Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thương mại và dịch vụ kỹ thuật đức thịnh hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 74 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT ĐỨC THỊNH- HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ NGÀNH: 7340301

Giáo viên hướng dẫn

: Đào Thị Hồng

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Diệu Linh

Mã sinh viên

: 1754040094

Lớp

: 62A_KTO

Khóa

: 2017 – 2021



Hà Nội, 2021


i
LỜI CẢM ƠN
Được sự đồng ý của Nhà trường cùng Khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh
trường Đại học Lâm Nghiệp, em xin thực hiện đề tài: “Nghiên cứu cơng tác kế tốn
bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần Thương mại
và Dịch vụ Kỹ thuật Đức Thịnh” làm báo cáo khóa luận tốt nghiệp của mình.
Trong q trình học tập và hồn thành khóa luận, cùng với sự cố gắng của bản
thân, em đã nhận được sự chỉ bảo tận tình của các thầy cơ, sự giúp đỡ của các thầy
cô, sự giúp đỡ của các anh chị trong Công ty cổ phần Thương mại và Dịch vụ Kỹ
thuật Đức Thịnh.
Em xin cảm ơn cô giáo hướng dẫn Đào Thị Hồng đã chỉ bảo cho em tận tình
trong suốt quá trình thực tập và làm báo cáo. Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn tới
Ban Giám đốc, cán bộ công nhân viên của Công ty cổ phần Thương mại và Dịch vụ
kỹ thuật Đức Thịnh, các cán bộ phòng Tài chính - Kế tốn đã giúp đỡ và tạo điều kiện
cho em hồn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng
nhưng do khả năng và thời gian nghiên cứu có hạn nên bài báo cáo khơng tránh khỏi
những sai sót. Em mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cơ, để bài báo cáo
này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 02 tháng 05 năm 2021
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Diệu Linh


ii

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................ i
MỤC LỤC ................................................................................................ ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................ vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ...................................................................... vii
DANH MỤC CÁC MẪU SỔ.................................................................. viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP ................................................................................................... 4
1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh .............................................................................................. 4
1.1.1. Một số khái niệm ......................................................................... 4
1.1.2. Vai trị của kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh ................................................................................................... 4
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh ................................................................................................... 4
1.1.4. Các phương thức bán hàng .......................................................... 5
1.1.5. Các phương pháp tính giá hàng hóa............................................. 6
hóa xuất kho......................................................................................... 7
1.1.6. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng ....................................... 8
1.2. Nội dung cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh ...................................................................................................... 8
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................ 8
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ......................... 9
1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ....................................... 10
1.2.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ............................................ 11
1.2.5. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ....................................... 12



iii

1.2.6. Kế tốn chi phí tài chính ............................................................ 13
1.2.7. Kế tốn thu nhập khác ............................................................... 14
1.2.8. Kế tốn chi phí khác .................................................................. 16
1.2.9. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................... 18
1.2.10. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ........................ 19
CHƯƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ
THUẬT ĐỨC THỊNH ............................................................................ 21
2.1. Đặc điểm cơ bản của Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Đức Thịnh
2.1.1. 2.1.1.Giới thiệu chung về doanh nghiệp......................................... 21
2.1.2. Lịch sử hình thành của doanh nghiệp qua các thời kỳ ................. 21
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh của đơn vị ............................................ 21
2.1.4. Mạng lưới tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.......................... 21
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Đức
Thịnh .................................................................................................... 21
2.3. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty................................... 22
2.4. Đặc điểm về lao động tại Cơng ty .................................................... 23
2.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty ..................................... 24
2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2018-2020) .. 26
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY

CỔ PHẦN


THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT ĐỨC THỊNH.................... 29
3.1. Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn tại Công ty ............................... 29
3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của phịng kế tốn..................................... 29
3.1.2. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty............................................ 29
3.1.3. Hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty ....................................... 30
3.1.4. Chế độ và chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty ...................... 31
3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng tại Cơng ty ............................. 32


iv

3.2.1. Đặc điểm về hàng hóa và cơng tác bán hàng tại Cơng ty............. 32
3.2.2. Kế tốn giá vốn hàng bán .......................................................... 32
Đơn giá xuất kho BQ trong kỳ của

một loại sản phẩm ..................... 33

3.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng ...................................................... 41
3.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ....................................... 44
3.3. Thực trạng cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 47
3.3.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ....................................... 47
3.3.2. Kế tốn chi phí tài chính ............................................................ 49
3.3.4. Kế tốn chi phí khác .................................................................. 53
3.3.5. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................... 55
3.3.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .......................... 57
3.4. Đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh tại Công ty ..................................................... 59
3.4.1 . Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty ........................................................ 60

3.4.2: Ưu điểm.................................................................................... 60
3.4.3: Hạn chế.................................................................................... 61
KẾT LUẬN ............................................................................................. 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................... 65


v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BH và CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

BH

Bán hàng

CL

Chênh lệch

CP

Chi phí

CPHĐTC


Chi phí hoạt động tài chính

DN

Doanh nghiệp

DTHĐTC

Doanh thu hoạt động tài chính

DTT

Doanh thu thuần

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TK

Tài khoản


TN khác

Thu nhập khác

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt


vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty (Tính đến ngày 31/12/2020) .... 23
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động của Cơng ty (tính đến 31/12/2020)............................. 23
Bảng 2.3: Bảng tình hình tài sản- nguồn vốn năm 2018-2020 .............................. 25
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm (2018 – 2020)
............................................................................................................................................. 28
Bảng 3.1: Sổ nhật ký chung .......................................................................................... 35


vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.2.1: Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán...............................................................9

Sơ đồ 1.2.2: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và cung c ấp dịch vụ.................... 10
Sơ đồ 1.2.3: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu. ..................................... 11
Sơ đồ 1.2.3: Trình tự kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ........................................... 12
Sơ đồ 1.2.4: Trình tự kế tốn doanh thu hoạt động tài chính...................................... 13
Sơ đồ 1.2.5: Trình tự kế tốn chi phí tài chính ............................................................. 14
Sơ đồ 1.2.6: Trình tự kế tốn thu nhập khác ................................................................. 16
Sơ đồ 1.2.7: Trình tự kế tốn chi phí khác .................................................................... 17
Sơ đồ 1.2.8: Trình tự kế tốn chi phí thuế TNDN ........................................................ 19
Sơ đồ 1.2.9: Trình tự kế tốn xác định kết quả kinh doanh ........................................ 20
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty............................................................. 22
Sơ đồ 3. 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ
kỹ thuật Đức Thịnh........................................................................................................... 29
Sơ đồ 3. 2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung ............................ 31


viii
DANH MỤC CÁC MẪU SỔ
Mẫu sổ 3. 1: Phiếu xuất kho ............................................................................................ 34
Mẫu sổ 3.2: Trích Sổ cái TK 632 ................................................................................... 40
Mẫu sổ 3. 3: Hóa đơn GTGT số 0001923 ..................................................................... 43
Mẫu sổ 3.4: Trích Sổ cái TK 511 ................................................................................... 44
Mẫu sổ 3.5. Bảng lương nhân viên tháng 12/2020....................................................... 46
Mẫu sổ 3.5: Trích Sổ cái TK 642 ................................................................................... 47
Mẫu sổ 3.6: Giấy báo Có ................................................................................................. 48
Mẫu sổ 3.7: Trích Sổ cái TK 515 ................................................................................... 49
Mẫu sổ 3.8: Giấy báo Nợ................................................................................................. 50
Mẫu sổ 3.9: Trích Sổ cái TK 635 ................................................................................... 51
Mẫu sổ 3.10: Chứng từ kế tốn....................................................................................... 52
Mẫu sổ 3.11: Trích Sổ cái TK711 .................................................................................. 53
Mẫu sổ 3.12: Chứng từ kế tốn....................................................................................... 54

Mẫu sổ 3.13: Trích Sổ cái TK811 .................................................................................. 55
Mẫu sổ 3.14: Trích Sổ cái TK821 .................................................................................. 56


1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời gian gần đây, nền kinh tế thị trường với mức độ cạnh tranh càng
cao cộng với sự tác động mạnh mẽ do dịch Covid 19 gây ra khiến việc kinh doanh
của nhiều doanh nghiệp bị ảnh hưởng không hề nhỏ. Chính trong những điều kiện
khó khăn đó địi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng vươn lên để tự khẳng định
vị trí của mình trên thương trường. Muốn tồn tại và phát triển thì bản thân mỗi doanh
nghiệp phải nhận thức được tầm quan trọng của công tác bán hàng bởi nó quyết định
đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, hồn thành cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh là vấn đề thường xuyên đặt ra cho
các doanh nghiệp.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh giữ một vị trí hết
sức quan trọng, vì nó là phần hành kế tốn chủ yếu trong tồn bộ cơng tác kế tốn của
doanh nghiệp, góp phần phục vụ đắc lực và có hiệu quả trong cơng tác bán hàng. Do
đó kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh cần phải được tổ chức
một cách khoa học và hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn và xác định kết quả bán
hàng trong thực tiễn đối với doanh nghiệp nên tôi đã tiến hành thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty cổ phần Thương mại và Dịch vụ kỹ thuật Đức Thịnh, TP. Hà Nội’’ làm
đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
- Đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Đức

Thịnh
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa được cơ sở lý luận và cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.
- Đánh giá được đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty cổ phần thương mại và dịch vụ Đức Thịnh


2
- Đánh giá được thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh của Công ty cổ phần Thương mại và Dịch vụ kỹ thuật Đức Thịnh.
- Đề xuất được một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Thương mại và
Dịch vụ kỹ thuật Đức Thịnh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Đức Thịnh
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
+ Phạm vi về nội dung: Khóa luận tập trung nghiên cứu về cơng tác kế tốn
bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại
và dịch vụ Đức Thịnh
+ Phạm vi về không gian: Nghiên cứu tại Công ty cổ phần thương mại và dịch
vụ Đức Thịnh
+ Phạm vi về thời gian:
- Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp giai đoạn 20182020
- Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng qua các nghiệp vụ phát sinh trong
tháng 12 và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong năm 2020.
4. Nội dung nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả

hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.
- Đánh giá đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ
phần thương mại và dịch vụ Đức Thịnh.
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Đức Thịnh .
- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng
và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ
Đức Thịnh .
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp kế thừa: kế thừa các tài liệu, kết quả nghiên cứu có sẵn ở công


3
ty, các giáo trình, chun đề, khóa luận tốt nghiệp.
- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu đã có sẵn của cơng ty thơng
qua sổ sách và phỏng vấn các cán bộ các phịng ban của cơng ty.
- Phương pháp xử lý số liệu: là phương pháp dựa trên những số liệu có sẵn để
phân tích, so sánh, đối chiếu từ đó nêu lên những ưu điểm, nhược điểm trong công
tác kinh doanh nhằm hiểu rõ hơn các vấn đề nghiên cứu từ đó tìm ra những nguyên
nhân và giải pháp khắc phục.
+ Phương pháp so sánh: là so sánh giữa năm sau với năm trước, so sánh bằng
số tuyệt đối và so sánh bằng số tương đối, để từ đó tìm ra các điểm mạnh điểm yếu,
những gì đã khắc phục được so với quá khứ.
+ Phương pháp phân tích kinh tế: các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty.
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các chuyên gia hoặc các
nhà quản lý tại công ty.
6. Kết cấu của khóa luận
Ngồi phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt

động kinh doanh trong doanh nghiệp
Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ
phần thương mại và dịch vụ Đức Thịnh
Chương 3: Kết quả nghiên cứu về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.


4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm về bán hàng
- Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lợi
ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán.
1.1.1.2. Khái niệm về xác định kết quả hoạt động kinh doanh
- Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, hay kết quả kinh
doanh là biểu hiện phần tiền chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các
hoạt động kinh tế đã được thực hiện bằng lãi hoặc lỗ.
1.1.2. Vai trị của kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Bán hàng đóng một vai trị quan trọng khơng chỉ đối với bản thân mỗi doanh
nghiệp mà với cả sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
- Đối với doanh nghiệp: Hoạt động bán hàng chính là điều kiện tiên quyết giúp
cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển, thơng qua hoạt động bán hàng doanh nghiệp
có được doanh thu để nhanh chóng thu hồi vốn kinh doanh đồng thời tạo ra lợi nhuận.
Doanh nghiệp hoạt động đảm bảo lợi ích của Nhà nước thơng qua các khoản thuế, lệ

phí; lợi ích của doanh nghiệp thơng qua lợi nhuận, lợi ích của người lao động thơng
qua tiền lương và các khoản ưu đãi.
- Đối với người tiêu dùng: Bán hàng là cầu nối đưa sản phẩm từ doanh nghiệp
đến tay người tiêu dùng, thơng qua đó khách hàng được đáp ứng nhu cầu tiêu dùng,
có thể mua sản phẩm một cách dễ dàng và nhanh chóng.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường, kế toán được sử dụng như một công cụ đắc lực
không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp cũng như đối với sự quản lý vỹ mơ của nhà
nước. Chính vì vậy kế toán bán hàng cần thực hiện:


5
- Ghi chép đầy đủ kịp thời khối lượng thành phẩm hàng hoá dịch vụ bán ra và
tiêu thụ nội bộ, tính tốn đúng đắn trị giá vốn của hàng đã bán, chi phí bán hàng và
chi phí QLDN và các khoản chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng.
- Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện, kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận,
phân phối lợi nhuận và lý luật thanh tốn, làm trịn nghĩa vụ đối với nhà nước.
- Cung cấp thơng tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán hàng, xác
định kết quả và phân phối kết quả, phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lý
doanh nghiệp…
1.1.4. Các phương thức bán hàng
* Phương thức bán buôn: Bán buôn là bán cho người trung gian không bán
thẳng cho người tiêu dùng, có hai phương thức là bán buôn qua kho và bán buôn
vận chuyển thẳng.
- Bán buôn qua kho: là phương thức bán bn mà hàng hóa được xuất ra từ kho
của doanh nghiệp. Căn cứ vào cách giao hàng mà phương thức bán buôn qua kho có
thể thực hiện dưới 2 hình thức sau: Theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho và theo
hình thức vận chuyển hàng.
- Bán buôn vận chuyển thẳng: là hàng được giao bán ngay từ khâu mua không
qua kho của xí nghiệp bán bn. Phương thức bán bn này cũng được thực hiện

dưới 2 hình thức: Hình thức bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn và
hình thức bán bn vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn.
* Phương thức bán lẻ hàng hóa: Bán lẻ hàng hóa là phương thức trực tiếp cung
cấp hàng hóa cho người tiêu dùng, các đơn vị, cơ quan, tập thể không mang tính chất
sản xuất, gồm:
- Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của
khách. Cuối ngày hoặc cuối ca nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền co
thủ quỹ, lập báo cáo bán hàng.
- Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: bán lẻ thu tiền tập trung là hình thức bán
hàng mà trong đó tách rời nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp vụ giao hàng
cho người mua.
- Hình thức bán hàng tự động: hình thức này không cần nhân viên bán hàng
đứng quầy giao hàng và nhận tiền của khách hàng. Khách hàng tự động nhét thẻ tín
dụng của mình vào máy bán hàng và nhận hàng.


6
1.1.5. Các phương pháp tính giá hàng hóa
* Phương pháp tính giá hàng hóa nhập kho: Trong hạch tốn giá nhập được tính
theo giá thực tế (giá gốc):
Giá nhập kho = Trị giá mua hàng hố + Chi phí thu mua
+ Trường hợp DN là đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá gốc
khơng bao gồm thuế GTGT; Trường hợp tính thuế theo phương pháp trực tiếp (Hố
đơn thơng thường) thì giá gốc bao gồm cả thuế GTGT
Sau đây là các trường hợp cụ thể tổng qt:
-

Đối với hàng hố nhập khẩu từ nước ngồi về thì giá nhập kho gồm:
Giá hàng


Giá

mua (trên

nhập =

tờ

kho
Giá

khai

Chi
+

Thuế
NK

+

Thuế
TTĐB

+

hải quan)

phí


mua

hàng (vận tải,
bốc dỡ, lưu kho,

Các
-

hải quan…)

khoản
giảm giá
hàng mua

Đối với hàng hoá mua trong nước thì giá nhập kho gồm:
nhập

kho

=

Giá mua hàng (trên
hố đơn GTGT)

+

Chi

phí


vận

chuyển, bốc dỡ

-

Các khoản giảm
giá hàng bán

Đối với hàng do DN nhập tự sản xuất thì giá nhập là giá thực tế sản xuất (giá

-

thành công xưởng).
-

Đối với hàng hố là th ngồi gia cơng chế biến thì giá nhập gồm:
Giá

Giá nhập
kho

=

trị

hàng xuất
đi gia cơng

+


Chi phí gia
cơng chế biến

Chi
+

phí

khác

* Phương pháp tính chi phí thu mua hàng hóa
- Chi phí thu mua hàng phản ánh chi phí phát sinh liên quan đến số hàng đã nhập kho
trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí mua hàng hiện có trong kỳ và tồn kho thực tế
cuối kỳ (kể cả hàng tồn trong kho và hàng gửi đi bán, hàng gửi đại lý, ký gửi chưa
bán được). Chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua: chi phí bảo hiểm hàng
hóa, tiền th kho bãi, chi phí vận chuyển, các khoản hao hụt tự nhiên trong định mức
phát sinh.
- Sau khi hạch tốn chi phí thu mua vào TK 1562 xong, kế toán sẽ tiến hành
phân bổ cho từng mặt hàng theo các tiêu thức phân bổ sau:


7
- Trường hợp doanh nghiệp phân bổ chi phí mua hàng theo tiêu thức trị giá
mua:
Chi phí thu mua
phân

bổ


Tổng chi phí thu mua hàng

cho =

x Giá trị từng mặt hàng

hàng nhập kho

Tổng giá trị hàng mua

- Trường hợp doanh nghiệp phân bổ chi phí mua hàng theo tiêu thức số lượng hàng
mua:
CP thu mua

Tổng chi phí thu mua hàng hóa
x Số lượng từng mặt hàng

PB cho hàng =
Tổng số lượng hàng mua

nhập kho

* Phương pháp tính giá hàng hóa xuất kho
a) Phương pháp bình quân gia quyền:
- Bình quân gia quyền: Đối với phương pháp này, giá xuất kho hàng bán được
tính theo đơn giá bình qn.
Trị giá vốn thực tế
xuất kho

Số lượng hàng


=

x Giá đơn vị bình qn

hóa xuất kho

Đơn giá xuất kho
BQ trong kỳ của =

gia quyền

Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ

1 loại sản phẩm
b)

Phương

pháp

nhập

trước

-

xuất


trước

(FIFO)

Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng tuân thủ theo nguyên tắc là hàng
tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn
lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ, thích hợp
với những doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng có hạn sử dụng nhỏ mà thiết yếu
như: thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm,…
c) Phương pháp tính giá đích danh
Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hố xuất kho thuộc lơ hàng
nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lơ hàng đó để tính. Đây là phương án tốt nhất,
nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế tốn; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu


8
thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn
nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe,
chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn,
mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng được
phương pháp này. Cịn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì khơng thể
áp dụng được phương pháp này.
1.1.6. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Căn cứ chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (doanh thu và thu nhập khác),
doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn năm điều kiện sau:
-

Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.


-

Cơng ty khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.

-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

-

Công ty đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

-

Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

1.2. Nội dung cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1.1 Khái niệm:
- Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Trị giá
vốn hàng bán bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản
đầu tư bán ra trong kỳ, các chi phí liên quan đến các hoạt động kinh doanh, đầu tư
bất động sản như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê bất
động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh khơng
lớn), chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư.
1.2.1.2. Chứng từ sử dụng, tài khoản sử dụng và sổ sách sử dụng
* Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, hóa đơn mua hàng,…

* Tài khoản sử dụng: Kế tốn sử dụng TK 632 - “Giá vốn hàng bán” để phán ánh
tồn bộ trị giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp đã tiêu thụ trong kỳ.
Kết cấu tài khoản:


9

Bên Nợ:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ;
+ Chi phí NVL, chi phí nhân cơng vượt trên mức bình thường và chi phí sản
xuất chung cố định khơng phân bổ được tính vào giá vốn trong kỳ;
+ Chênh lệch giảm giá dự phịng.
Bên Có:
+ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán hàng trong kỳ
sang tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”;
+ Khoản hoàn nhập dự phịng giảm giá HTK cuối năm tài chính;
+ Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng
mua đã tiêu thụ.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
* Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết TK632, Sổ cái TK632, Nhật ký chung…
1.2.1.3. Trình tự kế toán
TK 632 – “Giá vốn hàng bán”
911
Kết chuyển giá vốn hàng
bán và các chi phí khi xác
định kết quả kinh doanh

156, 157
Trị giá vốn của hàng hóa
xuất kho


156
Hàng bán bị trả lại nhập kho

138, 156,…

2294

Phần hao hụt, mất mát HTK
được tính vào giá vốn hàng bán

Hồn nhập dự phịng giảm
giá HTK
Trích lập dự phịng giảm giá HTK
Sơ đồ 1.1. Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2.1. Khái niệm:


10
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng, tài khoản sử dụng và sổ sách sử dụng
* Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, Sổ chi tiết bán hàng,…
* Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ” dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
+ Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT,TTĐB, XK, BVMT);

+ Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ:
+ Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ:
+ Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ:
+ Kết chuyển DTT vào TK 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản, bất động sản đầu tư và
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
* Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết TK511, Nhật kí chung…
1.2.2.3. Trình tự kế toán
TK 511 - “ Doanh thu bán hàng và CCDV”
111, 112,113,..
Doanh thu BH và CCDV
33311
Thuế GTGT phải nộp
911
Kết chuyển doanh thu thuần

Sơ đồ 1.2. Trình tự kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

a, Khái niệm
- Các khoản giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp là những khoản phát sinh được


11

điều chỉnh làm giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh như: Chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
b, Chứng từ sử dụng.
Hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, giấy báo nợ,…

c, Sổ sách sử dụng.
Sổ Nhật ký chung, sổ cái 511
d, Tài khoản sử dụng.
Để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán ghi nhận vào TK 511 – “Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
e, Trình tự hạch tốn.
TK111,112,131

TK511

Khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu
TK33311

Thuế GTGT (nếu có)

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
1.2.4.1. Khái niệm
Chi phí quản lý kinh doanh là những chi phí phát sinh trong q trình quản lý
doanh nghiệp, quản lý hành chính và phục vụ chung liên quan đến cả hoạt động của
cả doanh nghiệp như: Chi phí quản lý nhân viên, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí
khác (chi phí tiếp khách, hội nghị,...).
1.2.4.2. Chứng từ sử dụng, tài khoản sử dụng và sổ sách sử dụng
* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, hóa đơn GTGT …
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm, bảng phân bổ khấu hao
* Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 642 - “Chi phí quản lý hoạt động kinh
doanh” để hạch tốn các khoản chi phí liên quan.



12

Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
+ Các chi phí quản lý kinh doanh thực tế phát sinh trong kỳ;
+ Số dự phịng phải thu khó địi, dự phịng phải trả.
Bên Có:
+ Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh;
+ Hồn nhập dự phịng phải thu khó địi, dự phịng phải trả.
+ Kết chuyển chi phí QLKD vào TK 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ.
* Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết TK642, Nhật kí chung…
* Trình tự hạch tốn:
TK 642 – “Chi phí quản lý kinh doanh”
334, 338

911

Chi phí lương và các khoản

Kết chuyển chi phí quản lý KD

trích theo lương cho nhân viên
214
Chi phí khấu hao TSCĐ
335

111, 152, 138,..
Trích trước chi phí vào CPQLKD


331, 111

Giá trị ghi giảm chi phí
bán hàng

Chi phí dịch vụ mua ngồi
Thuế GTGT

133

Sơ đồ 1.2.3. Trình tự kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
1.2.5. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
1.2.5.1. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp.
1.2.5.2. Chứng từ sử dụng, tài khoản sử dụng và sổ sách sử dụng:
* Chứng từ sử dụng:
-

Giấy báo có của ngân hàng, phiếu thu,…


13

* Tài khoản sử dụng:
-

Kế toán sử dụng TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”.


Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
+ Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 – “Xác định
kết quả kinh doanh”.
Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính.
Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ.
* Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết TK515, Nhật kí chung…
1.2.5.3. Trình tự kế tốn
TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”
911

138
Cổ tức, lợi nhuận được chia sau

Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính

ngày đầu tư
331
Chiết khấu thanh toán mua hàng
được hưởng

121,228
Nhượng bán, thu hồi các khoản đầu
tư tài chính
Lãi bán các khoản đầu tư
3387
Phân bổ dần lãi do bán hàng
trả chậm, lãi nhận trước

Sơ đồ 1.2.4. Trình tự kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
1.2.6. Kế tốn chi phí tài chính
1.2.6.1. Khái niệm
Chi phí tài chính gồm tồn bộ các khoản chi phí và các khoản lỗ liên quan đến
hoạt động đầu tư tài chính, chi phí đi vay và chi phí cho vay, chi phí góp vốn liên


14
doanh, lỗ do chuyển nhượng chứng khoán, lỗ về bán ngoại tệ,…
1.2.6.2. Chứng từ sử dụng, tài khoản sử dụng và sổ sách sử dụng
* Chứng từ sử dụng: Giấy báo Nợ của ngân hàng, Phiếu chi,….
* Tài khoản sử dụng:
Kế tốn sử dụng TK 635 - “Chi phí tài chính”.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
+ Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê TS thuê tài chính;
+ Chiết khấu thanh tốn cho người mua;
+ Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;
+ Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ;
+ Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
Bên Có:
+ Hồn nhập dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự phịng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác; Các khoản ghi giảm chi phí tài chính;
+ Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ chi phí hoạt động tài chính để xác định kết quả
hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ.
* Sổ sách sử dụng: Nhật kí chung, Sổ chi tiết TK635,…
1.2.6.3. Trình tự kế tốn
TK 635 – “Chi phí tài chính”

111, 112,…

2291, 2292

Chi phí tài chính phát sinh

Hồn nhập các khoản dự

trong kỳ

phịng giảm giá đầu tư

2291, 2292
Trích lập dự phịng

911
Cuối kỳ, kết chuyển CP tài chính

Sơ đồ 1.2.5. Trình tự kế tốn chi phí tài chính
1.2.7. Kế tốn thu nhập khác
1.2.7.1. Khái niệm


15

-

Thu nhập khác là các khoản thu nhập từ các hoạt động khơng xảy ra thường
xun ngồi các giao dịch và nghiệp vụ tạo ra doanh thu, góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu.


-

Theo chế độ hiện hành, được tính vào thu nhập khác bao gồm:
+ Thu nhập từ nhượng bán thanh lý TSCĐ;
+ Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên

doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
+ Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;
+ Các khoản từ thu nhập khác như: thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp
đồng, thu khoản thuế do ngân sách hoàn lại,….
1.2.7.2. Chứng từ sử dụng, tài khoản sử dụng và sổ sách sử dụng:
* Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, Giấy báo Có,…
* Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 711 - “Thu nhập khác” để phản ánh
các khoản thu khác của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ theo các nội dung như
trên.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
+ Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với
các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT thính theo phương pháp
trực tiếp;
+ Kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Các khoản thu nhập khác thực tế phát sinh.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
-

Sổ sách sử dụng: Nhật kí chung, …

1.2.7.3. Trình tự kế tốn



16
TK 711– “Thu nhập khác”
911

111, 112, 131,...
Cuối kì, kết chuyển

Thu nhập do nhượng bán,

thu nhập khác

thanh lý TSCĐ
3331
Thuế GTGT phải
nộp (nếu có)
222, 228, 214
CL giá trị vốn góp hoặc đầu
tư (TH giá xác định lại >
giá trị còn lại/giá trị ghi sổ)
331, 338
Xử lý NPT không xác định
được chủ nợ
111, 112, 152, 153, 211, 213
Được tặng, thưởng, tài
trợ vật tư, hàng hóa,…
111, 112
Phản ánh các khoản thu
nhập khác


Sơ đồ 1.2.6. Trình tự kế tốn thu nhập khác
1.2.8. Kế tốn chi phí khác
1.2.8.1. Khái niệm
- Chi phí khác là tồn bộ các khoản chi phí của các hoạt động ngồi các hoạt động
SXKD tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp. Chi phí khác là những khoản phí (lỗ) do các sự
kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra.
- Theo chế độ hiện hành, được tính vào chi phí hoạt động khác bao gồm:
+ Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu thanh lý,
nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh, nhượng bán TSCĐ;
+ Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ, thanh lý, nhượng bán (nếu có);
+ Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đem đi góp vốn vào
công ty con, công ty liên doanh, đầu tư dài hạn;


×