Tải bản đầy đủ (.pdf) (166 trang)

Nghiên cứu các nhân tố tác động đến sự phát triển hoạt động logistics trong ngành thương mại điện tử việt nam trường hợp nghiên cứu tại đông nam bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.84 MB, 166 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

HUỲNH THỊ THU HÀ

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
SỰ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG LOGISTICS
TRONG NGÀNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VIỆT NAM –
TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI ĐÔNG NAM BỘ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ

BÌNH DƯƠNG – 2022


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

HUỲNH THỊ THU HÀ

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
SỰ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG LOGISTICS
TRONG NGÀNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VIỆT NAM –
TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI ĐÔNG NAM BỘ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. VŨ ĐỨC BÌNH

BÌNH DƯƠNG – 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn “Nghiên cứu các nhân tố tác động đến sự phát
triển hoạt động logistics trong ngành thương mại điện tử Việt Nam – Trường
hợp nghiên cứu tại Đơng Nam Bộ” là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác. Tất cả nội dung được kế thừa, tham khảo
từ nguồn tài liệu khác đều được trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh
mục tài liệu tham khảo. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện
luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ
rõ nguồn gốc.
Thủ Dầu Một, ngày 20 tháng 9 năm 2022
Học viên thực hiện luận văn

Huỳnh Thị Thu Hà

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh với đề tài “Nghiên cứu
các nhân tố tác động đến sự phát triển hoạt động logistics trong ngành thương
mại điện tử Việt Nam – Trường hợp nghiên cứu tại Đơng Nam Bộ” là kết quả
của q trình cố gắng không ngừng của bản thân và được sự giúp đỡ, động viên

khích lệ của các thầy, bạn bè đồng nghiệp và người thân. Nhân đây tác giả xin gửi
lời cảm ơn tới những người đã giúp đỡ tôi trong thời gian học tập - nghiên cứu
khoa học vừa qua. Tơi xin tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc của mình đối với
thầy giáo TS. Vũ Đức Bình đã trực tiếp tận tình hướng dẫn cũng như cung cấp tài
liệu thông tin khoa học cần thiết cho luận văn này. Những đánh giá, nhận xét của
thầy thực sự vô cùng quý giá đối với tác giả. Đặc biệt, những lời động viên, khuyến
khích của thầy trong những giai đoạn khó khăn thật sự vơ cùng q giá và trân
quý.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cơ Trường Đại học Thủ Dầu
Một đã tận tình giảng dạy và truyền đạt rất nhiều kiến thức bổ ích và quý báu cho
bản thân tác giả và các bạn đồng học cao học niên khóa 2020-2022.
Tác giả gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo nhà trường, lãnh đạo Viện đào tạo
sau đại học, các thầy cô chuyên môn, phụ trách đã tạo mọi điều kiện tốt nhất trong
suốt quá trình học tập, nghiên cứu, thực hiện và bảo vệ luận văn.
Tác giả gửi lời cảm ơn chân thành đến quý công ty đối tác, quý công ty
logistics và các cá nhân đã giành thời gian quý báu giúp tác giả thực hiện khảo sát
cũng như góp ý cho tác giả các ý kiến chuyên môn, giúp tác giả có định hướng
đúng đắn.
Cuối cùng, tác giả xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã ln ở bên
động viên, khích lệ và tạo điều kiện để tác giả hoàn thành luận văn này.
Thủ Dầu Một, ngày 20 tháng 9 năm 2022
Học viên thực hiện luận văn

Huỳnh Thị Thu Hà
ii


TÓM TẮT
Cùng với tốc độ phát triển của thương mại điện tử như vũ bão tại Việt Nam
thì logistics được coi là xương sống của thương mại điện tử vẫn chưa phát triển

song hành cùng nhau. Đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố tác động đến sự phát
triển hoạt động logistics trong ngành thương mại điện tử Việt Nam – Trường
hợp nghiên cứu tại Đông Nam Bộ” với mục tiêu là tìm ra các nhân tố ảnh hưởng
đến hoạt động logistics trong thương mại điện tử, mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố.
Căn cứ vào cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu trước, sử dụng phương pháp
chuyên gia tác giả đã xây dựng mơ hình nghiên cứu gồm 6 nhân tố: vốn đầu tư, chi
phí, chất lượng, cơng nghệ, quản trị, cơ sở hạ tầng.
Sau khi tiến hành điều tra thực tế thông qua các phiếu khảo sát tác giả thu
về 268 mẫu nghiên cứu, sau đó tác giả đã tiến hành phân tích xử lý số liệu qua
phần mềm SPSS, bằng việc kiểm định độ tin cậy của thang đo Cronbachs’ Alpha,
phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy và kiểm định các giả thuyết,
có 06 nhân tố đạt được độ tin cậy và có ý nghĩa thống kê, qua đó cho thấy mức độ
ảnh hưởng các nhân tố đến sự phát triển hoạt động logistics trong ngành thương
mại điện tử Việt Nam – Trường hợp nghiên cứu tại Đông Nam Bộ được sắp xếp
theo thứ tự mức độ ảnh hưởng giảm dần như sau: (1) cơ sở hạ tầng; (2) vốn đầu
tư; (3) chi phí logistics; (4) quản trị logistics; (5) công nghệ và (6) chất lượng
logistics.
Từ đó , tác giả đã đưa ra các kết luận và kiến nghị mang hàm ý chính sách
bao gồm: (1) phát triển và cải thiện cơ sở hạ tầng, (2) sử dụng vốn đầu tư hợp lý,
(3) biện pháp giảm chi phí logistics, (4) gia tăng hiệu quả quản trị logistics, (5) áp
dụng công nghệ hiện đại trong hoạt động logistics, (6) nâng cao chất lượng
logistics, cũng như phân tích các lỗ hổng để định hướng cho các nghiên cứu trong
tương lai.
Từ khóa: Logistics, thương mại điện tử, logistics trong thương mại điện tử.

iii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii
TÓM TẮT ............................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU .................................................................................. x
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ ...................................................................... xii
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .......................................... 1
1.1. Lý do thực hiện đề tài...................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu/câu hỏi nghiên cứu ........................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 2
1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.3. Đối tượng/ phạm vi nghiên cứu, khảo sát ....................................................... 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 4
1.5. Đóng góp của nghiên cứu ............................................................................... 4
1.5.1. Đóng góp về mặt thực tiễn ........................................................................... 4
1.5.2. Đóng góp về mặt khoa học........................................................................... 5
1.6. Kết cấu của luận văn nghiên cứu .................................................................... 5
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 7
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................... 8
2.1. Thương mại điện tử ......................................................................................... 8
2.1.1. Khái niệm thương mại điện tử ..................................................................... 8
2.1.2. Đặc điểm của thương mại điện tử .............................................................. 10
2.1.3. Lợi ích của thương mại điện tử .................................................................. 11
2.1.3.1. Đối với các tổ chức doanh nghiệp ........................................................... 11
2.1.3.2. Đối với người tiêu dùng .......................................................................... 13
2.1.3.3. Đối với xã hội .......................................................................................... 13
iv



2.1.4. Các mơ hình thương mại điện tử ................................................................ 14
2.1.4.1. Mơ hình thương mại điện tử B2B ........................................................... 14
2.1.4.2. Mơ hình thương mại điện tử B2C ........................................................... 15
2.1.4.3. Mơ hình thương mại điện tử C2C ........................................................... 15
2.2. Logistics ........................................................................................................ 16
2.2.1. Khái niệm logistics ..................................................................................... 16
2.2.2. Vai trò của logistics .................................................................................... 17
2.2.3. Lợi ích của dịch vụ logistics ...................................................................... 18
2.3. Sự phát triển hoạt động logistics trong thương mại điện tử .......................... 19
2.3.1. Khái niệm sự phát triển hoạt động logistics trong thương mại điện tử...... 19
2.3.2. Sự quan trọng của logistics trong thương mại điện tử khu vực Đông Nam
Bộ ......................................................................................................................... 20
2.3.3. Các hình thức logistics phổ biến trong TMĐT .......................................... 24
2.3.4. Tiềm năng thị trường logistics của thương mại điện tử tại Đông Nam Bộ 25
2.3.5. Các nhân tố tác động đến hoạt động logistics ............................................ 26
2.3.5.1. Cơ sở hạ tầng ........................................................................................... 26
2.3.5.2. Vốn đầu tư cho logistics .......................................................................... 26
2.3.5.3. Chi phí logistics....................................................................................... 27
2.3.5.4. Quản trị logistics ..................................................................................... 28
2.3.5.5. Công nghệ ............................................................................................... 29
2.3.5.6. Chất lượng logistics ................................................................................ 29
2.4. Lược khảo các nghiên cứu trước ................................................................... 30
2.4.1. Nghiên cứu ngoài nước .............................................................................. 30
2.4.2. Nghiên cứu trong nước............................................................................... 32
2.4.3. Nhận xét, đánh giá...................................................................................... 36
2.4.4. Điểm mới của nghiên cứu .......................................................................... 36
2.5. Các giả thuyết và mơ hình nghiên cứu .......................................................... 37
TĨM TẮT CHƯƠNG 2 ....................................................................................... 42
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 43
v



3.1. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 43
3.2. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................ 47
3.3. Xây dựng thang đo ........................................................................................ 48
3.3.1. Cơ sở hạ tầng .............................................................................................. 48
3.3.2. Vốn đầu tư .................................................................................................. 49
3.3.3. Chi phí logistics.......................................................................................... 49
3.3.4. Quản trị logistics ........................................................................................ 50
3.3.5. Công nghệ .................................................................................................. 51
3.3.6. Chất lượng logistics ................................................................................... 52
3.3.7. Hoạt động logistics trong thương mại điện tử............................................ 53
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ....................................................................................... 55
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 56
4.1. Thực trạng hoạt động thương mại điện tử và logistics tại khu vực Đông Nam
Bộ ......................................................................................................................... 56
4.1.1. Thực trạng hoạt động thương mại điện tử tại Đông Nam Bộ .................... 56
4.1.2. Thực trạng hoạt động Logistics và logistics trong thương mại điện tử tại
khu vực Đông Nam Bộ ........................................................................................ 60
4.2. Kết quả nghiên cứu ....................................................................................... 65
4.2.1 Thống kê mô tả mẫu khảo sát ..................................................................... 65
4.2.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ............. 66
4.2.3 Phân tích khám phá nhân tố EFA................................................................ 71
4.2.3.1. Phân tích nhân tố EFA cho biến độc lập ................................................. 71
4.2.3.2 Phân tích nhân tố khám phá cho biến phụ thuộc...................................... 73
4.2.4 Phân tích hồi quy đa biến ............................................................................ 74
4.2.4.1 Phân tích Pearson ..................................................................................... 74
4.2.4.2 Phân tích hồi quy đa biến ......................................................................... 76
4.2.5. Dị tìm các vi phạm giả định cần thiết ....................................................... 78
4.2.6. Kiểm định các giả thuyết của mơ hình nghiên cứu .................................... 81


vi


4.2.7. Kiểm định sự khác biệt giữa các biến kiểm soát với sự phát triển hoạt động
logistics trong ngành thương mại điện tử Việt Nam – Trường hợp nghiên cứu tại
Đông Nam Bộ. ..................................................................................................... 84
4.2.7.1 Kiểm định khác biệt theo giới tính ........................................................... 84
4.2.7.2. Kiểm định khác biệt theo cơng việc hiện tại ........................................... 85
4.2.7.3. Kiểm định khác biệt theo tần suất mua sắm............................................ 86
4.2.7.4. Kiểm định khác biệt theo nơi cư trú........................................................ 87
4.2.8. Thảo luận kết quả nghiên cứu .................................................................... 87
4.3. Nhận xét đánh giá.......................................................................................... 89
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ....................................................................................... 91
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ .......................................... 92
5.1. Kết luận ......................................................................................................... 92
5.2. Kiến nghị và hàm ý chính sách .................................................................... 93
5.2.1. Phát triển và cải thiện cơ sở hạ tầng........................................................... 93
5.2.2. Sử dụng vốn đầu tư hợp lý ......................................................................... 94
5.2.3. Giảm chi phí logistics................................................................................. 94
5.2.4. Gia tăng hiệu quả quản trị logistics ............................................................ 95
5.2.5. Áp dụng công nghệ hiện đại trong hoạt động logistics .............................. 96
5.2.6. Nâng cao chất lượng logistics .................................................................... 96
5.3. Định hướng nghiên cứu trong tương lai ........................................................ 97
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ....................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 99
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 101

vii



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AOL
APEC

Dịch vụ thông tin trực tuyến
Asia-Pacific Economic

Ủy ban Thương mại điện tử của

Cooperation

Tổ chức Hợp tác Kinh tế châu Á Thái Bình Dương

AS/RS
B2B

Automated Storage and

Hệ thống lưu trữ và lấy hàng tự

Retrieval Systems

động

Business to Business

Hình thức kinh doanh giữa doanh
nghiệp với doanh nghiệp


B2C

Business to Customer

Bán lẻ trực tiếp từ doanh nghiệp
đến khách hàng

C2C

Consumer to Consumer

Thương mại điện tử giữa các cá
nhân và người tiêu dùng với nhau

CIEM
CLM

Central Institute for

Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế

Economic Management

Trung ương

The Council of Logistics

Hội đồng quản lý Logistics

Management in the USA

COD

Cash on delivery

Dịch vụ giao hàng - thu tiền

CSCMP

Council of Supply Chain

Hội đồng chuyên nghiệp ưu việt

Management Professionals

của các chuyên gia quản lý chuỗi
cung ứng trên toàn thế giới

FMS

Flexible Manufacturing

Phần mềm quản lý giao nhận

Systems
GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội


GVC

Global Value Chain

Chuỗi giá trị toàn cầu

OECD

Organization for economic

Tổ chức hợp tác và phát triển kinh

cooperation and

tế

development
OMS

Order Management System

Phần mềm quản lý đơn hàng
viii


Quyết định - Thủ tướng Chính

QĐ-TTg

phủ

TMĐT
TMS

Thương mại điện tử
Transport Management

Phần mềm quản lý vận tải

System
USAID
VLA

United States Agency for

Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa

International Development

Kỳ

Vietnam Logistics Business

Hiệp hội Logisctis Việt Nam

Association
WMS

Warehouse Management

Phần mềm quản lý kho hàng


System

ix


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1. Phân tích các nhân tố tác động đến các hoạt động logistics ................ 37
Bảng 3.1. Nội dung điều chỉnh bảng hỏi sau khi tham khảo ý kiến chuyên gia .. 46
Bảng 3.2. Các biến đo lường nhân tố cơ sở hạ tầng............................................. 48
Bảng 3.3. Các biến đo lường nhân tố vốn đầu tư ................................................. 49
Bảng 3.4. Các biến đo lường nhân tố chi phí logistics ........................................ 50
Bảng 3.5. Các biến đo lường nhân tố quản trị logistics ....................................... 51
Bảng 3.6. Các biến đo lường nhân tố công nghệ ................................................. 52
Bảng 3.7. Các biến đo lường nhân tố chất lượng logistics .................................. 53
Bảng 3.8. Các biến đo lường hoạt động logistics trong TMĐT ........................... 54
Bảng 4.1. Thống kê mô tả mẫu khảo sát .............................................................. 65
Bảng 4.2. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha ................................................. 67
Bảng 4.3. Phân tích nhân tố với các biến độc lập ............................................... 71
Bảng 4.4. Phân tích nhân tố với biến phụ thuộc .................................................. 73
Bảng 4.5. Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan giữa biến phụ thuộc và
các biến độc lập .................................................................................................... 74
Bảng 4.6. Bảng đánh giá độ phù hợp của mơ hình theo R2 hiệu chỉnh ............... 76
Bảng 4.7. Kết quả kiểm định ANOVA ................................................................ 76
Bảng 4.8. Kết quả phân tích hồi quy đa biến ....................................................... 77
Bảng 4.9. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến .................................................. 81
Bảng 4.10. Tóm tắt kiểm định các Giả thuyết nghiên cứu................................... 82
Bảng 4.11. Kiểm định sự khác biệt theo giới tính............................................. 84
Bảng 4.12. Sự khác biệt về sự phát triển hoạt động logistics trong ngành thương
mại điện tử Việt Nam – Trường hợp nghiên cứu tại Đông Nam Bộ theo công việc

hiện tại .................................................................................................................. 85
Bảng 4.13. Sự khác biệt về sự phát triển hoạt động logistics trong ngành thương
mại điện tử Việt Nam – Trường hợp nghiên cứu tại Đông Nam Bộ theo tần suất
mua sắm................................................................................................................ 86

x


Bảng 4.14. Sự khác biệt về sự phát triển hoạt động logistics trong ngành thương
mại điện tử Việt Nam – Trường hợp nghiên cứu tại Đông Nam Bộ theo nơi cư
trú

.................................................................................................................. 87

Biểu đồ 4.1. Biểu đồ tần số Histogram ................................................................ 78
Biểu đồ 4.2. Biểu đồ P-P plot. .............................................................................. 79
Biểu đồ 4.3. Biểu đồ phân tán giữa các giá trị dự đoán và phần dư từ hồi quy ... 80

xi


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 2.1. Xếp hạng chỉ số thương mại điện tử Việt Nam năm 2022................... 24
Hình 2.2. Mơ hình nghiên cứu ............................................................................. 40
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ........................................................................... 43
Hình 4.1 Sự phát triển của thị trường thương mại điện tử Việt Nam .................. 59
Hình 4.2 Những trở ngại khi mua sắm trực tuyến ............................................... 60
Hình 4.3 Những xu hướng mới trên thị trường dịch vụ logistics đã hình thành qua
đại dịch Covid 19 ................................................................................................. 62
Hình 4.4 Phân bố doanh nghiệp và nhân lực logistics theo vùng địa lý .............. 63


xii


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do thực hiện đề tài
Trong thời đại cách mạng công nghiệp 4.0, với sự phát triển của công nghệ
thông tin, sự bùng nổ của thương mại điện tử tại các quốc gia trong đó có Việt
Nam là rất lớn. Cứ mỗi giao dịch thương mại điện tử được thực hiện, đồng nghĩa
với việc sẽ có một khoảng chi phí vận chuyển phát sinh. Với hàng triệu đơn hàng
được thực hiện trong vịng một ngày thì lúc này phí vận chuyển hay các hoạt động
logistics đang trở thành một phần không hề nhỏ trong thanh tốn điện tử. Có thể
nói hoạt động logistics đóng vai trị như “xương sống” trong hoạt động vận hành
của doanh nghiệp, tác động trực tiếp đến doanh thu của doanh nghiệp. Quan trọng
hơn, quy trình logistics hiệu quả đóng góp một phần lớn vào việc gia tăng sự hài
lịng của khách hàng.
Đặc biệt năm 2020-2021 khi tình hình dịch bệnh Covid-19 bùng phát ở một
số tỉnh, thành phố đã đặt ra khơng ít thách thức cho việc phát triển kinh tế và công
tác bảo đảm an sinh xã hội. Đồng hành với những thách thức, khó khăn trong bối
cảnh dịch bệnh, giai đoạn này Việt Nam chứng kiến nhiều chuyển biến tích cực từ
thói quen mua sắm, kinh doanh trực tuyến của cộng đồng người tiêu dùng và doanh
nghiệp trong cả nước, tốc độ tăng trưởng của thương mại điện tử bán lẻ năm 2020
ổn định ở mức 18%, với doanh thu bán lẻ đạt 11,8 tỷ USD (Tổng cục thống kê,
2021).
Song song đó, theo báo cáo của hiệp hội logistics Việt Nam (Vietnam
Logistics Business Association – VLA), tính đến hết năm 2017, các nhà bán lẻ
thương mại điện tử của Ấn Độ chi từ 5-15% doanh thu cho logistics trong khi đó
ở Singapore tỷ lệ này là 8,5%, Mỹ là khoảng 10%, Thái Lan là 15%, riêng chi phí
này ở Việt Nam chiếm 16,8 – 20% tổng doanh thu của thương mại điện tử. Đây
được coi là một chi phí đắt đỏ, vậy để thương mại điện tử Việt Nam phát triển

mạnh mẽ, logistics cần phải được vận hành hiệu quả, tiết kiệm và cạnh tranh hơn
nữa.
Doanh số thương mại điện tử ở Việt Nam hiện nay ở mức từ 6 -8 tỷ đô la
Mỹ một năm, điều này đồng nghĩa với việc logistics phục vụ thương mại điện tử
1


cũng đang có những bước phát triển rất mạnh mẽ với tốc độ tăng trưởng cao. Đặc
biệt với chỉ số thương mại điện tử của các tỉnh Đông Nam Bộ gồm Hồ Chí Minh
90.6 điểm đang dẫn đầu cả nước, Bình Dương đứng thứ tư với 36.4 điểm, Đồng
Nai ở vị trí thứ 5 với 33 điểm, Bà Rịa Vũng Tàu giữ vị trí thứ 9 với 25.3 điểm, Tây
Ninh với 14.6 điểm, Bình Phước với 13.2 điểm. Như vậy trong vị trí top 10 tỉnh
thành phát triển về thương mại điện tử thì có đến 4 tỉnh đến từ khu vực Đơng Nam
Bộ. Như vậy, có thể thấy rằng tốc độ phát triển thương mại điện tử ở các tỉnh Đơng
Nam Bộ là khá cao, cùng với đó vùng Đông Nam Bộ đang dẫn đầu cả nước với
13.026 doanh nghiệp logistics, cho thấy rằng thực trạng phát triển logistics ở vùng
Đông Nam Bộ đang rất mạnh mẽ, với tốc độ phát triển nhanh, nhu cầu lớn với tiềm
năng phát triển cao của toàn vùng. Và để cho mối quan hệ giữa thương mại điện
tử với logistics trở nên chất lượng và hiệu quả hơn, thì việc nhìn nhận các nhân tố
tác động đến hoạt động logistics trong thương mại điện tử là cần thiết Do đó, tác
giả thực hiện đề tài mang tên: “Nghiên cứu các nhân tố tác động đến sự phát triển
hoạt động logistics trong ngành thương mại điện tử Việt Nam – Trường hợp nghiên
cứu tại Đơng Nam Bộ” để phân tích các nhân tố ảnh hưởng và đề xuất, kiến nghị
các giải pháp mang hàm ý chính sách để nâng cao hoạt động logistics nói riêng và
phát triển thương mại điện tử hay kinh tế đất nước nói chung.
1.2. Mục tiêu/câu hỏi nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến sự phát triển hoạt động logistics trong
ngành thương mại điện tử tại Việt Nam.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển các hoạt động logistics trong
ngành thương mại điện tử Việt Nam.
Đánh giá tác động của từng nhân tố độc lập đến phát triển các hoạt động
logistics trong ngành thương mại điện tử.
Đưa ra các kiến nghị mang hàm ý chính sách nhằm nâng cao vai trò của
logistics trong ngành thương mại điện tử đối với các doanh nghiệp logistics cũng
cho các sàn thương mại điện tử.
2


1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài tập trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
Những nhân tố nào ảnh hưởng đến phát triển các hoạt động logistics trong
ngành thương mại điện tử Việt Nam?
Tác động của các nhân tố vốn đầu tư, chí phí logistics, chất lượng logistics,
cơng nghệ, quản trị logistics, cơ sở hạ tầng đến phát triển các hoạt động logistics
trong ngành thương mại điện tử tại Việt Nam như thế nào?
Các doanh nghiệp logistics Việt Nam rút ra được bài học gì về các nhân tố
vốn đầu tư, chí phí logistics, chất lượng logistics, cơng nghệ, quản trị logistics, cơ
sở hạ tầng đến phát triển các hoạt động logistics trong ngành thương mại điện tử
tại Việt Nam? Các sàn thương mại điện tử cần có phương án đầu tư như thế nào
để cải thiện hoạt động logistics.
1.3. Đối tượng/ phạm vi nghiên cứu, khảo sát
Đối tượng nghiên cứu: các nhân tố tác động đến sự phát triển hoạt động
logistics trong ngành thương mại điện tử Việt Nam khu vực Đông Nam Bộ và các
nhân tố cơ sở hạ tầng, vốn đầu tư, chi phí logistics, quản trị logistics, công nghệ
và chất lượng logistics.
Đối tượng khảo sát: cá nhân, doanh nghiệp đã từng mua hàng trên các trang
thương mại điện tử và các cá nhân làm việc trong doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực logistics.

Phạm vi nghiên cứu: sự phát triển hoạt động logistics trong ngành thương
mại điện tử Việt Nam.
Phạm vi nội dung: đề tài tập trung phân tích tương quan giữa các nhân tố
tác động đến sự phát triển hoạt động logistics trong ngành thương mại điện tử Việt
Nam.
Phạm vi thời gian: dữ liệu sơ cấp được tác giả tiến hành khảo sát và thu thập
từ tháng 2/2022 đến tháng 5/2022. Dữ liệu thứ cấp thu thập từ năm quý 1 năm
2020 đến quý 2 năm 2022.

3


Phạm vi không gian: nghiên cứu thực nghiệm chủ yếu cho cá nhân, doanh
nghiệp đang sinh sống và hoạt động tại các tỉnh thuộc Đơng Nam Bộ như Bình
Dương, Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Phước.
Phạm vi nguồn dữ liệu: dữ liệu sơ cấp từ thu thập kết quả khảo sát.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng kết hợp phương pháp phân tích định tính và định lượng.
Nghiên cứu định tính: khám phá các nhân tố tác động đến sự phát triển hoạt
động logistics trong ngành thương mại điện tử tại Việt Nam, thông qua các nghiên
cứu trước và phương pháp chuyên gia Dephy. Sau đó hình thành bảng câu hỏi khảo
sát.
Nghiên cứu định lượng: nghiên cứu với công cụ là bảng câu hỏi khảo sát và
câu trả lời thu được. Sau khi mã hóa, làm sạch, tiến hành xử lý trên cơng cụ SPSS
nhằm thực hiện phân tích:
Kiểm định độ tin cậy của thang đo qua hệ số Cronbach’s Alpha cho các
nhân tố.
Phân tích nhân tố khám phá EFA để kiểm định độ hội tụ của thang đo.
Phân tích hệ số tương quan Pearson để kiểm định sự tương quan giữa các
nhân tố đại diện cho biến độc lập với biến phụ thuộc.

Phân tích hồi quy tuyến tính bội (hồi quy đa biến) để kiểm tra sự tác động
đồng thời của các nhân tố đại diện biến độc lập lên biến phụ thuộc.
Phân tích n-way ANOVA để kiểm định mức độ tác động của từng nhân tố
đại diện cho biến độc lập lên biến phụ thuộc.
1.5. Đóng góp của nghiên cứu
1.5.1. Đóng góp về mặt thực tiễn
Đề tài sẽ đi sâu nghiên cứu các nhân tố tác động đến sự phát triển các hoạt
động logistics trong TMĐT ở Việt Nam. Từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị để
ngành logistics phục vụ cho TMĐT phát triển song hành cùng với sự phát triển của
TMĐT.

4


Ngoài ra, nghiên cứu giúp làm rõ nhận thức của người tham gia khảo sát và
nghiên cứu về nhân tố tác động đến sự phát triển các hoạt động logistics trong
TMĐT ở Việt Nam để có thể có cải tiến, đầu tư xứng tầm.
Cuối cùng, việc khảo sát nhân tố tác động đến sự phát triển các hoạt động
logistics trong TMĐT ở Việt Nam nhằm cung cấp cái nhìn tổng thể cho các nhà
quản lý trong các công ty logistics cũng như các cơng ty hoạt động TMĐT có chính
sách phù hợp trong việc phát triển mảng logistics cho TMĐT. Các nghiên cứu cũng
đưa ra được một số kiến nghị để các nhà lãnh đạo xem xét và áp dụng phù hợp tình
hình đơn vị mình.
1.5.2. Đóng góp về mặt khoa học
Nghiên cứu sẽ phân tích và góp phần khám phá những nhân tố đại diện cho
sự phát triển logistics cho TMĐT. Ngồi ra cịn củng cố cho lý thuyết về nhân tố
tác động đến sự phát triển các hoạt động logistics trong TMĐT ở Việt Nam.
1.6. Kết cấu của luận văn nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận chung, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục,
nội dung chính của luận văn được trình bày trong 5 chương

Chương 1. Tổng quan về đề tài nghiên cứu gồm lý do thực hiện đề tài, mục
tiêu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu
và những đóng góp cũng như kết cấu của luận văn.
Chương 2. Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu: chương này nêu lên các
khái niệm, đặc điểm vai trò và lợi ích của thương mại điện tử, logistics, khái niệm,
sự quan trọng, các hình thức phổ biến và tiềm năng của thị trường logistics của
thương mại điện tử khu vực Đơng Nam Bộ. Bên cạnh đó cũng nêu lên các khái
niệm các nhân tố tác động đến logistics như vốn đầu tư, chi phí, chất lượng, cơng
nghệ, quản trị, cơ sở hạ tầng.Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài:
trình bày các nghiên cứu trước ở trong nước và ngồi nước, sau đó nhận xét và
đánh giá vể lỗ hổng các nghiên cứu trước, để tác giá tiếp tục kế thừa và phát triển.
Đồng thời, tác giả cũng nêu lên điểm mới trong bài nghiên cứu của tác giả trong
chương này. Các giả thuyết và mơ hình nghiên cứu cũng được đề cập trong chương
2.
5


Chương 3. Phương pháp nghiên cứu: nêu lên phương pháp nghiên cứu,
phương pháp thu thập số liệu, xây dựng thang đo cho các biến trong mơ hình.
Chương 4. Kết quả nghiên cứu: tác giả nêu lên thực trạng hoạt động thương
mại điện tử và logistics cũng như logistics trong thương mại điện tử khu vực Đơng
Nam Bộ. Bên cạnh đó, với những kết quả nghiên cứu thông qua xử lý số liệu bằng
SPSS tác giả tiến hành đọc kết quả và nhận xét đánh giá kết quả nghiên cứu trong
chương này.
Chương 5. Kết luận và kiến nghị: chương này là những kết luận đúc kết
được trong bài nghiên cứu, qua đó tác giả đưa ra các kiến nghị như: (1) phát triển
và cải thiện cơ sở hạ tầng, (2) sử dụng vốn đầu tư hợp lý, (3) biện pháp giảm chi
phí logistics, (4) gia tăng hiệu quả quản trị logistics, (5) áp dụng công nghệ hiện
đại trong hoạt động logistics, (6) nâng cao chất lượng logistics. Đồng thời, chương
này cũng phân tích các lỗ hổng để định hướng cho các nghiên cứu trong tương lai.


6


TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương 1 đã tổng quan sơ lược vấn đề nghiên cứu, đưa ra tính cấp của đề tài,
các mục tiêu nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực
tiễn của đề tài nghiên cứu và kết cấu bài luận văn. Những tổng quan này giúp tác
giả nắm bắt được vấn đề nghiên cứu và chi tiết từng phần cần thực hiện những gì
nhằm đánh giá vấn đề nghiên cứu có tính khoa học và thực tiễn.

7


CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Thương mại điện tử
2.1.1. Khái niệm thương mại điện tử
Thương mại điện tử là một khái niệm tương đối rộng, nó có nhiều tên gọi
khác nhau như: thương mại trực tuyến (online trade), thương mại không giấy tờ
(paperless commerce) hoặc kinh doanh điện tử (e-business). Tuy nhiên, tên gọi
thương mại điện tử (e-commerce) được sử dụng nhiều nhất, được biết đến nhiều
nhất và gần như được coi là quy ước chung để gọi hình thức thương mại giao dịch
qua mạng Internet. Hiện nay, định nghĩa thương mại điện tử được rất nhiều tổ chức
quốc tế đưa ra song chưa có một định nghĩa thống nhất về thương mại điện tử.
Nhìn một cách tổng quát, các định nghĩa thương mại điện tử được chia thành hai
nhóm tùy thuộc vào các quan điểm.
Thương mại điện tử theo nghĩa hẹp có một số quan điểm như sau:
Theo Ủy ban Thương mại điện tử của tổ chức Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái
Bình Dương (APEC) (1998), thương mại điện tử là công việc kinh doanh được
tiến hành thông qua truyền thông số liệu và cơng nghệ tin học kỹ thuật số.

Cịn Cục thống kê Hoa Kỳ (2000), thương mại điện tử là việc hồn thành
bất kỳ một giao dịch nào thơng qua một mạng máy tính làm trung gian mà bao
gồm việc chuyển giao quyền sở hữu hay quyền sử dụng hàng hóa và dịch vụ.
Như vậy, nếu hiểu theo nghĩa hẹp, thương mại điện tử thể hiện qua việc các
doanh nghiệp sử dụng các phương tiện điện tử và mạng Internet để mua bán hàng
hóa, dịch vụ của doanh nghiệp mình. Các giao dịch có thể giữa doanh nghiệp với
doanh nghiệp (B2B) như mơ hình của trang web www.alibaba.com, giữa doanh
nghiệp với khách hàng cá nhân (B2C) như mơ hình của trang www.amazon.com,
hoặc giữa các cá nhân với nhau (C2C) trên www.eBay.com.
Thương mại điện tử theo nghĩa rộng có một số khái niệm điển hình như sau:
Theo OECD (1997), thương mại điện tử gồm các giao dịch thương mại liên
quan đến các tổ chức và cá nhân dựa trên việc xử lý và truyền đi các dữ kiện đã
được số hóa thơng qua các mạng mở (như Internet) hoặc các mạng đóng có cổng
thơng với mạng mở (như AOL - Dịch vụ thơng tin trực tuyến). Trong đó, hàng hóa
8


và các dịch vụ được đặt hàng qua mạng như thanh tốn và phân phối thì có thể
thực hiện ngay trên mạng hoặc không.
Theo Luật mẫu về TMĐT của Uỷ ban Liên hợp quốc về Luật Thương mại
quốc tế (UNCITRAL Model Law on Electronic Commerce) (1996), thuật ngữ
“thương mại” (commerce) cần được diễn giải theo nghĩa rộng để bao quát các vấn
đề phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất thương mại dù có hay khơng có hợp
đồng. Các quan hệ mang tính thương mại bao gồm, nhưng khơng chỉ bao gồm, các
giao dịch sau đây: bất cứ giao dịch nào về cung cấp hoặc trao đổi hàng hoá hoặc
dịch vụ; thoả thuận phân phối; đại diện hoặc đại lý thương mại, uỷ thác hoa hồng
(factoring), cho thuê dài hạn (leasing); xây dựng các cơng trình; tư vấn, kỹ thuật
cơng trình (engineering); đầu tư; cấp vốn, ngân hàng; bảo hiểm; thoả thuận khai
thác hoặc tô nhượng, liên doanh và các hình thức về hợp tác cơng nghiệp hoặc kinh
doanh; chuyên chở hàng hoá hay hành khách bằng đường biển, đường không,

đường sắt hoặc đường bộ. Với quan điểm này, Liên hợp quốc đã đưa ra định nghĩa
về thương mại điện tử theo chiều ngang như sau: thương mại điện tử là việc thực
hiện toàn bộ hoạt động kinh doanh bao gồm: marketing, bán hàng, phân phối và
thanh toán.
Khái niệm này đã đề cập đến toàn bộ hoạt động kinh doanh, chứ không chỉ
giới hạn riêng hoạt động mua và bán, toàn bộ các hoạt động kinh doanh này được
thực hiện thông qua các phương tiện điện tử. Khái niệm này được viết tắt bởi 4
chữ MSDP. Trong đó:
M – Marketing (có trang web, hoặc xúc tiến thương mại qua Internet).
S – Sales (có trang web có chức năng hỗ trợ giao dịch, ký kết hợp đồng).
D – Distribution (phân phối sản phẩm số hóa trên mạng).
P – Payment (thanh tốn qua mạng hay thơng qua trung gian như ngân
hàng).
Như vậy, đối với doanh nghiệp, khi sử dụng các phương tiện điện tử và
mạng vào trong các hoạt động kinh doanh cơ bản như marketing, bán hàng, phân
phối, thanh toán thì được coi là tham gia thương mại điện tử.
9


Ở Việt Nam, căn cứ khoản 1 điều 3 Nghị định 52/2013/NĐ-CP thì thương
mại điện tử là việc tiến hành một phần hoặc tồn bộ quy trình của hoạt động thương
mại bằng phương tiện điện tử có kết nối với mạng internet, mạng viễn thông di
động hoặc các mạng mở khác. Như vậy, về bản chất, thương mại điện tử là hoạt
động thương mại, nó chỉ khác duy nhất đối với thương mại truyền thống là nó sử
dụng các phương tiện điện tử vào trong hoạt động thương mại.
Tóm lại, mặc dù trên thế giới có nhiều cách hiểu khác nhau về thương mại
điện tử nhưng nhìn chung đều thống nhất ở quan điểm cho rằng: thương mại điện
tử là việc sử dụng các phương tiện điện tử để làm thương mại.
Với sự phát triển của nền công nghệ thế giới cũng như sự linh động trong
cách vận hành bán hàng của các doanh nghiệp, thương mại điện tử và các mơ hình

thương mại điện tử đang trở thành xu hướng và ngày càng phát triển.
2.1.2. Đặc điểm của thương mại điện tử
Tính cá nhân hố: là sự phân biệt được khách hàng khơng phải bằng tên mà
bằng thói quen mua hàng của khách hàng qua đường kích chuột của họ và sử dụng
dữ liệu về thói quen này được các web thương mại điện tử ứng dụng để cung cấp
cho khách hàng những gợi ý mua hàng mang tính tương tác và cá nhân hóa cao
dựa vào dữ liệu và thói quen của từng khách hàng.
Đáp ứng tức thời: với bán hàng truyền thống thì người mua có thể mang
ln hàng về cùng họ, cịn đối với việc mua bán hàng hóa qua thương mại điện tử
thì hầu như không thể cung cấp trực tiếp, mà sau khi chọn sản phẩm thì khách hàng
có thể đến cửa hàng gần nhất hoặc các nhà bán hàng thương mại điện tử sẽ giao
hàng từ chi nhánh địa phương. Giải pháp này giải quyết được 2 vấn đề đặt ra đối
với khách hàng, đó là: giá vận chuyển cao và thời gian vận chuyển lâu.
Giá cả linh hoạt: giá hàng hoá trên các website thương mại điện tử rất đa
dạng, phụ thuộc vào thời gian truy cập, số lần từng mua hàng, số sản phẩm mua,
địa chỉ mua hàng.
Đáp ứng mọi nơi, mọi lúc: khách hàng sẽ có thể mua hàng ở mọi nơi, mọi
lúc chỉ cần có thiết bị kết nối internet.
10


Các “điệp viên thông minh”: là tên gọi cho những phần mềm thơng minh sẽ
giúp khách hàng tìm ra những sản phẩm tốt nhất và giá cả hợp lý nhất dựa vào các
dữ liệu được tập hợp, chúng còn giúp giám sát khối lượng và mức độ sử dụng hàng
trong kho và tự động đặt hàng khi lượng hàng trong kho đã giảm xuống ở mức tới
hạn, giúp tối ưu hóa chi phí quản lý.
2.1.3. Lợi ích của thương mại điện tử
Hiện nay, thương mại điện tử ngày càng đóng vai trị quan trọng trong
thương mại quốc tế vì đó là phương thức giao dịch nhanh nhất, hiệu quả nhất, cung
cấp thông tin cập nhật nhất, tận dụng được tối đa các nguồn lực và đem lại sự tiện

dụng nhất cho các bên tham gia. Thương mại điện tử giúp người tham gia nhanh
chóng tiếp cận những thơng tin phong phú về thị trường, đối tác, đối tượng, giảm
chi phí trong kinh doanh, rút ngắn chu kỳ sản xuất. Từ đó, thương mại điện tử giúp
các nền kinh tế hoạt động và phát triển mau lẹ hơn gấp nhiều lần. Dưới đây là
những lợi ích TMĐT đem lại cho doanh nghiệp, người tiêu dùng và xã hội.
2.1.3.1. Đối với các tổ chức doanh nghiệp
Mở rộng thị trường: với bán hàng truyền thống chi phí đầu tư khá lớn cho
việc thuê cửa hàng, nhân sự, vốn cho hàng hóa. Tuy nhiên, với gian hàng ảo trên
internet thì hồn tồn dễ hơn nhiều với các sản phẩm là hình chụp được mơ tả, chi
phí thuê cửa hàng và nhân viên cũng giảm đáng kể, thậm chí việc quản lý cũng trở
nên dễ dàng hơn. Thương mại điện tử giúp tạo cơ hội công bằng cho tất cả các nhà
cung cấp không phân biệt lớn nhỏ và thời gian giao dịch cũng đa dạng hơn, có thể
giao dịch 24/7 khơng chịu sự phụ thuộc giờ mở cửa như cửa hàng truyền thống.
Do đó, thương mại điện tử ngày càng phát triển do những đặc tính này.
Giảm chi phí, tăng lợi nhuận: đầu tiên là giảm chi phí thuê cửa hàng, tiếp
theo là giảm chi phí bán hàng và marketing vì thơng qua Internet, một nhân viên
bán hàng có thể giao dịch được với nhiều khách hàng trong một khoảng thời gian
ngắn hơn trước kia. Catalogue điện tử trên web phong phú hơn nhiều và thường
xuyên cập nhật so với catalogue dạng ấn phẩm bị hạn chế về số lượng, không gian
và thời gian. Thương mại điện tử cũng giúp giảm chi phí trong giao dịch, vì các
11


×