Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tam Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.58 KB, 49 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: GS. TS. Nguyễn Quang Quynh
MC LC
LI M U...........................................................................................................................4
CHNG 1...............................................................................................................................6
C IM CHUNG Vấ CễNG TY C PHN TAM SN ..........................................6
1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty C Phn Tam Sn
.....................................................................................................................6
1.2 c im t chc kinh doanh ca cụng ty C phn Tam Sn.......9
1.3 c im t chc b mỏy qun lý ca Cụng ty................................11
1.4 T chc cụng tỏc k toỏn ti Cụng ty C phn Tam sn.................17
1.4.1 T chc cụng tỏc k toỏn...........................................................17
1.4.2 T chc b mỏy k toỏn.............................................................21
CHNG 2.............................................................................................................................23
THC TRNG CễNG TC K TON BN HNG V XC NH KT QU
BN HNG TI CễNG TY C PHN TAM SN.........................................................23
2.1 K toỏn hng húa...............................................................................23
2.2 K toỏn doanh thu bỏn hng, cỏc khon gim tr doanh thu v giỏ
vn hng bỏn............................................................................................24
2.3 K toỏn cỏc khon phi thu ca khỏch hng...................................29
2.4 K toỏn thu giỏ tr gia tng ( GTGT ).............................................31
2.5 K toỏn chớ phớ bỏn hng...................................................................34
2.6 K toỏn chi phớ qun lý doanh nghip..............................................36
2.7 K toỏn xỏc nh kt qu...................................................................39
CHNG 3.............................................................................................................................43
Lê Thị Mai Kế toán 16A - BN
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: GS. TS. Nguyễn Quang Quynh
NHN XẫT V XUT HON THIN K TON BN HNG V XC NH
KT QU TI CễNG TY C PHN TAM SN............................................................43
3.1 Nhn xột chung v cụng tỏc k toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu
bỏn hng Cụng ty C phn Tam sn...................................................43


3.2 Mt s ý kin nhm hon thin cụng tỏc k toỏn bỏn hng v xỏc
nh kt qu bỏn hng.............................................................................44
3.2.1 Cỏc khon n khú ũi v bin phỏp thu n................................44
3.2.2 Phng thc bỏn hng...............................................................45
3.2.3 Chi phớ bỏn hng v qun lý doanh nghip................................47
KT LUN..............................................................................................................................48
TI LIU THAM KHO......................................................................................................49
Lê Thị Mai Kế toán 16A - BN
2
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: GS. TS. NguyÔn Quang Quynh
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tên Chú thích
HĐQT Hội đồng quản trị
STT Số thứ tự
TK Tài khoản
GTGT Giá trị gia tăng
TSCĐ Tài sản cố định
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
KHTS Khấu hao tài sản
NKC Nhật kí chung
Lª ThÞ Mai KÕ to¸n 16A - BN
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: GS. TS. Nguyễn Quang Quynh
LI M U
Trong nn kinh t th trng hin nay, mc tiờu hng u ca cỏc
doanh nghip l ti a hoỏ li nhun, kinh doanh em li hiu qu kinh t cao
nht. t c iu ú ũi hi cỏc doanh nghip phi khụng ngng nõng

cao cht lng sn phm, tit kim chi phớ, h giỏ thnh, ng thi cỏc doanh
nghip phi luụn i mi phng thc bỏn hng, thc hin nghiờm tỳc ch
hch toỏn k toỏn, luụn ci tin b mỏy kinh doanh cho phự hp vi s phỏt
trin kinh t v s m rng quy mụ kinh doanh ca doanh nghip.
K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu bỏn hng gi vai trũ ht sc quan
trng l phn hnh k toỏn ch yu trong ton b cụng tỏc k toỏn ca doanh
nghip, gúp phn phc v c lc trong hot ng bỏn hng ca mi doanh
nghip. Bỏn hng l phng thc giỳp cho doanh nghip cú kh nng thu hi
vn nhanh, trang tri c cỏc chi phớ, kp thi t chc quỏ trỡnh kinh doanh
tip theo, gúp phn thỳc y ngi qun lý s dng cỏc ũn by kinh t trong
cụng tỏc qun lý nhm khụng ngng lm tng doanh li cho doanh nghip.
Do ú, vic t chc k toỏn bỏn hng cung cp thụng tin cn thit cho qun lý
doanh nghip t ú doanh nghip phõn tớch, ỏnh giỏ la chn cỏc phng
ỏn kinh doanh, u t cú hiu qu.
Qua quỏ trỡnh hc tp v thi gian tỡm hiu thc t ti Cụng ty C Phn
Tam Sn, do nhn thc c tm quan trng ca t chc bỏn hng cng nh
cụng tỏc k toỏn bỏn hng em ó chn Chuyờn Thc tp tt nghip vi ờ
ti: Hon thin k toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu bỏn hng ti Cụng
ty C phn Tam Sn
Mc tiờu ca Chuyờn ny l lm rừ nhng nguyờn tc k toỏn bỏn
Lê Thị Mai Kế toán 16A - BN
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: GS. TS. Nguyễn Quang Quynh
hng, liờn h vi thc trng ca Cụng ty C phn Tam Sn thy c
nhng vng mc, tn ti v cú c cỏc gii phỏp nhm gúp phn hon
thin cụng tỏc k toỏn bỏn hng Cụng ty.
Cựng vi s c gng ca bn thõn, luụn nhn c s hng dn tn
tỡnh ca thy giỏo GS.TS Nguyn Quang Quynh v s giỳp nhit tỡnh
ca cỏn b phũng k toỏn ti Cụng ty em ó hon thnh Chuyờn ny,
nhng do thi gian v trỡnh cũn nhiu hn ch nờn Em khụng trỏnh khi

nhng thiu sút. Em rt mong c s gúp ý b sung nhm khc phc nhng
thiu sút ca chuyờn hon thin hn na ti nghiờn cu v cng c
kin thc ca bn thõn.
Ngoi Li núi u v Kt lun, ni dung ca Chuyờn bao gm ba
phn chớnh:
Chng I: c im chung vờ Cụng ty C phn Tam Sn;
Chng II: Thc trng cụng tỏc k toỏn bỏn hng v xỏc nh kt
qu bỏn hng ti Cụng ty C phn Tam sn ;
Chng III: Nhn xột v xut hon thin k toỏn bỏn hng v
xỏc nh kt qu ti Cụng ty C phn Tam Sn.
Lê Thị Mai Kế toán 16A - BN
5
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: GS. TS. NguyÔn Quang Quynh
CHƯƠNG 1.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TAM SƠN
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Tam Sơn
Hiện nay nước ta đang có rất nhiều dự án xây dựng nhà chưng cư cao
tầng, các khu đô thị đang được quy hoạch và dần dần mọc lên san sát. Để
hoàn thiện một căn nhà như thế thì cần rất nhiều vật liệu sau khi đã xây thô,
trong đó có vật liệu trang trí nhà tắm, nhà vệ sinh, nền nhà bằng chất liệu sứ -
gạch men. Nắm bắt được nhu cầu đó của thị trường xây dựng, Công ty Cổ
phần Tam sơn được thành lập nhằm cung cấp cũng như đáp ứng nhu cầu tiêu
thụ rất lớn này.
Công ty cổ phần Tam sơn ra đời vào năm 2001 hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp 2000, được cấp giấy chứng nhận Đăng kí kinh doanh số
0103000402 vào ngày 12/07/2001. Mã số thuế: 0101161941
Tên công ty theo tiếng việt là Công ty Cổ phần Tam Sơn theo tiếng anh
là Tam Sơn Joint Stock Company ( Tam Sơn JSC ). Công ty có hai cơ sở kinh
doanh trong đó Trụ sở chính của Công ty được đặt tại 38 Yên phụ - Ba đình –
Hà Nội. Điện thoại: 04 7161747 - 04 7161748, Fax: 04 7162595. Còn một cơ

sở kinh doanh khác đó là Văn phòng trưng bày sản phẩm ở 14 Trần Duy
Hưng – Cầu Giấy – Hà nội. Điện thoại: 04 7830397, Fax: 04 7842193
Khi thành lập, công ty có số vốn điều lệ là 1.000.000.000 đồng ( 1 tỉ
đồng ) tương đương với 1.000 cổ phần, trong đó tất cả các cổ phần đều là cổ
phần phổ thông có mệnh giá mỗi cổ phần là 1.000.0000 đồng
Tuy Công ty Cổ phần Tam Sơn chỉ là 1 một doanh nghiệp thương mại
nhỏ, song Công ty cũng đã góp phần làm nóng thêm thị trường tiêu thụ đầy
Lª ThÞ Mai KÕ to¸n 16A - BN
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: GS. TS. Nguyễn Quang Quynh
tim nng ny. Cụng ty c thnh lp da trờn vn gúp ca cỏc thnh viờn
trong cụng ty l:
ễng Nguyn Hu Thnh gúp 600.000.000 ng chim 300 c phn
tng ng vi 30% tng s vn iu l
ễng Ngụ Quang Nam gúp 800.000.000 ng chim 400 c phn tng
ng vi 40% tng s vn iu l
ễng Lờ Tho Lõm gúp 600.000.000 ng chim 300 c phn tng
ng vi 30% tng s vn iu l
Cụng ty C phn Tam sn c thnh lp v cp giy phộp kinh doanh
thng mi cỏc mt hng ch yu l thit b v sinh v lm i lý ký gi hng
húa, hng tiờu dựng. Cụng ty c ton quyn ch ng trong vic xõy dng
k hoch hot ng kinh doanh cho tng giai on trờn c s nht trớ ca Hi
ng cỏc thnh viờn cụng ty.
Cụng ty C phn Tam sn hot ng da trờn vic thc hin ch
hch toỏn c lp theo quy nh ca phỏp lut v k toỏn ti chớnh doanh
nghip Ban hnh theo Q s 15 / 2006 / Q BTC.
Cụng ty hot ng phự hp vi chc nng, ngnh ngh kinh doanh v
tuõn theo Quyt nh ca Hi ng Thnh viờn v Giỏm c Cụng ty
Cụng ty thc hin ch tr lng lao ng, thi gian lao ng v
thng theo hiu qu kinh doanh i vi mi nhõn viờn cú hp ng lao ng

ca Cụng ty.
Cụng ty ton quyn ch ng trong vic tuyn nhõn viờn phự hp vi
nhu cu thc t cng nh quy mụ hot ng ca cụng ty trong tng giai on.
Sau õy l s liu v kt qu kinh doanh ca Cụng ty m em ó tỡm
Lê Thị Mai Kế toán 16A - BN
7
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: GS. TS. NguyÔn Quang Quynh
hiểu được trong 2 năm 2005 – 2006.
Biểu 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong
2 năm 2005 – 2006
Đơn vị: Nghìn đồng
STT Chỉ tiêu
Năm
2005
Năm
2006
Chênh lệch
Tỉ lệ
%
1 Doanh thu 12 602 848 11 136 979 - 1 465 869 -11.63
2 LN sau thuế 93 579 87 586 - 5 993 - 6.4
3 Tổng quỹ lương 146 383 134 628 - 11 755 - 8.03
4 Số lao động 15 12 - 3 -20
5 TN bình quân / người 958 1 100 142 000 14.82
6 Tổng nguồn vốn 6 016 892 6 750 285 733 393 12.19
7 Thuế TNDN phải nộp 18 523 9 757 8 766 -47.32
( Nguồn: phòng Kế toán Công ty Cổ phần Tam sơn )
Qua số liệu bảng báo cáo kết quả kinh doanh ở trên ta thấy doanh thu
năm nay của Công ty đã giảm xuống so với năm ngoái 1 465 869 nghìn đồng
tương đương với giảm 11.63% đó là do thị trường tiêu thụ các mặt hàng bị thu

hẹp lại. Do đó kéo theo lợi nhuận sau thuế từ 93 579 nghìn đồng năm 2005
giảm xuống còn 87 586 nghìn đồng năm 2006, tức giảm 5 993 nghìn đồng
tương đương với giảm 6.4%. Từ số liệu trên bảng kết quả trên ta có thể thấy
Công ty đang thu hẹp dần quy mô của mình do hiện nay thị trường xây dựng
đang tạm lắng kéo theo nhu cầu tiêu thụ giảm. Công ty đã cắt giảm số lượng
lao động từ 15 người xuống còn 12 người kéo theo đó tổng quỹ lương cũng
giảm từ 146 383 nghìn đồng năm 2005 xuống còn 134 628 nghìn đồng năm
2006. Nhưng thu nhập bình quân / người lại tăng từ 958 nghìn đồng/ người
Lª ThÞ Mai KÕ to¸n 16A - BN
8
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: GS. TS. NguyÔn Quang Quynh
lên 1100 nghìn đồng/ người. Tuy thu hẹp quy mô kinh doanh, giảm số lượng
lao động nhưng Công ty cũng đã cố gắng nâng mức thu nhập của người lao
động lên 12.19% nhằm đảm bảo đời sống của người lao động khi mà giá cả
thị trường hiện nay ngày càng đắt đỏ và đồng tiền thì ngày càng mất giá.
Mặc dù vậy, tổng nguồn vốn của Công ty năm 2006 vẫn cao hơn so với
năm 2005 là 733 393 nghìn đồng tức tăng 12.19% đó là do lợi nhuận chưa
phân phối của Công ty năm 2005 được bổ sung 80% vào vốn năm 2006. Sự
bổ sung nguồn vốn kinh doanh của Công ty như vậy nhằm chuẩn bị cho các
kế hoạch kinh doanh trong tương lai khi mà thị trường xây dựng và tiêu thụ
có thể nóng bỏng trở lại.
1.2 Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty Cổ phần Tam Sơn
Là doanh nghiệp thuần túy thương mại ( mua và bán ) chứ không phải
là đơn vị sản xuất kinh doanh. Chính vì thế mà công việc kinh doanh của
Công ty chủ yếu là quá trình mua, bán hàng và tiêu thụ sản phẩm.
Quy trình mua hàng của Công ty được thực hiện như sau:
Bước 1: Sau khi Công ty thảm khảo bảng báo giá của Công ty
American Standa bên Mỹ về các mặt hàng xứ vệ sinh như: vòi hoa sen, bồn
tắm, các loại xí, các trang thiết bị trang trí nhà tắm…..về chủng loại kiểu dáng
cũng như màu sắc.

Bước 2: Công ty đặt hàng qua Công ty American Standa bên Mỹ bằng
Fax về các mặt hàng thiết bị vệ sinh như trên dựa theo sự tìm hiểu nhu cầu
tiêu dùng trong nước về số lượng.
Bước 3: Khi bên bán nhận được đơn đặt hàng sẽ thông báo cho Công
ty về cách thức chuyển tiền vào tài khoản của bên bán 50% tổng giá trị hàng
hóa mua bán.
Lª ThÞ Mai KÕ to¸n 16A - BN
9
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: GS. TS. NguyÔn Quang Quynh
Bước 4: Sau khi hàng về Công ty nhận hàng và kiểm kê đầy đủ về số
lượng, chủng loại, màu sắc… đạt tiêu chuẩn thì cho nhân viên chuyển vào
kho của Công ty.
Công ty áp dụng các phương thức: Bán lẻ và bán buôn.
Bán buôn là bán hàng với số lượng lớn khi có yêu cầu mua hàng.
Phòng Thị trường tiến hành xác định số hàng tồn kho tại thời điểm bán hàng
và viết phiếu xuất kho. Phiếu này được lập làm 3 liên, Phòng Kinh doanh giữ
1 liên gốc làm căn cứ theo dõi số hàng xuất kho, còn hai liên làm căn cứ để
Phòng Kế toán viết hoá đơn bán hàng. Thủ kho giữ 1 phiếu xuất kho làm
chứng từ gốc để lên thẻ kho. Hoá đơn bán hàng được lập thành 3 liên trong đó
1 liên Phòng Kế toán lưu làm chứng từ gốc vào sổ chi tiết TK 511, 2 liên còn
lại giao cho khách hàng để thanh toán. Hoá đơn Giá trị gia tăng ( GTGT )
được lập thành 3 liên tương ứng với hoá đơn bán hàng. Căn cứ vào hoá đơn
GTGT kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 632 sau đó phản ánh trên Nhật kí chung
Sổ 1 và Sổ Chi tiết TK 511.
Về Bán lẻ, Tại Phòng Trưng bày sản phẩm của Công ty có tất cả các
mặt hàng về thiệt bị vệ sinh phục vụ cho người tiêu dùng. Tại đây người tiêu
dùng có thể đến tham quan, tìm hiểu và đặt vấn đề mua bán trực tiếp với nhân
viên bán hàng của Công ty. Nếu người tiêu dùng mua ngay thì nhân viên bán
hàng ( kiêm kế toán bán hàng ) viết hóa đơn bán hàng kèm phiếu thu tiền ( khi
khách hàng thanh toán ngay ). Kế toán phản ánh doanh thu vào các sổ chi tiết

bán hàng ghi Có TK 511, ghi Nợ TK 111. Nếu không kèm phiếu thu tiền
( khách hàng chưa thành toán ) thì kế toán ghi Có TK 511 và ghi Nợ TK 131.
Sau khi đã bán hàng bên mua chấp nhận thanh toán. Công ty nhận tiền
hàng bằng nhiều phương thức khác nhau theo sự thoả thuận giữa hai bên và
lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp và thuận tiện cho cả hai bên. Hiện
Lª ThÞ Mai KÕ to¸n 16A - BN
10
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: GS. TS. NguyÔn Quang Quynh
nay Công ty đã áp dụng các phương thức thanh toán sau: Thanh toán bằng
tiền mặt hoặc thanh toán không dùng tiền mặt: như thanh toán bằng séc, uỷ
nhiệm chi, thanh toán bù trừ…
Hiện nay, hầu hết khách hàng đến Công ty mua hàng đều tự lo phương
tiện vận chuyển. Việc giao hàng diễn ra ngay tại kho hàng. Tuy nhiên nếu
khách hàng có nhu cầu vận chuyển Công ty sẽ kịp thời đáp ứng và chi phí vận
chuyển sẽ hạch toán vào chi phí bán hàng.
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Đứng đầu Công ty là Hội đồng Quản trị gồm 3 thành viên:
- Ông: Ngô Quang Nam là Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Ông: Lê Thảo Lâm
- Ông: Nguyễn Hữu Thịnh
Trong đó ông Nguyễn Hữu Thịnh làm giám đốc Công ty. Có nhiệm vụ
và trách nhiệm sau:
Một là quản lý và quyết định kế hoạch, dự án kinh doanh của Công ty
Hai là quản lý và quyết định về tổ chức bộ máy điều hành cán bộ Công
ty
Ba là và quyết định công tác tài chính của Công ty
Bốn là kiểm soát các hợp đồng kinh tế, đường lối và phương hướng
trong kinh doanh, xây dựng các định mức chi phí cho phù hợp với tài chính
Công ty theo tình hình cự thể.
Năm là đề ra các chỉ tiêu trong kinh doanh, kết hợp với chính sách

thưởng năng suất cho công việc và các hình thức hỗ trợ khách hàng trong
Lª ThÞ Mai KÕ to¸n 16A - BN
11
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: GS. TS. NguyÔn Quang Quynh
kinh doanh và các chi phí phục vụ cho kinh doanh, Marketing – thị trường.
Sáu là chỉ đạo việc triển khai mở rộng hay thu hẹp quy mô kinh doanh
đối với từng mặt hàng cụ thể
Bảy là có trách nhiệm báo cáo kết quả kinh doanh hàng tháng cho Hội
Đồng Quản Trị (HĐQT). Trình bày cân đối tài sản và chịu trách nhiệm trước
Hội đồng cổ đông về tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty thực tế từng
thời điểm.
Còn ông Lê Thảo Lâm làm phó giám đốc Công ty. Có nhiệm vụ và
trách nhiệm sau:
Một là, Chịu trách nhiệm về tổ chức nội chính và hành chính phục vụ
hoạt động kinh doanh của Công ty.
Hai là, Thay mặt Giám đốc, điều hành Công ty khi giám đốc đi công tác
Ba là, Chịu trách nhiệm về công tác lao động, công tác tiền lương,
thưởng của Công ty. Quản lý công tác sửa chữa duy tu tài sản, kiến trúc của
Công ty
Bốn là, Quản lý công tác văn phòng, công tác đời sống cho CBCN
viên, công tác bảo vệ nội bộ , công tác an ninh quốc phòng tại địa phương,
phòng cháy chữa cháy, phòng chống bão lụt và bảo vệ môi trường
Năm là, Giám sát việc thực hiện nội quy, quy chế, theo dõi kiểm tra
việc thực hiện lịch phân công công việc
Lª ThÞ Mai KÕ to¸n 16A - BN
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: GS. TS. Nguyễn Quang Quynh
B phn vn phũng
* Th qu: Cú nhim v v trỏch nhim sau:
Th nhõt: Cn c vo phiu thu, chi tin mt cú y ch ký ca

nhng ngi liờn quan thu, chi tin mt. M s qu theo dừi s d cho
tng ngy
Th hai: Np hay rỳt tin khi cú yờu cu ca Giỏm c hay k toỏn
trng, cú s i chiu xỏc nhn ca k toỏn. Cú trỏch nhim bo qun tin,
nu mt mỏt phi bi thng, trng hp dựng tin ca Cụng ty vo vic khỏc
phi cú ý kin ca Giỏm c. Nu vi phm, ngoi vic bi thng cũn b pht,
k lut tr vo tin lng, tin thng hay cỏc hỡnh thc khỏc ph thuc vo
tỡnh hỡnh c th Giỏm c s quyt nh.
Th ba: M s chi tit theo dừi tng khon mc chi phớ ca Cụng ty
Th t: Theo dừi chi tit cỏc khon cỏ nhõn tm ng phc v cho cụng tỏc
Th nm: M s cụng vn v phai lu cụng vn i v n ca Cụng ty
Th sau: Tp hp s liu k toỏn vo cui thỏng, chuyn cho ph trỏch k
toỏn lờn bỏo cỏo tng hp
*Th kho: Cú nhim v v trỏch nhim nh sau:
Th nhõt: Cú trỏch nhim qun lý hng húa vt t, vt liu ti sn trong
kho, khụng mt mỏt hay h hng.
Th hai: M s kho, th kho theo dừi chi tit nhp, xut, tn tng loi hng
húa, vt t v s lng, chng loi, cui thỏng cú xỏc nhn vi k toỏn kho.
Th ba: Khi nhp kho phi cn c phiu nhp do th kho phỏt hnh hay b
phn bỏn hng xut vo s theo dừi
Lê Thị Mai Kế toán 16A - BN
13
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: GS. TS. NguyÔn Quang Quynh
Thứ tư: Khi xuất kho phải căn cứ vào phiếu xuất (biên bản giao nhận hàng
hóa) phải có xác nhận của bộ phận bán hàng, xác nhận của người nhận hàng
vào sổ theo dõi.
Thứ năm: Mở sổ theo dõi nhập xuất trong ngày. Có xác nhận của bộ phận
liên quan.
*Kế toán: Có nhiệm vụ và trách nhiệm sau:
Nhiệm vụ:

Thứ nhất: Phụ trách chung về kế toán tài chính, quản lý tổng hợp hoạt
động kinh tế
Thứ hai: Báo cáo tổng hợp hoạt động kinh doanh, phân tích, theo dõi,
hướng dẫn kế toán viên làm tốt công tác kế toán thống kê
Cuối tháng, quý, năm:
Báo cáo bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo chi tiết các chỉ tiêu tài chính kế toán
Trách nhiệm:
Thứ nhất: Theo dõi chi tiết nhập xuất tồn hàng hóa lên bảng tổng hợp
hàng tháng và đối chiếu với thủ kho
Thứ hai: Theo dõi giá vốn hàng bán, công nợ phải trả, kế toán tiền lương
Bộ phận kinh doanh
* Nhân viên bán hàng: Có nhiệm vụ và trách nhiệm sau:
Thứ nhất: Có trách nhiệm quản lý tài sản hàng hóa đang được trưng bày
Lª ThÞ Mai KÕ to¸n 16A - BN
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: GS. TS. Nguyễn Quang Quynh
Th hai:Cú nhim v thng nht vi khỏch hng v chng loi hng
húa, n giỏ, phng thc vn chuyn, hỡnh thc thanh toỏnv lm cỏc
cụng vic hon thnh n hng tt nht.
Th ba: Lm s nht ký theo dừi khỏch hng, theo dừi cụng n,
doanh thu v i chiu thng xuyờn vi k toỏn.
Th t: Cú trỏch nhim thu hi cụng n theo s qun lý ca tng nhõn
viờn i vi khỏch hng.
* Nhõn viờn trc b phn: Cú nhim v v trỏch nhim nh sau:
Th nhõt: Tip nhn n t hng ca khỏch hng ( bng in thoi
hoc th ngh)
Th hai: Cn c lng hng tn kho ca Th kho, xỏc lp n t hng
Th ba: Lp s nht ký bỏn hng theo dừi khỏch hng, s lng

hng bỏn, doanh thu, theo dừi vn chuyn.
Th t: Lp bng theo dừi khỏch hng theo tng khu vc kt hp
nhõn viờn th trng thỳc y vic bỏn hng, c thỳc cụng n.
*Nhõn viờn phỏt trin th trng: Cú nhim v v trỏch nhim sau:
Th nhõt: Kim soỏt s phỏt trin ca th trng, ng thi cú nhim v
hng dn cỏc khỏch hng hiu rừ nhng ni dung v chớnh sỏch ca Cụng ty
i vi cỏc khỏch hng c th trong tng thi im yờu cu. Cỏc nhõn viờn th
trng phi cú trỏch nhim bỏo cỏo cỏc vn liờn quan n th trng cho
Trng b phn v Giỏm c trong cỏc thi im c th.
Th hai: Bỏo cỏo hng ngy v tỡnh hỡnh th trng
Th ba: i chiu cụng n khỏch hng thng xuyờn v khp vi k toỏn
Lê Thị Mai Kế toán 16A - BN
15
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: GS. TS. NguyÔn Quang Quynh
Thứ tư: Kiểm tra tình hình bày mẫu trưng bày tại các cửa hàng
Thứ năm: Đánh giá việc phát triển khu vực, từng bạn hàng để Công ty có
những biện pháp hợp lý
* Nhân viên giao nhận hàng của Công ty: có nhiệm vụ và trách nhiệm
sau:
Thứ nhất: Phải có trách nhiệm kiểm tra lại hàng hóa khi nhận cũng như
khi giao hàng.Mọi trường hợp gây thất thoát, tổn thất đều phải bồi thường cho
Công ty
Thứ hai: Có trách nhiệm bảo quản tài sản được giao, thường xuyên kiểm
tra, bảo dưỡng và luôn duy trì tài sản ở tình trạng tốt
Thứ ba: Khi giao và nhận hàng phải trực tiếp kiểm tra, giám sát về số
lượng, chủng loại và thay mặt Công ty xác nhận với bên cung cấp. Đồng thời
khi giao hàng phải có sự xác nhận của thủ kho về lượng hàng hóa nhập
Thứ tư: Ta có thể mô tả tổ chức bộ máy của công ty qua sơ đồ sau:
Sơ đồ số 1:Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Công ty Cổ phần Tam sơn
Bộ máy quản lý của Công ty gồm các phòng ban và kho bãi có chức

năng và nhiệm vụ riêng nhưng hoạt động đều thống nhất dưới sự điều hành
giám sát của Giám đốc công ty, thường xuyên có sự phối hợp tương trợ nhau
Lª ThÞ Mai KÕ to¸n 16A - BN
16
Giám đốc
Phòng
Kinh doanh
Phòng
Kế toán
Phòng
trưng bày
và bán
sản phẩm
Kho
bãi
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: GS. TS. NguyÔn Quang Quynh
để cùng phát triển.
1.4 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Tam sơn
1.4.1 Tổ chức công tác kế toán
Hiện nay , Công ty đang sử dụng chứng từ kế toán theo quy định của
Luật Kế toán và Nghị định số 129/2004/ NĐ – CP ngày 31/05/2004 của
Chính Phủ. Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán mà doanh nghiệp đang sử
dụng gồm 5 chỉ tiêu sau: chỉ tiêu lao động tiền lương, chỉ tiêu hàng tồn kho,
chỉ tiêu bán hàng, chỉ tiêu tiền tệ, chỉ tiêu tài sản cố định.
Các tài khoản kế toán mà hiện nay Công ty đang áp dụng theo QĐ 15/
2006/ QĐ – BTC. Căn cứ vào đặc điểm kinh doanh của Công ty, sau khi đã
xác định được số lượng tài khoản áp dụng của đơn vị, chủ Doanh nghiệp và
Kế toán trưởng đã quy định cụ thể nội dung và phương pháp ghi chép phù
hợp ở các tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết trên cơ sở tuân thủ chế độ
Kế toán đã ban hành.

Hiện nay Công ty cổ phần Tam sơn đang áp dụng hình thức sổ kế toán
là Chứng từ ghi sổ. Đây là hình thức mà Công ty đã áp dụng trong nhiều năm
qua do tính tiện ích và phù hợp của nó. Công ty cũng đã có sự thay đổi phù
hợp với cả sự thay đổi của chế độ kế toán đang hiện hành theo QĐ số 15 /
2006 / QĐ – BTC . Công ty cũng đang sử dụng phần mềm kế toán thông dụng
hiện nay là phấn mềm kế toán FAST 2006 phiên bản mới nhất.
Ta có thể mô hình hóa trình tự ghi sổ như Sơ đồ 2:
Lª ThÞ Mai KÕ to¸n 16A - BN
17
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: GS. TS. NguyÔn Quang Quynh
Sơ đồ 2: Trình tự ghi Sổ Kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Chú thích:
Ghi trong kì
Ghi cuối kì
Quan hệ đối chiếu
Hàng tháng Công ty lập báo cáo tài chính kế toán để nộp cho các cơ
quan quản lý như : sở kế hoạch đầu tư, cục thuế, phòng thống kê, ngân hàng
giao dịch và lưu nội bộ.
Hiện nay hệ thống báo cáo tài chính của công ty đang sử dụng các báo
cáo kế toán sau:
Lª ThÞ Mai KÕ to¸n 16A - BN
18
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ kế toán
chi tiết
Sổ Cái tài khoản
Bảng cân đối

số phát sinh
Báo cáo
tài chính
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng kí
chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: GS. TS. Nguyễn Quang Quynh
- Bng cõn i k toỏn
- Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh
- Bỏo cỏo lu chuyn tin t
- Thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh
Cui thỏng k toỏn bỏn hng sau khi ó kim tra ton b s chi tit bỏn
hng, cụng n khỏch hng, húa n giỏ tr gia tng v i chiu vi s cỏi
bỏo cỏo cho k toỏn trng. Cũn k toỏn kho cng kim tra s chi tit hng
húa, bng k nhp xut tn i chiu vi Nht Ký S Cỏi v cng bỏo
cỏo cho k toỏn trng. K toỏn trng sau ú li xem xột, kim tra i chiu
1 ln na v hon tt bỏo cỏo ti chớnh thụng qua bng cõn i s phỏt sinh.
Trỡnh t k toỏn bỏn hng c phn ỏnh nh sau
S 3:
Trinh t Kờ toan ban hang tai Cụng ty Cụ phõn Tam sn
Chỳ thớch:
Ghi trong ki
Quan h i chiu
Lê Thị Mai Kế toán 16A - BN
19
Hoỏ n giỏ tr gia tng
S bỏn hng
Chng t ghi s
S chi tit

bỏn hng
Bng tng hp
chi tit
S chi tit cỏc
khon phi thu

×