Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại vật liệu xây dựng hamico

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 95 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM

KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------o0o----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VẬT LIỆU XÂY DỰNG HAMICO

NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 7340301

Giáo viên hướng dẫn: TS. Lưu Thị Thảo
Sinh viên thực hiện: Đào Thị Thủy Tiên
Lớp: K62 - QTKD

Hà Nội, 2022


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực tập và hồn thiện khóa luận tốt nghiệp này em xin
gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô trường Đại học Lâm Nghiệp,
Quý thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã truyền đạt những kiến
thức quý báu cho em trong suốt 4 năm học tập và rèn luyện tại trường. Đặc
biệt, em xin cảm ơn cô hướng dẫn Tiến sĩ Lưu Thị Thảo, cơ đã tận tình chỉ
bảo giúp đỡ em trong suốt q trình làm khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong công ty cổ
phần thương mại vật liệu xây dựng Hamico, khu đơ thị Hịa Mạc, thị xã Duy
Tiên, tỉnh Hà Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực tập tại công


ty, được tiếp xúc thực tế, giải đáp thắc mắc, giúp em có thêm hiểu biết về
cơng việc kế tốn trong suốt q trình thực tập.
Trong quá trình thực hiện bài báo cáo vì kiến thức của bản thân cịn có
phần hạn chế, nên đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp quý báu của q thầy cơ giáo để bài khố luận
của em được hồn thiện hơn. Đó sẽ là hành trang q giá giúp em hồn thiện
kiến thức của mình sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2022

i


MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................ II
DANH MỤC KÍ HIỆU VIẾT TẮT ................................................................. V
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................ VI
DANH MỤC SƠ ĐỒ .....................................................................................VII
DANH MỤC MẪU SỔ ................................................................................ VIII
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
1.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................................... 2
5.1. Phương pháp chuyên gia: ......................................................................... 3
5.2 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 3
5.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu..................................................... 3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ........................................... 5
1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động

kinh doanh trong doanh nghiệp. ........................................................................ 5
1.1.1. Một số khái niệm ..................................................................................... 5
1.1.2. Vai trị, ý nghĩa của kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh. ........................................................................................................ 5
1.1.3. Nhiệm vụ và đặc điểm của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh ................................................................................................ 6
1.1.4. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán...................... 6
1.2. Nội dung cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh trong doanh nghiệp. ................................................................................ 8
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................... 8
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ............................... 11
1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................. 13
ii


1.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng.................................................................... 15
1.2.5. Chi phí quản lí doanh nghiệp ................................................................ 16
1.2.6. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính ................. 17
1.2.7. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác ................................................. 18
1.2.6.2. Kế tốn chi phí khác........................................................................... 19
1.2.8. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................................... 20
1.2.9. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh................................... 20
CHƯƠNG 2. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VẬT LIỆU
XÂY DỰNG HAMICO .................................................................................. 23
2.1. Đặc điểm cơ bản của Công ty ................................................................ 23
2.1.2 Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh....................................................... 24
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty. ....................................... 24
2.3. Đặc điểm các yếu tố nguồn lực chủ yếu của Công ty .............................. 27
2.3.1 Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty .................................. 27

2.3.2 Đặc điểm về lao động của công ty ......................................................... 28
2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần thương mại vật liệu xây
dựng Hamico qua 3 năm (2019-2021) .............................................................. 32
2.5. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển.................................... 35
2.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 35
2.5.2. Khó khăn ............................................................................................... 35
2.5.3. Phương hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới ................... 35
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN
THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH TOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
VẬT LIỆU XÂY DỰNG HAMICO ............................................................... 36
3.1. Đặc điểm chung về công tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần thương mại vật
liệu xây dựng Hamico ..................................................................................... 36
3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ phòng kế tốn của Cơng ty ................................ 36
iii


3.1.2. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty ...................................................... 37
3.1.4. Hình thức ghi sổ kế tốn áp dụng tại Cơng ty ...................................... 38
3.1.5. Chế độ kế tốn áp dụng tại Công ty ...................................................... 39
3.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh ............................................................................................................... 39
3.2.1. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .. 39
3.2.2. Phương thức bán hàng .......................................................................... 40
3.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................... 40
3.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, Kế toán các khoản
giảm trừ doanh thu. ......................................................................................... 48
3.2.5. Kế tốn chi phí bán hàng ...................................................................... 53
3.2.8. Kế tốn chi phí khác .............................................................................. 60
3.2.9. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................... 62

3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm nâng cao chất lượng cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thương
mại vật liệu xây dựng Hamico. ....................................................................... 67
3.3.1. Nhận xét chung về thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại vật liệu xây
dựng Hamico. .................................................................................................. 67
3.3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện thực trạng cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ......................... 70
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 73

iv


DANH MỤC KÍ HIỆU VIẾT TẮT

BH & CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

BPBH

Bộ phận bán hàng

BPQLDN

Bộ phận quản lý doanh nghiệp

CKTM


Chiết khấu thương mại

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

DTHĐTC

Doanh thu hoạt động tài chính

DTT

Doanh thu thuần

ĐG

Đơn giá

GTGT

Giá trị gia tăng

HTK

Hàng tồn kho


KQKD

Kết quả kinh doanh

MST

Mã số thuế

SL

Số lượng

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TGTT


Trị giá thực tế

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Thông số một số sản phẩm gạch đặc .............................................. 24
Bảng 2.2: Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty ................................ 27
Bảng 2.3. Cơ cấu lao động của cơng ty (Tính đến ngày 31/01/2022) ............ 28
Bảng 2.4. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2019-2021. 29
Bảng 2.5: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty bằng chỉ tiêu giá giai
đoạn 2019- 2021 .............................................................................................. 32

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty................................... 25
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty.............................................. 37
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung
......................................................................................................................... 38

vii


DANH MỤC MẪU SỔ
Mẫu số 3.1: Phiếu xuất kho bán hàng ............................................................. 41
Mẫu số 3.2: Phiếu xuất kho bán hàng ............................................................. 43
Mẫu sổ 3.3: Trích sổ Nhật ký chung tháng 01/2022 ....................................... 44
Mẫu sổ 3.4: Trích sổ cái Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán ......................... 47

Mẫu sổ 3.5: Hóa đơn GTGT ........................................................................... 49
Mẫu số 3.6: Hóa đơn GTGT ........................................................................... 51
Mẫu sổ 3.7: Trích sổ cái TK 511 – ................................................................. 52
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....................................................... 52
Mẫu sổ 3.8: Phiếu Chi ..................................................................................... 54
Mẫu sổ 3.9 : Trích Sổ cái TK 641- Chi phí bán hàng ..................................... 55
Mẫu sổ 3.10: Phiếu chi .................................................................................... 57
......................................................................................................................... 57
Mẫu sổ 3.11: Trích Sổ cái TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp .............. 57
Mẫu sổ 3.12: Trích sổ cái TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.............. 60
Mẫu sổ 3.13: Trích sổ cái TK 811- Chi phí khác............................................ 62
Mẫu sổ 3.14: Trích sổ cái TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ...... 64
Mẫu sổ 3.15: Trích sổ cái TK 911- Xác định kết quả ..................................... 66
hoạt động kinh doanh ...................................................................................... 66

`

viii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1, Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu
Nền kinh tế nước ta từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường đã có
nhiều biến đổi sâu sắc, sự đổi mới này có rất nhiều tác động đến kinh tế xã hội
của đất nước. Trong quá trình đổi mới, các doanh nghiệp đều phải hết sức quan
tâm tới hoạt động sản xuất kinh doanh, nhằm mục đích thu lợi nhuận và đồng
thời đảm bảo sự phát triển của mình, góp phần ổn định nền kinh tế chính trị của
đất nước.
Để đạt được mục tiêu trên, vấn đề kinh doanh đạt hiệu quả cao vơ cùng
quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của một số

doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng. Hiệu quả kinh
tế được phản ánh thơng qua các bộ phận trong các hoạt động kinh doanh phải
bao gồm hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng lao động, tiêu thụ hàng
hóa,…Do vậy, việc bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh có vai
trị vơ cùng quan trọng đối với doanh nghiệp, q trình này diễn ra mới có thu
nhập lợi nhuận để bù đắp những chi phí bỏ ra, có điều kiện để mở rộng hoạt
động kinh doanh, nâng cao đời sống của người lao động.
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trị quan trọng trong
việc xác định được hiệu quả nguồn vốn và hiệu quả của chiến lược kinh doanh.
Thơng tin do kế tốn cung cấp là cơ sở để nhà quản lý năm được tình hình kinh
doanh, chi phí, thu nhập, lãi/lỗ,… Từ đó, đưa ra phương án phù hợp cho doanh
nghiệp.
Trên thực tế hiện nay, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh bên
cạnh những ưu điểm còn tồn tại nhiều mặt hạn chế, khó khăn. Cơng ty cổ
phần thương mại vật liệu xây dựng Hamico là một công ty dẫn đầu trong lĩnh
vực sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng. Tại cơng ty, nhiệm vụ của
phịng tài chính kế tốn đóng vai trị quan trọng, ngồi ra cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh được công ty rất quan tâm, vì nó mang
lại nguồn doanh thu cho công ty, nhận thấy được tầm quan trọng của công tác
1


kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh với sự giúp đỡ, hướng dẫn
của TS. Lưu Thị Thảo nên em đã chọn đề tài: “Nghiên cứu công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần
thương mại vật liệu xây dựng Hamico” cho khoá luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
1.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, từ đó làm căn cứ đề xuất giải pháp
góp phần hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động

kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại vật liệu xây dựng Hamico.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản của công ty cổ phần thương mại vật liệu xây dựng
Hamico.

-

Đánh giá được kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần

thương mại vật liệu xây dựng Hamico trong 3 năm 2019 - 2021.
- Đánh giá được thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong công ty cổ phần thương mại vật liệu xây dựng Hamico.
- Đề xuất được một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn
bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần
thương mại vật liệu xây dựng Hamico.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Số liệu về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần thương mại vật liệu xây dựng Hamico.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
+ Phạm vi nghiên cứu: Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại vật liệu xây dựng
2


Hamico.
+ Phạm vi về không gian: Công ty cổ phần thương mại vật liệu xây
dựng Hamico, Khu đơ thị Hịa Mạc,Phường Hòa Mạc, Phường Hòa Mạc, Thị

xã Duy Tiên, Tỉnh Hà Nam, Việt Nam.
+ Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu tình hình sản xuất kinh doanh của
cơng ty trong 3 năm (2019 - 2021) và cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh trong tháng 01 năm 2022.
4. Nội dung nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh.
- Đặc điểm cơ bản về công ty cổ phần thương mại vật liệu xây dựng
Hamico.
- Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại cơng ty.
- Một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thương mại vật liệu
xây dựng Hamico.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp chuyên gia:
- Phương pháp kế thừa chọn lọc tài liệu liên quan gồm các giáo trình
chun đề khóa luận tốt nghiệp.
- Kế thừa số liệu đã có tại công ty.
5.2 Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu sổ sách chứng từ
của công ty như báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán.
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp phỏng
vấn nhanh là phương pháp thu thập số liệu khái qt tình trạng cơng tác kế
tốn nói chung và cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh đối tượng phỏng vấn kế toán trưởng và nhân viên kế toán.
5.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
3



- Phương pháp xử lí số liệu: Xử lý trên máy tính qua excel để tính các
chỉ tiêu trên bảng số liệu nêu trong nội dung báo cáo.
- Phương pháp phân tích số liệu: Phân tích tình hình biến động và mối
quan hệ ảnh hưởng của sự biến động.
- Phương pháp so sánh:
+ So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước, để thấy
được tình hình tài chính được cải thiện hay xấu đi như thế nào để có biện
pháp khắc phục trong thời kỳ tới.
+ So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy rõ mức độ phấn
đấu của doanh nghiệp.
6. Kết cấu của khóa luận
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Một số đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh
tại công ty cổ phần thương mại vật liệu xây dựng Hamico.
Chương 3: Thực trạng và giải pháp hồn thiện cơng tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thương
mại vật liệu xây dựng Hamico, tỉnh Hà Nam.

4


CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1. Một số khái niệm
- Khái niệm bán hàng: Bán hàng là một q trình trong đó người bán
tìm hiểu, khám phá, gợi tạo và đáp ứng nhu cầu của người mua, để cả hai bên

nhận được quyền lợi thỏa đáng.
- Khái niệm xác định kết quả kinh doanh: Là kết quả cuối cùng
của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động
khác trong một thời kỳ nhất định. Biểu hiện của kết quả kinh doanh là số lãi
(hoặc số lỗ).. Việc xác định kết quả kinh doanh thường được tiến hành vào
cuối kỳ hạch toán tháng, q hay năm.
1.1.2. Vai trị, ý nghĩa của kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh.
Bán hàng đóng một vai trị rất quan trọng khơng chỉ đối với bản thân
mỗi doanh nghiệp mà với cả sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội.
* Đối với doanh nghiệp: Bán hàng là khâu cuối cùng trong khâu sản
xuất kinh doanh nên nó quyết định sự thành bại của doanh nghiệp, thông qua
hoạt động bán hàng doanh nghiệp tồn tại và phát triển, có được doanh thu, thu
hồi vốn kinh doanh đồng thời tạo ra lợi nhuận.
* Đối với người tiêu dùng: Bán hàng là cầu nối giữ sản phẩm từ doanh
nghiệp đến tay người tiêu dùng, thơng qua đó khách hàng được đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng, thơng qua đó khách hàng đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng.
* Đối với nền kinh tế quốc dân: Thực hiện tốt khâu bán hàng là điều kiện
để kết hợp chặt chẽ giữ lưu thơng hàng hóa và lưu thông tiền tệ, thực hiện chu
5


chuyển tiền mặt, củng cố giá trị đồng tiền, là điều kiện ổn định và nâng cao đời
sống của người lao động nói riêng và của tồn xã hội nói chung.
1.1.3. Nhiệm vụ và đặc điểm của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh
Để đáp ứng được các yêu cầu về quản lý hàng hóa, bán hàng xác định
kết quả kinh doanh, kế toán cần thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Phản ánh giám đốc kịp thời và ghi chép, phản ánh đầy đủ và chính
xác tình hình bán hàng của doanh nghiệp .

- Phản ánh chính xác tổng giá thanh tốn của hàng bán ra bao gồm cả
doanh thu bán hàng, thuế giá trị gia tăng đầu ra của từng nhóm mặt hàng, từng
hóa đơn, từng khách hàng, từng đơn vị trực thuộc…
- Xác định chính xác giá mua thực tế của lượng hàng đã tiêu thụ, đồng
thời phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán hàng.
- Kiểm tra, giám sát đơn đốc tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng,
quản lý khách nợ, theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, lô hàng, số tiền
khách nợ, thời hạn và tình hình trả nợ.
- Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí bán hàng thực
tế phát sinh và kết chuyển (hay phân bổ) chi phí bán hàng tiêu thụ làm căn cứ
để xác định kết quả kinh doanh.
- Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng, thơng tin chính
xác trung thực đầy đủ kịp thời đúng đắn tham mưu cho lãnh đạo về các giải
pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng.
1.1.4.

Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
1.1.4.1.

Các phương thức bán hàng

Phương thức bán hàng: Doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu hàng hóa
cho khách hàng và thu được tiền, quyền thu tiền về số lượng hàng hóa tiêu

6


thụ. Việc bán hàng trong doanh nghiệp thương mại có thể thực hiện theo các
phương thức sau:


 Phương thức bán bn hàng hóa
Bán bn là bán cho người trung gian khơng bán thẳng cho người
tiêu dùng, gồm có hai phương thức là bán buôn qua kho và bán buôn vận
chuyển thẳng.
 Phương thức bán lẻ hàng hóa
Bán lẻ hàng hóa là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng
hoặc cho tổ chức kinh tế, đơn vị kinh tế, tập thể mua về mang tính chất tiêu
dùng nội bộ. Bao gồm ba phương thức bán hàng: Bán lẻ thu tiền tập trung,
bán lẻ thu tiền trực tiếp và bán lẻ tự động.
- Bán lẻ thu tiền tập trung
Là hình thức bán hàng mà trong đó tách rời việc thu tiền và giao hàng
cho người mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu
tiền, viết hố đơn hoặc viết tích kê cho khách để khách đến quầy nhận hàng
do nhân viên bán hàng giao.
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp
Nhân viên bán hàng vừa làm nhiệm vụ giao hàng vừa thu tiền. Do đó,
trong một cửa hàng bán lẻ việc thu tiền bán hàng phân tán ở nhiều điểm, hàng
ngày hoặc định kỳ tiến hành kiểm kê hàng hóa cịn lại để tính lượng bán ra,
lập báo cáo bán hàng, đối chiếu doanh số bán theo báo cáo bán hàng với số
tiền thực nộp để xác định thừa thiếu tiền bán hàng.
- Bán hàng tự động
Là hình thức bán lẻ hàng hố mà trong đó, các doanh nghiệp thương
mại sử dụng các máy bán hàng tự động, chuyên dùng cho một hoặc một vài
loại hàng hố nào đó đặt ở các nơi cơng cộng.
7


Phương thức bán hàng qua đại lý
Là hình thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thương mại giao hàng
cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý,

ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại
lý.
1.1.4.2 Các phương thức thanh toán
Hiện nay, các doanh nghiệp thường áp dụng các phương thức thanh
toán:
- Thanh toán trực tiếp: Thu tiền ngay sau khi giao hàng cho khách
hàng, hành vi giao và nhận hàng xảy ra đồng thời với hành vi thu tiền nên
doanh thu tiêu thụ cũng là doanh thu bán hàng nhập quỹ.
- Thanh toán bằng chuyển khoản: Người mua thanh toán bằng chuyển
khoản qua ngân hàng, sec,… cho người bán trước hoặc sau một phần hoặc
toàn bộ tiền hàng khi nhận được hàng theo hợp đồng.
- Thanh toán trả chậm: Khách hàng đã nhận hàng hóa và chấp nhận
thanh tốn nhưng chưa trả tiền ngay, thời điểm thu tiền không trùng với thời
điểm giao hàng.
1.2. Nội dung công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1.1. Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Trị
giá vốn hàng bán bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ,
bất động sản đầu tư bán ra trong kỳ; các chi phí liên quan đến các hoạt
động kinh doanh khác.
1.2.1.2. Các phương pháp tính giá vốn bán hàng.
Bước 1: Tính trị giá mua thực tế của hàng xuất bán.
Giá xuất kho hàng hố có thể được tính theo một trong bốn phương
pháp sau:
8


Phương pháp thực tế đích danh:

Theo phương pháp này hàng hóa nhập kho từng lơ theo giá nào thì xuất
kho theo giá đó khơng quan tâm đến thời gian nhập xuất, phương pháp này
phản ánh chính xác từng lơ hàng xuất nhưng cơng việc phức tạp địi hỏi thủ
kho phải nắm được chi tiết từng lô hàng.
Phương pháp nhập trước, xuất trước:
Phương pháp này dựa trên cơ sở giả định hàng hóa nào nhập trước sẽ
được xuất trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá tồn kho cuối
kỳ được tính theo giá của những lần nhập sau cùng.
Phương pháp bình qn gia quyền:
Có 2 phương pháp tính giá bình qn gia quyền:
+ Phương pháp bình qn gia quyền cả kỳ dự trữ: Phương pháp này
căn cứ vào giá trị hàng tồn kho và giá trị thực tế mua trong kỳ để xác định
đơn giá bình quân.
Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho được tính theo số lượng thực tế
xuất kho và đơn giá bình qn theo cơng thức sau:

Giá thực tế bình qn =

TGTT hàng tồn đầu kỳ + TGTT hàng
nhập trong kỳ

x

SL xuất
bán

SL hàng tồn đầu kỳ + SL hàng
nhập trong kỳ
+ Phương pháp bình quân gia quyền di động (bình quân gia quyền sau
mỗi lần nhập): Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa kế tốn phải xác

định được giá trị thực của hàng tồn kho và giá trị bình quân. Giá trị thực tế
bình quân được xác định theo công thức:
TGTT hàng tồn trước nhập lần i +
Giá trị thực tế bình quân =

TGTT hàng nhập lần i

SL hàng tồn nhập lần i + SL hàng

x

SL hàng
xuất

Phương pháp giá bán lẻ
Đây là phương pháp mới bổ sung theo thông tư 200/2014/TT-BTC,
phương pháp này thường được dùng trong ngành bán lẻ, để tính giá trị của
9


hàng tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi
nhuận biên tương tự mà khơng thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc
khác.
Giá gốc hàng tồn kho được xác định bằng cách, lấy giá bán của hàng
tồn kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ được sử dụng
có tính đến các mặt hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu của nó.
Bước 2: Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ
X
Tồn đầu kỳ
Chi phí thu mua

Chi phí thu
Trị giá
hàng phát sinh
mua phân
mua hàng
+
bổ cho hàng
Trị giá mua hàng
Trị giá mua
hố xuất
=
xuất bán
nhập trong kỳ
hàng cịn đầu kỳ
bán trong
trong kỳ
kỳ
+
Bước 3: Tính trị giá vốn hàng hố xuất bán
Trị giá vốn
hàng hóa xuất

=

bán

Trị giá mua hàng
hóa xuất bán

+


Chi phí thu mua phân
bổ cho hàng xuất bán

1.2.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho…
- Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết TK 632, sổ Cái TK 632…
1.2.1.4. Tài khoản sử dụng:
TK 632 – “Giá vốn hàng bán”.
1.2.1.5.

Kết cấu của tài khoản:
Nợ

+ Tập hợp giá vốn hàng hóa,
thành phẩm, dịch vụ, … đã cung cấp.

632



+ Giá vốn hàng bán bị trả lại
trong kỳ.
+ Chiết khấu thương mại,
+ Các khoản khác được tính vào
giảm
giá
hàng bán nhận được sau
giá vốn bán hàng trong kỳ như chi phí
khi hàng mua đã tiêu thụ.

nhân cơng, chi phí sản xuất chung ...
+ Kết chuyển giá vốn bán
10 hàng trong kỳ.
+ Tài khoản này khơng có
số dư cuối kỳ.


Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ
1.2.1.6. Trình tự hoạch tốn chi phí bán hàng được trình bày trong phụ
biểu số 01
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.2.2.1. Khái niệm:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ
sở hữu, không bao gồm khoản vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu.
 Điều kiện ghi nhận doanh thu (Theo quy định chuẩn mực kế toán số 14)
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT, báo cáo bán hàng, hợp đồng mua bán, bản kê hàng
hóa,…
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có,…
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng:
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh

thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán.
TK 511 có 6 tài khoản cấp 2:
- TK 5111 - Doanh thu bán hàng.
11


- TK 5112 – Doanh thu các thành phẩm.
- TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
- TK 5118 – Doanh thu khác.
1.2.2.4. Kết cấu tài khoản:

12


Nợ

TK 511

- Các loại thuế phải nộp ( thuế
GTGT, thuế TTĐB, thuế XK, thuế
BVMT).
- Các khoản giảm trừ doanh thu.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
TK 911


- Doanh thu bán hàng hóa, bất


động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ
kế toán.

Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ
1.2.2.5. Trình tự các nghiệp vụ kế toán doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ được trình bày trong phụ biểu số 02.
1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3.1. Khái niệm
- Là toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng được tính giảm trừ
vào doanh thu hoạt động kinh doanh như: chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
và thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Chiết khấu thương mại (CKTM): Là khoản mà doanh nghiệp bán
giảm giá cho khách mua hàng hóa, sản phẩm,… với khối lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán (GGHB): Là khoản mà doanh nghiệp bán giảm giá
cho khách hàng mua hàng hóa, thành phẩm nhưng lại khơng đáp ứng đủ điều
kiện chất lượng như trong hợp đồng đã ký giữa hai bên.
- Hàng bán bị trả lại (HBBTL): Là giá trị hàng hóa đã xác định là bán
hàng hồn thành bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam kết
trong hợp đồng kinh tế như hàng kém chất lượng,… và từ chối thanh toán.
1.2.3.2. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, phiếu giao hàng, văn bản đề nghị giảm giá hàng bán,
các văn bản về hàng bán bị trả lại,…
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu”
- Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại
+ Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại
13



+ Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán

14


1.2.3.4. Kết cấu tài khoản:

Nợ

TK 521

- Số tiền triết khấu thương
mại đã chấp nhận thanh toán cho
khách hàng, Số giảm giá, Doanh thu
của hàng bán bị trả lại.



- Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn
bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả
lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định
doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

Tài khoản 521 khơng có số sư cuối kỳ
1.2.3.5. Trình tự các nghiệp vụ kế toán khoản giảm trừ doanh thu được
trình bày trong phụ biểu số 03.

Kế tốn chi phí bán hàng

1.2.4.

1.2.4.1. Khái niệm:
Khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hóa. Nó
bao gồm các khoản chi phí sau: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu
bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo
hành sản phẩm hàng hóa, chi phí dịch vụ mua ngồi.
1.2.4.2. Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT, bảng thanh tốn tiền lương, bảng tính và phân bổ khấu
hao,…
1.2.4.3. Tài khoản sử dụng và trình tự hoạch tốn
* Tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng”
- Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên
+ Tài khoản 6412 – Chi phí nguyên vật liệu, bao bì
+ Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ đồ dùng
+ Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành
+ Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngồi
+ Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác
15


- Kết cấu tài khoản:
Nợ

TK 641


- Các chi phí phát sinh liên
quan đến q trình bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ phát
sinh trong kỳ.



- Khoản được ghi giảm chi phí
bán hàng trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí bán hàng
vào tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh” để tính kết quả kinh
doanh trong kỳ.

Tài khoản 641 khơng có số dư cuối kỳ
- Trình tự hoạch tốn chi phí bán hàng được trình bày trong phụ biểu số 04.
1.2.5. Chi phí quản lí doanh nghiệp
1.2.5.1. Khái niệm
Là những khoản chi phí có liên quan chung đến tồn bộ hoạt động của
cả doanh nghiệp mà không tách riêng được cho bất kỳ hoạt động nào. Chi phí
quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu,
cơng cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngồi và các
chi phí bằng tiền khác.
1.2.5.2. Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT, bảng thanh tốn tiền lương, bảng tính và phân bổ khấu
hao,…
1.2.5.3. Tài khoản sử dụng và trình tự hoạch tốn
- Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên quản lý

+ Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
+ Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phịng
+ Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí
+ Tài khoản 6426 – Chi phí dự phòng
16


×