Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kế quả tiêu thụ tại công ty tnhh thương mại và tư vấn minh anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.82 MB, 80 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐƠNG Á
---o0o---

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI
KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ TƯ VẤN MINH ANH

Sinh viên thực hiện
Ngày sinh
Lớp:
Khóa
Khoa
Mã sinh viên
Giảng viên hướng dẫn

:
:
:
:
:
:
:

Nguyễn Thị Ngọc Tú
15/07/1999
DCKT8.10
K8
Tài Chính - Kế Toán


1752340101125
Th.S Trịnh Vân Anh

Bắc Ninh, tháng 05 năm 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐƠNG Á
---o0o---

NGUYỄN THỊ NGỌC TÚ

TÊN ĐỀ TÀI
KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU
THỤ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ TƯ VẤN
MINH ANH

Giáo viên hướng dẫn khóa luận tốt nghiệp
Th.S. Trịnh Vân Anh

Bắc Ninh, tháng 05 năm 2021


LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên là: Nguyễn Thị Ngọc Tú – Sinh viên lớp DCKT8.10, chuyên ngành
kế toán, trường Đại học cơng nghệ Đơng Á.

Tơi xin cam đoan nội dung trình bày trong khóa luận với đề tài: “Kế tốn
tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Thương mại và Tư

vấn Minh Anh” là kết quả nghiên cứu và nỗ lực của bản thân tôi.

Các số liệu thu thập và nội dung trình bày trong khóa luận tốt nghiệp là trung
thực và xuất phát từ tình hình thực tế của Cơng ty TNHH Thương mại và Tư vấn
Minh Anh.
Bắc Ninh, ngày 10 tháng 05 năm 2021.

Sinh viên

Nguyễn Thị Ngọc Tú

i


LỜI CẢM ƠN

Trong q trình làm khóa luận, tơi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắcđến
các thầy cô, các anh chị - những người đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồnthành bài
khóa luận này.
Đầu tiên, tơi xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu trường Đại học cơng nghệ
Đơng Á, các thầy cơ Khoa Kế Tốn đã truyền đạt cho tôi những kiếnthức trong suốt
4 năm học vừa qua, giúp tơi có kỹ năng để áp dụng trong môitrường thực tế.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn cơ giáo TH.S. Trịnh Vân Anh đã tận
tình, quan tâm, giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình để tơi hồn thành được bài khóa luận.
Bên cạnh đó, tơi xin cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các anh chị và tồn thể nhân
viên trong Cơng ty TNHH Thương mại và Tư vấn Minh Anh đã tạo điều kiện cho
em được tiếp xúc thực tế, học hỏi được nhiều điều mới cũng như tạo điều kiện
thuận lợi, giúp đỡ tôi trong suốt q trình tham gia hoạt động tại cơng ty.
Trên góc độ người cán bộ kế tốn tơi cho rằng cần phải nhận thức đầy đủ cả
lý thuyết lẫn thực tiễn. Do thời gian có hạn và kiến thức bản thân còn hạn chế,

chưa nhiều kinh nghiệm thực tiễn, nên trong bài khóa luận này khơng thể tránh
khỏi những thiếu sót. Nhưng đó mới chỉ là bước khởi đầu, nhờ đó tơi sẽ tự tin hơn
khi chính thức bước vào cơng việc và ngành nghề mà mình đã lựa chọn. Tơi rất
mong nhận được sự góp ý của thầy, cơ giáo cùng các thành viên trong trong Công
ty TNHH Thương mại và Tư vấn Minh Anh để bài khóa luận của tơi được hồn
thiện hơn.

Tơi xin chân thành cảm ơn!
Bắc Ninh, ngày 10 tháng 05 năm 2021

Sinh viên

Nguyễn Thị Ngọc Tú
ii


TÊN ĐỀ TÀI VÀ TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên đề tài
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Thương mại
và Tư vấn Minh Anh.
2. Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp
Có thể nói cơng tác tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ là một
trong những vấn đề được các cơng ty quan tâm hàng đầu. Để tìm hiểu rõ hơn về
kế toán tiêu thụ và cách hạch toán xác định kết quả tiêu thụ ở công ty TNHH
Thương mại và Tư vấn Minh Anh, em quyết định chọn đề tài: “Kế toán tiêu thụ
và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Thương mại và Tư vấn Minh Anh”
làm đề tài khoá luận tốt nghiệp của mình.
Nội dung chính của khóa luận gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại và Tư vấn Minh Anh.
Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụvà xác định kết quả tiêu thụ tại Công

ty TNHH Thương mại và Tư vấn Minh Anh.
Chương 3: Các giải pháp hồn thiện kế tốn tiêu thụvà xác định kết quả tiêu
thụ tại Công ty TNHH Thương mại và Tư vấn Minh Anh.
3. Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp dịch tiếng Anh
It can be said that product consumption and its results are our priorities. To
better illustrate product consumption accounting and how to identify the results
in Minh Anh trading and consultancy company, I choose the topic on product
consumption accounting and how to identify the results inMinh Anh trading and
consultancy company. There are three main chapters in my thesis:
Chapter 1: Overview of Minh Anh trading and consultancy company.
Chapter 2: The current situation of product consumption and its results in
Minh Anh trading and consultancy company.
Chapter 3: Recommendations for current situation of product consumption
accounting and how to identify the results in Minh Anh trading and consultancy
company.

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
TÊN ĐỀ TÀI VÀ TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ............................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... vii
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ........................................... 3
THƯƠNG MẠI VÀ TƯ VẤN MINH ANH....................................................... 3

1.1.Đặc điểm về tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh ở cơng ty............ 3
1.1.1. Q trình hình thành và phát triển của công ty .................................. 3
1.1.2.Lĩnh vực kinh doanh và quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm ....... 4
1.1.3.Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của cơng ty ............ 5
1.2.Hình thức kế tốn và tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH Thương
mại và Tư vấn Minh Anh ............................................................................... 8
1.2.1.Hình thức kế tốn .............................................................................. 8
1.2.2.Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................... 10
1.2.3.Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty .................................................. 11
1.2.4.Tình hình sử dụng máy vi tính tại cơng ty........................................ 12
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ XÁC
ĐỊNHKẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TYTNHH THƯƠNG MẠI VÀ TƯ
VẤN MINH ANH ............................................................................................ 14
2.1. Các vấn đề chung về kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
tại cơng ty..................................................................................................... 14
2.2. Thực trạng kế tốn tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại cơng
ty .................................................................................................................. 20
2.2.1. Kế tốn doanh thu tiêu thụ .............................................................. 20
2.2.1.1. Chứng từ sử dụng..................................................................... 20
iv


2.2.1.2. Tài khoản sử dụng.................................................................... 20
2.2.1.3. Quy trình luân chuyển chứng từ ............................................... 22
2.2.1.4. Quy trình hạch tốn.................................................................. 25
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................ 34
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng..................................................................... 34
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng.................................................................... 34
2.2.2.3: Quy trình lập và luân chuyển chứng từ .................................... 36
2.2.2.4. Quy trình hạch tốn.................................................................. 37

2.2.3. Kế Tốn Giá vốn hàng bán ............................................................. 40
2.2.3.1. Chứng từ sử dụng..................................................................... 41
2.2.3.2. Tài khoản sử dụng.................................................................... 41
2.2.3.4. Quy trình hạch tốn.................................................................. 43
2.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng ................................................................ 45
2.2.4.1. Chứng từ sử dụng..................................................................... 45
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng.................................................................... 45
2.2.4.3. Quy trình lập và luân chuyển chứng từ..................................... 46
2.2.4.4. Quy trình hạch tốn.................................................................. 47
2.2.5. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................. 49
2.2.5.1. Chứng từ sử dụng..................................................................... 50
2.2.5.2. Tài khoản sử dụng.................................................................... 50
2.2.5.3. Quy trình lập và luân chuyển chứng từ..................................... 51
2.2.5.4. Quy trình hạch toán.................................................................. 51
2.2.6. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ .................................................... 54
2.2.6.1. Tài khoản sử dụng.................................................................... 54
2.2.6.2. Quy trình hạch toán.................................................................. 55
2.3. Đánh giá chung về kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
tại công ty..................................................................................................... 58
2.3.1. Ưu điểm.......................................................................................... 58
2.3.2. Tồn tại ............................................................................................ 59

v


CHƯƠNG 3:CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN TIÊU THỤ SẢN
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤTẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VÀ TƯ VẤN MINH ANH ...................................................................... 61
3.1. Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ ......................................................................................................... 61

3.2. Một số đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ tại công ty TNHH Thương mại và Tư vấn Minh Anh ............................. 62
3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp .......................................................... 66
KẾT LUẬN...................................................................................................... 66

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT

VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

1

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

2

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

3


ĐĐH

Đơn đặt hàng

4

TSCĐ

Tài sản cố định

5

HTK

Hàng tồn kho

6

GTGT

Giá trị gia tăng

7

CPBH

Chi phí bán hàng

8


CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

9

NVBH

Nhân viên bán hàng

10

PXK

Phiếu xuất kho

11



Hóa đơn

12

BPBH

Bộ phận bán hàng

13


BPQLDN

Bộ phận quản lý doanh nghiệp

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018– 2020............. 7
Bảng 2.1: Trích bảng danh mục hàng hóa......................................................... 15
Bảng 2.2: Các khoản trích đóng bảo hiểm ........................................................ 50

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình luân chuyển sản phẩm ....................................................... 4
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................ 5
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính ......... 9
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.......................................................... 10
Sơ đồ 2.1: Quy trình lập và luân chuyển chứng từ tiêu thụ ............................... 23
Sơ đồ 2.2: Quy trình hạch tốn doanh thu tiêu thụ tại doanh nghiệp ................. 25
Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu .......................... 37
Sơ đồ 2.5: Quy trình lập và luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán ................ 42
Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch tốn giá vốn hàng bán ............................................. 43
Sơ đồ 2.7: Quy trình ln chuyển chứng từ chi phíbán hàng ............................ 46
Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch tốn chi phí bán hàng .............................................. 47
Sơ đồ 2.9: Quy trình hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ........................... 51

vi



DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Giao diện phần mềm kế tốn sử dụng tại đơn vị .............................. 12
Hình 2.1: Một số mặt hàng của cơng ty ............................................................ 16
Hình 2.2: Đơn đặt hàng của cơng ty TNHH Tomibun Việt Nam ...................... 26
Hình 2.3: Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho ............................................ 28
Hình 2.4: Hóa đơn GTGT ngày 02/11/2020 .................................................... 29
Hình 2.5: Phiếu xuất kho ngày 02/11/2020....................................................... 30
Hình 2.6: Trích sổ nhật kí bán hàng tháng 11/2020 .......................................... 31
Hình 2.7: Trích sổ nhật kí chung tháng 11/2020 ............................................... 32
Hình 2.8: Trích sổ chi tiết tài khoản 511 tháng 11/2020 ................................... 33
Hình 2.9: Trích sổ cái tài khoản 511 tháng 11/2020 ......................................... 33
Hình 2.10: Hóa đơn bán hàng có chiết khấu thương mại .................................. 38
Hình 2.11: Phiếu nhập hàng bán bị trả lại ngày 10/11/2020.............................. 39
Hình 2.12: Trích bảng kê phiếu nhập hàng bán bị trả lại tháng 11/2020 .......... 40
Hình 2.13: Trích sổ chi tiết tài khoản 156 tháng 11/2020 ................................. 44
Hình 2.14: Trích sổ chi tiết tài khoản 632 tháng 11/2020 ................................. 44
Hình 2.15: Phiếu kế tốn ngày 04/11/2020 liên quan đến chi phí bán hàng ...... 48
Hình 2.16: Trích sổ cho tiết tài khoản 641 tháng 11/2020 ................................ 48
Hình 2.17: Phiếu chi liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp..................... 52
Hình 2.18: Trích sổ chi tiết tài khoản 642 tháng 11/2020 ................................. 53
Hình 2.19: Sổ chi tiết tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên tháng 11/2020 ........ 53
Hình 2.20: Sổ chi tiết tài khoản 6424 – khấu hao TSCĐ tháng 11/2020 ........... 54
Hình 2.21: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh tháng 11/2020 ....................... 56
Hình 2.22: Trích sổ chi tiết tài khoản 911 tháng 11/2020 ................................. 56
Hình 2.23: Trích sổ cái tài khoản 911 tháng 11/2020 ....................................... 57
Hình 2.24: Sổ chi tiết tài khoản 421 tháng 11/2020 .......................................... 57

vii



LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, khi thế giới ngày càng hội nhập cùng với đó là quá trình chuyển
đổi nền kinh tế mạnh mẽ khiến mức cạnh tranh trên thị trường là rất lớn và mức
độ đòi hỏi của người tiêu dùng ngày càng gay gắt. Chính vì lẽ đó doanh nghiệp
muốn mang lại hiệu quả kinh tế cao thì phải nắm bắt được cơ hội kinh doanh, có
những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh của mình.
Một trong những chiến lược kinh doanh khơng thể bỏ sót đó là tập trung vào
khâu tiêu thụ. Đây là khâu cuối cùng của quá trình luân chuyển hàng hóa trong
doanh nghiệp. Kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ giữ vai trò hết sức
quan trọng, là phần hành chủ yếu của công tác kế tốn tại doanh nghiệp, góp phần
phục vụ đắc lực hoạt động tiêu thụ của mỗi doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tăng
nhanh khả năng thu hồi vốn, kịp thời tổ chức q trình kinh doanh tiếp theo, cung
cấp thơng tin nhanh chóng để từ đó doanh nghiệp phân tích, đánh giá lựa chọn các
phương án đầu tư có hiệu quả.
Nhận thức được tầm quan trọng trên, kết hợp những kiến thức đã học và q
trình thực tập tại Cơng ty TNHH Thương mại và Tư vấn Minh Anh và có sự hướng
dẫn của thầy cô giáo cùng anh chị trong công ty giúp đỡ. Tôi đã lựa chọn đề tài
báo cáo thực tập là: “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty
TNHH Thương mại và Tư vấn Minh Anh”
2.Mục tiêu nghiên cứu đề tài
 Mục tiêu chung:
Trên cơ sở đánh giá thực trạng tình hình tiêu thụvà xác định kết quả tiêu thụ
tại Cơng ty TNHH Thương mại và Tư vấn Minh Anh, từ đó đưa ra giải pháp nhằm
hồn thiện kế tốn tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty
TNHH Thương mại và Tư vấn Minh Anh.
 Mục tiêu cụ thể:
Đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụvà xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty

TNHH Thương mại và Tư vấn Minh Anh.

1


Tìm hiểu nguyên nhân tác động tới tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu
thụ tại Công ty TNHH Thương mại và Tư vấn Minh Anh.
Đưa ra giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn tiêu thụvà xác định kết quả tiêu
thụ tại Công ty TNHH Thương mại và Tư vấn Minh Anh.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu:
Cơng tác kế tốn tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty
TNHH Thương mại và Tư vấn Minh Anh.
 Phạm vi nghiên cứu:
Công ty TNHH Thương mại và Tư vấn Minh Anh.
 Thời gian nghiên cứu:
Tháng 11 năm 2020
4.Cấu trúc
Ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, kết luận, thì nội
dung chính của khóa luận gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại và Tư vấn Minh Anh.
Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụvà xác định kết quả tiêu thụ tại
Công ty TNHH Thương mại và Tư vấn Minh Anh.
Chương 3: Các giải pháp hồn thiện kế tốn tiêu thụvà xác định kết quả
tiêu thụ tại Công ty TNHH Thương mại và Tư vấn Minh Anh.

2


CHƯƠNG 1:

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ TƯ VẤN MINH ANH
1.1.Đặc điểm về tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh ở cơng ty
1.1.1. Q trình hình thành và phát triển của công ty
 Thông tin chung về công ty
Tên công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng việt: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ TƯ
VẤN MINH ANH
Tên cơng ty viết bằng tiếng nước ngồi: MINH ANH TRADING AND
CONSULTANCY COMPANY LIMITED
Tên công ty viết tắt: MINH ANH T & C CO.,LTD
Hình thức cơng ty: Cơng ty TNHH
Địa chỉ: Số 117, Ngõ 117, Phố Thái Hà, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa,
Thành Phố Hà Nội
Mã số thuế: 0101529840
SĐT: 0438571611 Fax: 02435374223
Người đại diện hợp pháp: Ông Đặng Nhật Minh – Giám Đốc công ty
Vốn điều lệ: 5.000.000.000 VNĐ
 Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty
Cơng ty TNHH Thương mại và Tư vấn Minh Anh được thành lập ngày
30/08/2004 theo giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp công ty TNHH 2 thành
viên trở lên số 0101529840 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành Phố Hà Nội cấp.
Công ty TNHH Thương mại và Tư vấn Minh Anh là một trong những doanh
nghiệp Việt Nam đầu tiên nhập khẩu, phân phối bánh kẹo và đồ uống, hạt rang chất
lượng cao từ Châu Úc, Âu, Mỹ,... được phòng thương mại các nước xuất khẩu chứng
nhận chất lượng vệ sinh an tồn thực phẩm. Cơng ty là nhà phân phối chính thức và duy
nhất tại Việt Nam các sản phẩm socola Mauxion, kẹo hoa quả Kalfany, cafe
Tchibo,...Trong quá trình hoạt động công ty thường xuyên tham gia các hội chợ thực
phẩm về đồ uống, hội chợ xuân do Bộ Thương Mại tổ chức. Với phương châm “ Liên
3



kết để phát triển “ công ty mong muốn hợp tác với các nhà sản xuất trong và ngoài nước,
những chuỗi siêu thị và cửa hàng bán lẻ tại các Tỉnh, Thành phố và Địa phương. Uy tín
là mối quan tâm hàng đầu tại công ty và khách hàng sẽ ln tìm thấy những sản phẩm
với chất lượng và nguồn gốc đảm bảo cùng dịch vụ tận tình. Từ năm 2018, công ty cung
cấp thêm nhiều lãng hộp quà tặng doanh nghiệp với mẫu mã đẹp cùng nhiều sản phẩm
chất lượng cho các dịp lễ tết: Tết Nguyên Đán, Tết trung thu,...
Hiện nay, cơng ty có hệ thống phân phối phủ rộng khắp toàn quốc gồm các
chuỗi siêu thị lớn nhỏ, cửa hàng tại các sân bay và các kiốt trên tồn quốc.
1.1.2.Lĩnh vực kinh doanh và quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
 Lĩnh vực kinh doanh
Bán buôn thực phẩm.
Bán bn đồ uống.
Dịch vụ đóng gói.
Bán bn bánh kẹo nhập khẩu cao cấp.
Bán buôn sản phẩm thuốc lá.
Bán bn máy móc thiết bị và phụ tùng máy khác.
Bán lẻ sách báo tạp chí văn phịng phẩm cho các cửa hàng chuyên doanh,...
Thị trường của doanh nghiệp từ khi thành lập đến nay được mở rộng cả về
quy mô, sản phẩm cung cấp, cả về thị trường tiêu thụ. Hệ thống phân phối toàn
quốc bao gồm các chuỗi siêu thị lớn như Vinmart, Aeon,.. các cửa hàng tiện lợi,
khách sạn 5 sao và sân bay quốc tế.
 Quy trình bán hàng của công ty
Là doanh nghiệp thương mại nên cơng ty khơng có hoạt động sản xuất sản
phẩm mà nhập khẩu trực tiếp sản phẩm từ nước ngoài về Việt Nam tiêu thụ.
Nhập khẩu
Hàng hóa

(1)


Xuất bán

Lưu kho

Kiểm duyệt
(2)

(3)

Sơ đồ 1.1: Quy trình luân chuyển sản phẩm

4

KH


Giải thích quy trình:
(1) Hàng hóa được nhập khẩu trực tiếp từ nước ngồi về Việt Nam theo đúng
quy trình nhập khẩu đường biển. Trước khi về kho, hàng hóa sẽ được
kiểm duyệt kĩ càng theo quy định của Giám Đốc.
(2) Sau khi được kiểm tra kĩ càng, hàng hóa đủ tiêu chuẩn sẽ được nhập kho
và sắp xếp theo quy định của thủ kho.
(3) Khi các thủ tục về bán hàng được hồn tất thì hàng hóa sẽ được xuất bán
đến tay khách hàng.
1.1.3.Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty
 Sơ đồ bộ máy quản lý công ty
Trải qua nhiều năm phát triển thì bộ máy quản lý của cơng ty TNHH Thương
mại và Tư vấn Minh Anh đã hoàn thiện và đang hoạt động theo hình thức cơ cấu
theo chức năng (Functional Organization). Cơ cấu này có đặc điểm là những nhân

viên chức năng phải là người am hiểu chuyên môn và thành thạo nghiệp vụ trong
phạm vi quản lý của mình.
Giám Đốc

Phó Giám
Đốc

Phịng
Tài
Chính –
Kế Tốn

Phịng
Hành
Chính –

Phịng
Kinh
Doanh

Nhân Sự

Phịng
Marketin
g

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
( Nguồn: Phịng Hành Chính – Nhân Sự )
5



 Đặc điểm tổ chức kinh doanh
Giám đốc: Là chủ sở hữu cũng là người quản lý điều hành, đưa ra những
quyết định và chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về toàn bộ những hoạt động của cơng ty.
Phó giám đốc: Là người giúp giám đốc về từng mặt trong công tác do Giám
đốc phân công và chịu trách nhiệu trước Giám đốc về những quyết định của mình.
Phó giám đốc thực hiện quyền bằng văn bản của ban giám đốc phù hợp với từng
giai đoạn, sự phân công từ cấp trên. Họ cũng có thể thay Giám đốc đưa ra quyết
định quan trọng nếu Giám đốc vắng mặt.
Phịng Tài chính – Kế tốn:Có nhiệm vụ hạch toán kịp thời, đầy đủ các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh đảm bảo phục vụ tốt cho các hoạt động kinh doanh.
Chủ trì và phối hợp với các phòng liên quan để lập kế hoạch kinh doanh, kế hoạch
dài hạn, kế hoạch tài chính hằng năm của công ty. Thực hiện kịp thời, đầy đủ các
công tác thống kê, kế hoạch tài chính theo quy định của cơng ty.
Phịng Hành Chính – Nhân Sự : Có trách nhiệm xây dựng cơ cấu tổ chức
nhân sự cho các phòng ban trong doanh nghiệp. Hằng năm xây dựng chiến lược
phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp, tính tốn ngân sách liên quan đến
chi phí lao động. Xây dựng quy chế tiền lương, nội quy lao động, các quy chế làm
việc và quy trình, quy chế trong cơng tác tuyển dụng, đào tạo, bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức, khen thưởng,…đối với nhân viên doanh nghiệp. Xây dựng quy
chế và thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, quản lý hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp.
Lên kế hoạch mua sắm, quản lý và hướng dẫn sử dụng các tài sản chung của doanh
nghiệp. Phối hợp với phịng kế tốn thực hiện việc kiểm kê và thanh lý tài sản.
Phòng Marketing: Nghiên cứu dự báo thị trường; tổ chức triển khai chương
trình phát triển sản phẩm mới; phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định
hướng thương hiệu; xây dựng và thực hiện kế kế hoạch chiến lược Marketing;
thiết lập mối quan hệ hiệu quả với giới truyền thông.
Kết quả kinh doanh của công ty một số năm gần đây


Đơn vị tính:Nghìn đồng
6


Chỉ

Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Chênh lệch năm Chênh lệch năm

tiêu

2019 so với năm 2020 so với năm
2018
Giá trị

2019
Tỷ lệ

Giá trị

(%)

Tỷ lệ
(%)

Doanh 27.075.741 34.194.527 36.533.078 7.118.786 26,29 2.338.551 6,84
thu
bán
hàng
Lợi


9.180.080

8.436.372

8.110.866

(743.708) (8,10) (325.505) (3,86)

98.167

155.449

191.430

56.982

nhuận
gộp
Lợi

58,05 35.981

nhuận
sau
thuế
TNDN

Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018– 2020

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế tốn)


7

23,15


Nhận xét:
Từ bảng biến động các chỉ tiêu trên ta có thể thấy rằng kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh từ năm 2018-2020 của công ty khá khả quan. Cụ thể:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có xu hướng tăng qua từng năm:
Năm 2019 tăng 7.118.786 nghìn đồng tương ứng tăng 26,29% so với năm 2018.
Năm 2020 tăng 2.338.551 nghìn đồng tương ứng tăng 6,84% so với năm 2019.
Lãi gộp có xu hướng giảm nhẹ:
Năm 2019 giảm 743.708 nghìn đồng tương ứng giảm 8,10% so với năm 2018.
Năm 2020 giảm 325.505 nghìn đồng tương ứng giảm 3,86% so với năm 2019.
Lãi gộp của cơng ty có xu hướng giảm nhẹ nhưng trái lại lãi ròng lại có xu
hướng tăng qua các năm:
Năm 2019 tăng 56.982 nghìn đồng tương ứng tăng 58,05% so với năm 2018.
Năm 2020 tăng 35.981 nghìn đồng tương ứng tăng 23,15% so với năm 2019.
Qua đây chứng tỏ rằng doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, cần tiếp tục phát
huy, bên cạnh đó cũng cần có các giải pháp để nâng cao quá trình tiêu thụ sản
phẩm, có phương án phù hợp để giảm giá vốn hàng bán cải thiện giá trị lợi nhuận
gộp qua các năm giúp hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp tốt hơn.
1.2.Hình thức kế tốn và tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH Thương
mại và Tư vấn Minh Anh
1.2.1.Hình thức kế tốn
 Sơ đồ hình thức kế tốn
Hiện nay cơng ty TNHH Thương mại và Tư vấn Minh Anh áp dụng theo
hình thức kế tốn máy và hình thức ghi sổ kế tốn được sử dụng là hình thức nhật
kí chung. Các cơng việc kế tốn được thực hiện một chương trình phần mềm trên

máy vi tính và phần mềm được thiết kế theo nguyên tắc của hình thức kế tốn nhật
kí chung.

8


SỔ KẾ TỐN
Chứng từ kế tốn
Phần mềm kế

- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

toán FAST

BÁO CÁO TÀI
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
tốn cùng loại

CHÍNH
Máy vi tính

Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính
(Nguồn: Phịng Tài chính – kế tốn)
 Giải thích sơ đồ
Khi nhận được chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán, bộ
phận kế toán sẽ kiểm tra nếu khơng có gì sai sót, kế tốn xác định tài khoản ghi
Nợ, tài khoản ghi Có để cập nhật dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được
thiết kế sẵn trên phần mềm FAST. Theo quy trình của phần mềm kế tốn, các

thơng tin được tự động nhập vào sổ kế toán và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan. Các chứng từ sau khi được cập nhật sẽ được xếp lại theo từng loại và ngày
tháng để dễ dàng kiểm soát.
Cuối mỗi tháng hoặc khi có sự kiểm kê đột xuất, kế tốn thực hiện các thao tác
khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính của tháng đó. Việc đối chiếu giữa số liệu
tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và ln đảm bảo chính xác, trung
thực theo thơng tin đã được nhập trong kì. Người làm kế tốn có thể kiểm tra, đối
chiếu số liệu giữa sổ kế tốn với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.

9


1.2.2.Tổ chức bộ máy kế toán
 Sơ đồ bộ máy kế tốn
Nhiệm vụ của phịng kế tốn tài chính là hướng dẫn và kiểm tra việc thực
hiện thu thập xử lý các thơng tin kế tốn ban đầu, thực hiện chế độ hạch tốn và
quản lý tài chính theo đúng quy định của Bộ Tài chính. Đồng thời, phịng kế tốn
cịn cung cấp các thơng tin về tình hình tài chính của cơng ty một cách đầy đủ,
chính xác và kịp thời. Từ đó, tham mưu cho ban giám đốc để đề ra các biện pháp
các quy định phù hợp với đường lối phát triển của Cơng ty.
Phịng kế tốn của cơng ty gồm 5 người: Kế tốn trưởng;kế tốn bán hàng;
kế toán kho; thủ kho; thủ quỹ. Dưới đây là khái qt mơ hình tổ chức bộ máy tại
cơng ty:

Kế toán trưởng

Kế toán


Kế toán

Thủ

Thủ

bán hàng

kho

kho

quỹ

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
(Nguồn: Phịng Hành chính – Nhân sự)

10


 Chức năng, nhiệm vụ
Kế tốn Trưởng: Có nhiệm vụ quản lý bộ phận hoạt động của bộ phận kế
toán, giám sát việc quyết tốn, đảm bảo tính hợp pháp trong sổ sách kế tốn, lập
báo cáo tài chính, tham gia phân tích và dự báo.
Kế tốn bán hàng: Có nhiệm vụ lập hóa đơn bán hàng căn cứ theo hợp đồng
kinh tế và ĐĐH đã kí khi đầy đủ tiêu chuẩn ghi nhận doanh thu. Cập nhật giá cả,
sản phẩm mới. Tổng hợp số liệu bán hàng, mua hàng hàng ngày,…
Kế tốn kho: Có nhiệm vụ lập chứng từ nhập xuất, chi phí mua hàng, hóa
đơn bán hàng. Lập báo cáo tồn kho, báo cáo nhập xuất tồn. Trực tiếp tham gia
kiểm số lượng hàng hóa nhập xuất kho. Chịu trách nhiệm lập biên bản kiểm kê,

biên bản đề xuất xử lý nếu có chênh lệch giữa sổ sách và thực tế.
Thủ kho: Thực hiện thủ tục xuất nhập hàng, theo dõi hàng tồn kho tối thiểu,
thực hiện thủ tục đặt hàng của kho,…
Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt, thực hiện thu chi tiền mặt khi có chứng từ hợp
lệ. Đảm bảo thu đúng, thu đủ, chi đúng theo các phiếu thu chi hợp lệ chuyển đến,
cuối ngày đối chiếu thu chi tồn quỹ với kế toán bán hàng sau đó báo cáo tồn quỹ
đến kế tốn trưởng, đồng thời thực hiện nhiệm vụ giao dịch với ngân hàng.
1.2.3.Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty
Chế độ kế toán: áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thơng
tư 200/TT-BTC ngày 22/12/2004của Bộ Tài Chính
Phương pháp tính thuế: theo phương pháp khấu trừ
Kỳ hạch tốn lương và các khoản trích theo lương của cơng ty theo tháng,
kì lập báo cáo tài chính theo năm, niên độ kế toán được bắt đầu từ ngày 01/01
đến 31/12 cùng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ.
Phương pháp tính khấu hao: phương pháp đường thẳng.
Phương pháp tính giá nhập kho: HTK được tính theo giá gốc ( doanh
nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ nên giá gốc sẽ không bao gồm thuế
GTGT )

11


Giá nhập kho = Giá trị hàng hóa + Chi phí liên quan
Phương pháp hạch tốn HTK: Phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp bình quân cả kì dự trữ.
Đơn giá xuất kho bình quân=

á ị ồ
ố ượ


đầ ì á ị
ồ đầ ì ố ượ








ì
ì

Do doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán máy nên việc tính giá xuất kho
sẽ khơng thực hiện thủ công theo công thức mà sẽ được phần mềm tự động tính
giá khi kế tốn viên thực hiện thao tác tính giá xuất kho trên phần mềm vào thời
điểm cuối kì.
1.2.4.Tình hình sử dụng máy vi tính tại cơng ty
 Phần mềm kế tốn sử dụng
Cơng ty TNHH Thương mại và Tư vấn Minh Anh đã và đang sử dụng phần
mềm FAST ACCOUNTING 11 phiên bản 11.07.820 để xử lý dữ liệu.

Hình 1.1: Giao diện phần mềm kế tốn sử dụng tại đơn vị
Với phần mềm kế toán này, kế toán viên chỉ việc cập nhật các chứng từ, tài
liệu gốc ban đầu. Các cơng việc tổng hợp, tính tốn tiếp theo chương trình kế tốn
máy sẽ tự động cập nhật tính tốn và tổng hợp lên các sổ kế toán liên quan theo biểu
mẫu đã được Nhà nước quy định, đồng thời kết xuất và cung cấp các thông tin và

12



các báo cáo, phân tích quản trị phù hợp phục vụ cho công tác quản lý và ban Giám
Đốc Công ty. Hình thức này sử dụng rất đơn giản, dễ hiểu và dễ thao tác.
Phần mềm sử dụng giao diện trực quan và thân thiện với người dùng. Những
người mới bắt đầu sử dụng phần mềm cũng thấy thoải mái, không nhức mắt, cho phép
cập nhật dữ liệu linh hoạt, các mẫu giấy tờ chứng từ tuân theo quy định ban hành.
Tình hình sử dụng máy vi tính trong cơng tác kế tốn tại cơng ty
Ở cả cơng ty nói chung và phịng kế tốn nói riêng thì mỗi nhân viên đều được
trang bị một dàn máy tính cao cấp để thực hiện công việc một cách hiệu quả nhất. Ở
phịng kế tốn mỗi nhân viên sẽ có một tài khoản để đăng nhập vào phần mềm FAST.
Tùy chức vụ và cơng việc thì mỗi tài khoản có một giới hạn khác nhau. Có tài khoản sẽ
khơng được sửa chữa hay xóa bất kì dữ liệu nào trên phần mềm, nhưng có tài khoản sẽ
được cấp phép làm điều đó theo sự quy định của Giám Đốc.

13


×