Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Giáo án toán 6 kì 2 chương 7 số thập phân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.1 KB, 49 trang )

1

Tuần

Ngày soạn: 20/2/2022

Tiết

Ngày dạy

CHƯƠNG VII. SỐ THẬP PHÂN
BÀI 28: SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
- Nhận biết được phân số thập phân (dương, âm), cách viết phân số thập phân dưới
dạng số thập phân
- Nhận biết được số đối của một số thập phân
2. Kĩ năng và năng lực
a. Kĩ năng: kĩ năng tính tốn, kĩ năng đọc hiểu, tổng hợp, tư duy toán học
b. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận tốn học; năng lực mơ hình
hóa tốn học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp tốn
học; năng lực sử dụng cơng cụ, phương tiện học toán
- Năng lực riêng:
+ Viết được phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại
+ Đọc được số thập phân
+ Tìm được số đối của một số thập phân đã cho
+ So sánh được hai số thập phân đã cho


2



3. Phẩm chất: Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập,
bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: Đối với giáo viên: Sưu tầm trên mạng các đoạn tin, văn bản
có xuất hiện số thập phân ám ở nhiều lĩnh vực khác nhau trong đời sống; máy tính
cá nhân kết nối ti vi hoặc máy chiếu (nếu có điều kiện);
2. Đối với học sinh: Ôn lại cách chia một số tự nhiên cho 10; 100; 1 000,... và cách
viết một phân số thập phân (dương) dưới dạng số thập phân đã học ở Tiểu học.
Xem lại khái niệm số đối của một phân số (Chương VI) và so sánh hai số nguyên
(Chương III).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
Gv trình bày vấn đề: GV cho hs đọc 2 đoạn trích, giới thiệu thêm các hình ảnh,
thơng tin khác về số thập phân được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày.


3

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phân số thập phân và số thập phân
a. Mục tiêu:
- Nắm được phân số thập phân và số thập phân âm, số đối của một số thập phân
- Nêu được mối quan hệ giữa phân số thập phân và số thập phân , cấu tạo số thập
phân
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận,

trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
HĐ1:

+ HĐ1:GV nhắc lại cách chia một số tự thập nhiên 17 = 1.7
10
cho 10; 100; 1 000; ... bằng những ví cụ thể
34
= 0,34
(khơng cần phát biểu quy tắc).
100

+ HĐ2: GV yêu cầu HS tìm nhắc lại định nghĩa
số đối của một số và a số cách tìm số đối của một

25
= 0,25
100

HĐ2:


4

phân số (trang 16, SGK Toán 6 tập hai) qua những

ví dụ cụ thể

Số đối của 1,7 là -1,7

+ GV giới thiệu phân số thập phân và số thập phân Số đối của 0,34 là -0,34
âm, số đối của số thập phân
+ GV kết hợp giảng và tổ chức cho HS hoạt động, Số đối của 0,25 là -0,25
bổ sung thêm ví dụ nhằm giúp HS nhận biết khái

Câu hỏi:

niệm.
+ GV đưa ra 2 ví dụ để hs thấy rõ cách chuyển từ Các số thập phân suất hiện
dạng phân số thập phân sang dạng số thập phân và trong hình 7.1 a là 29,96 ;
ngược lại.
+ LT1: GV gọi hs lên bảng làm
+ Câu hỏi: Gv kiểm tra kĩ năng nhận biết số thập
phân, tìm số đối của một số thập phân
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.
+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang nội dung mới

Hoạt động 2: So sánh hai phân số bằng nhau

a. Mục tiêu:

14,26 ; 7,5 ; 3,4.
Các số thập phân suất hiện
trong hình 7.1 b là -4,2 ; 2,4 .
LT1:
−5

1 . 1000 = -0,005
−798
= -79,8
10
−42

2 . (-4,2) = 10
−24

-2,4 = 10


5

- Trình bày cách so sánh hai số thập phân khác dấu và so snahs hai phân số thập
phân
- Luyện tập sử dụng quy tắc so sánh
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận,
trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
LT2:

+ GV yêu cầu hs nhắc lại cách so sánh hai số Thứ tự từ bé đến lớn là : nguyên khác dấu, cách so sánh hai số nguyên âm 8,9 ;-8,152 ;-8 ;0 ;0,12.
trước khi cho HS ghi cách so sánh hai số thập VD:
phân khác dấu và so sánh hai phân số thập phân

Vì -2,4>-4,2 nên thời điểm

+ GV nhấn mạnh, HS nắm vững cách so sánh hai 19 giờ ngày 24-1-2016 lơn
số thập phân dương

hơn thời điểm 6 giờ ngày

+ Gv gọi 1 hs lên bảng làm luyện tập 2, cả lớp 25-1-2016 .
nhận xét
+ HS làm vận dụng tại lớp. GV nhận xét và chữa
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.
+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ


6


học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang nội dung mới
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Làm bài tập 7.1, 7.2
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
Câu 7.1:

Câu 7.1:

a. Viết các phân số thập phân sau dưới

a.

dạng số thập phân

21
= 2,1 ;
10

21 −35 −125 −89
;
; 100 ; 1000
10 10

b. Chỉ ra các số thập phân âm viết

được trong câu a.

−35
= -3,5;
10
−125
= -1,25 ;
100
−89
= -0,089
1000

b. Các số thập phân âm viết được
trong câu a là : -3,5; -1,25;
Câu 7.2: Tìm số đối của các số thập
phân sau :

Câu 7.2:
Số đổi của -1,2 là 1,2 ;

-0,089.


7

-1,2 ; 4,15 ; 19,2.

Số đổi của -4,15 là -4,15 ;
Số đối của 19,2 là -19,2


- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: HS làm bài tập 7.3, 7.4
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
Câu 7.3:
Câu 7.3: So sánh các số sau :
a. Vì -421,3<0 ; 015 >0 nên a.-421,3 với 0,15 ;

421,3<015

b.-7,52 với -7,6.

b. Vì 7,52 <7,6 nên -7,52>-7,6.

Câu 7.4: Nhiệt độ đông đặc của một

Câu 7.4:

chất là nhiệt độ mà tại đó chất chuyển
từ thể lỏng sang thể răn .Nhiệt độ
đông đặc của rượu ,nước và thủy
ngân lần lượt là :-117oC; 0oC; -38,83

Vì -117<-38,83<0 nên nhiệt độ của ba
chất theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là :



8

oC.
Hãy sắp xếp nhiệt độ đông đặc cảu ba

rượu
chất này theo thứ tự từ nhỏ đến lớn

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá

Phương pháp
đánh giá

Cơng cụ đánh giá

Sự tích cực, chủ động
của HS trong q trình Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong
tham gia các hoạt động miệng

giờ học

học tập
Sự hứng thú, tự tin khi
tham gia bài học
Thơng qua nhiệm vụ

học

tập,

rèn

luyện

nhóm, hoạt động tập
thể,…

Kiểm tra viết

Thang đo, bảng kiểm

Hồ sơ học tập, phiếu
Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu
hỏi vấn đáp

V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

Ghi chú


9

Tuần

Ngày soạn:20/2/2022


Tiết

Ngày dạy:
BÀI 29: TÍNH TỐN VỚI SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
- Thực công hiện phép tính cộng, trừ nhân chia số thập phân
- Vận dụng các tính chất của phép tính trong tính toán
- Giải quyết một số bài toán thực tiễn gắn với các phép tính về số thập phân
2. Kĩ năng và năng lực
a. Kĩ năng:
- Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
- Vận dụng được các tính chất giao hốn, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với
phép cộng, quy tắc với số thập phân trong các bài tốn tính viết, tính nhanh, tính
nhẩm một cách hợp lí
b. Năng lực:


10

- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận tốn học; năng lực mơ hình
hóa tốn học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp tốn
học; năng lực sử dụng cơng cụ, phương tiện học toán
- Năng lực riêng:
+ Nhận biết được cách quy các phép tốn với số thập phân bất kì về các phép toán
với số thập phân dương
+ Nhận biết được các tính chất giao hốn, kết hợp, phân phối của phép nhân đối
với phép cộng, quy tắc dấu ngoặc với số thập phân trong tính tốn
3. Phẩm chất: Rèn luyện thức tự học, hứng thú học tập, thói quen tìm hiểu, khám

phá
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: Để đỡ mất thời gian trên lớp, GV nên viết sẵn các phép đặt
tính trên các giấy khổ lớn (A0) để treo (ghim) lên bảng (GV cũng có thể chuẩn bị
dưới dạng bảng trình chiếu lên màn hình ti vi hoặc máy chiếu). Nếu có điều kiện,
GV chuẩn bị một điện thoại thơng minh có tải phần mềm Plickers, mã làm bài cho
mỗi HS để có thể đánh giá nhanh chóng các kĩ năng của HS ().
2. Đối với học sinh: Ơn lại cách đặt tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân đã học
ở Tiểu học; xem lại cách đưa các phép tính với số nguyên về các phép tính với số
tự nhiên đã học trong Chương III.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi


11

c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV đọc bài toán phần mở đầu sgk
Gv trình bày vấn đề: Bài trước chúng ta đã
tìm hiểu về số thập phân. Bài học ngày hơm
nay chúng ta cùng tìm hiểu về phép tính cộng
trừ nhân chia số thập phân. Từ đó giải quyết
bài tốn tính độ cao mới của tàu ở phần mở
đầu bài học này nhé.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phép cộng, phép trừ số thập phân

a. Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng từ hai phân số
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận,
trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
HĐ1:

- HĐ1: GV viết lên bảng phép đặt tính cộng và a. 2,259 + 0,31 = 2,569
phép đặt tính trừ, yêu cầu HS thực hiện hai phép
đặt tính đó để tính kết quả

b. 11,325 - 0,15 = 11,175.


12

- HĐ2: GV gợi hs cách tính gọi hs lên bảng

HĐ2:

- GV chiếu lên màn hình nội dung hộp kiến thức a.(-2,5)+(-0,25)=và yêu cầu HS ghi cẩn thận nội dung vào vở.

(2,5+0,25)=-2,75;

- VD1: GV hướng dẫn hs trình bày bài giải, ghi
chép vào vở


b.(-1,4)+2,1=0.7.

- LT1: Gv gọi 2 hs lên bảng, hs khác làm vào vở

LT1:

- Vận dụng 1: Gọi hs trả lời. GV có thể đtặ thêm a. (-2,259) + ( -31,3 ) =
câu hỏi: Nếu tàu lặn xuống thêm 0,11 km thì độ - (2,259 + 31,3) = - 33,559.
cao mới (so với mực nước biển) của tàu là bao
nhiêu?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.

b. 11,5 + (-0,325) = 11,50,325 = 11,175.
Vận dụng 1:

+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo Độ cao mới của tàu sau khi
tàu nổi lên thêm 0,11 km là:
luận
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

- 0,32 + 0,11 = - 0,21 (km)

+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới


Hoạt động 2: Phép nhân số thập phân
a. Mục tiêu: Hình thành và phát biểu quy tắc đưa phép nhân hai số thập phân bất
kì về nhân hai số thập phân dương


13

b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận,
trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Quy tắc thực hành :

- HĐ3: Cho 2 HS lên bảng đặt tính, các em khác Muốn nhân hai số thập
làm vào vở nháp. GV nhận xét và chữa.

phân ta bỏ dấu của các

- HĐ4: GV có thể đặt thêm câu hỏi: Có thể tính (- thừa số rồi đặt tính nhân
5) . 2 và (-5) . (-2) như thế nào?
như nhân hai số thập
- GV chiếu hộp kiến thức lên màn hình, đồng thời
giảng và quan sát HS ghi chép vào vở
- GV bổ sung quy tắc thực hành
- GV chữa mẫu VD2, hs quan sát chú y

- LT2: GV gọi 1 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở
- Vận dụng 2: GV hướng dẫn bằng cách đặt câu

phân dương, kết quả
nhận được là tích cần tính
nếu hai thừa số cùng dấu.
Nếu hai thừa số khác dấu
thì thêm dấu âm vào

hỏi: Chiếc xe máy đó đi 100km thì hết bao nhiêu

trước kết quả. Chú : tích

lít xăng? Hết bao nhiêu tiền xăng?

hai số cùng dấu là một số

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

dương, tích hai số khác

+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.

dấu là một số âm.

+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận LT2:
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

a. a.2,72.(-3,25)=-8,84


+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.

b.(-0,827).(-1,1)=0,9097.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ VD2:
học tập


14

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển

Số tiền xăng là: 14 260 .

sang nội dung mới

1,6=22 816 (đồng)

Hoạt động 3: Phép chia số thập phân
a. Mục tiêu: Trình bày quy tắc đưa phép chia hai phân số thập phân bất kì về phép
chia hai phân số thập phân dương
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận,
trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM


Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học - GV bổ sung quy tắc: Muốn chia
tập

hai số thập phân ta bỏ dấu của các

- HĐ5: GV hướng dẫn hs lập phân bất kì số bị chia và số chia rồi đặt tính chia
đặt tính chia, mời một HS có kết quả ai như chia hai số thập phân dương,
số thập phân đúng lên bảng chữa, sửa kết quả nhận được là thương cần
chữa cách trình bày.
tính nếu số bị chia và số chia cùng
- HĐ6: GV có thể đặt câu hỏi bổ sung.
dấu. Nếu số bị chia và số chia khác
Có thể tính (–10) : 2 và (10) : (–2) như
dấu thì thêm dấu âm vào trước kết
thế nào?
quả để có thương cần tỉnh.
- HS ghi chép vào vở. GV quan nhắc
HĐ5: 31,5: 1,5=21
nhở HS ghi chép đúng, đủ. Sát
HĐ6:
- GV bổ sung quy tắc thực hành
a.(-31,5) : 1,5=-21
- GV đặt câu hỏi trong sgk yêu cầu hs
b. (-31,5) : (-1,5)=21
trả lời


15

- VD3: GV chữa mẫu cho HS ghi chép. Câu hỏi:

GV quan sát hướng dẫn hs cách đặt phép
chia hai số thập phân dương về hai số tự

- Thương của hai số là số dương khi

nhiên

hai số đó có cùng dấu .

- LT3: HS làm bài vào vở. GV nhận xét
sửa chữa trên bảng.
- Vận dụng 3: GV có thể giải thích thêm
khái niệm số dư tài khoản.

- Thương của hai số là số âm khi hai
số đó khác dấu LT3:
a.(-5,24) : 1,31=-4

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo
luận.
+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi
HS cần

b.(-4,625) : (-1,25)=3,7
VD3: Sau khi chủ xưởng nợ trả được
một nửa khoản nợ thì số dư tài
khoản là:


Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và -1,25 : 2 = -0,625 (tỉ đồng)
thảo luận

* Khái niệm số dư tài khoản: Số dư

+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu tài khoản là số tiền có trong tài
hỏi.
khoản tài chính, chẳng hạn như tài
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
khoản tiết kiệm hay tài khoản vãng
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
lai, tại bất kì thời điểm nào. Số dư
nhiệm vụ học tập
tài khoản ln là số tiền rịng còn lại
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
sau khi thanh tốn xong nợ và tín
thức, chuyển sang nội dung mới
dụng.

Hoạt động 4: tính giá trị biểu thức với số thập phân


16

a. Mục tiêu: Biết cách tính giá trị biểu thức với số thập phân từ đó vận dụng giải
quyết bài tốn thực tế.
b. Nội dung: Đọc thơng tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận,
trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- LT4:

- Gv trình bày phần nêu vấn đề để gâu chú cho HS 21.0,1- [4-(-3,2-4,8)]:0,1=
tới mục tiêu vấn đề sắp trình bày

2,1-12:0,1=2,1-120=-117,9

- Vd4: Gv yêu cầu hs lên bảng làm câu a, gv nhận - VD4:
xét và cho HS ghi vào vở. GV giảng và chữa câu b
- Vd5: GV yêu cầu hs tự làm vào vở nháp. Yêu Sau 10 phút tàu lặn sâu
cầu 1 hs lên bảng làm và chữa cẩn thận cho cả lớp được : 10.(- 0,021) = ghi chép

0,21(km)

- LT4: Hs suy nghĩ và làm vào vở. Gv nhận xét và
chữa trên bảng
- VD4: Yêu cầu 1 hs lên bảng làm

Biểu thức tính độ cao xác
định vị trí tàu sau 10 phút

- Thử thách: Nếu cịn thời gian, gv hướng dẫn hs kể từ khi tàu bắt đầu lặn
làm. GV gợi: cần tìm số bị trừ và số trừ (trong bốn là:
số đã cho) biết hiệu là 120,75. Nếu chon -3,2 làm
số trừ thì số bị trừ là bao nhiêu? Có phải là một
trong bốn số đã cho hay không?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.

- 0,21+ (-0,21) = -0,42 km (
so với mực nước biển )
- Thử thách nhỏ:


17

+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

a. Mai đã thực hiện phép

+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

trừ với 2 số sau : 120; -

+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.

0,75

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển

b. Hà đã chọn 2 số sau :
-3,2 ; -0,1.


sang nội dung mới

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: bài tập 7.5, 7.6, 7.7, 7.8
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
Câu 7.5: Tính :

Câu 7.5:

a.(-12,245) + (-8,235)

a. (-12,245) + (-8,235) = - 20,48

b.(-8,451) + 9,79

b. (-8,451) + 9,79 = 1,339

c.(-11,254) -(-7,35).

c. (-11,254) - (-7,35) = (-11,254) +
7,35= - 3,904


18

Câu 7.6:

Câu 7.6: Tính :
a. 8,625 . (-9) = - 77,625
a. 8,625 .(-9);
b. (-0,325) . (-2,35)= 0,76375
b. (-0,325).(-2,35)
c.(-9,5875) : 2,95= - 3,25.
c.(-9,5875):2,95.
Câu 7.7:
Câu 7.7: Để nhân ( chia ) một số thập
phân với 0,1; 0,01;0,001;.... ta chỉ cần
dịch dấu phẩy số thập phân đó sang

a.(-4,125).0.01=-412,5
b.(-28,45): (-0,01)=2845.

trái (phải) 1,2,3,.... hàng, chẳng hạn :
Câu 7.8:
2,057.0,1=0,2057;

a.2,5.(4,1-3-2,5+2.7,2)+4,2:2=2,5.(-

-31,025:0,01=-3 102,5

1,4+14,4)+2,1=13+2.1=15,1

Tính nhẩm:

b.2,86.4+3,14.4-6,01.5+3^{2}=4.
(2,86+3,14)-30,05+9=24-


a.(-4,125).0,01;
b.(-28,45): (-0,01).
Câu 7.8: Tính giá trị của các biểu thức
sau:
a.2,5.(4,1-3-2,5+2.7,2)+4,2:2;
b.2,86.4+3,14.4-6,01.5+3^{2}.

30,05+9=2,95.


19

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: HS làm câu 7.10. 7.11
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
Câu 7.10: Một khối nước đá có nhiệt
độ -4,5 độ C .Nhiệt độ của khối nước
đá đó phải tăng thêm bao nhiêu độ để
chuyển thành thể lỏng ?( biết điểm
nóng chảy của nước là 0 độ C).

Câu 7.10: Nhiệt độ của khối nước đá
đó phải tăng thêm số độ để chuyển
thành thể lỏng là:
0-(-4,5)=4,5( độ C).


Câu 7.11:
Năm 2018 , ngành giấy Việt Nam sản
xuất được 3,674 triệu tấn .Biết rằng

Câu 7.11:
Đổi 3,674 triệu tấn=3 674 000 tấn

để sản xuất ra 1 tấn giấy phải dùng
hết 4,4 tấn gỗ .Em hãy tính xem năm

Năm 2018 Việt Nam đã phải dùng số

2018 Việt Nam đã phải dùng bao

tấn gỗ cho sản xuất giấy là:

nhiêu tấn gỗ cho sản xuất giấy ?

3 674 000:4,4=835 000 (tấn giấy )

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.


20

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá


Phương pháp
đánh giá

Cơng cụ đánh giá

Sự tích cực, chủ động
của HS trong quá trình Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong
tham gia các hoạt động miệng

giờ học

học tập
Sự hứng thú, tự tin khi
tham gia bài học
Thơng qua nhiệm vụ
học

tập,

rèn

luyện

nhóm, hoạt động tập
thể,…

Kiểm tra viết

Thang đo, bảng kiểm


Hồ sơ học tập, phiếu
Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu
hỏi vấn đáp

V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

Ghi chú



×