Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

bài tập môn quản trị tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.01 KB, 7 trang )

BÀI TẬP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Bài 1: Một Cơng ty chuyển phát nhanh hiện có 500.000 cổ phần thường, giá trị của mỗi cổ
phần là 20 USD và có tổng nợ vay là 8.000.000 USD với lãi suất là 10%/năm. Công ty dự định
mở rộng sản xuất bằng cách huy động vốn từ bên ngoài trị giá là 6.000.000 USD. Có 3 phương
án đang được xem xét đó là:
- Tài trợ bằng 100% cổ phần thường, với giá trị thuần là 20 USD/cổ phiếu
- Tài trợ 50% bằng cổ phần thường và 50% trái phiếu (lãi suất là 12%/năm)
- Tài trợ bằng 100% trái phiếu, với lãi suất là 12,5%/năm.
1. Giả sử lợi nhuận trước thuế và lãi vay là 4.000.000 USD thì thu nhập trên mỗi cổ phần
thường là bao nhiêu đối với từng phương án tài trợ?
2. Tính lợi nhuận trước thuế và lãi vay cho từng phương án tài trợ để thu nhập trên mỗi cổ
phần thường đạt mức 2,16 USD?
Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN là 25%
Bài 2: Một Cơng ty cổ phần có nhu cầu đầu tư mở rộng sản xuất với tổng số vốn là 1.500
triệu đồng vào TSCĐ (bỏ toàn bộ 1 lần vào đầu năm), như vậy thu nhập từ khấu hao và lợi nhuận
sau thuế hàng năm sẽ tăng thêm so với hiện tại là 300 triệu đồng mỗi năm (trong vòng 6 năm).
Vốn đầu tư của dự án sẽ được đáp ứng từ các nguồn vốn sau:
- Vay 1.000 triệu, lãi suất 12%/năm
- Phát hành 300 cổ phiếu thường, giá bán là 1 triệu đồng/cổ phiếu
- Phát hành 200 cổ phiếu ưu đãi, cổ tức cố định là 85.500 đ/cổ phần, giá bán là 1 triệu
đồng/cổ phiếu
Dự tính chi phí phát hành cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi đều bằng 5% so với giá bán.
Các cổ đơng địi hỏi lợi tức cổ phần năm tới là 104.500 đ/cổ phần và tỷ lệ tăng trưởng cổ tức
đều đặn hàng năm là 3%.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Yêu cầu: Tính NPV của dự án và cho biết dự án này có được chấp nhận hay khơng?
Bài 3: Có 2 dự án đầu tư M và N với các dữ liệu như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Dự án

Năm


0

1

2

3

M

- 120

100

25

25

N

-110

25

25

100


1. Tính NPV, IRR và thời gian hồn vốn của 2 dự án với tỷ lệ chiết khấu là 15%?

2. Theo kết quả tính tốn NPV, IRR ở câu trên, nếu M và N là 2 dự án loại trừ nhau thì dự
án nào sẽ được chấp nhận?
3. Giải thích tại sao NPV của dự án N nhạy cảm với sự thay đổi của tỷ lệ chiết khấu hơn so
với NPV của dự án M?
Bài 4: Phát hiện ra nhu cầu sử dụng máy bơm nước ngày càng tăng cao, công ty X dự kiến
đầu tư vào một nhà máy mới với các mức đầu tư như sau:
ĐVT: triệu đồng
Năm

Vốn Lưu động ròng

TSCĐ

1

600

1200 (A)

2

300

900 (B)

3

550 (C)

Hàng năm xưởng này đem lại một khoản doanh thu ngoài thuế với các chi phí như sau:

ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Năm 6

Doanh thu thuần

1200

1440

1560

1900

2200

2480

Chi phí biến đổi


400

780

820

1200

1330

1370

240

240

240

240

240

240

Chi phí cố định
khơng gồm khấu hao

Biết: - Dự án được thực hiện trong 6 năm, Vốn lưu động rịng được thu hồi tồn bộ vào cuối
năm thứ 6. Tài sản cố định được khấu hao đều trong thời gian thực hiện dự án. Tài sản A có thời

gian sử dụng 8 năm, tài sản B có thời gian sử dụng 6 năm, tài sản C có thời gian sử dụng 5 năm
- Giá trị thanh lý của TSCĐ cuối năm thứ 6 bằng 80 triệu đồng
- Thuế suất thuế thu nhập là 28%
-

Tỷ lệ chiết khấu là 10%

Yêu cầu: anh (chị) hãy dùng phương pháp NPVvà IRR để đánh giá dự án đầu tư nói trên
Bài 5: : Một DN có nhu cầu sử dụng một loại tài sản, tài sản này hiện có giá bán trên thị
trường là 800 triệu đồng. Doanh thu thuần do tài sản mang lại hàng năm là 160 triệu. Đời sống
hữu ích của tài sản là 9 năm. Giá trị thanh lý tài sản khi hết hạn sử dụng coi như không đáng kể


Có 2 phương án để Cơng ty lựa chọn là mua tài sản bằng vốn vay NH và thuê tài sản.
Dựa theo tiêu chuẩn NPV và IRR hãy giúp Công ty lựa chọn phương án tốt nhất trong 2
phương án kể trên?
Biết rằng:
- Chi phí sử dụng vốn bình qn của công ty là 11%, lãi suất tiền vay 12% và lãi suất tài trợ
đi thuê là 16%
Công ty được phép sử dụng phương pháp khấu hao nhanh với tỷ lệ khấu hao lần lượt là:
30%, 25%, 20%, 15% và 10%. Sau 5 năm, DN đi thuê sẽ mua lại tài sản với giá là 10 triệu. Tiền
thuê phải trả (sau thuế) vào cuối mỗi năm là 166 triệu (trong 5 năm). Phí đăng kí hợp đồng là
0,04% giá mua và phí bảo hiểm là 0,5 % giá trị cịn lại mỗi năm.
- Thuế suất thuế TNDN đối với cả Công ty đi thuê và cho thuê đều là 25%.
Bài 6: Hợp tác xã dịch vụ A sử dụng một máy bơm X có nguyên giá là 700 triệu. Máy mua
đã được 5 năm, và được khấu hao theo phương pháp tuyến tính trong vịng 10 năm. Khi hết thời
gian sử dụng của máy X, Chủ nhiệm HTX dự đoán giá trị thanh lý sẽ bằng 0. Vào lúc này, trị giá
hiện tại của máy X trên thị trường là 150 triệu..
Do nhiều lý do, Ban lãnh đạo HTX định bán máy X rồi thêm tiền mua một máy mới Y thay
thế. Máy này có nguyên giá là 1000 triệu, có thời gian sử dụng là 5 năm. Trị giá thanh lý của

máy dự kiến khi khấu hao hết là 175 triệu. Máy mới cho phép đạt doanh thu 680 triệu/năm, tăng
20% so với máy cũ, chi phí hoạt động thường xuyên (kể cả khấu hao TSCĐ) là 470 triệu, giảm
10% so với việc sử dụng máy cũ. Tỷ lệ chiết khấu là 10%. Máy được khấu hao theo phương
pháp đường thẳng.
Yêu cầu : Áp dụng phương pháp NPV, anh chị hãy đánh giá hộ hợp tác xã xem nên giữ lại
máy cũ hay mua máy mới, biết rằng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%.
Bài 7*: Qua nghiên cứu thị trường, công ty Hồng Hà dự định đầu tư vào một dự án sản xuất sản
phẩm mới với tổng số vốn là 3000 triệu trong đó 2500 triệu đầu tư vào TSCĐ và 500 triệu đầu tư
vào vốn lưu động ròng. Dự án này được thực hiện trong 5 năm, vốn đầu tư được bỏ ra một lần
vào ngay năm đầu tiên. Tuy nhiên do năng lực tài chính có hạn, cơng ty chỉ có thể tài trợ cho
tồn bộ vốn lưu động rịng và 40% vốn đầu tư vào tài sản cố định, phần còn lại được tài trợ theo
hình thức sau:
-

30% vay từ ngân hàng A trong thời gian 3 năm, lãi suất 10% năm. Lãi trả hàng năm, gốc
trả cuối năm thứ 3
30% vay từ ngân hàng B trong thời gian 4 năm. Gốc và lãi trả hàng năm, trong đó vốn
gốc trả mỗi năm bằng nhau. Lãi suất 11%
40% vay từ ngân hàng Z trong thời gian 5 năm. Tiền vay được hoàn trả theo niên kim cố
định vào cuối mỗi năm trong 5 năm. Lãi suất 12%


Dự kiến trong năm đầu tiên, cơng ty có mức doanh thu thuần 6000 triệu, với chi phí biến đổi
chiếm 50% và chi phí cố định khơng kể khấu hao chiếm 10% doanh thu thuần.
Trong những năm tiếp theo, doanh thu thuần của dự án tăng với tốc độ năm sau cao hơn năm
trước 20 %. Chi phí cố định không kể khấu hao giữ nguyên như năm thứ nhất, nhưng chi phí
biến đổi bằng 50% doanh thu thuần của năm đó.
Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%, doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao
đều. Vốn lưu động ròng được thu hồi vào cuối năm thứ 5. Giá trị tài sản thanh lý khi kết thúc
dự án là 120 triệu

Yêu cầu:

- Lập lịch trình trả nợ cho các khoản nợ của công ty

- Dùng phương pháp NPV để đánh giá giúp công ty dự án đầu tư nói trên với lãi
suất chiết khấu là 14%
Bài 8*: Cơng ty ABC hiện đang có nhu cầu đầu tư cho một dự án sản xuất mới trong thời gian 5
năm với tổng số vốn là 5000 triệu vào TSCĐ (bỏ 1 lần vào đầu năm thứ nhất). Vốn đầu tư được hình
thành từ các nguồn sau:
a. Vốn vay 2.000 triệu, thời gian vay là 5 năm, mỗi năm phải trả cả gốc và lãi 541,14 triệu
b. Phát hành cổ phiếu thường.
- Số lượng: 1000 cổ phiếu
- Giá bán: 2 triệu/cổ phiếu.
Dự tính chi phí phát hành chiếm 4% giá bán và các cổ đơng địi hỏi lợi tức cổ phần là
200.000 đồng trong khi tỷ lệ tăng trưởng cổ tức hàng năm đều đặn và bằng 3%.
c. Phát hành cổ phiếu ưu đãi có số lượng 500 cổ phiếu, với giá bán 2 triệu/CP. Cổ tức phải
trả 180.000đ/CP. Tỷ lệ chi phí phát hành chiếm 5% giá bán.
Trong dự án mới nói trên, cơng ty đầu tư vào 3 loại tài sản cố định X, Y, Z với giá trị lần lượt là
2000, 1800, 1200 triệu đồng. Do tài sản X thuộc loại nhanh bị mất giá nên công ty được phép áp
dụng phương pháp khấu hao nhanh với tỷ lệ khấu hao hàng năm là 40%. Các tài sản còn lại áp dụng
phương pháp khấu hao đều.
Hàng năm dự án đem lại một khoản doanh thu thuần là 9000 triệu đồng, với chi phí biến đổi
bằng 55% và chi phí cố định khơng kể khấu hao là 10% doanh thu thuần. Biết thuế suất thuế thu
nhập công ty là 28%, giá trị tài sản thanh lý ở cuối năm thứ 5 là 350 triệu đồng. Lãi suất chiết khấu
được tính bằng chi phí vốn bình qn của dự án.
Ban giám đốc công ty cho biết dự án đầu tư chỉ được thực thi khi giá trị hiện tại ròng dương.
Anh (Chị) hãy xác định NPV, IRR và thời gian hoàn vốn của dự án này để khẳng định tính khả thi
của dự án.
Bài 9: Có 3 DN cùng kinh doanh một mặt hàng giống nhau, có điều kiện sản xuất kinh
doanh tương tự nhau, năm N có các tài liệu như sau:



Chỉ tiêu

ĐVT

A

B

C

1. Tổng chi phí cố định kinh
doanh

Triệu đ

500

500

500

2. Chi phí biến đổi/sản phẩm

đ/sp

25.000

25.000


25.000

3. Giá bán (chưa có VAT)

đ/sp

32.000

32.000

32.000

4. Tổng nguồn vốn

Triệu đ

800

800

800

Trong đó:

a, Vay:

Triệu đ

-


400

600

b, Nguồn vốn CSH:

Triệu đ

800

400

200

%/năm

-

10

10

5. Lãi suất tiền vay

Yêu cầu:
1. Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu và mức độ tác động của địn bẩy tài chính
của các DN tại mức sản lượng là 100.000 sản phẩm?
2. Nhận xét và đánh giá về chính sách cơ cấu nguồn vốn năm N của các DN kể trên?
Biết rằng:

- Hệ số nợ trung bình của ngành là 0,5
- Các DN đều phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất là 22%.
Bài 10: Công ty TNHH “X” chuyên sản xuất kinh doanh loại sản phẩm A có tài liệu như
sau:
1. Cơng suất thiết kế: 50.000 sản phẩm
2. Mức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm năm N: 25.000 sản phẩm
3. Chi phí kinh doanh:
a, Tổng chi phí cố định (khơng kể lãi vay): 800 triệu đồng
b, Chi phí biến đổi: 0,15 triệu đồng/sản phẩm
4. Giá bán đơn vị sản phẩm (chưa có VAT): 0,2 triệu đồng
5. Tổng nguồn vốn: 2.000 triệu đồng (Trong đó: vốn vay chiếm 70%), lãi suất tiền vay bình quân
là 7,5%
6. DN phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất là 25%.
Yêu cầu:
1. Tính sản lượng hồ vốn trước và sau lãi vay của Cơng ty?
2. Xác định mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh, địn bẩy tài chính và địn bẩy tổng
hợp ở mức sản lượng tiêu thụ năm N của Công ty?


3. Năm N+1, Công ty dự kiến huy động hết công suất thiết kế và bởi vậy phải tăng nguồn vốn
gấp 1,5 lần so với năm N (cơ cấu nguồn vốn kinh doanh, lãi suất tiền vay và các điều kiện
khác không thay đổi so với năm N). Đồng thời Công ty cũng phấn đấu giảm giá bán sản
phẩm A xuống 0,18 triệu đồng/sản phẩm. Nếu thực hiện được dự kiến này thì Cơng ty sẽ
thu được số lợi nhuận sau thuế là bao nhiêu?
Bài 11: Cơng ty ABC có 800 triệu đồng tài sản ngắn hạn và 500 triệu đồng nợ ngắn hạn.
Các giao dịch sau đây ảnh hưởng như thế nào đến thơng số khả năng thanh tốn hiện hành của
công ty?
a. Mua xe tải mới với giá 100 triệu đồng bằng tiền mặt
b. Vay nợ ngắn hạn 100 triệu đồng để tăng 100 triệu đồng phải thu khách hàng
c. Bán thêm 200 triệu đồng giá trị cổ phiếu và sử dụng số tiền này để đầu tư mở thêm các

trạm đầu cuối.
d. Tăng thêm nợ ngắn hạn để trả 40 triệu cổ tức tiền mặt
Bài 12: Kỳ thu tiền trung bình của cơng ty An Phước là 40 ngày với mức doanh thu cả năm
là 7,3 tỷ đồng. Phải thu khách hàng trong năm đó là bao nhiêu? Giả sử một năm là 360 ngày.
Bài 13: Bảng dưới đây trình bày số liệu chọn lọc về 3 DN. Mặc dù chúng có quy mơ tổng tài
sản bằng nhau, nhưng các dữ liệu cho thấy giữa chúng có sự khác biệt rất quan trọng. Hãy giải
thích tầm quan trọng của những khác biệt này thơng qua phân tích các tỷ số tài chính của chúng:

Khoản mục
Tổng tài sản
Doanh thu thuần
LN trước thuế
Nợ

A
1.000
2.000
40
400

Đơn vị tính: Triệu đồng
Doanh nghiệp
B
C
1.000
1.000
3.000
800
40
40

500
0

Bài 14: Báo cáo tài chính của cơng ty Nam Thanh trong một số năm gần đây cung cấp một
số thông tin như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Doanh nghiệp
Khoản mục
1
2
3
4
Tổng tài sản
940
1.040
1.120
1.340
Doanh thu thuần
1.600
1.600
1.900
2.170
LN trước thuế
170
-140
210
250
Nợ
0
0

0
0
a. Hãy tính các tỷ số: Tỷ suất lợi nhuận trước thuế (LNTT) trên tổng tài sản (ROA) và tỷ
suất LNTT trên vốn chủ sở hữu (ROE) trong mỗi năm?
b. Giả sử công ty sử dụng 25% nợ vay và sự thay đổi về phương thức tài trợ không ảnh
hưởng đến doanh thu thuần và LNTT. Tỷ số ROA và ROE trong mỗi năm thay đổi như
thế nào?


c. Có hợp lý khơng khi giả sử rằng LNTT không thay đổi khi sử dụng nợ để tài trợ cho kinh
doanh? Hãy giải thích quan điểm của bạn?
Bài 15: Cho các báo cáo tài chính của FPT trong file đính kèm.
u cầu: Hãy phân tích tình hình tài chính năm 2006 của Công ty. (Tất cả các chỉ tiêu có thể
phân tích)



×