Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Kế toán bán hàng mặt hàng bàn học sinh tại công ty tnhh fami

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.49 KB, 50 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến

Mục lục
Lời cảm ơn!
Chương I: Tổng quan nghiên cứu đề tài...........................................................................1
1.1 Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài..........................................................................1
1.2 Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài.....................................................................2
1.3 Các mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
1.4 Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................2
1.5 Một số khái niệm cơ bản và nội dung nghiên cứu kế toán bán hàng trong doanh
nghiệp 2
1.5.1 Một số khái niêm cơ bản ..........................................................................................2
1.5.2 Nội dung kế toán bán hàng trong doanh nghiệp.....................................................3
1.5.2.1 Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam ( 02, 14).....................................................3
1.5.2.2 Kế toán bán hàng theo Quyết định 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.................................................................................................8
1.5.2.2.1 Chứng từ kế toán.............................................................................................8
1.5.2.2.2 Tài khoản sử dụng...........................................................................................8
1.5.2.2.3 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu...........................................9
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và kết quả phân tích thực trạng kế tốn bán
hàng mặt hàng bàn học sinh tại công ty TNHH Fami.................................................19
2.1 Phương pháp hệ nghiên cứu về kế toán bán hàng mặt hàng bàn học sinh tại công
ty TNHH Fami..................................................................................................................19
2.2 Đánh giá tổng quát tình hình và ảnh hưởng nhân tố mơi trường đến kế tốn bán
hàng mặt hàng bàn học sinh tại công ty TNHH Fami..................................................22
2.2.1 Đánh giá tổng qt tình hình kế tốn bán hàng mặt hàng bàn học sinh tại
công ty TNHH Fami....................................................................................................22
2.2.2 Ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến hoạt động bán hàng tại công ty
TNHH Fami..................................................................................................................23


2.2.3. Nhân tố bên trong doanh nghiệp.......................................................................23
2.2.4.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn bán hàng tại cơng ty TNHH Fami..............24
2.2.5Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH Fami........................................25
2.3 Thực trạng kế toán bán hàng mặt hàng bàn học sinh tại công ty TNHH Fami.....25
2.3.1. Thực trạng kế toán bán hàng mặt hàng bàn học sinh tại cơng ty TNHH Fami.
.......................................................................................................................................25
2.3.2.Quy trình kế tốn nghiệp vụ bán hàng...............................................................27
2.3.2.1 Chứng từ sử dụng.............................................................................................27
2.3.2.2. Tài khoản sử dụng...........................................................................................28
2.3.3Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................31
2.3.4.Kế toán giá vốn hàng bán.....................................................................................32
2.3.5 Kế toán phải thu khách hàng..............................................................................33
2.3.5 Hạch toán thuế GTGT.........................................................................................34
Chương 3: Các kết luận và đề xuất nhằm hoàn thiện công tác bán hàng mặt hàng bàn
học sinh tại công ty TNHH Fami.....................................................................................36
3.1. Kết luận và đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng mặt hàng bàn học sinh
tại công ty TNHH fami.....................................................................................................36
3.1.1 Những thành tựu đạt được..................................................................................36

SV Lê Thị Huyên

Lớp K5HK1E


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến

3.1.2 Những tồn tại trong kế toán bán hàngmặt hàng bàn học sinh tại công ty TNHH
Fami..............................................................................................................................37

3.2 Các đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng mặt hàng bàn học sinh tại cơng ty
TNHH Fami......................................................................................................................39
3.2.1.Hồn thiện, vận dụng hệ thống tài khoản.............................................................39
3.2.2.Hồn thiện về sổ sách kế tốn...............................................................................40
3.2.3. Hồn thiệnphương pháp hạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu.....................41
3.2.4.Hồn thiện về phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán.....................................42
3.2.5.Về hạch tốn thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ:.....................................43
3.2.6. Hồn thiện phương pháp kế tốn lập các khoản dự phịng.............................44
3.2.6.1 Dự phịng phải thu khó địi................................................................................44
3.3.6.2.Dự phịng giảm giá hàng tồn kho.......................................................................44
Kết luận..............................................................................................................................45
Danh Mục tài liệu tham khảo..........................................................................................46

Danh mục từ viết tắt
Bán hàng
Bộ Tài Chính
Doanh nghiệp
Doanh thu hoạt động
Đơn vị tính

SV Lê Thị Huyên

: BH
: BTC
: DN
: DT HĐ
: ĐVT

Lớp K5HK1E



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Đơn giá
Việt Nam Đồng
Hoạt động kinh doanh
Số lượng
Số thứ tự
Tài khoản
Thành tiền
Thuế GTGT
Trách nhiệm hữu hạn
Quyết định
Thương mại
Dịch vụ

GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến

: ĐG
: VNĐ
: HĐKD
: SL
: STT
: TK
: TT
: Thuế GTGT
: TNHH
: QĐ
: TM
: DV


Lời cảm ơn!
Bán hàng là hoạt động quan trọng không thể thiếu trong các doanh nghiệp đặc
biệt là các doanh nghiệp sản xuất. Nhận thức được vấn đề này nên em đã lựa chọn
đề tài: Kế toán bán hàng mặt hàng bàn học sinh tại công ty TNHH Fami.

SV Lê Thị Huyên

Lớp K5HK1E


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến

Do thời gian có thực tập có hạn, nhận thức cịn nhiều hạn chế nên bài chuyên
đề của em không tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong nhận được sự hướng dẫn
chỉ bảo của các thầy cô giáo khoa kế tốn, cùng các anh chị trong phịng kế tốn
cơng ty TNHH Fami để bài chuyên đề của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân
thành cảm ơn TS Nguyễn Viết Tiến và các anh chị phịng kế tốn cơng ty TNHH
Fami đã tận tình giúp đỡ em hồn thành chun đề này.

SV Lê Thị Huyên

Lớp K5HK1E


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1


GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến

Chương I: Tổng quan nghiên cứu đề tài.
1.1 Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài
Bán hàng đóng vai trị quan trọng không chỉ đối với bản thân mỗi doanh
nghiệp mà với cả sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội. Đối với doanh
nghiệp hoạt động bán hàng chính là điều kiện tiên quyết giúp cho doanh nghiệp tồn
tại và phát triển, thông qua hoạt động bán hàng doanh nghiệp có được doanh thu,
nhanh chóng thu hồi vốn kinh doanh đồng thời tạo ra lợi nhuận. Vậy vấn đề đặt ra là
phải quản lý tốt khâu bán hàng trong doanh nghiệp, rút ngắn quá trình lưu chuyển
hàng hóa từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Một trong những
biện pháp hữu hiệu đó là tổ chức tốt cơng tác kế tốn bán hàng trong doanh nghiệp.
Đây là nội dung đòi hỏi phải tuân thủ các quy định,nguyên tắc chuẩn mực kế toán
hiện hành, tạo ra sự đồng bộ cho việc thực thi tốt các quyết định của Bộ tài chính.
Đối với kế tốn bán hàng có một số chuẩn mực sau: VAS 02 “Hàng tồn kho”;
VAS 14 “Doanh thu và thu nhập khác” , VAS 21 “Trình bày BCTC”, …các chuẩn
mực này đã tạo ra khung pháp lý quan trọng cho việc xác nhận doanh thu, giá vốn,
trình bày thơng tin trên báo cáo tài chính song những chuẩn mực này đang trong
giai đoạn hồn thiện và bổ sung, nên khơng tránh khỏi nhũng bất cập gây khó khăn
cho người sử dụng. Vì vậy các chuẩn mực này cần được hướng dẫn và hoàn thiện
hơn sao cho phù hợp với yêu cầu quản lý kinh doanh của doanh nghiệp.Về tài
khoản sử dụng:TK 511 được chi tiết theo các tài khoản cấp 2 không theo quy định
của chế độ kế toán,về hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu Về hạch toán giá vốn
hàng bán,về hạch tốn chi phí quảng cáo khuyến mại, về lập dự phịng, về sổ sách
kế tốn
Như vậy,cơng tác hạch toán kế toán bán hàng đang là vấn đề rất cấp thiết và
cần phải giải quyết để hoàn thiện hơn góp phần đắc lực trong hoạt động bán hàng
của mỗi doanh nghiệp, cung cấp thơng tin nhanh chóng để từ đó các nhà quản trị
phân tích đánh giá lựa chọn phương án đầu tư có hiệu quả.


SV Lê Thị Huyên

Lớp K5HK1E


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

2

GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến

1.2 Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài.
Căn cứ vào tính cấp thiết được phân tích ở trên, cũng như căn cứ vào
thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng tại công ty TNHH Fami, và với sự hướng dẫn
của thầy Nguyễn Viết Tiến, em đã lựa chọn nghiên cứu chuyên đề sau:
“ Kế toán bán hàng mặt hàng bàn học sinh tại công ty TNHH Fami”
Chuyên đề đi sâu vào vấn đề lý luận về kế toán bán hàng và thực trạng
cơng tác kế tốn bán hàng mặt hàng bàn học sinh tại công ty TNHH Fami. Qua
nghiên cứu chuyên đề giúp công ty tuân thủ các quy định, chuẩn mực kế toán hiện
hành, đề xuất các giải pháp hồn thiện kế tốn bán mặt hàng bàn học sinh tại công
ty.
1.3 Các mục tiêu nghiên cứu.
Nghiên cứu vấn đề trên nhằm mục đích hệ thống hóa các lý luận, chuẩn mực
chung về kế toán bán hàng. Nghiên cứu thực trạng kế tốn bán hàng tại cơng ty để
phát hiện ra điểm manh điểm yếu trong cốn tác kế toán bán hàng mặt hàng bàn học
sinh tại doanh nghiệp, từ đó đề xuất các giải pháp khắc phục những điểm yếu. Giúp
cơng tác kế tốn của cơng ty hồn thiện hơn, giúp cơng tác kế tốn bán hàng trở
thành cơng cụ đắc lực trong q trình tổ chức quản lý của công ty.
1.4 Phạm vi nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu về kế toán bán hàng mặt hàng bàn học sinh tại
cơng ty TNHH Fami có cơ sở sản xuất tại Km 19 quốc lộ 5 Vĩnh Khúc, Văn Giang,
Hưng Yên, văn phòng đại diện P12 A05,17 tầng 2 khu đơ thị Trung Hịa Nhân
Chính, Cầu Giấy, Hà Nội. Số liệu được cung cấp vào tháng 9 năm 2010. Đề tài chỉ
giới hạn ở mặt hàng bàn học sinh tại công ty TNHH Fami.
1.5 Một số khái niệm cơ bản và nội dung nghiên cứu kế toán bán hàng trong
doanh nghiệp
1.5.1 Một số khái niêm cơ bản .
Theo VAS 14( Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC
ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

SV Lê Thị Huyên

Lớp K5HK1E


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

-

3

GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến

Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ

kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
-


Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho

khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
-

Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm

chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
-

Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do

người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.
1.5.2 Nội dung kế toán bán hàng trong doanh nghiệp.
1.5.2.1 Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam ( 02, 14)
-

Theo VAS 14 “ doanh thu và thu nhập khác” Ban hành và công bố theo Quyết

định số149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính). Theo đoạn 5,6,7,8 của VAS
“05. Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu
được.
06. Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu
thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
07. Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền khơng được nhận ngay thì doanh

thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được
trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất
hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị
danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.

SV Lê Thị Huyên

Lớp K5HK1E


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

4

GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến

08. Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự
về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó khơng được coi là một giao dịch tạo ra
doanh thu.
- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác
khơng tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu.
Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc
dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm
hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ
nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ
đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm
hoặc thu thêm.
Theo đoạn 10 trong chuẩn mực 14 doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng
thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(b) Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Theo VAS02 hàng tồn kho:
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên
quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện
tại.
Chi phí khơng tính vào giá gốc hàng tồn kho
11. Chi phí khơng được tính vào giá gốc hàng tồn kho, gồm:

SV Lê Thị Huyên

Lớp K5HK1E


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

5

GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến

(a) Chi phí ngun liệu, vật liệu, chi phí nhân cơng và các chi phí sản xuất, kinh
doanh khác phát sinh trên mức bình thường;
(b) Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn kho cần
thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản quy định ở đoạn 06;
(c) Chi phí bán hàng;

(d) Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho:
Phương pháp tính theo giá đích danh;
Phương pháp bình qn gia quyền;
Phương pháp nhập trước, xuất trước;
Phương pháp nhập sau, xuất trước.
Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại
mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho
được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá
trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có
thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lơ hàng về, phụ thuộc vào
tình hình của doanh nghiệp.
Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng
tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho
còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.
Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập
kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá
của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
Phương pháp nhập sau, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn
kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho cịn lại

SV Lê Thị Huyên

Lớp K5HK1E


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

6


GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến

cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này
thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lơ hàng nhập sau hoặc gần sau cùng,
giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu
kỳ cịn tồn kho.
Theo VAS 21 “ trình bày và lập báo cáo tài chính”
Nguyên tắc lập báo cáo tài chính được trình bày từ đoạn 15 đến đoạn 36: bao
gồm 6 nguyên tắc
- Hoạt động liên tục
- Cơ sở dồn tích
- Nhất quán
- Trọng yếu và tập hợp
- Bù trừ
- Có thể so sánh
Kết cấu và nội dung chủ yếu của báo cáo được trình bày trong đoạn 33 đến đoạn
36 được trình bày như sau:
“Những thơng tin chung về doanh nghiệp
33 Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày các thơng tin sau đây:
a) Tên và địa chỉ của doanh nghiệp báo cáo;
b) Nêu rõ báo cáo tài chính này là báo cáo tài chính riêng của doanh nghiệp
hay báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn;
c) Kỳ báo cáo;
d) Ngày lập báo cáo tài chính;
đ) Đơn vị tiền tệ dùng để lập báo cáo tài chính.
34.

Các thơng tin quy định trong đoạn 33 được trình bày trên mỗi báo cáo tài


chính. Tuỳ từng trường hợp, cần phải xác định cách trình bày thích hợp nhất các
thông tin này. Trường hợp báo cáo tài chính được trình bày trên các trang điện tử thì

SV Lê Thị Huyên

Lớp K5HK1E


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

7

GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến

các trang tách rời nhau đều phải trình bày các thơng tin kể trên nhằm đảm bảo cho
người sử dụng dễ hiểu các thông tin được cung cấp.
Kỳ báo cáo
35. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp phải được lập ít nhất cho từng kỳ kế toán
năm. Trường hợp đặc biệt, một doanh nghiệp có thể thay đổi ngày kết thúc kỳ kế
toán năm dẫn đến việc lập báo cáo tài chính cho một niên độ kế tốn có thể dài hơn
hoặc ngắn hơn một năm dương lịch. Trường hợp này doanh nghiệp cần phải nêu rõ :
a) Lý do phải thay đổi ngày kết thúc kỳ kế toán năm; và
b) Các số liệu tương ứng nhằm để so sánh được trình bày trong báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và phần thuyết minh báo cáo
tài chính có liên quan, trong trường hợp này là không thể so sánh được với các số
liệu của niên độ hiện tại.
36. Trong trường hợp đặc biệt, chẳng hạn một doanh nghiệp sau khi được mua
lại bởi một doanh nghiệp khác có ngày kết thúc niên độ khác, có thể được
yêu cầu hoặc quyết định thay đổi ngày lập báo cáo tài chính của mình.
Trường hợp này khơng thể so sánh được số liệu của niên độ hiện tại và số

liệu được trình bày nhằm mục đích so sánh, do đó doanh nghiệp phải giải
trình lý do thay đổi ngày lập báo cáo tài chính”
Trên Bảng cân đối kế toán phải phân biệt tài sản (hoặc nợ phải trả) ngắn hạn,
dài hạn. Đoạn 37 đến đoạn 40 trong VAS 21 quy định:
Trong Bảng cân đối kế toán mỗi doanh nghiệp phải trình bày riêng biệt các
tài sản và nợ phải trả thành ngắn hạn và dài hạn. Trường hợp do tính chất hoạt động
doanh nghiệp khơng thể phân biệt được giữa ngắn hạn và dài hạn, thì các tài sản và
nợ phải trả phải được trình bày thứ tự theo tính thanh khoản giảm dần.
Với cả hai phương pháp trình bày, đối với từng khoản mục tài sản và nợ phải
trả, doanh nghiệp phải trình bày tổng số tiền dự tính được thu hồi hoặc thanh tốn
trong vịng 12 tháng kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, số tiền được thu hồi hoặc
thanh toán sau 12 tháng.

SV Lê Thị Huyên

Lớp K5HK1E


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

8

GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến

Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong một chu kỳ hoạt động có
thể xác định được, việc phân loại riêng biệt các tài sản và nợ phải trả ngắn hạn và
dài hạn trong Bảng cân đối kế toán sẽ cung cấp những thơng tin hữu ích thơng qua
việc phân biệt giữa các tài sản thuần luân chuyển liên tục như vốn lưu động với các
tài sản thuần được sử dụng cho hoạt động dài hạn của doanh nghiệp. Việc phân biệt
này cũng làm rõ tài sản sẽ được thu hồi trong kỳ hoạt động hiện tại và nợ phải trả

đến hạn thanh toán trong kỳ hoạt động này.
Một tài sản được xếp vào loại tài sản ngắn hạn, khi tài sản này:
a) Được dự tính để bán hoặc sử dụng trong khn khổ của chu kỳ kinh
doanh bình thường của doanh nghiệp; hoặc
b) Được nắm giữ chủ yếu cho mục đích thương mại hoặc cho mục đích ngắn
hạn và

dự kiến thu hồi hoặc thanh tốn trong vịng 12 tháng kể từ ngày kết thúc

niên độ; hoặc là tiền hoặc tài sản tương đương tiền mà việc sử dụng không gặp một
hạn chế nào.
1.5.2.2 Kế toán bán hàng theo Quyết định 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
1.5.2.2.1 Chứng từ kế tốn
Bao gồm:
- Hóa đơn giá trị gia tăng ( hóa đơn bán hàng)
- Phiếu xuất kho, phiếu lưu chuyển nội bộ, phiếu ký gửi đại lý
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, báo cáo của nhân viên bán hàng
- Bảng thanh toán bán hàng đại lý.
- Giấy báo có của ngân hàng
- Giấy nộp tiền vào ngân hàng của nhân viên bán hàng
- Phiếu thu tiền mặt.
1.5.2.2.2 Tài khoản sử dụng.
Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm thực
tế đã bán, tiêu thụ trong kỳ không phân biệt đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền,

SV Lê Thị Huyên

Lớp K5HK1E



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

9

GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến

các khoản giảm trừ doanh thu và xác định doanh thu thuần trong kỳ của doanh
nghiệp.
* Kết cấu tài khoản:
Bên nợ:
- Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp của số
sản phẩm hàng hóa tiêu thụ trong kỳ.
-

Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại kết

chuyển cuối kỳ
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả.
Bên có:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ.
Tk này cuối kỳ không có số dư.
Tài khoản 511: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 5 tài khoản cấp 2:
-

Tk 5111: “ Doanh thu bán hàng hóa”

-


TK 5112 “ Doanh thu bán thành phẩm”

-

TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”

-

TK 5114 “ Doanh thu trợ cấp, Trợ giá”
TK 5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản”.
Ngồi ra cịn sử dụng một số tài khoản khác: TK 152 “Nguyên vật liệu”, TK

153 “ Công cụ dụng cụ”, TK 155 “ Thành phẩm”, TK 157 “ hàng gửi đi bán”, TK
159 “ Các khoản dự phòng”, TK 521 “ chiết khấu thương mại ”,TK 531 “Hàng bán
bị trả lại”, TK 532 “ Giảm giá hàng bán”, TK 632 “ Giá vốn hàng bán”, TK 131 “
Phải thu của khách hàng”, ......
1.5.2.2.3 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu.
* Các phương pháp tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa
a. Kế toán bán hàng theo phương pháp trực tiếp
Đối với sản phẩm hàng hóp thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ và DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh
doanh thu bán hàng theo giá chưa có thuế GTGT:

SV Lê Thị Huyên

Lớp K5HK1E


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


1
0

GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến

Nợ TK 111,112,131 : Tổng gía thanh tốn
Có TK 511(5112) : Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
Giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632:
Có TK 154: Xuất trực tiếp tại phân xưởng khơng qua kho
Có TK 155: Xuất kho thành phẩm
Đối với sản phẩm: hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp hoặc khơng chịu thuế GTGT, kế tốn phản ánh doanh thu bán hàng
theo giá thanh toán:
Nợ TK 111, 112,131: Tổng giá thanh tốn
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: tổng giá thanh toán
Giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632
Có TK 155,154
Trường hợp khách hàng được hưởng chiết khấu thanh toán, số chiết khấu
đã được chấp thuận cho khách hàng được tính vào chi phí hoạt động tài chính:
Nợ TK 635: tăng chi phí tài chính
Có TK 111,112,131...
Đối với các khoản chiết khấu thương mại, cần chú ý khi các sản phẩm
có phát sinh bớt giá ghi trên hóa đơn phải ghi rõ tỷ lệ % hoặc mức giảm giá, giá bán
chưa có thuế GTGT( giá bán đã giảm giá), thuế GTGT, tổng giá thanh toán đẫ có
thuế GTGT. Trên hóa đơn phải ghi rõ số, ký hiệu hóa đơn, số tiền được hồi khấu.
Trường hợp số tiền được hồi khấu của sản phẩm, dịch vụ không giảm trừ được trên
một hóa đơn thì được giảm trừ dần vào các hóa đơn bán sản phẩm cho khách hàng

của các lần tiếp theo. Số chiết khấu thương mại được hạch toán như sau:
Nợ TK 521: Tập hợp chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331(33311) Thuế GTGT trả lại cho khách hàng tương ứng với số
ck thương mại phát sinh.

SV Lê Thị Huyên

Lớp K5HK1E


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1
1

GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến

Có TK 131: trừ vào số tiền phải thu của người mua.
Trường hợp doanh nghiệp đã xuất bán , cung ứng sản phẩm dịch vụ,
Lập hóa đơn GTGT về sản phẩm dịch vụ tiêu thụ nhưng do sản phẩm dịch vụ không
đảm bảo chất lượng quy cách... phải điều chỉnh lại giá bán thì bên bán và bên mua
phải lập biên bản, hoặc thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ số lượng, qui cách hàng
hóa,mức giá tăng giảm theo hóa đơn bán hàng, đồng thời bên bán lập hóa đơn bên
bán lập hóa đơn điều chỉnh lại... căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh hai bên kê khai
điều chỉnh doanh số mua bán thuế đầu ra cho thích hợp, kế tốn ghi như sau:
Nợ TK 532: tập hợp giảm giá hàng bán.
Nợ TK 3331: Thuế GTGT trả lại cho khách hàng tương ứng với số hàng bán
giảm giá
Có TK 111,112,131...số giảm giá hàng bán thực tế phat sinh đã trả, khấu
trừ hay chưa trả

Trường hợp hàng đã tiêu thụ bị người mua trả lại một phấn hay tồn bộ, do
hàng hóa không đủ quy cách chất lượng, chủng loại, hoặc do vi phạm các cam kết
trong hợp đồng. Theo quy định , khi xuất hàng bán trả lại cho bên bán bên mua phải
lập hóa đơn trên hóa đơn ghi rõ số hàng mua trả lại cho người bán do không đúng
qui cách chất lượng, tiền thuế GTGT. Hóa đơn là căn cứ để bên bán, bên mua điều
chỉnh doanh số đã mua, đã bán. Trường hợp bên mua khơng vó hóa đơn hai bên
phải lập biên bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ số hàng, số tiền của số hàng
bán bị trả lại.
Trong trường hợp bên mua chỉ trả lại một phần hàng hóa thì bân bán lập lại hóa
đơn cho bên mua theo số hàng đã nhận và chấp nhận thanh toán theo số lượng
chủng loại và giá cả do hai bên thỏa thuận:
Căn cứ vào các chứng từ liên quan tới hàng bán bị trả lại kế toán ghi các bút
toán sau:
Bút toán 1: Tổng giá thanh toán của số hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 531: Doanh thu của hàng bán bị trả lại

SV Lê Thị Huyên

Lớp K5HK1E


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1
2

GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến

Nợ TK 3331: Thuế GTGT trả lại cho khách hàng tương ứng với số hàng bán
bị trả lại.

Có TK 111,112,131.. tổng giá thanh toán của hàng đã tiêu thụ bị trả lại.
Bút toán 2: Giá vốn hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 155,157: nhập kho thành phẩm, hay đang gửi tại kho của người mua.
Nợ TK 138( 1381): Giá trị sản phẩm hỏng chờ xử lý
Có TK 632: Giá vốn hàng bán bị trả lại
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng
bán và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ
để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi giảm cho TK Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ và giảm các khoản giảm trừ doanh thu.
Nợ TK 511(5112): Giảm doanh thu bán hàng
Có TK 521: Kết chuyển CKTM
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 511(5112) giảm doanh thu bán hàng
Có TK 531: Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại
Kết chuyển giảm giá hàng bán:
Nợ TK 511(5112): Giảm trừ doanh thu bán hàng
Có TK 532: Kết chuyển doanh số hàng bán
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh, kế toán ghi giảm cho Tài khoản 511 và ghi tăng Tài khoản 911
Nợ TK 511(5112)
Có TK 911
b. Kế tốn bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
*Đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
+ Khi bán hàng trả chậm, trả góp, số tiền thu được lần đầu và số tiền còn
phải thu về bán hàng trả chậm, trả góp được ghi tăng cho tài khoản 111, 112,131,
đồng thời ghi tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán trả tiền

SV Lê Thị Huyên

Lớp K5HK1E



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1
3

GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến

ngay chưa có thuế GTGT, doanh thu chưa thực hiện và phản ánh thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước.
+ Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp sau, kế toán ghi tăng tài khoản tiền (Nợ
TK 111,112,…) và ghi giảm khoản phải thu về bán hàng trả chậm, trả góp (Có TK
131)
+ Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ, kế tốn ghi
giảm doanh thu chưa thực hiện (Nợ TK 3387) đồng thời ghi tăng doanh thu hoạt
động tài chính (khoản lãi trả chậm, trả góp) (Có TK 515)
- Đối với hàng hóa khơng thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp:
+ Khi bán hàng trả chậm, trả góp, số tiền phải trả lần đầu và số tiền còn phải
thu về bán hàng trả chậm, trả góp được hạch toán ghi tăng tài khoản 111,112,131.
Đồng thời, ghi tăng tài khoản 511 theo giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT và ghi
tăng tài khoản 3387.
+ Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp sau và ghi nhận doanh thu tiền lãi bán
hàng trả chậm, trả góp từng kỳ được hạch tốn giống như trường hợp hàng hóa chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
* Kế toán thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp
Cuối kỳ, kế tốn tính tốn, xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
trực tiếp đối với hoạt động SXKD và hạch toán giảm doanh thu bán hàng, cung cấp
dịch đồng thời ghi tăng tài khoản thuế GTGT phải nộp (Có TK 3331)

c. Kế tốn bán hàng thơng qua các đại lý, bán đúng giá hưởng hoa hồng
* Kế toán ở đơn vị giao hàng đại lý:
Khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa giao cho các đại lý phải lập Phiếu xuất kho
hàng gửi bán đại lý. Căn cứ vào Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, kế tốn ghi:
Nợ TK 157
Có TK 154,155: Giá thành sản xuất thực tế của hàng gửi đi.

SV Lê Thị Huyên

Lớp K5HK1E


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1
4

GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến

 Khi nhận bảng kê hóa đơn bán ra của số hàng đã được các cơ sở đại lý bán
gửi về, kế tốn phải lập hóa đơn GTGT và phản ánh tổng giá thanh toán của hàng
đã bán:
 Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán chưa thuế
GTGT,ghi:
Nợ TK 131(chi tiết đại lý),…(tổng giá thanh tốn)
Có TK 511(5112)

Doanh thu của hàng đã bán)


Có TK 3331(33311) Thuế GTGT của hàng đã bán
Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra,ghi:
Nợ TK 632-Giá vốn hàng bán
Có TK 157-Hàng gửi đi bán
 Đối với hàng hóa, dịch vụ khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo tổng giá thanh
tốn,ghi:
Nợ TK 111,112,131,…
Có TK 511:tổng giá thanh toán
Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra,ghi:
Nợ TK 632-Giá vốn hàng bán
Có TK 157-Hàng gửi đi bán.
Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết với các cơ sở đại lý và hóa đơn GTGT về hoa hồng
do cơ sở làm đại lý kết chuyển đến, kế toán phản ánh hoa hồng trả cho cơ sở nhận
bán hàng đại lý:
Nợ TK 641: hoa hồng trả cho cơ sở đại lý
Nợ TK 133(nếu có): Thuế GTGT tính trên số hoa hồng
Có TK 131( chi tiết đại lý): Tổng số hoa hồng.
Khi nhận tiền do cơ sở đại lý thanh tốn:
Nợ TK 111,112.. số tiền đã thu
Có TK 131( chi tiết) ghi giảm số tiền hàng bán đã thu từ cơ sở đại lý

SV Lê Thị Huyên

Lớp K5HK1E


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


1
5

GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến

* Kế toán ở đơn vị nhận đại lý, bán đúng giá hưởng hoa hồng
Khi nhận hàng đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, kế tốn phản ánh tồn
bộ giá trị hàng hóa nhận bán đại lý vào Tài khoản 003 “trị giá hàng nhận bán đại
lý”. Khi nhận hàng đại lý, ký gửi ghi đơn bên Nợ TK 003, khi xuất hàng bán hoặc
xuất trả lại hàng cho bên giao hàng ghi đơn bên Có TK 003.
Khi hàng hóa nhận bán đại lý đã bán được:
- Khi xuất bán hàng nhận đại lý, phải lập Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán
hàng thơng thường theo chế độ quy định. Căn cứ vào Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn
bán hàng thơng thường và các chứng từ liên quan, kế tốn phản ánh số tiền bán
hàng đại lý phải trả cho bên giao hàng ghi tăng tài khoản 111,112,131 và tăng
khoản phải trả cho người bán (theo tổng giá thanh toán)
- Định kỳ, khi xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng, kế
toán ghi tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi giảm phải trả cho người
bán và tăng số thuế GTGT phải nộp.
- Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng, kế toán ghi giảm khoản phải
trả cho người bán và ghi giảm tiền (Có TK 111,112…)
d. Kế tốn tiêu thụ nội bộ
(1) Theo chế đọ qui định các cơ sở sản xuất kinh doanh khi xuất hàng hóa
điều chuyển cho các cơ sở hạch toán phụ thuộc như các chi nhánh của hàng ... ở các
địa phương để bán.
Bút toán 1: Khi xuất hàng chuyển đi cho cơ sở nội bộ căn cứ vào HĐGTGT
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 155,151,154(..
Bút tốn 2:
Nợ TK 111,112,1368... tổng giá thanh tốn của hàng tiêu thụ nọi bộ

Có TK 512: Doanh thu hàng tiêu thụ nội bộ
Có TK 3331(33311) Thuế GTGT phải nộp
(2) Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ sử dụng nội bộ, khuyến mại, quảng cáo phục vụ cho
hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.Trên hóa đơn
phải gạch bỏ dịng thuế suất và tiền thuế GTGT chỉ ghi dòng tổng tiền thanh toán là

SV Lê Thị Huyên

Lớp K5HK1E


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1
6

GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến

giá vốn, giá thành của hàng xuất dùng . Căn cứ vào hóa đơn GTGT và các chứng từ
có liên quan kế toán ghi
Nợ TK 627: sử dụng phục vụ sản xuất ở phân xưởng
Nợ TK 641: sử dụng biếu tặng,quảng cáo khuyến mại
Nợ TK 642: sử dụng cho quản lý kinh doanh
Có TK 512: doanh thu bán hàng nội bộ
(3) Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ sử dụng nội bộ, khuyến mại, quảng cáo phục
vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ khơng thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì số thuế
GTGT phải nộp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ sử dụng nội bộ tính vào chi phí

sản xuất, kinh doanh,kế tốn ghi tăng chi phí (bao gồm cả thuế GTGT đầu ra), ghi
tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và tăng số thuế GTGT phải nộp (Có
TK 3331).
Nợ TK 211,627,641,642: tăng chi phí bộ phận sử dụng
Có TK 512:Doanh thu nội bộ (chi phí sản xuất hoặc giá vốn hàng hóa sử
dụng nội bộ)
Có TK 3331-Thuế GTGT phải nộp
(4) Nếu trả lương cho người lao động bằng sản phẩm, hàng hóa, kế tốn ghi
giảm khoản phải trả người lao động, ghi tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ, đồng thời ghi tăng số thuế GTGT phải nộp:
Nợ TK 334-Phải trả người lao động
Có TK 512-Doanh thu tiêu thụ tương đương
Có TK 3331-Thuế GTGT phải nộp
(5)Nếu dùng biếu tặng người lao động, cho khách hàng (bù đắp bằng quỹ phúc lợi,
quỹ khen thưởng):
Nợ TK 431: Tính theo tổng giá thanh tốn.
Có TK 512: Doanh thu bán hàng tương đương
Có TK 3331(33311) Thuế GTGT phải nộp

SV Lê Thị Huyên

Lớp K5HK1E



×