Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

bài tập hóa hữu cơ đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 32 trang )

Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
Website: Email:
CHƯƠNG I: AMIN VÀ MUỐI ĐIAZONI
1.1/ Viết công thức cấu tạo các hợp chất có tên sau:
a/ Isopentylamin b/ Metylbutylamin
c/ Isobutylđimetylamin d/ 2–Metyl–1,5–điaminpetan
e/ N,N–đimetylanilin f/ m–Phenylenđiamin
1.2/ Gọi tên các hợp chất sau:









1.3/ Viết cấu trúc electron và cấu trúc không gian của etylmetylamin
1.4/ Viết sơ đồ điều chế amin từ:
a/ Etanol và NH
3
có mặt AlCl
3

b/ Etyliodua với NH
3

1.5/ Lập sơ đồ tổng hợp anilin, axit sunfanilic và m–phenylenđiamin từ benzen
Giải:
Tổng hợp anilin:



Tổng hợp axit sunfanilic:






Tổng hợp m– phenylenđiamin





1.6/ Lập sơ đồ điều chế các chất sau không lẫn amin khác bậc:
a/ 3–Metyl–2–aminobutan từ anken có cùng mạch cacbon
b/ Butylamin từ axit butyric
c/ Benzylamin từ benzylclorua, từ axit phenylaxetic
d/ p–cloanilin từ clobenzen
HNO
3
H
2
SO
4
NO
2
Fe, HCl
NH
3

Cl
NaOH
NH
2
NH
2
H
2
SO
4
NH
3
.HSO
4
NH
3
SO
3
150 C
o
(axit sunfanilic)
HNO
3
H
2
SO
4
NO
2
NO

2
Fe, HCl
NH
3
.Cl
NH
3
.Cl
NaOH
NH
2
NH
2
CH
3
CH CH
3
NH
2
CH
3
CH
2
NH CH
3
CH
3
CH N
CH
3

CH
2
CH
3
CH
3
a/
b/
c/
(C
2
H
5
)
4
NOH (CH
3
CH
2
CH
2
)
2
NH
2
Cl
d/
e/
f/
NH

2
H
2
N
CH
3
NH
2
NH CH
3
NH
g/
h/
i/
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
Website: Email:
Giải:
a/







b/



c/ Từ benzylclorua





Từ axit phenylaxetic




d/





1.7/ Viết phương trình phản ứng của n–propylamin và anilin với
a/ axit clohiđric b/ axetylclorua c/ anhiđritaxetic
d/ etylclorua e/ natrinitrit và axit clohiđric
So sánh khả năng phản ứng của 2 chất trên trong mỗi cặp phản ứng
1.8/ So sánh tính bazơ của các chất trong các dãy sau và giải thích:
a/ n–C
4
H
9
NH
2
; (C
2
H
5

)
2
NH; C
2
H
5
NHCH
3
; CH
3
CONHCH
2
CH
3

b/ C
6
H
5
NH
2
; C
2
H
5
NHCH
3
; C
2
H

5
NHC
6
H
5
; CH
3
NH
2
.
c/ C
6
H
5
NH
2
; p–ClC
6
H
4
NH
2
; p–O
2
NC
6
H
4
NH
2

; p–H
2
NC
6
H
4
NH
2

1.9/ Viết phản ứng điazo hóa những hợp chất sau với NaNO
2
trong dung dịch HCl
a/ p–Toluiđin b/ p–cloanilin c/ p–nitroanilin
Với những amin thơm coa tính bazơ yếu như p–nitroanilin; 2,4–đinitroanilin thì
phải tiến hành điazo hóa như thế nào?
CH
3
CH
CH
3
CH CH
2
CH
3
CH
CH
3
CH CH
3
OH

H
2
O
H
[O]
CH
3
CH
CH
3
C
O
CH
3
H
2
N OH
CH
3
CH
CH
3
C
N
CH
3
OH
[H]
CH
3

CH
CH
3
C CH
3
NH
2
CH
3
CH
2
CH
2
COOH
LiAlH
4
CH
3
(CH
2
)
3
OH
[O]
CH
3
(CH
2
)
2

CHO
H
2
N OH
CH
3
(CH
2
)
2
CH N OH CH
3
(CH
2
)
3
NH
2
[H]
H
2
N OH
C
6
H
5
CH N OH
[H]
C
6

H
5
CH
2
NH
2
C
6
H
5
CH
2
COOH
PCl
5
C
6
H
5
CH
2
C Cl
O
NH
3
C
6
H
5
CH

2
C NH
2
O
Br
2
, NaOH
C
6
H
5
CH
2
NH
2
Cl
HNO
3
H
2
SO
4
Cl
NO
2
Fe, HCl
Cl
NH
3
Cl

NaOH
Cl
NH
2
C
6
H
5
CH
2
Cl
H
2
O, OH
C
6
H
5
CH
2
OH
[O]
C
6
H
5
CHO
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
Website: Email:
1.10/ Viết phương trình phản ứng tạo thành chấu màu azo từ các chát sau dùng làm

hợp phần điazo và azo:
Hợp phần điazo Hợp phần azo
Anilin N,N–Đimetylanilin
p–Toluiđin Phenol
Axit sunfanilic Anilin
Axit sunfanilic β–Naphtol
1.11/ Hợp chất có thành phần C
5
H
13
N tan trong axit, khi tác dụng với CH
3
I, sau đó
với AgOH tạo thành hợp chất C
8
H
21
ON. Chất này bị nhiệt phân tạo thành
trimetylamin và 2–metyl–but–1–en. Xác định công thức cấu tạo của chất đầu và viết
các phương trình phản ứng minh hoạ.
Giải:
Theo giả thiết thì chất đầu phải là amin bậc 1 vì khi phản ứng với CH
3
I, sau đó với
AgOH thì số nguyên tử C tăng lên 3 đơn vị. Như vậy chất đầu có dạng C
5
H
11
NH
2


C
8
H
11
ON phải có dạng C
5
H
11
N
+
(CH
3
)
3
.OH

.
Theo giả thiết và kết quả trên, khi nhiệt phân thì :


Vì vậy amin ban đầu phải có công thức cấu tạo là




1.12/ Amin có công thức phân tử C
6
H
15

N, khi tác dụng với HNO
2
sẽ tách ra nitơ và
ancol C
6
H
14
O. Thuỷ phân sản phẩm ozonit của anken tạo thành do loại nước của
ancol trên thu được axetanđehit và etylmetylxeton. Xác định công thức cấu tạo của
amin trên và viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
Giải:
Theo giả thiết, từ sản phẩm ozônphân ta co thể suy ra công thức cấu tạo của
anken là:


Mà anken lại được tạo thành từ phản ứng tách nước của ancol C
6
H
14
O nên
ancol phải có công thức cấu tạo là:




Amin ban đầu phản ứng với HNO
2
tạo ra ancol nên là amin bậc 1, từ đó có thể
suy ra công thức cấu tạo của amin là:



C
5
H
11
N(CH
3
)
3
.OH (CH
3
)
3
N CH
3
CH
2
C CH
2
CH
3
+
CH
3
CH
2
CH
CH
3
CH

2
NH
2
hoÆc CH
3
CH
2
C
NH
2
CH
3
CH
3
(T¸ch theo Hoffman)
CH CCH
3
CH
2
CH
3
CH
3
CH
2
CH
3
C CH
2
CH

3
CH
3
hoÆc CH
3
OH
CH
OH
CH
CH
3
CH
2
CH
3
CH
2
CH
3
C CH
2
CH
3
CH
3
hoÆc CH
3
NH
2
CH

NH
2
CH
CH
3
CH
2
CH
3
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
Website: Email:


1.13/ Hợp chất có công thức phân tử C
8
H
11
N, tác dụng với HNO
2
tạo thành ancol
C
8
H
10
O. Oxi hóa ancol này trong điều kiện thích hợp thu được axit terephtalic. Xác
định công thức cấu tạo của chất đầu và viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
Giải: Axit terephtalic có công thức cấu tạo là:


Axit này là sản phẩm oxi hóa ancol đơn chức nên ancol đó phải có công thức

cấu tạo là:


Amin ban đầu phản ứng với HNO
2
tạo ra ancol nên là amin bậc 1, từ đó có thể
suy ra công thức cấu tạo của amin là:


1.14/ Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:









Giải:
a/













b/

COOHHOOC
CH
2
OHH
3
C
CH
2
NH
2
H
3
C
HNO
2
PCl
5
KCN
CH
3
CH NH
2
CH
3
A B C D

[H]
a/
c/
C
6
H
5
NH
2
A B C D
CH
3
COCl HNO
3
H
2
SO
4
HNO
3
H
2
SO
4
thuû ph©n
CH
3
CH NH
2
CH

3
HNO
2
+
CH
3
CH OH
CH
3
(A)
N
2
H
2
O
+ +
CH
3
CH OH
CH
3
PCl
5
+
CH
3
CH Cl
CH
3
POCl

3
HCl
+ +
(B)
CH
3
CH Cl
CH
3
KCN CH
3
CH CN
CH
3
KCl
+
(C)
+
CH
3
CH CN
CH
3
[H]+
4
CH
3
CH CH
2
CH

3
NH
2
(D)
CH
3
CH CH
2
Br
CH
3
KCN CH
3
CH CH
2
CH
3
CN
KCl
+
(A)
+
KCN
CH
3
CH CH
2
Br
CH
3

A B C D
Na
ancol
CHCl
3
[H]
b/
KOH
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
Website: Email:











c/























1.15/ Từ benzen hoặc toluen, hãy lập sơ đồ điều chế các chất sau qua giai đoạn tạo
muối điazoni:
a/ m–Floclobenzen b/ 1,3,5–Tribrombenzen
c/ Axit isophtalic d/ m–Toluiđin
Giải:
a/


HNO
3
C
6
H
6
C
6

H
5
NO
2
m
ClC
6
H
4
NO
2
m
ClC
6
H
4
NH
3
Cl
m
ClC
6
H
4
NH
2
Cl
2
Fe
Zn

HCl
KOH

[H]+
4
CH
3
CH CH
2
CH
3
CH
2
NH
2
(B)
CH
3
CH CH
2
CH
3
CN
Na
ancol
CH
3
CH (CH
2
)

2
CH
3
NH
2
CHCl
3
KOH
+
+ CH
3
CH (CH
2
)
2
CH
3
N C3
3KCl
H
2
O
3
+
+
(C)
CH
3
CH (CH
2

)
2
CH
3
N C [H]
4
+
CH
3
CH (CH
2
)
2
CH
3
NH CH
3
(D)
NH
2
CH
3
COCl
+
NHCOCH
3
HCl+
(A)
NHCOCH
3

HNO
3
H
2
SO
4
+
NHCOCH
3
O
2
N
NO
2
H
2
O+
(B)
2 2
NHCOCH
3
O
2
N
NO
2
HNO
3
+
H

2
SO
4
NHCOCH
3
O
2
N
NO
2
NO
2
H
2
O+
(C)
NHCOCH
3
O
2
N
NO
2
NO
2
H
2
O+
NH
2

O
2
N
NO
2
NO
2
CH
3
COOH+
(D)
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
Website: Email:





b/






c/









d/










1.16/ Từ benzen, hãy lập sơ đồ tổng hợp 2,4,5–trinitroanilin bằng 2 phương pháp
Giải:
Phương pháp 1:







[m
ClC
6
H
4

N N]BF
4
m
ClC
6
H
4
F
NaNO
2
HBF
4
ph¶n øng Schiemann
t
o
HNO
3
C
6
H
6
C
6
H
5
NO
2
C
6
H

5
NH
3
Cl C
6
H
5
NH
2

Zn
HCl
KOH
ddBr
2
NH
2
Br
Br
Br
N
Br
Br
Br
N.Cl
Br
Br
Br
NaNO
2

HCl
C
2
H
5
OH
khan
HNO
3
Zn
HCl
C
6
H
5
CH
3
C
6
H
5
COOH
m
O
2
NC
6
H
4
COOH

m
HOOCC
6
H
4
NH
3
Cl
[O]
KOH
NaNO
2
HCl
NH
2
COOH
N
COOH
N.Cl CN
COOH
KCN
H
2
O
H
+
COOH
COOH
CH
3

CH
3
NO
2
CH
3
NH
2
CH
3
NHCOCH
3
CH
3
NHCOCH
3
NO
2
HNO
3
H
2
SO
4
1. Fe/HCl
2. KOH
CH
3
COCl HNO
3

H
2
SO
4
thuû ph©n
CH
3
NH
2
NO
2
CH
3
N
NO
2
N.Cl
CH
3
NO
2
CH
3
NH
2
NaNO
2
HCl
C
2

H
5
OH
khan
1. Fe/HCl
2. KOH
Cl
2
Fe
Cl
HNO
3
H
2
SO
4
Cl
NO
2
NO
2
NH
2
NO
2
NO
2
NH
3
NH

3
Cl
NO
2
NO
2
HCl
HNO
3
H
2
SO
4
NH
3
Cl
NO
2
NO
2
O
2
N
KOH
NH
2
NO
2
NO
2

O
2
N
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
Website: Email:




Phương pháp 2:











1.17/ Lập sơ đồ tổng hợp ra chất đường hoá học có tên thông thường là saccarin từ
toluen và các tác nhân vô cơ cần thiết khác:




Giải:






Saccarin ngọt gấp 500 lần đường mía.
HNO
3
H
2
SO
4
NO
2
NO
2
(NH
4
)
2
S
NH
2
NO
2
CH
3
COCl
NHCOCH
3
NO
2

HNO
3
H
2
SO
4
NHCOCH
3
NO
2
NO
2
O
2
N
NH
2
O
2
N
NO
2
NO
2
thuû ph©n
NH
2
CO
SO
2

(Saccarin)
NH
2
CO
SO
2
CH
3
HOSO
2
Cl
CH
3
SO
2
Cl
CH
3
SO
2
NH
2
NH
3
NaOH
KMnO
4
COONa
SO
2

NH
2
HCl
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
Website: Email:
CHƯƠNG II: HỢP CHẤT DỊ VÒNG
2.1/ Gọi tên các hợp chất sau:







2.2/ Viết công thức cấu tạo của những chất sau:
a/ 2,5–Đimetylfuran b/ 2–Bromthiophen
c/ 2,5–Đimetylpirol d/ 2–Aminopiriđin
e/ β–Piriđinsunfoaxit
2.3/ So sánh tính bazơ trong dãy sau và giải thích
Hợp chất Kí hiệu pK
a
Piriđin A 5,2
2–aminopiriđin B 6,9
3–aminopiriđin C 6,1
4–aminopiriđin D 9,2
2–metylpiriđin E 6,9
3–metylpiriđin F 5,7
Piperiđin G 8,3
2.4/ Hãy điều chế các chất sau bằng cách đung nóng hợp chất 1,4–đicacbonyl với các
tác nhân vô cơ thích hợp (phương pháp thường dùng để điều chế dị vòng 5 cạnh).

a/ 3,4–đimetylfuran b/ 2,5–đimetylthiophen c/ 2,3–đimetylpirol
Giải:
a/




b/





c/




NH
COOH
O
CH
3
S
COCH
3
N
NO
2
N

CH
3
N
SO
3
H
a/
b/
c/
d/ e/
f/
CH
3
CH CH
CH CH
CH
3
O O
CH
3
C C
C C
CH
3
H
OHOH
H
O
CH
3

H
3
C
P
2
O
5
H
2
O
2,3-®imetylbutan®ial ®ienol 3,4-®imetylfura
n
CH
2
CH
2
C CCH
3
CH
3
O O
P
2
S
5
H
2
O
®ienol
HC CH

C CCH
3
OHOH
CH
3
S
CH
3
CH
3
hexan-2,5-®ion 2,5-®imetylthiophen
CH
2
CH
C CH CH
3
O O
CH
3
®ienol
HC C
C CH
OHOH
CH
3
CH
3
NH
CH
3

CH
3
3-metyl-4-oxopentanal 2,3-®imetylpirol
(NH
4
)
2
CO
3
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
Website: Email:
2.5/ Từ piriđin và các đồng phân picolin, hãy điều chế:
a/ 3–aminopiriđin (bằng 2 phương pháp)
b/ 3–xianopiriđin (bằng 2 phương pháp)
c/ 2– xianopiriđin.
Giải:
a/
Phương pháp 1:

Phương pháp 2:







b/
Phương pháp 1:



Phương pháp 2:



c/ 2–aminopiriđin không điazo hóa theo cách thông thường và không thể chuyển
thành hợp chất xiano. Khi đó, nhóm xiano được điều chế từ amit là tốt nhất.








2.6/ Khi cho etylaxeto axetat, fomanđehit và hiđroxylamin đung nóng với nhau trong
không khí, người ta thu được một piriđin thế với hiệu suất cao. Đó là hợp chất nào?
Vai trò của hiđroxylamin?
Nếu thay bằng đietyl malonat thì phản ứng có xảy ra tương tự như trên không?
Tại sao?

Giải: etylaxeto axetat có công thức cấu tạo là:

N
HNO
3
H
2
SO
4

N
NO
2
Zn
HCl
N
NH
3
.Cl
N
NH
2
OH
N
CH
3
KMnO
4
H
+
1/
2/
N
COOH
SO
2
Cl
N
COCl
NH

3
N
CONH
2
Br
2
, NaOH
N
NH
2
N
NH
2
N
N N.Cl
NaNO
2
HCl
Cu
2
(CN)
2
N
CN
N
CONH
2
N
CN
P

2
O
5
H
2
O
N
CH
3
KMnO
4
H
+
1/
2/
N
COOH
SO
2
Cl
N
COCl
NH
3
N
CN
P
2
O
5

H
2
O
NH
3
N
CONH
2
CH
2
COOC
2
H
5
CCH
3
O
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
Website: Email:
Trong hợp chất này thì nguyển từ H trong nhóm –CH
2
tương đối linh động do có 2
nhóm hút electron. Vì vậy, nó dễ dàng tham gia phản ứng với CH
2
=O:








Hiđroxylamin có vai trò tương tự như NH
3
, dùng để ngưng tụ hợp chất
đicacbonyl tạo dị vòng của nitơ:






2.7/ Hãy tổng hợp 2–metoxifuran từ metyl–α–furoat và các tác nhân cần thiết khác.
Giải: Furan là dị vòng 5 cạnh điển hình và không giống piriđin, nó không tiếp nhận
phản ứng thế nucleofin. Tuy nhiên, hoalogen có thể thế được nếu có nhóm thế làm
bền hợp chất trung gian do tác dụng hút electron như –COOH hay –COOR…







2.8/ Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:












Giải:
a/
H
3
C
C
2
H
5
OOC
O
H
CH
2
O
CH
2
H
3
C
C
2
H
5
OOC

O CH
3
COOC
2
H
5
OCH
3
COOC
2
H
5
O
H
H
2
O
N
COOC
2
H
5
C
2
H
5
OOC
CH
3
CH

3
OH
NH
2
OH
t
o
N CH
3
CH
3
COOC
2
H
5
C
2
H
5
OOC
O
COOCH
3
Br
2
O
COOCH
3
Br
CH

3
ONa
CH
3
OH
O
COOCH
3
CH
3
O
OH1/
Cu, quinolin, t
o
2/
O
CH
3
O
COOH
NH
2
ClCH
2
COOH
HCl
A B C
t
o
H

2
O
CO
2
C
8
H
7
ON (D)a/
COOH
NH
2
ClCH
2
COOH
HCl
+
COOH
NH CH
2
COOH
(A)
+
H
2
/Ni
H
3
O PCl
5

P
2
O
5
Pd
A
B
C D
E F G
t
o
+
t
o
CH
2
Cl
OCH
3
OCH
3
KCN
b/
D
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
Website: Email:


















b/

























COOH
NH CH
2
COOH
+
t
o
H
2
O
CH
C
NH
COOH
O
(B)
+
CH
C
NH
COOH
O

CH
2
C
NH
O
CO
2
(C)
CH
2
C
NH
O
chuyÓn vÞ
CH
C
NH
OH
(D)
CH
2
Cl
OCH
3
OCH
3
KCN
+
CH
2

CN
OCH
3
OCH
3
KCl+
(A)
CH
2
CN
OCH
3
OCH
3
+
(A)
H
2
Ni
CH
2
OCH
3
OCH
3
CH
2
NH
2
2

(B)
CH
2
CN
OCH
3
OCH
3
H
3
O+
CH
2
COOH
OCH
3
OCH
3
NH
4
+
H
2
O+
(C)
PCl
5
CH
2
COOH

OCH
3
OCH
3
++
CH
2
COCl
OCH
3
OCH
3
POCl
3
HCl
+
(D)
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
Website: Email:




















2.9/ Từ piriđin và các chất béo bất kì, hãy lập sơ đồ tổng hợp các chất sau:
a/ 2–piriđon b/ 2–(2–aminoetyl)piriđin
Giải:











2.10/ Từ fufuran và các chất vô cơ cần thiết khác, hãy lập sơ đồ điều chế:
a/ Etyl–5–brom–2–furoat b/ 1,2,5–tribrompentan
Giải:
a/



b/


+
(D)
(B)
CH
3
O
OCH
3
NH
2
O
C
Cl
CH
2
OCH
3
OCH
3
CH
3
O
NH
C
CH
2
OCH
3
OCH

3
O
CH
3
O
(E)
P
2
O
5
CH
3
O
N
CH
2
OCH
3
OCH
3
CH
3
O
CH
3
O
NH
C
CH
2

OCH
3
OCH
3
O
CH
3
O
(F)
H
3
O
N
O
H
b/
PCl
3
N
Cl
NaCH(COOC
2
H
5
)
2
N
CH(COOC
2
H

5
)
2
1/ OH
2/
O
CHO
O
COOH
[O]
C
2
H
5
OH
H
2
SO
4
O
COOC
2
H
5
Br
2
O
COOC
2
H

5
Br
O
CHO
H
2
Ni
O
CH
2
OH
HBr
CH
2
Br
Br Br
Pd
t
o
CH
3
O
N
CH
2
OCH
3
OCH
3
CH

3
O
CH
3
O
CH
3
O
N
CH
2
OCH
3
OCH
3
(G)
papaverin
N
C
2
H
5
O
N
OC
2
H
5
H
3

O
N
O
H
a/
N
CH
2
COOH
SO
2
Cl
N
CH
2
COCl
NH
3
N
CH
2
CONH
2
LiAlH
4
N
CH
2
CH
2

NH
2
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
Website: Email:



2.11/ Indol và nhiều dẫn xuất của nó được điều chế từ phenylhiđrazon. Đó là những
phương pháp tổng hợp theo Fischer.
Viết phương trình phản ứng điều chế iodol từ phenylhiđrazon của axit pyruvic
(CH
3
COCOOH).
Giải: Theo phản ứng Fischer:














2.12/ Pirol bị khử bằng Zn trong CH
3

COOH thành pirolin có công thức phân tử
C
4
H
7
N
a/ Viết 2 công thức cấu tạo có thể có của pirolin.
b/ Chọn đồng phân đúng thoả mãn điều kiện sau:
– Khi ozon phân sẽ thu được C
4
H
7
O
4
N (X).
– X có thể được tổng hợp từ 2 mol axit monocloaxetic và 1 mol NH
3
.
Giải:





Khi ozon phân thì:
Đồng phân A cho sản phẩm là: HOOC–CH
2
–CH
2
–NH–COOH (C)

Đồng phân B cho sản phẩm là: HOOC–CH
2
–NH–CH
2
–COOH (D).
Chỉ có D mới được tạo thành từ 2 mol axit monocloaxetic và 1 mol NH
3
theo
phản ứng sau:

Vậy dồng phân cần tìm là (B).
2.13/
NH NH
2
O C
CH
3
COOH+
NH N C COOH
CH
3
H
2
O
+
phenylhi®razon cña axit pyruvic
NH N C COOH
CH
3
ZnCl

2
N
COOH
H
+
axit indol-2-cacboxylic
N
COOH
H
t
o
N
H
CO
2
+
indol
H
2
+
Céng 1, 2
Céng 1, 4
Zn/HAc
N H
N H
N H
2,3-®ihi®ropirol (A)
2,5-®ihi®ropirol (B)
NH
3

CH
2
COOHClCH
2
HOOC Cl + + HOOC CH
2
NH CH
2
COOH
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
Website: Email:
a/ Piriđin có bị ankyl hóa theo Fridell–Crafs hay không? Tại sao?
b/ Từ piriđin, hãy điều chế 2–n–butylpiperiđin.
Giải:
a/ Phản ứng thế electrofin của piriđin tương tự như dẫn xuất bị động hóa nhân benzen.
Phản ứng thế electrofin như nitro hóa, sunfo hóa, halogen hóa dưới điều kiện khắc
nghiệt hơn, đồng thời piriđin không tham gia phản ứng Fridels–Crafts.
b/













N
LiC
4
H
9
N
C
4
H
9
N
C
4
H
9
LiH
H
2
Ni
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
Website: Email:
CHƯƠNG III: GLUXIT
3.1/ Vẽ 2 cấu dạng ghế của metyl–α–D–iđopyranozơ có công thức Fischer dưới đây.
Cấu dạng nào có năng lượng thấp hơn? Vì sao?








Giải:




Trong 2 cấu dạng trên thì cấu dạng 1C bền hơn vì các nhóm –OH đều có liên kết e.
3.2/ β–D–iđopyranozơ, trong dung dịch axit loãng tạo ra một cách nhanh chóng một
glicozit trung gian. Trong phản ứng này, nhóm –OH ở C
1
và C
6
đã phản ứng với nhau
(hình dưới). Vẽ cấu dạng ghế thích hợp của β–D–iđopyranozơ và dạng glicozit trung
gian được tạo thành ở trên.
Tại sao phản ứng tương tự của α hay β–D–glucopyranozơ lại kém hơn nhiều.






Giải: Có 2 cấu dạng ghế của β–D–iđopyranozơ như sau:






Trong 2 cấu dang trên thì chỉ có cấu dạng 1C mới có thể tạo được glicozit trung

gian vì có khả năng tạo thành vòng 5 cạnh từ 1 liên kết a ở C
1
và C
6
.
D–Glucopyranozơ có 4 cấu dạng ghế như sau:
Trong 4 cấu dạng của D–Glucopyranozơ chỉ có 1 cấu dạng 1C–β mới có khả
năng tạo glicozit, trong khi đó cấu dạng này lại là cấu dạng kém bền nhất trong 4 cấu
dạng. Vì vậy khả năng phản ứng của D–Glucopyranozơ kém hơn nhiều so với β–D–
iđopyranozơ.

O
H
HH
CH
2
OH
OCH
3
H
HO
HO
OH
H
O
H
H
H
OCH
3

OH
OH
OH
H
H
CH
2
OH
CÊu d¹ng 1C
CÊu d¹ng C
1
OCH
3
H
HHO
OHH
HHO
H
CH
2
OH
O
HHO
HHO
OHH
HHO
H
CH
2
OH

O
H
HHO
OHH
HHO
H
CH
2
O
O
H
2
O
H
O
H
HH
CH
2
OH
H
H
HO
HO
OH
OH
O
H
H
H

H
OH
OH
OH
H
OH
CH
2
OH
CÊu d¹ng 1C
CÊu d¹ng C
1
O
H
HH
CH
2
H
H
HO
HO
OH
O
Glicozit trung gian
O
OH
OHOH
CH
2
OH

OH
H
H
H
H
H
O
HO
HO
OH
OH
H
H
H
H
H
CH
2
OH
CÊu d¹ng 1C
CÊu d¹ng C
1
−α
−α
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
Website: Email:










3.3/
a/ Sự quay hỗ biến là gì?
b/ Những thực nghiệm nào chứng tỏ có sự quay hỗ biến?
c/ Các metylglucozit có quay hỗ biến không? Giải thích?
d/ Khi metyl hóa D–glucozơ bằng rượu metylic có mặt hiđro clorua thu được 2
sản phẩm là α–D–metylglucozit và β–D–metylglucozit. Hai sản phẩm này thuộc loại
đồng phân nào của nhau? Dùng công thức Fischer và Haworth để biểu diễn.
3.4/ Từ D–glucozơ, hãy lập sơ đồ tổng hợp các chất sau đây:
a/ α–metyl–D–glucozơ
b/ 2,3,4,6–tetrametyl–D–glucozơ
c/ 2,3,4,6–tetraaxetylα–D–glucopyranozyl bromua
d/ pentaaxetyl–D–gluconitrin.
Giải:
a/













3.5/ Chất đường A có công thức phân tử C
6
H
12
O
6
. Từ A tiến hành tổng hợp theo
phương pháp Kiliani–Fischer thu được 2 heptozơ cơ công thức phân tử C
7
H
14
O
7
là B
và C.
D–glucozơ cũng tiến hành như trên và cũng thu được 2 heptozơ cơ công thức
phân tử C
7
H
14
O
7
là E và F.
B và E bị oxi hóa với HNO
3
cho cùng 1 axit không quang hoạt, có công thức
C
7
H

12
O
9
. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, E, F.
O
OH
OHOH
CH
2
OH
H
H
H
H
H
OH
O
HO
HO
OH
H
H
H
H
H
OH
CH
2
OH
CÊu d¹ng 1C

CÊu d¹ng C
1
−β
−β
D-Glucoz¬ +
CH
3
OH
HCl khan
α−
metyl-D-glucoz
¬
D-Glucoz¬ +
(CH
3
)
2
SO
4
pentametyl-D-glucoz¬
NaOH
H
2
O
HCl
S¶n phÈm
b/
D-Glucoz¬ +
(CH
3

CO)
2
O
HBr khan
pentaaxetyl-D-glucoz¬
S¶n phÈm
CH
3
COOH
c/
D-Glucoz¬ +
(CH
3
CO)
2
O
d/
H
2
N OH
CH
3
ONa
H C NOH C N (S¶n phÈm)
OCOCH
3
H
HCH
3
COO

OCOCH
3
H
OCOCH
3
H
CH
2
OCOCH
3
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
Website: Email:
3.6/ Gọi tên và viết phương trình phản ứng điều chế ozazon từ các monosaccarit sau
đây:







Viết phương trình phản ứng của 1 trong 3 chất trên với dung dịch AgNO
3
/NH
3
;
Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường; Cu(OH)
2

đun nóng; dung dịch nước brom.
Giải: (A) là D–glucozơ; (B) là manozơ; (C) là galactozơ
3.7/ Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:









Giải:














3.8/ Khi cho D–glucozơ tác dụng với H
2
có Ni làm xúc tác thu được D–sobit (rượu 6

lần rượu). Khi cho D–glucozơ tác dụng với HNO
3
thu được axit glucaric (axit 2 lần).
Tìm các đồng phân chất đầu và chất cuối. Biểu diễn các chất theo công thức chiếu
Fischer và xác định cấu hình tuyết đối của từng nguyên tử cacbon.
Giải:
CHO
OHH
HHO
OHH
OHH
CH
2
OH
CHO
HHO
HHO
OHH
OHH
CH
2
OH
CHO
OHH
HHO
HHO
OHH
CH
2
OH

(A)
(B)
(C)
O
CH
2
OH
CH
3
I
KOH
1/
2/
A
B
C
NH
2
OHHCl lo· ng
a/
O
CH
2
OH
CH
3
OH
HCl khan
E
F

(CH
3
)
2
SO
4
NaOH
b/
O
CH
2
OH
OH
OH
OH
HO
α−
D-glucopyranoz¬
CH
3
I
KOH
1/
2/
HCl (l)
a/
O
CH
2
OCH

3
OCH
3
OCH
3
OCH
3
CH
3
O
O
CH
2
OCH
3
OCH
3
OCH
3
OH
CH
3
O
OH
CH
2
OCH
3
OCH
3

OCH
3
CH
3
O
CHO
NH
2
OH
C
OCH
3
H
HCH
3
O
OCH
3
H
OHH
CH
2
OH
NOH
O
CH
2
OH
OH
HO

OH
HO
α−
D-antropyranoz¬
b/
O
CH
2
OH
OCH
3
HO
OH
HO
O
CH
2
OCH
3
OCH
3
CH
3
O
OCH
3
CH
3
O
CH

3
OH
HCl khan
(CH
3
)
2
SO
4
NaOH
COOH
OHH
HHO
OHH
OHH
COOH
CHO
OHH
HHO
OHH
OHH
CH
2
OH
CH
2
OH
OHH
HHO
OHH

OHH
CH
2
OH
HNO
3
H
2
Ni
a
x
i
t

g
l
u
c
a
r
i
c
(
2
R
,
3
S
,
4

R
,
5
R
)
-
g
l
u
c
o
z
¬
s
o
b
i
t
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
Website: Email:







Glucozơ có 4C
*
với 2 đầu mạch là 2 nhóm thế khác nhau, không có sự đối xứng

phân tử nên có 2
4
đồng phân quang học. (8 dãy thuộc D và 8 thuộc dãy L).
Sobit và axit glucaric vẫn có 4C
*
(chẵn), nhưng ở 2 đầu lại có 2 nhóm thế giống
nhau nên có số lượng đồng phân quang học như nhau:
Số đồng phân hoạt động qiang học là 2
(n–1)
(Với n=4, là số chẵn)
Số đồng phân không hoạt động quang học là 2
(n–2)/2

Vậy tổng số đồng phân quang học là 2
(n–1)
+ 2
(n–2)/2
= 10
3.9/ Nhờ những phản ứng nào có thể thực hiện được những biến đổi sau:







Giải:
a/ Dùng phương pháp Kiliani–Fischer
CHO
OHH

HHO
HHO
OHH
CH
2
OH
D-galactoz
¬
C
OHH
HHO
HHO
OHH
CH
2
OH
N
xianhi®rin
C
HHO
HHO
HHO
OHH
CH
2
OH
N
xianhi®rin
H
2

O
H
H
2
O
H
H
2
O
H
2
O
COOH
OHH
HHO
HHO
OHH
CH
2
OH
COOH
HHO
HHO
HHO
OHH
CH
2
OH
C
OHH

HHO
H
OHH
CH
2
OH
O
O
lacton
γ−
Na/Hg
Na/Hg
CHO
HHO
HHO
HHO
OHH
CH
2
OH
D-taloz¬
C
HHO
HHO
H
OHH
CH
2
OH
O

O
lacton
γ−
CHO
HHO
HHO
OHH
CH
2
OH
HCN

b/ Dùng phương pháp của Wohl

CHO
OHH
HHO
HHO
OHH
CH
2
OH
CHO
HHO
HHO
OHH
CH
2
OH
a/

b/
CHO
HHO
OHH
HHO
HHO
CH
2
OH
CHO
OHH
HHO
HHO
CH
2
OH
CHO
C
C OHH
C HHO
C HHO
CH
2
OH
HHO
L-glucoz¬
NH
2
OH
CH=N

C
C OHH
C HHO
C HHO
CH
2
OH
HHO
OH
oxim
C
C
C HAc
C AcH
C AcH
CH
2
OH
HAc
N
(CH
3
CO)
2
O
H
2
O
C
C

C OHH
C HHO
C HHO
CH
2
OH
HHO
N
CH
3
ONa
CHCl
3
CH
3
ONa
CHO
C OHH
C HHO
C HHO
CH
2
OH
NaCN
CH
3
OH
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
Website: Email:







3.10/ Viết công thức Haworth và công thức cấu dạng cho các đisaccarit sau:
a/ 6–(β–D–glucopyranozitđo)–β–D–glucopyranozơ
b/ 4–(β–D–galactopyranozitđo)–α–D–glucopyranozơ
c/ 4–(β–D–allopyranozitđo)–β–L–antropyranozơ
d/ 6–(α–D–galactopyranozitđo)–β–D–fructofuranozơ
3.11/ Để thiết lập cấu trúc toàn phần của một đisaccarit phải biết:
a/ Dạng monosaccarit hợp phần
b/ Dạng vòng cho mỗi monosaccarit trong đisaccarit (furanozơ hay pyranozơ)
c/ Vị trí monosaccarit này so với monosaccarit kia
d/ Cấu hình anome (α hay β) của liên kết đó.
Hãy lấy ví dụ để minh hoạ cho những điều kiện trên.
3.12/ Saccarozơ còn có tên là 2–(α–D–glucopyranozitđo)–β–fructofuranozit.
a/ Hãy biểu diễn công thức theo Haworth và cấu dạng của saccarozơ.
b/ Khi thuỷ phân Saccarozơ thu được những sản phẩm gì?
c/ Lấy các sản phẩm thuỷ phân ở trên cho tác dụng với phenylhiđrazin dư sẽ thu được
những sản phẩm gì? Viết phương trình phản ứng.
3.13/ Trong mật mía có một chất đường là (+)–rafinozơ có công thức phân tử là
C
18
H
32
O
16
.
Khi thuỷ phân nó bằng axit thu được các sản phẩm là D–fructozơ, D–galactozơ

và D–glucozơ.
Khi thuỷ phân bằng men α–galactoziđa cho α– galactozơ và saccarozơ.
Khi thuỷ phân bằng men invecta (men thuỷ phân saccarozơ) cho β–D–fructozơ
và đisaccarit melebiozơ.
Khi metyl hóa rồi thuỷ phân cho các sản phẩm là:
1,3,4,6–tetra–O–metyl–D–fructozơ;
2,3,4,6–tetra–O–metyl–D–galactozơ và
2,3,4–tri–O–metyl–D–glucozơ.
Từ các dữ kiện trên, hãy lập luận để suy ra cấu tạo của rafinozơ.
Giải:
– Đường (+)–rafinozơ có công thức phân tử là C
18
H
32
O
16
. Khi thuỷ phân nó
bằng axit thu được các sản phẩm là D–fructozơ, D–galactozơ và D–glucozơ chứng tỏ
nó là một trisaccarit được tạo thành từ 3 phân tử monosaccarit nói trên.
– Khi metyl hóa rồi thuỷ phân cho các sản phẩm là:
1,3,4,6–tetra–O–metyl–D–fructozơ;
2,3,4,6–tetra–O–metyl–D–galactozơ và
2,3,4–tri–O–metyl–D–glucoz
ơ.
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
Website: Email:
Chứng tỏ phân tử có các liên kết glucozit tại các vị trí C số 2 của D–fructozơ; C
số 1 của D–galactozơ và C số 1; 6 của D–glucozơ. Vì vậy phân tử glucozơ phải nằm ở
giữa.
– Khi thuỷ phân bằng men α–galactoziđa cho α– galactozơ và saccarozơ chứng

tỏ liên kết glucozit được tạo thành từ C số 1 của α–D–galactozơ với C số 6 của D–
glucozơ. Từ đó suy ra một liên kết glucozit còn lại phải được tạo thành từ C số 1 của
D–glucozơ phải liên kết với C số 2 của frutozơ, điều này hoàn toàn phù hợp với việc
thuỷ phân bằng men invecta (men thuỷ phân saccarozơ) cho D–fructozơ và đisaccarit
melebiozơ.
→ Vậy từ đó ta có thể suy ra cấu tạo của rafinozơ như dưới đây:













3.14/ Trong mật ong có một chất đường không có tính khử là melexitozơ có công thức
phân tử là C
18
H
32
O
16
.
Khi thuỷ phân hoàn toàn cho D–fructozơ và D–glucozơ.
Khi thuỷ phân không hoàn toàn cho α–D–glucozơ và đisaccarit turanozơ.
Khi thuỷ phân bằng men khác cho saccarozơ

Khi metyl hóa rồi thuỷ phân cho các sản phẩm là:
1,4,6–tri–O–metyl–D–fructozơ và 2 phân tử 2,3,4,6–tetra–O–metyl–D–glucozơ
Từ các dữ kiện trên, hãy lập luận để suy ra cấu tạo của melexitozơ.
Giải:
– Đường melexitozơ có công thức phân tử C
18
H
32
O
16
, khi thuỷ phân cho D–
fructozơ và D–glucozơ chứng tỏ nó là một trisaccarit được tạo thành từ 2
monosaccarit nói trên.
– Khi metyl hóa rồi thuỷ phân cho các sản phẩm là 1,4,6–tri–O–metyl–D–
fructozơ và 2 phân tử 2,3,4,6–tetra–O–metyl–D–glucozơ, chứng tỏ phân tử D–
fructozơ tạo 2 liên kết glucozit ở C số 2 và số 3 với 2 phân tử D–glucozơ. Mỗi phân
tử glucozơ đều tạo liên kết glucozit ở C số 1.
– Khi thuỷ phân không hoàn toàn cho α–D–glucozơ và đisaccarit turanozơ.
Khi thuỷ phân bằng men khác cho saccarozơ chứng tỏ 2 phân tử D–glucozơ
đều ở dạng α–D–glucozơ.
O
OH
OH
CH
2
OH
O
CH
2
OH

O
O
CH
2
HO
O
OH
OH
OH
OH
HO
CÊu t¹o cña rafinoz¬
HOH
2
C
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
Website: Email:
→ Vậy từ đó ta có thể suy ra cấu tạo của melexitozơ như dưới đây:


























CÊu t¹o cña melexitoz¬
O
OH
CH
2
OH
O
CH
2
OH
HO
O
OH
OH
O
CH
2

OH
OH
OH
HO
O
HOH
2
C
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
Website: Email:
CHƯƠNG IV: AMINOAXIT–PROTEIN
4.1/ Tìm các đồng phân aminoaxit có công thức phân tử C
4
H
9
O
2
N (chỉ viết với nhóm
amin bậc nhất). Gọi tên chúng theo danh pháp IUPAC. Chỉ rõ các đồng phân hoạt
động quang học và biểu diễn từng cặp đối quang bằng công thức chiếu Fischer.
4.2/ Để tổng hợp các β–aminoaxit, người ta chọn một anđehit tác dụng với axit
malonic trong dung dịch amoniac–rượu. Dựa trên phương pháp này, hãy tổng hợp axit
β–aminovaleric.
Giải:





4.3/ Lập sơ đồ tổng hợp L–(+)–alanin từ L–(–)–serin:






Giải:





4.4/ Hai đồng phân A và B có công thức phân tử C
9
H
11
O
2
N, chúng đều tan được trong
axit và kiềm. Khi A và B tác dụng với NaNO
2
trong HCl thu được 2 chất tương ứng
A
/
và B
/
đều có công thức C
9
H
10
O

3
, trong đó chỉ có B
/
có tính quang hoạt. Khi đun
nóng A
/
và B
/
đều thu được một chất có công thức phân tử C
9
H
8
O
2
. Khi oxi hóa tiếp
chất này thì thu được axit terephtalic và CO
2
. Hãy xác định công thức cấu tạo của A,
B và viết công thức Fischer của cặp đối quang.
Giải:
Hợp chất có công thức phân tử C
9
H
8
O
2
(X), khi oxi hóa thu được axit
terephtalic và CO
2
nên X phải có công thức cấu tạo là:



X được tạo thành từ A
/
và B
/
, đồng thời B
/
có tính quang hoạt nên công thức
cấu tạo của A
/
và B
/
là:




CH
3
CH
2
CH
NH
2
CH(COOH)
2
CO
2
CH

3
CH
2
CH
NH
2
CH
2
COOH
CH
3
CH
2
CHO
NH
3
CH
3
CH
2
CH OH
NH
2
H CH(COOH)
2
COOH
HH
2
N
CH

2
OH
COOH
HH
2
N
CH
3
L-(-)-serin L-(+)-alani
n
COOH
HH
2
N
CH
2
OH
COOH
HH
2
N
CH
3
L-(-)-serin L-(+)-alanin
CH
3
OH
HCl
COOCH
3

HH
3
N
CH
2
OH
PCl
5
COOCH
3
HH
3
N
CH
2
Cl
1/ NaOH
2/
H
2
, t
o
COOH (X)CHCH
2
COOHCH
2
CH
2
HO COOHCHCH
3

OH
(A') (B')
*
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
Website: Email:
Từ giả thiết và kết quả trên, ta có thể suy ra công thức cấu tạo của A và B là:




Công thức chiếu Fischer cặp đối quang của B như sau:










4.5/ Tiến hành N–axetyl hóa các α–aminoaxit có thể dẫn đến sản phẩm vòng gọi là 5–
oxazolon hay azlacton theo phản ứng sau:





Hãy viết cơ chế cho sự hình thành azlacton trong điều kiện đó.
Giải:














4.6/ Để tổng hợp aminoaxit, trước hết có thể cho glyxin tác dụng với anhiđrit axetic
thu được 5–oxazolon hay azlacton (C
4
H
5
O
2
N). Sản phẩm ngưng tụ này phản ứng với
anđehit trong môi trường bazơ cho một dẫn xuất dễ bị thuỷ phân hóa, hiđro hóa và
COOHCH
2
CH
2
H
2
N COOHCHCH
3

NH
2
(A) (B)
*
HH
2
N
CH
3
COOH
H NH
2
CH
3
COOH
(S) (R)
(CH
3
CO)
2
O H
2
N CH COOH
R
CH
3
COONa
+
O
CN O

R
H
3
C
(CH
3
CO)
2
O H
2
N CH COO
R
CH
3
COONa
+
CH
3
COOH
O
C
N
R O
CH
3
H
O
O
OH
C

N
C
R O
CH
3
OH
O
C
N
C
R O
CH
3
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
Website: Email:
thuỷ phân thu được một aminoaxit RCH
2
CH(NH
2
)COOH từ anđehit là RCHO (Sự
thuỷ phân chỉ đơn thuần là cộng nước, sau đó axit axetic được tạo ra).
Theo cách trên, hãy viết các phản ứng để tạo thành phenylalanin.
Giải:
Trước hết tạo sản phẩm azlacton như bài (4.5) như sau:







Azlacton này có nhóm –CH
2
– với 2 nguyên tử H linh động (nhóm metylen linh
động) nên dễ ngưng tụ croton hóa với anđehit tạo nối đôi C=C:






4.7/ Hãy viết các giai đoạn cơ bản để tổng hợp peptit từ aminoaxit. Lấy ví dụ minh
hoạ cho mỗi giai đoạn.
4.8/ Viết công thức cấu tạo của các peptit sau:
a/ Gly–Lys–Phe–Cys–Ala–NH
2
.
b/ Tre–Ile–Met–Leu–NH
2
.
4.9/ Sự thoái phân peptit theo Edman là phương pháp phan tích cho aminoaxit có liên
kết cuối mà không phá huỷ mạch peptit còn lại. Peptit đầu được xử lý với
phenylisothioxianat C
6
H
5
–N=C=S, tiếp theo cho phản ứng với axit để tạo
phenylthiohiđantoin và một peptit với phần còn lại ít hơn một aminoaxit. Hãy viết các
giai đoạn cụ thể của phương pháp này.
Giải:
Phương pháp Edman: Phân tích nhóm amin cuối mạch

Cho peptit tác dụng với phenyl isothioxianat, khi đó nhóm –NH
2
tự do sẽ phản
ứng, sau đó thuỷ phân với hiđroclorua trong dung môi hữu cơ, khi đó liên kết peptit
vẫn được bảo toàn và chỉ có aminoaxit thế bị phân cắt ở dạng vòng
phenylthiohiđantoin. Tách lấy sản phẩm và phân tích bằng sắc kí. Quá trình tiếp tục
đến khi phân cắt hoàn toàn peptit.






O
C
N
C
O
CH
3
O
C
N
C
O
CH
3
Ph CHO
H
2

O
O
C
N
C
O
CH
3
CHPh
H
2
H
2
O
1/
2/
Ph CH
2
CH COOH
NH
2
N C S
Ph
NH
2
CH
C
R
O
NH

CHR
C O
NH
CH
C
R
O
NH
CHR
C O
C
NH
S
Ph
HCl
NH
2
CHR
C O
C N
C
N
C
Ph
SO
H
R
H
+
Phenylthiohi®antoi

n
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
Website: Email:






4.10/ Từ các chất protein thực vật, người ta tách ra được một chất Y có công thức
phân tử C
5
H
10
O
3
N
2
. Kết quả nghiên cứu chứng tỏ rằng Y có chứa 1 nhóm amino.
Khi đun nóng Y với dung dịch kiềm thấy giải phóng NH
3
và tạo thành muối
của axitaminođicacboxylic có công thức phân tử C
3
H
5
(NH
2
)(COOH)
2

.
Khi tiến hành phản ứng thoái phân Hoffman dẫn xuất axetyl của Y rồi thuỷ
phân sẽ tạo ra axit α,γ–điaminobutyric.
Từ các dữ kiện trên, hay suy ra công thức cấu tạo của Y và viết phương trình
phản ứng minh hoạ.
Giải:
Khi tiến hành phản ứng thoái phân Hoffman dẫn xuất axetyl của Y rồi thuỷ
phân sẽ tạo ra axit α,γ–điaminobutyric, chứng tỏ dẫn xuất axetyl của Y phải có công
thức cấu tạo như sau:


Từ kết quả trên và giả thiết chứng tỏ công thức cấu tạo của Y như sau:



Phương trình phản ứng: Tự viết
4.11/ Xác định công thức cấu tạo của chất có công thức phân tử C
3
H
7
O
2
N và các dữ
kiện sau:
Có tính chát lưỡng tính.
Khi phản ứng với HNO
2
tách ra nitơ.
Khi tác dụng với etanol tạo thành hợp chất C
5

H
11
O
2
N.
Khi đun nóng nó tạo thành hợp chất C
6
H
10
O
2
N
2
.
Giải: Đáp số:


4.12/ Xác định công thức cấu tạo của chất có công thức phân tử C
5
H
11
O
2
N và các dữ
kiện sau:
Có tính chất lưỡng tính.
Tác dụng với etanol tạo thành hợp chất có công thức phân tử C
7
H
15

O
2
N.
Khi đung nóng sẽ tách ra NH
3
và chuyển thành hợp chất mà khi oxi hóa nó sẽ
tạo thành axeton và axit oxalic.
Giải: Đáp số:

HOOC CH
NHCOCH
3
CH
2
CH
2
C NH
2
O
HOOC CH
NH
2
CH
2
CH
2
C NH
2
O
(Glutamin)

CH
3
CH COOH
NH
2
C CH
2
COOHCH
3
CH
3
NH
2

×