................17
1.3.7. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...................................................19
1.3.8. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.................................20
CHƯƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH PHƯƠNG NAM.......................................23
2.1. Đặc điểm cơ bản của công ty TNHH Phương Nam.................................23
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty......................................23
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, tính chất hoạt động của cơng ty........................24
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty......................................24
2.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý.........................................................................24
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.............................................25
2.3. Đặc điểm các yếu tố nguồn lực chủ yếu của Công ty............................26
2.3.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty...............................26
2.3.2. Đặc điểm về tình hình sử dụng lao động của cơng ty.........................27
2.3.3. Tình hình về tài sản và nguồn vốn tại công ty....................................29
2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Phương Nam.........30
2.5. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển......................................3
2.5.1. Thuận lợi.................................................................................................3
2.5.2. Khó khăn.................................................................................................3
2.5.3. Phương hướng phát triển cơng ty............................................................3
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHƯƠNG NAM.5
3.1. Đặc điểm chung về công tác kế tốn tại cơng ty TNHH Phương Nam......5
3.1.1. Chức năng và nhiệm vụ phịng kế tốn của Cơng ty...............................5
3.1.2. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty........................................................5
3.1.3. Hệ thống tài khoản kế tốn áp dụng tại Cơng ty.....................................7
3.1.4. Hình thức ghi sổ kế tốn áp dụng tại Cơng ty.........................................7
3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh

doanh tại Công ty TNHH Phương Nam............................................................9
3


3.2.1. Mặt hàng tiêu thụ của công ty.................................................................9
3.2.2. Phương thức bán hàng.............................................................................9
3.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán......................................................................10
3.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.............18
3.3. Thực trạng cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty
TNHH Phương Nam, Hịa Bình......................................................................22
3.3.1. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh.......................................................22
3.3.2. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính..................................................24
3.3.3. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính.......................................................26
3.3.4. Kế tốn chi phí khác và thu nhập khác..................................................29
3.3.5. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.........................................31
3.3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.................................33
3.4. Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Phương Nam.............36
3.4.1. Đánh giá chung về thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Phương Nam.........................36
3.4.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện thực trạng cơng tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty..........................38
KẾT LUẬN.....................................................................................................40
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................41

4


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty...............................26

Bảng 2.2. Cơ cấu lao động của Cơng ty (Tính đến ngày 31/12/2018)............28
Bảng 2.3. Bảng tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2016 – 2018......29
Bảng 2.4: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty bằng chỉ tiêu giá trị qua 3
năm 2016 – 2018.............................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.4: Tổng hợp phát sinh giá vốn hàng bán tháng 02 năm 2019.............17

5


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1.Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán...................................................11
Sơ đồ 1.2. Trình tự hạch tốn doanh thu bán hàng..........................................13
Sơ đồ 1.3. Trình tự kế tốn chi phí quản lý kinh doanh..................................15
Sơ đồ 1.4. Trình tự kế tốn doanh thu hoạt động tài chính.............................16
Sơ đồ 1.5. Trình tự kế tốn chi phí tài chính...................................................17
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty................................................25
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức kế tốn của Cơng ty..................................................6
Sơ đồ 3.2. Trình tự ghi sổ kế tốn tại Cơng ty...................................................8
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh tháng 02 năm 201834

6


DANH SÁCH MẪU SỔ
Mẫu số 3.1 Phiếu xuất kho..............................................................................12
Mẫu số 3.2: Trích Sổ Nhật ký chung...............................................................13
Mẫu số 3.3: Trích sổ cái TK 632 tháng 02 năm 2019 của công ty..................16
Mẫu số 3.5: Mẫu hố đơn GTGT....................................................................19
Mẫu số 3.6: Trích sổ chi tiết bán hàng tháng 03 năm 2019 của công ty.........20
Mẫu số 3.7: Trích sổ Cái TK 511....................................................................21

Mẫu số 3.8: Phiếu chi......................................................................................23
Mẫu số 3.9. Trích sổ cái TK 642 tháng 02 năm 2019 của cơng ty..................24
Mẫu số 3.10: Trích phiếu thu tiền mặt ngày 28/02/2019................................25
Mẫu số 3.11: Trích sổ Cái TK 515..................................................................26
Mẫu số 3.12: Trích UNC ngày 15/02/2019.....Error! Bookmark not defined.
Mẫu số 3.13: Trích sổ Cái TK 635..................................................................28
Mẫu số 3.14: Trích mẫu phiếu thu ngày 22/02/2019.......................................30
Mẫu số 3.15. Trích sổ cái TK 711 tháng 02 năm 2019 của công ty................31
Mẫu số 3.16: Trích sổ Cái TK 821..................................................................33
Mẫu số 3.17: Trích Sổ Cái TK 911..................................................................35

7


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài.
Đất nước ta đang trong giai đoạn đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa nhằm phát triển kinh tế - xã hội, đưa Việt nam cơ bản trở thành nước công
nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020, từng bước bắt nhịp với xu thế phát
triển mới. Trong cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, lợi
nhuận luôn là mục tiêu mà các doanh nghiệp theo đuổi.Tuy nhiên để đạt được
mục tiêu này địi hỏi phải có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các khâu từ tổ chức
quản lý đến sản xuất kinh doanh và tiêu thụ hàng hóa… Do vậy, việc tổ chức
tiêu thụ hợp lý, hiệu quả đã và đang trở thành một vấn đề bao trùm toàn bộ
hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Việc hoàn thiện kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh là một điều rất cần thiết không những
nâng cao hiệu quả của cơng tác tổ chức kế tốn mà cịn giúp các nhà quản lý
nắm bắt thơng tin chính xác, phản ánh kịp thời tình hình bán hàng và xác định
kết quả bán hàng của doanh nghiệp. Những thông tin ấy là cơ sở cho họ phân
tích đánh giá lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả nhất.

Chính vì thế đối với mỗi doanh nghiệp bán hàng là vấn đề đầu tiên cần
giải quyết, là khâu then chốt trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, nó
quyết định đến sự tồn tại của một doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Qua nghiên cứu lý luận dựa trên kiến
thức đã thu nhận từ quá trình học tập trên lớp cũng như thời gian thực tập, tìm
hiểu thực tế tại cơng ty TNHH Phương Nam, em đã chọn đề tài: “Nghiên cứu
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty
TNHH Phương Nam – Hịa Bình” cho khố luận tốt nghiệp của mình.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu tổng quát.
Nghiên cứu thực trạng và qua đó đề xuất một số giải pháp góp phần hồn
thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty TNHH Phương Nam, Hịa Bình.
2.2. Mục tiêu cụ thể.
+ Hệ thống hố được cơ sở lý luận về cơng tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
+ Đánh giá được đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty TNHH Phương Nam.
+ Đánh giá được thực trạng về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại công ty TNHH Phương Nam.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phương Nam.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu.
Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công

ty TNHH Phương Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
- Phạm vi không gian:
Đề tài nghiên cứu tại Công ty TNHH Phương Nam, Xã Liên Sơn – Huyện
Lương Sơn – Tỉnh Hịa Bình
- Phạm vi thời gian:
+ Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm (2016 – 2018).
+ Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
tháng 02/2019.

2


4. Phương pháp nghiên cứu.
4.1. Phương pháp thu thập số liệu.
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Qua các báo cáo tài chính để
đánh giá tình hình lao động, tài sản nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty. Thu thập số liệu qua các sổ sách, chứng từ kế tốn để phân
tích và đánh giá cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Qua việc trực tiếp quan sát, phỏng
vấn cán bộ công nhân viên tại công ty để hiểu rõ về tình hình hoạt động, sơ đồ
bộ máy quản lý, bộ máy kế tốn.
4.2. Phương pháp thống kê phân tích, xử lý số liệu.
- Phương pháp thống kê kinh tế: Thống kê số lượng lao động, cơ sở vật
chất, giá trị tài sản nguồn vốn cũng như kết quả hoạt động kinh doanh của
cơng ty.
- Phương pháp phân tích kinh tế: Dựa trên số liệu thu thập cộng tính tốn
để phân tích hoạt động tại cơng ty và thực trạng công tác bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh.
- Phương pháp so sánh: So sánh sự biến động của tài sản, nguồm vốn, sự

biến động trong kết quả kinh doanh của công ty trong ba năm để chỉ ra xu thế
biến động.
- Phương pháp sơ đồ: Mô phỏng cơ cấu tổ chức bộ máy tổ chức quản lý,
bộ máy kế tốn cũng như trình tự hạch tốn các nghiệp vụ phát sinh liên quan
đến cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
4.3. Phương pháp kế thừa.
Kế thừa các tài liệu, kết quả nghiên cứu có sẵn ở Cơng ty, các giáo trình,
chun đề, khố luận tốt nghiệp.
5. Nội dung nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.

3


- Đặc điểm cơ bản về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty TNHH Phương Nam qua năm (2016-2018)
- Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
của Cơng ty TNHH Phương Nam, Hịa Bình.
- Đề xuất ý kiến hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH Phương Nam.
6. Kết cấu của khố luận:
Ngồi phần đặt vấn đề và kết luận thì khố luận gồm có các phần sau:
-

Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết

quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng
ty TNHH Phương Nam, Hịa Bình.

Chương 3: Thực trạng và một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty
TNHH Phương Nam.

4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp.
1. Khái niệm, vai trò và ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Khái niệm bán hàng: Bán hàng là hoạt động đặc trưng chủ yếu của
doanh nghiệp, là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, là quá trình người bán chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá cho
người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòi tiền ở người mua.
Khái niệm xác định kết quả kinh doanh: Kết quả kinh doanh là kết quả
cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong
một kỳ kế toán nhất định, hay kết quả kinh doanh là biểu hiện bằng tiền phần
chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã
được thực hiện. Kết quả kinh doanh được biểu hiện bằng lỗ hoặc lãi.
1.1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh
Bán hàng đóng một vai trị rất quan trọng không chỉ đối với bản thân
mỗi doanh nghiệp mà với cả sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội.
* Đối với doanh nghiệp: Hoạt động bán hàng chính là điều kiện tiên quyết

giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển, thông qua hoạt động bán hàng
doanh
nghiệp có được doanh thu, thu hồi vốn kinh doanh đồng thời tạo ra lợi
nhuận. Lúc này doanh nghiệp có điều kiện để thực hiện phân phối hài hồ ba
lợi ích; lợi ích của nhà nước thơng qua các khoản thuế và lệ phí; lợi ích của
5


doanh nghiệp thơng qua lợi nhuận; lợi ích của người lao động thông qua tiền
lương.
* Đối với người tiêu dùng: Bán hàng là cầu nối đưa sản phẩm từ doanh
nghiệp đến tay người tiêu dùng, thơng qua đó khách hàng được đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng, có thể mua sản phẩm một cách dễ dàng và nhanh chóng.
* Đối với nền kinh tế quốc dân: Thực hiện tốt khâu bán hàng là điều kiện để
kết hợp chặt chẽ giữa lưu thơng hàng hố và lưu thơng tiền tệ, thực hiện chu
chuyển tiền mặt, ổn định và củng cố giá trị đồng tiền, là điều kiện để ổn định và
nâng cao đời sống của người lao động nói riêng và của tồn xã hội nói chung.
1.2.Nhiệm vụ của kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh
Để công tác kế toán đạt hiệu quả, kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh cần phải thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
Phải tổ chức theo dõi và phản ánh kịp thời, chi tiết hàng hoá ở tất cả các
trạng thái: Hàng tồn kho, hàng gửi đi bán, hàng đang đi đường… đảm bảo
tính đầy đủ an tồn cho hàng hố ở tất cả các chỉ tiêu giá trị và hiện vật.
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động kinh doanh, đồng
thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
Phản ánh tính chính xác của từng loại hoạt động, giám sát tình hình thực
hiện nghĩa vụ đối với nhà nước và tình hình phân phối kết quả hoạt động.
Cung cấp các thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và

định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác
định và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh.
2. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp
Trong các doanh nghiệp, để thực hiện việc lưu thơng hàng hố, dịch vụ
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong tiêu dùng xã hội, doanh nghiệp có thể
thực hiện việc tiêu thụ hàng hố theo các phương thức sau:
a) Phương thức bán buôn
6


Bán bn hàng hố là phương thức bán hàng cho các doanh nghiệp
thương mại, các doanh nghiệp sản xuất... để thực hiện bán ra hoặc để gia công
chế biến rồi bán ra. Trong bán bn hàng hố, thường bao gồm hai phương
thức sau đây:
- Bán buôn qua kho: Là phương thức bán bn hàng hóa mà trong đó , hàng
bán phải được xuất từ kho bảo quản doanh nghiệp. Bán bn hàng hóa qua
kho có thể thực hiện dưới hai hình thức:
+ Phương thức giao hàng trực tiếp:
Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp
thương mại để nhận hàng. Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hóa giao
trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh
toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
+ Phương pháp chuyển hàng theo hợp đồng
Theo hình thức này, căn cứ hợp đồng kinh tế đã được ký kết hoặc theo
đơn đặt hàng, doanh nghiệp xuất kho hàng hóa dùng phương tiện vận tải của
mình hoặc đi thuê ngoài chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc địa điểm nào
đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh tốn
hoặc chấp nhận thanh tốn thì số hàng chuyển giao mới được coi là đã tiêu
thụ. Chi phí vân chuyển do doanh nghiệp hay bên mua chịu là do thỏa thuận

hai bên từ trước. Nếu doanh nghiệp chịu thì chi phí vận chuyển sẽ được ghi
vào chi phí bán hàng.
- Bán hàng hóa khơng qua kho (Vận chuyển thẳng) :
Theo phương thức này, doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua
không đưa về kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua. Phương thức này có thể
thực hiện theo hai hình thức:
+ Bán bn vận chuyển thẳng trực tiếp (giao hàng tay ba): Theo hình
thức này, doanh nghiệp sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện bên mua
tại kho người bán. Sau khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua thanh
toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa được xác nhận là đã tiêu thụ.
7


+ Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Theo hình
thức này, doanh nghiệp sau khi mua hàng hóa, nhận hàng mua, dùng phương
tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài chuyển hàng đến kho của bên mua
hoặc địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng . Hàng hóa chuyển
bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi nào nhận được tiền thanh
tóa hoặc giấy báo của bên mua đã nhận được hàng chấp nhận thanh tốn thì số
hàng chuyển giao mới được coi là đã tiêu thụ.
b) Phương thức bán lẻ
Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng. Hoặc các tổ
chức kinh tế hoặc các đơn vị tập thể thu mua về mang tính chất tiêu dùng nội
bộ. Bán lẻ thường bán đơn chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ giá bán thường
ổn định gồm các hình thức sau:
- Bán lẻ thu tiền tập trung: Là hình thức bán hàng mà trong đó tách rời
nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp vụ giao hàng cho người mua
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: : Là hình thức nhân viên bán hàng trực tiếp thu
tiền và giao hàng cho khách hàng
c) Phương thức bán hàng đại lý

Là phương thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thương mại giao
hàng cho cơ sở nhận bán đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng.
Sau khi bán được hàng, cơ sở đại lý thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp
thương mại và được hưởng một khoản tiền gọi là hoa hồng đại lý.
3. Các phương thức thanh toán
Tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố như trị giá lơ hàng bán, mức độ tín nhiệm
lẫn nhau mà doanh nghiệp thương mại và người mua có thể thoả thuận lựa
chọn sử dụng các phương thức thanh toán khác nhau. Hiện nay các doanh
nghiệp thường áp dụng hai phương thức thanh tốn:
- Thanh tốn ngay: Theo phương thức này, cơng ty chuyển giao hàng cho
khách hàng và thu tiền ngay, hành vi giao và nhận xảy ra đồng thời với hành
vi thu tiền nên doanh thu tiêu thụ cũng là danh thu bán hàng nhập quỹ.
8


- Thanh tốn trả chậm: Theo phương thức này cơng ty chuyển giao hàng
hóa cho khách hàng, khách hàng chấp nhận thanh taosn nhưng chưa trả tiền
ngay, thời điểm thu tiền không trùng với thời điểm giao hàng. Việc thanh tốn
này phụ thuộc vào sự ưu đãi của cơng ty đối với mỗi khách hàng. Khách hàng
có thể trả chậm bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho công ty.
1.2.3 Các hình thức thanh tốn.
- Thanh tốn bằng tiền mặt: Là hình thức bán hàng thu tiền ngay nghĩ là
khi giao hàng cho người mua thì nộp tiền ngay cho thủ quỹ.Theo phương thức
này thì khách hàng có thể hưởng chiết khấu theo hóa đơn.
- Thanh tốn khơng dùng tiền mặt: Chuyển khoản qua ngân hàng.
4.

Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh

doanh trong doanh nghiệp.

5. Kế toán giá vốn hàng bán
Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng
hoá và đã được xác định là tiêu thụ để xác định hoạt động sản xuất kinh doanh
trong kỳ.
Các phương pháp xác định trị giá vốn hàng hoá xuất bán:
Bước 1: Tính trị giá mua thực tế của hàng xuất bán
Giá xuất kho hàng hố có thể được tính theo một trong bốn phương pháp sau:
+ Phương pháp giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này vật tư
hàng hóa xuất kho thuộc lơ hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lơ
hàng đó làm đơn giá xuất kho.

9


+ Phương pháp bình quân gia quyền: theo phương pháp này, trị giá thực
tế của hàng xuất kho trong kỳ được tính theo cơng thức sau:
Giá trị thực tế
hàng xuất kho
=
trong kỳ

Giá trị thực tế hàng
hóa tồn đầu kỳ
+

Giá trị thực tế hàng
hóa nhập trong kỳ
x

Số lượng hàng hóa

tồn đầu kỳ

Số lượng
hàng hóa xuất
trong kỳ

Số lượng hàng
+ hóa nhập trong kỳ

+ Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Phương pháp này dựa trên giả thuyết là hàng hóa nhạp trước sẽ được
xuất bán trước, do đó giá trị hàng hóa xuất kho được tính hết theo giá nhập
kho lần trước rồi mới tính tiếp theo giá nhập kho lần sau.
Bước 2: Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ

Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng

Chi phí hàng

Chi phí thu mua

phân bổ cho hàng

hàng phát sinh

hố tồn đầu kỳ

=


Trị giá mua hàng

xuất bán trong kỳ

còn đầu kỳ

+

+

trong kỳ
Trị giá mua hàng
nhập trong kỳ

Trị giá mua
x

hàng hoá
xuất bán
trong kỳ

Bước 3: Tính trị giá vốn hàng hố xuất bán
Trị giá vốn hàng

=

Giá trị thực tế hàng xuất

+


Chi phí thu mua phân

hoá xuất bán
bán trong kỳ
bổ cho hàng xuất bán
5.1.1.1.Chứng từ, sổ sách sử dụng
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho…
Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết TK 632, sổ Cái TK 632…
5.1.1.2.Tài khoản sử dụng
TK 632 – “Giá vốn hàng bán”.
Kết cấu của tài khoản:

10


Nợ

Tập hợp trị giá vốn của hàng hố (đã Giá vốn hàng bán bị trả lại trong kỳ.
Kết chuyển giá vốn hàng bán đã tiêu
được coi là tiêu thụ trong kỳ).
Các khoản khác được tính vào giá thụ trong kỳ.
vốn hàng bán trong kỳ.
Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ.
Trong phần này chỉ đề cập đến giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai
thường xuyên và hàng bán chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
TK 156,157

TK 632
Giá vốn được xác định


TK 156,157
Hàng hóa bị trả lại

là tiêu thụ
Hồn nhập dự phịng
giảm giá HTK

TK 111, 112

TK 911
Chi phí liên quan khác

Kết chuyển
giá vốn
Trích dự phịng giảm giá

5.1.1.3. Trình tự hạch tốn kế tốn
Dưới đây là sơ đồ thể hiện trình tự kế tốn giá vốn bằng tiền:
Sơ đồ 1.1.Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán

11

TK 2294


6. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
6.1.1.1. Khái niệm doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã
thu được hoặc sẽ thu được do việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp lao vụ,
dịch vụ cho khách hàng.




Điều kiện ghi nhận doanh thu (Theo quy định chuẩn mực kế toán số 14)

Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi thoả mãn 5 điều kiện sau:
-

Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với

quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hố cho người mua.
Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người
sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
6.1.1.2.Chứng từ, sổ sách sử dụng
Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT đầu ra hoặc hoá đơn BH, Phiếu xuất
kho, bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ, các chứng từ thanh toán (Phiếu thu,
séc chuyển khoản, séc thanh toán), các chứng từ khác có liên quan…
-

Sổ sách kế tốn:Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK 511, sổ cái TK 511…

6.1.1.3.Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để
hạch toán dt bán hàng. TK 511 có 4 tài khoản cấp 2. Kết cấu tài khoản:
Nợ

Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế xuất Doanh thu bán hàng hoá, bất động

khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
trực tiếp) tính trên doanh thu bán hàng DN thực hiện trong kỳ kế toán.
thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
Các khoản giảm trừ doanh thu
K/c doanh thu thuần sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
6.1.1.4.Trình tự hạch toán kế toán
12


Sau đây là sơ đồ trình bày trình tự hạch toán doanh thu bán hàng:
TK 111 ,112 ,131...

TK 511

TK 111, 112, 131
(5)

(1)
TK 3331

TK 333
(6)

(3)
TK 3387

TK 911


(7)
(4)
(2)

Sơ đồ 1.2. Trình tự hạch tốn doanh thu bán hàng
Chú thích:

(1) Ghi nhận doanh thu bán hàng trong trường hợp tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ khi gửi hàng đi bán hoặc bán trực tiếp tại kho, tại quầy,
hàng bán giao tay ba hoặc hàng đổi hàng.
(2) Ghi nhận doanh thu bán hàng trong trường hợp bán hàng thuộc đối tượng
thuế tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT, khi gửi hàng đi bán hoặc bán hàng trực tiếp tại kho, tại quầy,
hàng bán giao tay ba hoặc hàng đổi hàng.
(3) Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ đối với phương thức trả chậm hoặc trả góp.
(4) Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp đối phương thức trả chậm trả góp.
(5) Các khoản giảm trừ doanh thu.
(6) Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng và cung cấp dịch vụ (trường hợp
chưa tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu).
(7) Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh

13


7. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền giảm trừ cho
người mua hàng được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh như:



Chiết khấu thương mại



Giảm giá hàng bán



Hàng bán bị trả lại

7.1.1.1. Tài khoản sử dụng
Khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu kế toán hạch toán trực tiếp
vào bên Nợ TK 511
Riêng trường hợp hàng bán bị trả lại còn phản ánh trị giá vốn hàng bị trả
lại nhập kho như sau:
TK 632

TK 156
Trị giá vốn hàng bán bị trả lại

8. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
8.1.1.1.Khái niệm
Chi phí quản lý kinh doanh là khoản chi phí mà một doanh nghiệp phải
bỏ ra để vận hành hoạt động của mình trong hoạt động kinh doanh và sản
xuất. Đây là khoản chi phí mà người quản lý và người chủ doanh nghiệp luôn
phải cân đối sao cho phù hợp nhất với lợi nhuận doanh nghiệp của mình.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan đến hoạt động kinh
doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, như:
Chi phí nhân viên quản lý kinh doanh, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho

quản lý doanh nghiệp, thuế mơn bài, khoản lập dự phịng phải thu khó địi....
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn HGTGT, hóa đơn bán hàng thông thường,
phiếu chi, giấy báo nợ, bảng chấm cơng, ...
Tài khoản sử dụng:
- TK 642- “Chi phí quản lý kinh doanh”.
14


- TK 642 được mở chi tiết cho 2TK cấp 2:
+ TK 6421 – “Chi phí bán hàng”
+ TK 6422 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”….
-

Kết cấu tài khoản 642
Nợ

Tập hợp tồn bộ chi phí bán hàng, Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng,
chi phí quản lý kinh doanh phát chi phí quản lý doanh nghiệp.
sinh trong kỳ.

K/c chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp trong kỳ vào bên Nợ TK
911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ

8.1.1.2.

Trình tự hạch tốn kế tốn
TK 642


TK 152,153…
Chi phí vật liệu, dụng cụ

TK 111,112,141...
Các khoản thu giảm chi

TK 133
TK 334,338..
Chi phí tiền lương và các
TK 911

khoản trích theo lương
TK 214

Kết chuyển CP bán hàng
Chi phí khấu hao TSCĐ

và chi phí QLDN

TK 111, 112, 331,141…
Chi phí dịch vụ mua ngồi
và các chi phí bằng tiền khác

Sơ đồ 1.3. Trình tự kế tốn chi phí quản lý kinh doanh

9. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
9.1.1.1.Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
15



- Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động
đầu tư tài chính và kinh doanh về vốn mang lại bao gồm: Doanh thu về tiền
lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia...
- Tài khoản sử dụng: TK 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính”
- Chứng từ sử dụng: + Giấy báo có của ngân hàng
+ Phiếu thu
+ Bảng tính tiền lãi
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: - Các khoản ghi giảm doanh thu hoạt động tài chính
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911
Bên Có: - Các khoản doanh thu HĐTC thực tế phát sinh trong kỳ
Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ
9.1.1.1.1.

Trình tự hạch toán kế toán

TK 911

TK 111,112,131,138

TK 515
Kết chuyển DTHĐTC khi
xác định kết quả kinh doanh

Thu tiền lãi cổ phiếu, trái phiếu
Chiết khấu thanh toán

TK 112, 221, 223…

Thu lãi đầu tư trực tiếp

Lãi bán hàng trả góp

Sơ đồ 1.4. Trình tự kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
9.1.1.2.Chi phí tài chính
Khái niệm: Là các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đén hoạt
động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên
doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch
bán chứng khốn, khoản lỗ phát sinh khi bán ngaoị tệ, lỗ tỷ giá hối đoái....
Tài khoản sử dụng:Tài khoản sử dụng 635 – “Chi phí tài chính”
Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ của ngân hàng, phiếu chi.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính.
16


- Chiết khấu thanh toán cho người mua
- Lõ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ, lỗ tỷ giá hối đối do đánh giá lại ci
năm tài chính các khaonr mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
Bên Có:
- Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn.
- Kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ
Trình tự hạch tốn kế tốn
TK 111, 112, 331

TK 635

Chi phí phát sinh trong q trình đầu tư

hoặc chiết khấu thanh tốn cho người mua

TK 229

Hồn nhập số chênh lệch
dự phịng giảm giá đầu tư tài
chính

TK 121, 128, 228…

TK 911

Khoản lỗ liên doanh, chuyển nhượng vốn
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
tài chính phát sinh trong kỳ
TK 229
Lập dự phịng giảm giá đầu tư tài chính

Sơ đồ 1.5. Trình tự kế tốn chi phí tài chính
10. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác
1.3.6.1. Kế tốn thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu từ hoạt động xảy ra khơng thường
xun, ngồi các hoạt động tạo ra doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thường, như: Lãi cho vay, lãi bán hàng trả góp, trả chậm…
- Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, hóa đơn, biên bản thanh lý TSCĐ.
- Tài khoản sử dụng: TK 711 - “ Thu nhập khác”
Bên nợ :
17



+ Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp
đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp.
+ Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong
kỳ sang TK 911.
Bên Có:
+ Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Số dư: TK 711 khơng có số dư cuối kỳ.
- Trình tự hạch toán:
TK 911

TK 711
K/c thu nhập khác

TK 111, 112, 131
Thu nhập nhượng bán TSCĐ
TK 3331

TK 152, 156, 211
Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư

TK 331, 338
Các khoản nợ phải trả không
xác định được chủ nợ

Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch tốn thu nhập khác.
1.3.6.2. Kế tốn chi phí khác
-

Chi phí khác là chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ


riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp, như: Chi phí thanh
lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt vi phạm hợp đồng…
-

Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, hóa đơn...

-

Tài khoản sử dụng 811 – “Chi phí khác”

-

Kết cấu tài khoản.
18


×