Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Bàn về hoàn thiện Bảng cân đối Kế toán trong các doanh nghiệp Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.73 KB, 26 trang )

Đề án môn học
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ trên
nhiều lĩnh vực như sự phát triển của thị trường chứng khoán, sự năng động
của các doanh nghiệp, các hoạt động đầu tư diễn ra vô cùng sôi động và đa
dạng thì thông tin tài chính đã trở thành một nhu cầu không thể thiếu trong
nền kinh tế xã hội. Nguồn thông tin tài chính chủ yếu được thu thập từ việc
phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trong đó đặc biệt quan
trọng là phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp nói chung và Bảng cân đối
kế toán nói riêng. Để thông tin kế toán có được chất lượng phù hợp với mục
tiêu và yêu cầu quản lý thì quá trình thu thập, xử lý, tổng hợp và cung cấp
thông tin cần phải được nghiên cứu và cải tiến thường xuyên cả về nội dung,
phương pháp lẫn công cụ hỗ trợ. Trong đó bảng cân đối kế toán là tài liệu
quan trọng để nghiên cứu, đánh giá tổng quát tình hình và kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, trình độ sử dụng vốn và triển vọng kinh tế của đơn vị.
Thông qua nghiên cứu môn học Kế toán tài chính và nghiên cứu chế độ
kế toán Việt Nam hiện hành em nhận thấy hiện tại bảng cân đối kế toán Việt
Nam vẫn còn một số khiếm khuyết chưa đáp ứng được nhu cầu thông tin của
các đối tượng quan tâm nên việc hoàn thiện Bảng cân đối kế toán là rất cần
thiết, chính vì vậy em đã chọn đề tài: "Bàn về hoàn thiện Bảng cân đối kế
toán trongcác doanh nghiệp Việt Nam".
Em xin chân thành cám ơn PGS.TS.Nguyễn Minh Phương đã giúp đỡ
em hoàn thành đề tài này.
______________________________________________________________________
SV: Trịnh Thị Thanh Huyền
1
Đề án môn học
Nội dung chính của đề án gồm các phần sau:
Phần 1: Cơ sở lý luận về Bảng cân đối kế toán và vai trò của Bảng cân
đối kế toán
Phần 2: Thực trạng về Bảng cân đối kế toán trong các doanh nghiệp Việt


Nam hiện nay
Phần 3: Hoàn thiện Bảng cân đối kế toán và thông tin tài chính từ Bảng
cân đối kế toán
______________________________________________________________________
SV: Trịnh Thị Thanh Huyền
2
Đề án môn học
NỘI DUNG
Phần 1: Cơ sở lý luận về Bảng cân đối kế toán và hệ thống thông
tin tài chính từ Bảng cân đối kế toán
I. Khái niệm về Bảng cân đối kế toán và vai trò của Bảng cân đối kế toán
trong phân tích tài chính doanh nghiệp
1. Khái niệm về Bảng cân đối kế toán.
BCĐKT là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị
tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời
điểm nhất định.
Số liệu trên BCĐKT cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh
nghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành
các tài sản đó. Căn cứ vào BCĐKT có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình
hình tài chính của doanh nghiệp
2. Vai trò của Bảng cân đối kế toán trong phân tích tài chính doanh
nghiệp
Báo cáo tài chính nói chung, Bảng cân đối kế toán nói riêng có vai trò rất
quan trọng không chỉ đối với các đơn vị, cá nhân bên ngoài doanh nghiệp mà
còn có ý nghĩa trong việc chỉ đạo điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp. Bằng việc xem xét, phân tích báo cáo tài chính người sử
dụng thông tin có thể đánh giá chính xác sức mạnh tài chính, khả năng sinh
lãi và triển vọng của doanh nghiệp. Do đó, báo cáo tài chính của doanh
nghiệp là mối quan tâm của nhiều nhóm người khác nhau như Ban giám đốc,
Hội đồng quản trị, các nhà đầu tư, các cổ đông, các chủ nợ, các khách hàng

______________________________________________________________________
SV: Trịnh Thị Thanh Huyền
3
Đề án môn học
chính, những người cho vay, các nhân viên ngân hàng, các nhà quản lý, các
nhà bảo hiểm…kể cả các cơ quan chính phủ và bản thân người lao động.
Có thể khái quát vai trò của báo cáo tài chính (BCTC) trên một số điểm
sau:
- BCTC cung cấp những chỉ tiêu kinh tế - tài chính cần thiết giúp
cho việc kiểm tra một cách toàn diện và có hệ thống tình hình sản xuất, kinh
doanh, tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - tài chinh chủ yếu của doanh
nghiệp
- BCTC cung cấp số liệu cần thiết để tiến hành phân tích hoạt động
tài - chính của doanh nghiệp dể từ đó đưa ra các kết luận đúng đắn và có hiệu
quả, đồng thời giúp cho việc kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn và khả
năng huy động nguồn vốn vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- BCTC cung cấp thông tin cho chủ doanh nghiệp, Hội đồng quản
trị, Ban giám đốc… về tiềm lực của doanh nghiệp, tình hình công nợ, thu chi
tài chính, khả năng tài chính, khả năng thanh toán…để có quyế định về những
công việc cần phải tiến hành, phương pháp tiến hành vá kết quả có thể đạt
được…
- BCTC cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư, các chủ nợ, ngân
hàng, đại lý và các đối tác kinh doanh về thực trạng tài chính, thực trạng sản
xuất, kinh doanh, triển vọng thu nhập, khả năng thanh toán, nhu cầu về vốn
của doanh nghiệp… dể quyết định hướng đầu tư, quy mô đầu tư, quyết định
liên doanh hay thu hồi vốn…
II. Nội dung Bảng cân đối kế toán
Nội dung của Bảng cân đối kế toán thể hiện qua hệ thống các chỉ tiêu
phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn hình thành tài sản. Các chỉ tiêu được
phân loại, sắp xếp thành từng loại, mục và từng chỉ tiêu cụ thể. Các chỉ tiêu

______________________________________________________________________
SV: Trịnh Thị Thanh Huyền
4
Đề án môn học
được mã hóa để thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu cũng như việc xử lý
trên máy vi tính và được phán ánh theo số đầu năm, số cuối năm. Dù kết cấu
theo theo cách nào thì nội dung của Bảng cân đối kế toán bao gồm hai phần:
+ Phần Tài sản: phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp
đến cuối kỳ kế toán đang tồn tại dưới các hình thái và trong tất cả các giai
đoạn, các khâu của quá trình kinh doanh. Các chỉ tiêu phản ánh trong phần
Tài sản được sắp xếp theo nội dung kinh tế của các loại tài sản của doanh
nghiệp trong quá trình tái sản xuất.
Về mặt kinh tế : Số liệu các chỉ tiêu phản ánh bên Tài sản thể hiện giá trị
tài sản theo kết cấu hiện có tại doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo. Căn
cứ vào nguồn số liệu này, trên cơ sở tổng số tài sản và kết cấu tài sản hiện có
mà đánh giá một cách tổng quát quy mô tài sản, năng lực và trình độ sử dụng
vốn của doanh nghiệp.
Về mặt pháp lý: Số liệu của các chỉ tiêu bên tài sản phản ánh toàn bộ số
tài sản hiện có thuộc quyền quản lý, quyền sử dụng của doanh nghiệp
+ Phần Nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản của
doanh nghiệp đến cuối kỳ hạch toán các chỉ tiêu của phần nguồn vốn được
sắp xếp theo từng nguồn hình thành tài sản của đơn vị. Tỷ lệ kết cấu của từng
nguồn vốn trong tổng số nguồn vốn hiện có phản ánh tích chất hoạt động thực
trạng tài chính của doanh nghiệp.
Về mặt kinh tế: Số liệu phần nguồn vốn của BCĐKT thể hiện quy mô tài
chính, nội dung tài chính và thực trạng tài chính của doanh nghiệp.
Về mặt pháp lý: Số liệu của các chỉ tiêu thể hiện trách nhiệm pháp lý của
doanh nghiệp về số tài sản đang quản lý, sử dụng đối với nhà nước( về số vốn
của nhà nước), với cấp trên, với các nhà đầu tư, với cổ đông, vốn liên doanh,
với ngân hàng, với các tổ chức tín dụng( về các khoản vốn vay), với khách

hàng, với các đơn vị kinh tế khác, với công nhân viên…
______________________________________________________________________
SV: Trịnh Thị Thanh Huyền
5
Đề án môn học
Kết cấu của Bảng cân đối kế toán rất đa dạng về hình thức. Bảng có thể
được kết cấu theo kiểu một bên hoặc 2 bên
BCĐKT bao gồm các cột sau:
- Cột 1 “ Tài sản” hoặc “ Nguồn vốn”: Phản ánh các chỉ tiêu thuộc tài sản
và nguồn vốn của doanh nghiệp.
- Cột 2 “ Mã số”: Phản ánh mã số của các chỉ tiêu.
- Cột 3 “ Thuyết minh”: Phản ánh đường dẫn đến các chỉ tiêu cần giải
thích, bổ sung ở Bản thuyết minh BCTC( Mẫu B09-DN), mục VI “ Thông tin
bổ sung cho các khoản mục được trình bày trong BCĐKT và Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh”
- Cột 4 “ Số cuối năm”: Phản ánh số liệu của các chỉ tiêu tương ứng tại
thời điểm cuối năm báo cáo. Với báo cáo quí, cột này phản ánh số liệu cuối
mỗi quý.
- Cột 5 “Số đầu năm”: Căn cứ vào số liệu ở cột “ số cuối năm” trên
BCĐKT ngày cuối cùng của năm báo cáo trước để ghi.
Mẫu Bảng cân đối kế toán hiện hành- Mẫu B01-DN
Đơn vị báo cáo:
………………....
Mẫu số B 01 – DN
Địa chỉ:
………………………….
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày ... tháng ... năm ...(1)

Đơn vị tính:.............
TÀI SẢN

số
Thuyết
minh
Số
cuối
năm
Số
đầu
năm
______________________________________________________________________
SV: Trịnh Thị Thanh Huyền
6
Đề án môn học
(3) (3)
1 2 3 4 5
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130
+140+150)
100
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110
1.Tiền 111 V.01
2. Các khoản tương đương tiền 112
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02
1. Đầu tư ngắn hạn 121
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (2) 129 (…) (…)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130
1. Phải thu khách hàng 131
2. Trả trước cho người bán 132

3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134
5. Các khoản phải thu khác 135 V.03
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 (…) (…)
IV. Hàng tồn kho 140
1. Hàng tồn kho 141 V.04
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (…) (…)
V. Tài sản ngắn hạn khác 150
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 V.05
1 2 3 4 5
5. Tài sản ngắn hạn khác 158
B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 +
250 + 260)
200
I- Các khoản phải thu dài hạn 210
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212
3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06
4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 (...) (...)
II. Tài sản cố định 220
1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08
______________________________________________________________________
SV: Trịnh Thị Thanh Huyền
7
Đề án môn học
- Nguyên giá 222
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (…) (…)

2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09
- Nguyên giá 225
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 (…) (…)
3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10
- Nguyên giá 228
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 (…) (…)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11
III. Bất động sản đầu tư 240 V.12
- Nguyên giá 241
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 242 (…) (…)
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250
1. Đầu tư vào công ty con 251
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252
3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 259 (…) (…)
V. Tài sản dài hạn khác 260
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21
3. Tài sản dài hạn khác 268
TỔNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270
NGUỒN VỐN
A – NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300
I. Nợ ngắn hạn 310
1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15
2. Phải trả người bán 312
3. Người mua trả tiền trước 313
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16
5. Phải trả người lao động 315
6. Chi phí phải trả 316 V.17
7. Phải trả nội bộ 317

8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320
II. Nợ dài hạn 330
______________________________________________________________________
SV: Trịnh Thị Thanh Huyền
8
Đề án môn học
1. Phải trả dài hạn người bán 331
2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19
3. Phải trả dài hạn khác 333
4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20
1 2 3 4 5
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336
7.Dự phòng phải trả dài hạn 337
B – VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400
I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411
2. Thặng dư vốn cổ phần 412
3. Vốn khác của chủ sở hữu 413
4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 (...) (...)
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416
7. Quỹ đầu tư phát triển 417
8. Quỹ dự phòng tài chính 418
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420
11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430

1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431
2. Nguồn kinh phí 432 V.23
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433
TỔNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 440
Ghi chú:
(1) Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng
không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số“.
(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình
thức ghi trong ngoặc đơn (...).
______________________________________________________________________
SV: Trịnh Thị Thanh Huyền
9
Đề án môn học
(3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số
cuối năm“ có thể ghi là “31.12.X“; “Số đầu năm“ có thể ghi là
“01.01.X“.
III. Chuẩn mực kế toán quốc tế và Việt Nam về Bảng cân đối kế toán
1. Chuẩn mực kế toán quốc tế về Bảng cân đối kế toán
Chuẩn mực kế toán quốc tế số 1 (IAS 1) không mô tả định dạng của bảng
cân đối kế toán, không bắt buộc bảng cân đối kết toán phải theo một biểu mẫu
cố định mà IAS 1 cho phép doanh nghiệp có thể trình bày bảng cân đối kế
toanstheo một trong hai phương án: phương án sắp xếp tài sản theo mức độ
khả thanh và công nợ theo mức độ khẩn trương của việc thanh toán hoặc
phương án sắp xếp tài sản và công nợ theo trình tự ngược lại. Trong đó, tài
sản ngắn hạn là những tài sản có thời gian luân chuyển trong vòng một năm
hay một chu kỳ kinh doanh như: những tài sản nắm giữ cho mục đích thương
mại, các loại hàng tồn kho, các khoản phải thu và các khoản trả trước, các
khoản đầu tư ngắn hạn, tiền và các khoản tương đương tiền. Những tài sản
còn lại ngoài những khoản trên, có thời gian thu hồi trên một năm hoặc ngoài
một chu kỳ kinh doanh được coi là tài sản dài hạn như: đất đai, nhà xưởng,

thiết bị, tài sản vô hình, đầu tư dài hạn, các khoản phải thu dài hạn, các khoản
thuế chờ phân bổ.
Tương tự, các khoản nợ ngắn hạn là những khoản nợ mà thời hạn thanh
toán trong một chu kỳ kinh doanh bình trường của doanh nghiệp hoặc kỳ hạn
thanh toán trong vòng 12 tháng như: vay ngắn hạn, các khoản nợ mang tính
thương mại và nợ ngắn hạn khác, các khoản thuế phải trả và các khoản dự
phòng ngắn hạn. Những khoản công nợ khác có thời gian thu hồi ngoài một
năm hay ngoài một chu kỳ kinh doanh được coi là nợ dài hạn như: các khoản
______________________________________________________________________
SV: Trịnh Thị Thanh Huyền
10

×