Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

(Luận văn) ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác văn thư tại ủy ban nhân dân phường trên địa bàn quận đống đa, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

lu
an

VÕ NGỌC PHƯƠNG LINH

n

va
p

ie

gh

tn

to
w

do

ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ THƠNG TIN

oa


nl

TRONG CÔNG TÁC VĂN THƯ TẠI UỶ BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG

d

TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN ĐỐNG ĐA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

oi
lm

ul

nf

va

an

lu
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG

z
at
nh
z
m
co

l.

ai

gm

@
an
Lu

HÀ NỘI, NĂM 2022

n

va
ac
th
si


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

VÕ NGỌC PHƯƠNG LINH

lu
an
n


va
gh

tn

to
p

ie

ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ THƠNG TIN

w

do

TRONG CÔNG TÁC VĂN THƯ TẠI UỶ BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG

d

oa

nl

TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN ĐỐNG ĐA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

va

an


lu
ul

nf

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CƠNG

oi
lm

Ngành: Quản lý cơng
Mã số: 8 34 04 03

z
at
nh

z

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM NGUYÊN NHUNG

m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu

HÀ NỘI, NĂM 2022

n

va
ac
th
si


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn “Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác
văn thư tại Ủy ban nhân dân phường trên địa bàn quận Đống Đa, thành phố Hà
Nội” là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi với sự hướng dẫn của Cô giáo
TS. Phạm Nguyên Nhung.

lu

Các số liệu thứ cấp và sơ cấp trong Luận văn là trung thực, có nguồn gốc cụ

an

thể, rõ ràng. Các kết quả nêu trong Luận văn chưa từng được cơng bố trong bất kỳ


va
n

cơng trình khoa học nào khác.

gh

tn

to
p

ie

Tác giả Luận văn

d

oa

nl

w

do
oi
lm

ul


nf

va

an

lu

Võ Ngọc Phương Linh

z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

si


ii

LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia,
Q Thầy Cơ giáo và Ban Quản lý Đào tạo Sau đại học cùng Lãnh đạo các đơn vị
thuộc Học viện Hành chính Quốc gia đã tận tình giảng dạy, tạo điều kiện giúp đỡ
em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại Học viện.

lu

Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng đến Cơ giáo TS.

an

Phạm Ngun Nhung, người đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi

va
n

nhất, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện luận văn.

to
gh

tn


Em xin chân thành cảm ơn UBND quận Đống Đa, Văn phòng UBND quận

Đống Đa và UBND các phường, công chức các phường thuộc UBND quận Đống

ie

p

Đa đã cung cấp thông tin, số liệu giúp em tìm hiểu thực trạng về cơng tác ứng dụng

do

nl

w

cơng nghệ thông tin trong công tác văn thư tại Ủy ban nhân dân phường trên địa bàn

d

oa

quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.

an

lu

Em xin chân thành cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã động viên, tạo


nf

va

điều kiện để em tham gia học tập và nghiên cứu và hoàn thành khóa học.

oi
lm

ul

Mặc dù đã cố gắng, nhưng do bản thân em lần đầu làm nghiên cứu khoa học
nên luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót, em kính mong nhận được ý kiến
Xin trân trọng cảm ơn!

z
at
nh

góp ý của Quý Thầy Cô giáo để nội dung của luận văn được hoàn chỉnh hơn.

z

m
co

l.
ai

gm


@

Tác giả luận văn

an
Lu

Võ Ngọc Phương Linh

n

va
ac
th
si


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ

MỞ ĐẦU.............................................................................................. 1
Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ

12


THÔNG TIN TRONG CÔNG TÁC VĂN THƯ TẠI ỦY BAN NHÂN

lu

DÂN PHƯỜNG ...........................................................................................

an

1.1. Một số khái niệm liên quan

12

n

va

12

1.1.2. Ứng dụng công nghệ thông tin

13

1.1.3. Công tác văn thư

13

1.1.4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác văn thư

15


p

ie

gh

tn

to

1.1.1. Công nghệ thông tin

do

1.2. Những vấn đề chung về chính quyền phường

nl

w

16

oa

1.2.1. Chính quyền phường, vị trí, vai trị của chính quyền phường

16

d


an

lu

1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân phường 18
1.3. Những vấn đề chung về ứng dụng công nghệ thông tin trong

u
nf

va

22

công tác văn thư tại Ủy ban nhân dân phường

ll
m

1.3.1. Các yếu tố thuộc về bản thân công chức Tư pháp-Hộ tịch

oi

z
at
nh

phường


22

1.3.2. Nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác văn

z
gm

@

thư tại Ủy ban nhân dân phường

23

1.3.3. Sự cần thiết phải nâng cao ứng dụng công nghệ thông tin

34

l.
ai

m
co

trong công tác văn thư tại Ủy ban nhân dân phường

1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng công nghệ thông tin trong

an
Lu


công tác văn thư tại Ủy ban nhân dân phường

40

n

va
ac
th
si


iv

1.4.1. Sự quan tâm của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương

40

1.4.2. Năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức

42

1.4.3. Ảnh hưởng của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0

44

1.4.4. Ảnh hưởng của cơ sở vật chất kỹ thuật

45


Tiểu kết Chương 1

47

Chương 2. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG

48

TIN TRONG CÔNG TÁC VĂN THƯ TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN
PHƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN ĐỐNG ĐA, THÀNH PHỐ HÀ

lu

NỘI ......................................................................................................

an

2.1. Khái quát về quận Đống Đa và Ủy ban nhân dân phường

48

n

va

48

2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội

48


gh

tn

to

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên

50

quận Đống Đa

p

ie

2.2. Khái quát về đội ngũ cơng chức Ủy ban nhân dân phường tại

do

51

2.2.2. Trình độ chuyên môn

54

d

oa


nl

w

2.2.1. Số lượng và độ tuổi công chức phường

55

2.2.4. Trình độ lý luận chính trị

56

u
nf

va

an

lu

2.2.3. Trình độ tin học, ngoại ngữ
2.2.5. Kỹ năng công chức Ủy ban nhân dân phường trên địa bàn

ll

57

oi


m

quận Đống Đa

2.3. Phân tích thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong công

z
at
nh

59

tác văn thư tại Ủy ban nhân dân phường trên địa bàn quận

z
gm

@

Đống Đa, thành phố Hà Nội

2.3.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động soạn thảo, ban 59

m
co

l.
ai


hành văn bản

2.3.2. Ứng dụng công nghệ thông tin quản lý văn bản và các tài liệu

64

an
Lu

khác hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan

n

va
ac
th
si


v

2.3.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong lập hồ sơ hiện hành, giao 68
nộp hồ sơ vào lưu trữ cơ quan
2.3.4. Ứng dụng công nghệ trong quản lý, sử dụng con dấu

71

2.4. Đánh giá chung công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong

74


công tác văn thư

lu
an
va

2.4.1. Ưu điểm

74

2.4.2. Một số tồn tại, hạn chế

76

2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế

77

Tiểu kết Chương 2

79

Chương 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG

80

n

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÔNG TÁC VĂN THƯ TẠI


to
ie

gh

tn

ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN ĐỐNG
ĐA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

p

3.1. Quan điểm và định hướng của Đảng, Nhà nước về ứng dụng

do

80

nl

w

công nghệ thông tin trong công tác văn thư

oa

3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông

82


d

an

lu

tin trong công tác văn thư tại Ủy ban nhân dân phường trên địa

u
nf

va

bàn quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
3.2.1. Nhóm giải pháp về hoạt động quản lý

82

ll
87

3.2.3. Nhóm giải pháp về cơ sở vật chất

91

Tiểu kết Chương 3

96


oi

m

3.2.2. Nhóm giải pháp về nhân lực

z
at
nh

z

97

gm

@

KẾT LUẬN

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

l.
ai

103

m
co


PHỤ LỤC

99

an
Lu
n

va
ac
th
si


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Stt

Nghĩa đầy đủ là

lu
an
n

va

1


CCHC

Cải cách hành chính

2

CNTT

Cơng nghệ, thơng tin

3

CQHCNN

Cơ quan hành chính nhà nước

4

CQNN

Cơ quan nhà nước

5

HĐND

Hội đồng nhân dân

6


QLNN

Quản lý nhà nước

7

UBND

Ủy ban nhân dân

p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll


u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va

ac
th
si


vii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, BẢNG BIỂU

Stt Hình/
Biểu đồ/
Bảng
Hình 1.1.
Hình 1.2.
Hình 1.3.
Biểu đồ 2.1.

lu
an

Biểu đồ 2.2.

n

va
tn

to

Biểu đồ 2.3.


p

ie

gh

Biểu đồ 2.4.

Bảng 2.2.

Trang

Phần mềm chuẩn hố thể thức và kỹ thuật trình bày văn
bản
Phần mềm Bảng tính thay thế Sổ theo dõi cơng văn đi

27

Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp
quận Đống Đa
Độ tuổi của công chức UBND phường trên địa bàn
quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
Trình độ chuyên môn của công chức UBND phường
trên địa bàn quận Đống Đa
Trình độ tin học, ngoại ngữ của cơng chức UBND
phường trên địa bàn quận Đống Đa
Trình độ lý luận chính trị của cơng chức UBND phường
trên địa bàn quận Đống Đa
Số liệu công chức UBND phường trên địa bàn quận

Đống Đa
Đánh giá mức độ sử dụng phần mềm trong soạn thảo,
ban hành văn bản
Đánh giá hiệu quả mức độ sử dụng văn bản điện tử và
văn bản giấy trong quản lý
Mức độ đánh giá hiệu quả sử dụng phần mềm quản lý
văn bản và điều hành tác nghiệp
Mức độ đánh giá hiệu quả sử dụng phần mềm
CloudOffice trong lập hồ sơ, giao nộp hồ sơ vào lưu trữ
cơ quan
Mức độ đánh giá thường xuyên sử dụng phần mềm
CloudOffice trong quản lý và sử dụng con dấu

29

28

53
54
55
56
52
62

ll

u
nf

va


Bảng 2.5.

an

Bảng 2.4.

lu

Bảng 2.3.

d

oa

nl

w

do

Bảng 2.1.

Tên bảng

63
65
69

oi


m

z
at
nh

Bảng 2.6.

73

z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si



1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơng nghệ thơng tin (sau đây viết tắt là “CNTT”) phát triển nhanh chóng
và đạt được nhiều thành tựu trong đời sống xã hội, trong đó có quản lý. CNTT
được ứng dụng rộng rãi hơn trong mọi lĩnh vực, trực tiếp tham gia vào hoạt
động sản xuất cũng như sinh hoạt của con người. Ứng dụng CNTT là một xu
thể tất yếu của quản lý nói chung và quản lý hành chính nhà nước nói riêng,

lu

từng bước xây dựng nền hành chính theo hướng hiện đại hóa, phù hợp với bối

an

cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0.

va
n

Trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước (sau đây viết tắt là

tn

to

“QLHCNN”) hiện nay, công tác soạn thảo, ban hành, sử dụng và lưu trữ văn


ie

gh

bản là cơng việc thường xun. Vai trị của cơng tác văn thư ngày càng được

p

tăng cường trong xã hội thông tin do nhu cầu cung cấp, trao đổi thông tin phục

do

nl

w

vụ hoạt động lãnh đạo, quản lý điều hành đòi hỏi ngày càng cao, yêu cầu sự

d

oa

hiệu quả và kịp thời. Cùng với đó, việc ứng dụng thành quả CNTT trong

an

lu

QLHCNN giúp cho cán bộ, công chức, viên chức nâng cao hiệu suất công việc


va

và đáp ứng được các yêu cầu của đơn vị; tạo cơng cụ để kiểm sốt việc thực thi

ll

u
nf

quyền lực của cơ quan Nhà nước.

oi

m

Theo quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nước và xu hướng hoạt động

z
at
nh

của cơng tác quản lý điều hành nói chung, quản lý nhà nước (sau đây viết tắt là
“QLNN”) nói riêng trên thế giới, việc tăng cường ứng dụng CNTT vào hoạt

z

động văn thư là cần thiết, từ đó nâng cao năng lực quản lý và hiệu quả hoạt

@


gm

động của khối cơ quan Nhà nước và toàn bộ hệ thống chính trị trong điều kiện

m
co

l.
ai

mới, phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước, phù hợp với
yêu cầu phát triển, chủ động hội nhập với khu vực và thế giới. Nhằm tạo ra

an
Lu

bước phát triển và ứng dụng mạnh mẽ hơn CNTT trong thời kỳ mới, tại Chỉ

n

va
ac
th
si


2

thị số 58-CT/TW, ngày 17/10/2000 về Đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công

nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố của Bộ Chính
trị (khóa VIII) xác định: “Ứng dụng và phát triển công nghệ thơng tin (CNTT)ở
nước ta nhằm góp phần giải phóng sức mạnh vật chất, trí tuệ và tinh thần của
tồn dân tộc, thúc đẩy công cuộc đổi mới, phát triển nhanh và hiện đại hóa các
ngành kinh tế, tăng cường năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, hỗ trợ
có hiệu quả cho quá trình chủ động hội nhập kinh tế quốc tế”. Nghị quyết Đại
hội Đảng lần thứ VIII cũng nhấn mạnh: “Việc ứng dụng công nghệ thông tin

lu

trong lĩnh lực quản lý hành chính nhà nước là ưu tiên hàng đầu và công tác

an

văn thư là một công việc mang tính chất hành chính cũng đã được xác minh là

va
n

một lĩnh vực hàng đầu trong việc ứng dụng công nghệ thông tin”.

to
gh

tn

Trước sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của CNTT và hiệu quả cao của

ie


việc ứng dụng nó trong các lĩnh vực đời sống xã hội cùng với những đòi hỏi,

p

những yêu cầu mới, Đảng và Nhà nước ta tiếp tục ban hành một loạt các văn

do

nl

w

bản chỉ đạo mang tính định hướng quan trọng. Nghị quyết số 36/NQ-TW ban

d

oa

hành ngày 01/7/ 2014 của Bộ Chính trị về “Đẩy mạnh ứng dụng, phát triển

an

lu

công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế”,

u
nf

va


đây là văn bản hết sức quan trọng, mang tầm chiến lược, đề ra những định
hướng lớn cho sự phát triển ngành CNTT nước ta trong thời kỳ mới, một trong

ll
oi

m

những quan điểm chỉ đạo quan trọng là “Ứng dụng, phát triển công nghệ thông

z
at
nh

tin là một yếu tố quan trọng trong bảo đảm thực hiện thành công ba đột phá
chiến lược, cần được chú trọng, ưu tiên trong các chiến lược, quy hoạch, kế

z

hoạch phát triển kinh tế - xã hội”; “Ưu tiên ứng dụng công nghệ thông tin trong

@

l.
ai

gm

quản lý hành chính, cung cấp dịch vụ cơng,… Đầu tư cho công nghệ thông tin

cơ sở quản lý tốt;...”.

m
co

là đầu tư cho phát triển và bảo vệ đất nước, cần được đi trước một bước trên

an
Lu
n

va
ac
th
si


3

Cụ thể hoá định hướng và nội dung cho việc đẩy mạnh ứng dụng và phát
triển CNTT, ngày 15/4/2015, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 26/NQ-CP về
Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 36/NQ-TW ngày 01/7/2015 của
Bộ Chính trị, theo đó cũng xác định rõ mục tiêu để CNTT thực sự trở thành
“phương thức phát triển mới, nâng cao năng suất lao động, hiệu quả lao
động…”.
CNTT và truyền thơng đóng vai trị ngày càng quan trọng trong cuộc sống
hàng ngày của con người, làm biến đổi sâu sắc cách thức làm việc, giải trí và

lu


thay đổi các nguyên tắc tiến hành kinh doanh. Trên bình diện chính phủ, các

an

ứng dụng CNTT hứa hẹn việc cung cấp hàng hoá và dịch vụ công cho người

va
n

dân sẽ trở nên tốt hơn không chỉ thông qua việc cải tiến các thủ tục và cách

gh

tn

to

thức quản lý của chính phủ mà cịn qua việc xác định lại các khái niệm truyền

ie

thống về quyền công dân và dân chủ. Sự ra đời của chính phủ điện tử là một

p

cuộc cách mạng trong tiến trình phát triển hành chính cơng, sẽ làm thay đổi

do

d


oa

hơn.

nl

w

phương thức sản xuất và cung ứng dịch vụ công nhằm phục vụ người dân tốt

an

lu

Với chính phủ điện tử, các giá trị mang lại tập trung chủ yếu vào việc tn

u
nf

va

thủ theo các quy trình có sẵn, dịch vụ được cung cấp một cách bị động dựa trên
nền tảng công nghệ thông tin truyền thống, đối tượng được phục vụ chủ chốt là

ll
oi

m


chính phủ và được đánh giá bằng số lượng dịch vụ được cung cấp trực tuyến.
chuyển từ quản lý sang dịch vụ.

z
at
nh

Trong khi đó, chính phủ số hỗ trợ cải cách hành chính (sau đây gọi là “CCHC”)

z

Ngày 15/6/2021, Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam đã ký thay Thủ

@

l.
ai

gm

tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 942/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược

m
co

phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến 2030. Đây là chiến lược tổng thể, đưa ra được tầm nhìn, mục tiêu,

an
Lu


trách nhiệm triển khai các nội dung theo một lộ trình, bảo đảm việc thực hiện

n

va
ac
th
si


4

được đồng bộ, kế thừa, kết nối, phát triển cả chiều sâu, chiều rộng, được xem
là một bước ngoặt quan trọng của cơng cuộc chuyển đổi số nói chung và phát
triển Chính phủ số nói riêng của Việt Nam.
Trong cuộc sống, văn bản xuất hiện ở khắp mọi nơi và trở thành một
phương tiện truyền đạt thông tin phổ biến nhất. Nhưng để đáp ứng sự chuyển
biến từ Chính phủ điện tử hướng dần tới Chính phủ số, thơng tin cần được thể
hiện thơng qua hình thức văn bản điện tử. Vì thế cơng tác văn thư được tổ chức
hợp lý và triển khai hiện đại hóa, tự động hố các khâu nghiệp vụ sẽ góp phần

lu

nâng cao được chất lượng cơng tác quản lý. Có thể nói, việc ứng dụng CNTT

an

trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước (sau đây viết tắt là


va
n

“CQHCNN”) là một khâu quan trọng trong tiến trình cải cách hành chính nhằm

gh

tn

to

thiết lập một nền hành chính năng động, hiện đại, đáp ứng yêu cầu phát triển

ie

kinh tế – xã hội và hội nhập quốc tế.

p

Quận Đống Đa là một trong những quận trung tâm của Hà Nội, nơi đặt

do

nl

w

nhiều trụ sở của CQHCNN. Việc ứng dụng CNTT trong công tác văn thư tại

d


oa

quận Đống Đa hiện nay gặp khơng ít khó khăn, vẫn chưa được thực hiện đồng

an

lu

bộ tại một số phường; hạ tầng CNTT mặc dù đã được cải thiện nhưng thiếu kết

u
nf

va

nối mạng hoặc kết nối không thông suốt dẫn đến hạn chế khả năng triển khai
ứng dụng phần mềm và cơ sở dữ liệu. Mặc dù Thành phố Hà Nội đã triển khai

ll
oi

m

xây dựng phần mềm một cửa áp dụng tại các phường nhưng khơng tích hợp

z
at
nh


được với dữ liệu của các bộ chuyên ngành; còn thiếu nguồn nhân lực chất lượng
cao phục vụ quản trị, vận hành, khai thác các hệ thống thơng tin đã được đầu

z

tư.

@

l.
ai

gm

Chính vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Ứng dụng công nghệ

m
co

thông tin trong công tác văn thư tại Ủy ban nhân dân phường trên địa bàn
quận Đống Đa, thành phố Hà Nội” làm đề tài luận văn thạc sỹ Quản lý cơng

an
Lu

của mình.

n

va

ac
th
si


5

2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Ứng dụng CNTT trong công tác văn thư là đề tài ngày càng nhận được
nhiều sự quan tâm. Nhiều cơng trình liên quan đến đề tài đã được cơng bố và
có nhiều cách tiếp cận khác nhau:
- Tác giả Vũ Văn Phương (2017),“Ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của cơ quan Nhà nước, hướng tới Chính phủ điện tử”, Tạp chí Tổ
chức nhà nước. Bài viết cho rằng ứng dụng CNTT trong QLHCNN là một tất
yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan Nhà nước, giúp tăng cường

lu

tính minh bạch, tiết kiệm chi phí, cung cấp dịch vụ công tốt hơn cho người dân;

an

giảm thiểu tính phiền hà, tham nhũng. Bài viết cịn đưa ra những căn cứ, cơ sở

va
n

pháp lý của Đảng và Nhà nước liên quan đến ứng dụng CNTT trong QLNN.

gh


tn

to

Đây là cơ sở có giá trị tham khảo cho luận văn trong việc nghiên cứu căn cứ

ie

pháp lý liên quan đến đề tài nghiên cứu.

p

- Tác giả Nguyễn Thị Tuyết Vân (2019), “Ứng dụng công nghệ thông tin

do

nl

w

nhằm nâng cao hiệu quả cải cách hành chính”, Tạp chí Quản lý nhà nước. Bài

d

oa

viết nhận định việc ứng dụng CNTT trong hoạt động của các CQHCNN là một

an


lu

khâu quan trọng trong tiến trình cải cách hành chính. Trọng tâm bài viết khảo

u
nf

va

sát, đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT trong QLNN, khẳng định rằng trong
bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 hiện nay, cần tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng

ll
oi

m

CNTT vào quản lý. Tác giả đưa ra một số giải pháp ứng dụng CNTT nhằm xây

z
at
nh

dựng Chính phủ hành động, phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Vũ Thị Liên, Vũ Thị Hồ (2020), “Ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong

z

quản lý, sử dụng tài sản cơng của ngành Tài chính”, Tạp chí Tài chính. Bài


@

l.
ai

gm

viết cho rằng thực tiễn ứng dụng CNTT trong công tác quản lý tài sản công thời

m
co

gian qua cũng cho thấy những khó khăn, thách thức. Tác giả nhận định trong
công tác quản lý tài sản công của ngành tài chính, việc ứng dụng CNTT đã tập

an
Lu

trung xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công; xây dựng, vận

n

va
ac
th
si


6


hành trang thông tin điện tử về tài sản công và triển khai dịch vụ công trực
tuyến. Việc ứng dụng CNTT trong quản lý tài sản công trở thành một chủ
trương xuyên suốt, thống nhất trong các văn bản pháp lý, nhằm bắt kịp với xu
thế phát triển công nghệ hiện nay, phục vụ tốt nhất cho công tác quản lý điều
hành.
- Nguyễn Thị Hằng (2020), “Nghiên cứu và đề xuất giải pháp quản lý hồ
sơ tài liệu, ứng dụng tại Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Thái Ngun”,
Tạp chí Khoa học và cơng nghệ. Bàn về việc công tác văn thư là một trong

lu

những nhiệm vụ cơ bản của cơ quan, tổ chức, nhằm mục đích đảm bảo thông

an

tin cho hoạt động quản lý, lưu giữ và tổ chức khoa học các loại hồ sơ, tài liệu

va
n

để phục vụ cho yêu cầu khai thác, sử dụng tại các cơ quan, tổ chức. Cùng với

gh

tn

to

chủ trương đẩy mạnh CCHC trong lĩnh vực QLNN, việc ứng dụng các giải


ie

pháp công nghệ vào lưu trữ hồ sơ tài liệu trở thành một yêu cầu cấp thiết, được

p

nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu. Bài viết cịn trình bày kết quả nghiên cứu

do

nl

w

thực trạng và chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ quản lý hồ sơ tài liệu tại Văn phòng

d

oa

ủy ban nhân dân thành phố Thái Nguyên bằng phương pháp khảo sát thực tế,

an

lu

phân tích, tổng hợp tài liệu. Đồng thời, đề xuất cách khai thác, sử dụng phần

u

nf

va

mềm Dropbox vào công tác quản lý hồ sơ tài liệu để nâng cao hiệu quả công
việc của chuyên viên văn thư, lưu trữ, giúp họ thực hiện tốt nhất chức năng

ll
oi

m

cung cấp thông tin phục vụ hoạt động ra quyết định quản lý.

z
at
nh

- Tạ Thị Minh Huyền (2017), “Tổng thuật các công trình nghiên cứu khoa
học về ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong công tác lưu trữ ở Việt Nam”, Luận

z

văn thạc sĩ ngành Lưu trữ học - Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn.

@

l.
ai


gm

Kết quả nghiên cứu của luận văn giúp các cơ quan QLNN về lưu trữ, các cơ

m
co

quan lưu trữ chuyên trách nói riêng và các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong
cả nước nói chung có thể tham khảo để xây dựng kế hoạch, triển khai vận dụng

an
Lu

cho phù hợp, tận dụng tối đa thành tựu của khoa học công nghệ, nhằm nâng cao

n

va
ac
th
si


7

hiệu quả của việc ứng dụng CNTT trong công tác lưu trữ, hướng tới mục tiêu
hiện đại hóa cơng tác này ở nước ta.
- Đề tài“Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý
và điều hành văn phòng cấp ủy tại Đảng bộ tỉnh Nam Định” của tác giả Mai
Thanh Tùng (2019), Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh - Trường Đại học

Bách khoa Hà Nội. Trong luận văn đã trình bày cơ sở lý luận và kinh nghiệm
ứng dụng CNTT trong công tác quản lý và điều hành văn phòng; thực trạng
ứng dụng CNTT trong quản lý và điều hành văn phòng cấp ủy tại Đảng bộ tỉnh

lu

Nam Định từ đó xây dựng các giải pháp đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quản

an

lý và điều hành văn phòng cấp ủy tại Đảng bộ tỉnh.

va
n

Những cơng trình nghiên cứu trên đều là nhưng sản phẩm có ý nghĩa về

gh

tn

to

mặt lý luận và thực tiễn, nghiên cứu về ứng dụng CNTT trong các lĩnh vực mà

ie

nhà nước quản lý. Đây là nguồn dữ liệu, tài liệu tham khảo có ý nghĩa to lớn để

p


tác giả kế thừa nghiên cứu trong luận văn của mình. Tuy nhiên, các cơng trình

do

nl

w

trên ít đi sâu vào nghiên cứu việc ứng dụng CNTT trong lĩnh vực văn thư. Việc

d

oa

nghiên cứu chưa đề cập cụ thể tới các tồn tại, hạn chế và giải pháp nâng cao

an

lu

hiệu quả ứng dụng CNTT trong lĩnh vực văn thư, đặc biệt tại Ủy ban nhân dân

u
nf

va

(sau đây viết tắt là ”UBND”) phường. Tác giả hi vọng đề tài luận văn sẽ là cơ
sở khoa học đóng góp cho những nghiên cứu sau này về trong việc ứng dụng


ll
oi

m

CNTT nói chung, ứng dụng CNTT trong văn thư nói riêng trên địa bàn quận

z
at
nh

Đống Đa. Những tài liệu trên sẽ là nguồn tư liệu quý để tác giả nghiên cứu và
chọn lọc vào quá trình thực hiện luận văn.

z

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

l.
ai

gm

@

3.1. Mục đích nghiên cứu

m
co


Trên cơ sở lý luận về ứng dụng CNTT trong công tác văn thư và thực tiễn
đánh giá việc ứng dụng CNTT trong công tác văn thư tại UBND phường trên

an
Lu

địa bản quận Đống Đa, luận văn đề xuất một số giải pháp góp nhằm tăng cường

n

va
ac
th
si


8

ứng dụng CNTT trong công tác văn thư, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính
trong giai đoạn hiện nay.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục đích nghiên cứu, luận văn có nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hố một số lý luận về CNTT, ứng dụng CNTT trong công tác
văn thư;
- Phân tích, đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT trong công tác văn thư
tại UBND phường trên địa bàn quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, qua đó, chỉ

lu


ra những tồn tại, hạn chế cần khắc phục.

an

- Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường ứng dụng CNTT

va
n

trong công tác văn thư tại UBND phường trên địa bàn quận Đống Đa, thành
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ie

gh

tn

to

phố Hà Nội trong giai đoạn tới.

p

4.1. Đối tượng nghiên cứu

do

nl


w

Công tác ứng dụng CNTT trong công tác văn thư tại UBND phường.

d

oa

4.2. Phạm vi nghiên cứu

an

lu

- Về thời gian: giai đoạn 2019-2021.
Hà Nội.

ll

u
nf

va

- Về không gian: tại UBND phường trên địa bàn quận Đống Đa, thành phố

z
at
nh


5.1. Phương pháp luận

oi

m

5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Luận văn dựa trên hệ thống quan điểm lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin,

z

tư tưởng Hồ Chí Minh và quan điểm của Đảng về việc tăng cường ứng dụng

m
co

5.2. Phương pháp nghiên cứu

l.
ai

gm

@

CNTT vào công tác văn thư.

Đề làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu, luận văn sử dụng kết hợp nhiều phương

an

Lu

pháp trong đó tập trung một số phương pháp sau:

n

va
ac
th
si


9

- Phương pháp khảo sát: Nghiên cứu các tài liệu có liên quan để có những
luận cứ khoa học cho việc ứng dụng CNTT trong cơng tác văn thư nói chung
và công tác văn thư tại UBND phường trên địa bàn quận Đống Đa, thành phố
Hà Nội nói riêng làm cơ sở đánh giá thực trạng và đề ra những giải pháp nhằm
nâng cao ứng dụng CNTT trong công tác văn thư.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp: Phân tích, làm rõ và đánh giá thực
trạng ứng dụng CNTT trong công tác văn thư tại UBND phường trên địa bàn
quận Đống Đa, thành phố Hà Nội để từ đó chỉ ra những tổn tại, hạn chế trong

lu

ứng dụng CNTT trong hoạt động văn thư, làm cơ sở đưa ra những giải pháp ở

an

Chương 3.


va
n

- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Được tiến hành tại UBND phường

gh

tn

to

trên địa bàn quận Đống Đa, thành phố Hà Nội nhằm thu thập thông tin về trình

ie

độ, mức độ hài lịng, thuận lợi và khó khăn, điều kiện ứng dụng CNTT, những

p

lĩnh vực văn thư tại phường, các nội dung ứng dụng CNTT, những thuận lợi,

do

nl

w

khó khăn khi ứng dụng CNTT, sự quan tâm của chính quyền và tạo điều kiện


d

oa

về cơ sở vật chất, tài chính cho việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong công

an

lu

tác văn thư; khảo sát thực trạng ứng dụng CNTT và giải pháp nhằm nâng cao

u
nf

va

hiệu quả công tác ứng dụng CNTT trong công tác văn thư tại UBND phường.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn đối với đội ngũ cán bộ phường trên

ll
oi

m

địa bàn quận Đống Đa, thành phố Hà Nội về tầm quan trọng của ứng dụng
hiện nay.

z
at

nh

CNTT và thực trạng vận dụng CNTT trong công tác văn thư của công chức

z

- Phương pháp thống kê: Được tác giả sử dụng để thống kê số liệu thu thập

@

l.
ai

gm

được qua kết quả điều tra, khảo sát về ứng dụng CNTT trong công tác văn thư

m
co

tại UBND phường. Đánh giá thực trạng bằng điểm theo thang 4 khoảng như
sau:

an
Lu

+ Tốt (Cao, Nhiều): 4 điểm

n


va
ac
th
si


10

+ Khá : 3 điểm
+ Trung bình (Bình thường): 2 điểm
+ Yếu (Thấp, Ít): 1 điểm
Cơng thức tính số điểm trung bình. Điểm trung bình X =

Σ
Ν

Trong đó:
 Σ = = x1.n1 + x2.n2 + x3.n3 + x4.n4 là tổng số đối tượng đánh giá;
 x1, x2, x3, x4 là điểm số của các mức độ tốt, khá, trung bình và yếu;
 n1, n2, n3, n4 là số đối tượng đánh giá các tiêu chí cụ thể;

lu
an

 N là tổng số đối tượng khảo sát.

n

va


- Phương pháp quan sát: Phương pháp này chủ yếu là quan sát thực tế công

tn

to

việc của đội ngũ công chức trong thực hiện công tác văn thư tại UBND phường
- Ngồi ra, luận văn cịn sử dụng phương pháp tổng hợp, phương pháp so

p

ie

gh

trên địa bàn quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.

w

do

sánh, đối chiếu, …để thu thập thêm những thông tin phục vụ cho q trình phân

oa

nl

tích, đánh giá ứng dụng CNTT trong cơng tác văn thư tại UBND phường thuộc

d


quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.

lu

va

an

6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn

u
nf

6.1. Ý nghĩa lý luận

ll

- Luận văn góp phần làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn về ứng

m

oi

dụng CNTT trong công tác văn thư tại UBND phường.

z
at
nh


- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong

z

công tác văn thư tại UBND phường trên địa bàn quận Đống Đa, thành phố Hà

l.
ai

6.2. Ý nghĩa thực tiễn

gm

@

Nội.

m
co

- Kết quả nghiên cứu của đề tài luận văn giúp chủ thể thực hiện hoạt động

an
Lu

văn thư khắc phục tồn tại, hạn chế trong ứng dụng CNTT.

n

va

ac
th
si


11

- Luận văn có thể là nguồn tài liệu tham khảo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho
cán bộ.
7. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn gồm
có 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở khoa học về ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác văn thư tại Ủy ban nhân dân phường
Chương 2: Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác văn

lu

thư tại Ủy ban nhân dân phường trên địa bàn quận Đống Đa, thành phố Hà Nội

an

Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin

va
n

trong công tác văn thư tại Ủy ban nhân dân phường trên địa bàn quận Đống Đa,

p


ie

gh

tn

to

thành phố Hà Nội

d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


12

CHƯƠNG 1.
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

TRONG CÔNG TÁC VĂN THƯ TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG
1.1. Một số khái niệm liên quan
1.1.1. Công nghệ thông tin
Thuật ngữ “công nghệ” xuất phát từ chữ Hy Lạp “techne” có nghĩa là một
nghệ thuật hay một kỹ năng, và “logia” có nghĩa là một khoa học hay một
nghiên cứu. Ở Việt Nam, theo Từ điển Bách khoa Việt có quan niệm cho rằng

lu
an

cơng nghệ là kiến thức, kết quả của khoa học ứng dụng nhằm biến đổi các

n

va

nguồn lực thành các mục tiêu sinh lời [13].

tn

to

Tại khoản 2, Điều 3, Luật Khoa học và Cơng nghệ có giải thích từ ngữ

gh

cơng nghệ như sau: “Cơng nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có

p


ie

kèm theo hoặc không kèm theo công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn

do

w

lực thành sản phẩm”[28].

oa

nl

Như vậy, công nghệ là việc vận dụng những phát minh kiến thức khoa học

d

và kỹ thuật để cải tiến chất lượng sản phẩm và q trình sản xuất nhằm phục

lu

va

an

vụ đời sống con người.

u
nf


“Cơng nghệ thông tin” là một thuật ngữ bao gồm phần mềm, mạng lưới

ll

internet, hệ thống máy tính sử dụng cho việc phân phối và xử lý dữ liệu, trao

m

oi

đổi, lưu trữ, bảo vệ, truyền tải, khai thác và sử dụng thơng tin dưới hình thức

z
at
nh

khác nhau [13]. Hiện nay, trong hầu hết các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội

z

đều có cơng nghệ thơng tin nhằm giúp q trình thực hiện nhiệm vụ nhanh

gm

@

chóng và thuận tiện hơn.

l.

ai

Ở Việt Nam, khái niệm Công nghệ thông tin được hiểu và định nghĩa tại

m
co

Điều 4 Luật Công nghệ thông tin năm 2006 như sau: “Công nghệ thông tin là

an
Lu
n

va
ac
th
si


13

tập hợp các phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ thuật hiện đại để
sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số”[29].
Như vậy, từ các khái niệm nêu trên có thể rút ra rằng “công nghệ thông
tin” là việc vận dụng các phương pháp khoa học, kỹ thuật hiện đại nhằm khai
thác và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên phong phú, hỗ trợ quá trình tiếp
nhận, trao đổi, lưu trữ và xử lý thông tin trong mọi lĩnh vực kinh tế, văn hoá,
xã hội nhằm phục vụ con người và tồn xã hội.
1.1.2. Ứng dụng cơng nghệ thơng tin


lu

Với sự phát triển của khoa học công nghệ, CNTT được mọi người biết đến

an

và áp dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của đời sống, trực tiếp tham gia vào hoạt

va
n

động sản xuất cũng như sinh hoạt của con người. “Ứng dụng” là việc đưa lý

gh

tn

to

thuyết áp dụng vào thực tiễn, “ứng dụng CNTT” có thể hiểu là vận dụng thành

ie

tựu của khoa học công nghệ vào khai thác, xử lý, tiếp nhận và truyền tải thông

p

tin nhằm giúp cuộc sống của con người trở nên tiện lợi và giải quyết vấn đề

do


nl

w

nhanh chóng hơn, đem lại nhiều lợi ích góp phần vào sự phát triển của xã hội.

d

oa

Theo Điều 4, Luật Công nghệ thông tin năm 2006 đưa ra quan niệm về

an

lu

ứng dụng công nghệ thông tin như sau: “Ứng dụng công nghệ thông tin là việc

u
nf

va

sử dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội,
đối ngoại, quốc phòng, an ninh và các hoạt động khác nhằm nâng cao năng

ll
z
at

nh

1.1.3. Công tác văn thư

oi

m

suất, chất lượng, hiệu quả của các hoạt động này”[29].
Cơng tác văn thư giữ vai trị quan trọng trong việc duy trì hệ thống trao

z

đổi thơng tin phục vụ hoạt động quản lý, điều hành của mọi cơ quan, tổ chức

@

l.
ai

gm

nói chung cũng như các cơ quan nhà nước nói riêng để đáp ứng kịp thời, xuyên

m
co

suổt yêu cầu khai thác, sử dụng của cơ quan và xã hội.

Trong cơ quan quản lý hành chính nhà nước, cơng tác văn thư - lưu trữ


an
Lu

nói chung, cơng tác văn thư nói riêng góp phần quan trọng trong đảm bảo thông

n

va
ac
th
si


14

tin cho hoạt động quản lý, cung cấp những tài liệu, tư liệu, số liệu đáng tin cậy
phục vụ các mục đích chính trị, kinh tế, văn hố, xã hội; cung cấp những thông
tin quá khứ, những căn cứ, những bằng chứng phục vụ cho hoạt động quản lý
cơ quan; giúp cho cán bộ, công chức nâng cao hiệu suất cơng việc, giải quyết
xử lý nhanh chóng và đáp ứng được các yêu cầu của tổ chức, cá nhân; tạo cơng
cụ để kiểm sốt việc thực thi quyền lực của các cơ quan hành chính nhà nước,
các tổ chức, cá nhân được trao quyền; góp phần giữ gìn những căn cứ, bằng
chứng về hoạt động của cơ quan, phục vụ việc kiểm tra, thanh tra giám sát, bảo

lu

vệ bí mật những thơng tin có liên quan đến cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và

an


các bí mật quốc gia,… Cơng tác văn thư - lưu trữ là hoạt động soạn thảo văn

va
n

bản, quản lý, lưu trữ, sắp xếp, sử dụng khai thác một cách khoa học các tài liệu

gh

tn

to

của cơ quan, tổ chức hay cá nhân. Đây luôn là công tác, nghiệp vụ cần thiết của

ie

bất kỳ cơ quan, tổ chức nào. Thực hiện cơng tác văn thư có hiệu quả tạo điều

p

kiện thuận lợi cho việc lưu trữ, góp phần đẩy nhanh mọi hoạt động của cơ quan,

do

nl

w


tổ chức nhà nước, giảm bớt thủ tục giấy tờ, tiết kiệm được thời gian làm việc;

d

oa

giữ gìn, bảo mật thơng tin và đảm bảo tính thống nhất thơng suốt trong hoạt

an

lu

động của các đơn vị, tổ chức.

u
nf

va

Hiểu theo nghĩa khái quát, văn thư là công văn, giấy tờ. Tác giả Vũ Thị
Tuyết Mai quan niệm “Công tác văn thư là tất cả các cơng việc có liên quan

ll
oi

m

đến cơng văn giấy tờ, bắt đầu từ khi soạn thảo văn bản (đối với tài liệu đi) hoặc

z

at
nh

từ khi tiếp nhận văn bản (đối với tài liệu đến) cho đến khi giải quyết xong công
việc, lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ vào nơi lưu trữ (thường là kho, phịng, tủ kín…)

z

[23]. Các nội dung này thường có mối liên hệ chặt chẽ với nhau giúp đạt được

l.
ai

gm

@

mục tiêu của nhà quản lý.

m
co

Về nội dung chính cơng tác văn thư, tại điều 1, Nghị định số 30/2020/NĐCP quy định rõ: “Công tác văn thư được quy định tại Nghị định này bao gồm:

an
Lu

Soạn thảo, ký ban hành văn bản; quản lý văn bản; lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ,

n


va
ac
th
si


15

tài liệu vào Lưu trữ cơ quan; quản lý và sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí
mật trong cơng tác văn thư”[7] .
Từ các quan niệm trên có thể hiểu khái niệm về công tác văn thư như sau:
Cơng tác văn thư được hiểu là q trình thực hiện các công việc liên quan đến
soạn thảo và ban hành văn bản; quản lý văn bản và các dạng tài liệu được hình
thành trong quá trình hoạt động của tổ chức; lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài
liệu vào lưu trữ cơ quan; quản lý và sử dụng con dấu trong công tác văn thư
nhằm đem lại hiệu quả làm việc cho tổ chức, cơ quan.

lu

1.1.4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác văn thư

an

CNTT hiện nay đã được ứng dụng trong tất cả các lĩnh vực của đời sống

va
n

xã hội, đem lại năng suất và hiệu quả cao hơn. Trong quản lý nhà nước rất quan


gh

tn

to

tâm tới việc ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện nhiệm vụ. Việc ứng

ie

dụng công nghệ thông tin trong công tác văn thư được Đảng, Nhà nước hết sức

p

quan tâm, góp phần nâng cao chất lượng hoạt động của cơ quan công sở hiện

nl

w

do

nay.

d

oa

Hiện nay, dưới tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, ứng dụng


an

lu

công nghệ thơng tin trong lĩnh vực văn thư nói riêng và trong tồn bộ nền hành

u
nf

va

chính nói chung khơng những nâng cao hiệu quả của cơ quan mà còn thúc đẩy
cơ quan đầu tư nhiều hơn nữa vào CNTT, qua đó nâng cao tình hình sử dụng

ll
oi

m

CNTT trong mọi hoạt động của cơ quan nhà nước, bắt kịp với xu thế hiện đại

z
at
nh

hóa trong hầu hết các lĩnh vực hiện nay.

Từ các khái niệm “công nghệ”, “công nghệ thông tin”, “ứng dụng công


z

nghệ thông tin” và “công tác văn thư”, có thể hiểu khái niệm ứng dụng cơng

@

l.
ai

gm

nghệ thơng tin trong công tác văn thư là “ứng dụng công nghệ thông tin trong

m
co

công tác văn thư là việc sử dụng cơng nghệ thơng tin phục vụ q trình soạn
thảo văn bản, quản lý văn bản, quản lý hồ sơ, con dấu trong hoạt động quản lý

an
Lu
n

va
ac
th
si


16


của cơ quan nhằm khai thác tối đa nguồn lực và tối ưu hoá các nhiệm vụ nhằm
đem lại lợi ích cho tổ chức, cơ quan”.
1.2. Những vấn đề chung về chính quyền phường
1.2.1. Chính quyền phường, vị trí, vai trị của chính quyền phường
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “cấp xã là gần gũi dân nhất, là nền tảng
của hành chính. Cấp xã làm được việc thì mọi việc đều xong xi”[24]. Chính
quyền phường, xã là cấp gần dân, sát dân, trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ cấp
trên giao. Vai trị của các cấp chính quyền phường, xã ngày càng đóng vai trị

lu

quan trọng trong việc chăm lo đời sống mọi mặt cho nhân dân. Mọi nhu cầu

an

của người dân đều gắn liền với cấp chính quyền cơ sở chẳng hạn cấp giấy khai

va
n

sinh, khai tử, đăng ký hộ tịch, công chứng giấy tờ, đi học, đi làm, đăng ký kết

gh

tn

to

hôn, giao dịch dân sự đều gắn liền với UBND phường, xã, thị trấn. Do đó, để


ie

phát huy được vai trị của phường, xã, cơng tác CCHC phải được đẩy mạnh, bộ

p

phận một cửa cần những cán bộ có chun mơn nghiệp vụ, có nhiệt huyết, có

do

nl

w

lịng tận tụy thực thi cơng vụ.

d

oa

Vai trị của phường, xã ngày càng quan trọng trong thực hiện các chương

an

lu

trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh - quốc phòng, chủ

u

nf

va

động thực hiện biện pháp phòng ngừa và chống tội phạm, các tệ nạn xã hội và
các hành vi vi phạm pháp luật khác; hoàn thành công tác nghĩa vụ quân sự và

ll
oi

m

tuyển quân theo kế hoạch; đăng ký, quản lý quân nhân dự bị động viên; tổ chức
tự vệ xã, phường.

z
at
nh

thực hiện có kết quả việc xây dựng, huấn luyện, sử dụng lực lượng dân quân,

z

Địa bàn phường, xã có các cộng đồng dân cư gắn bó chặt chẽ với nhau

@

l.
ai


gm

trên nhiều phương diện, như kinh tế, văn hóa, xã hội, dịng họ, huyết thống,

m
co

phong tục, tập quán, ngành nghề và nhiều sinh hoạt chung khác. Do vậy, chính
quyền phường, xã có nhiệm vụ hướng dẫn và giám sát các hoạt động tự quản

an
Lu

của nhân dân, tạo điều kiện trực tiếp để nhân dân phát huy mọi khả năng phát

n

va
ac
th
si


×