Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

(Luận văn) nghiên cứu đánh giá tình trạng khai thác, sử dụng lâm sản trái phép ở khu vực tây thiên vườn quốc gia tam đảo và đề xuất giải pháp kiểm soát quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
----------------------

Lâm Thị Hoan

lu

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG

an

TAM ĐẢO VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT QUẢN LÝ

n

va

LÂM SẢN TRÁI PHÉP Ở KHU VỰC TÂY THIÊN – VƯỜN QUỐC GIA

ie

gh

tn

to


p

Chuyên ngành: Quản lý bảo vệ tài nguyên rừng

do
d

oa

nl

w

Mã số : 60.62.68

an

lu
ll

u
nf

va

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP

oi

m

z
at
nh

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

z

PGS.TS. Nguyễn Xuân Đặng

m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va

HÀ NỘI - 2010

ac
th
si



1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là đất nước có đa dạng sinh học cao được xếp thứ 16 trên thế
giới. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khác nhau mà đa dạng sinh học, các hệ
sinh thái, nhất là hệ sinh thái rừng nhiệt đới đang bị suy thoái trầm trọng trong
thời gian qua. Đặc biệt, rừng nguyên sinh, nơi tập trung nhiều loài động thực
vật quý hiếm, đặc hữu của Việt Nam đã và đang bị suy giảm nghiêm trọng cả
về diện tích và chất lượng. Sự suy giảm của rừng đã kéo theo sự suy giảm về
thành phần và số lượng các loài động thực vật.

lu

Vườn quốc gia Tam Đảo (VQG Tam Đảo) được thành lập tháng 3/1996,

an
n

va

có tổng diện tích khoảng 34.945 ha, là một địa điểm có giá trị đa dạng sinh học
Hà Nội. Tuy nhiên, do sức ép lớn của dân cư và việc quản lý còn bất cập nên

gh

tn

to


rất cao của Việt Nam và là một trong những vùng rừng tự nhiên cuối cùng ở sát

p

ie

trong thời gian qua nguồn tài nguyên thiên nhiên của VQG đã bị ảnh hưởng

do

nghiêm trọng và dẫn đến việc phá hủy các tầng thực vật thấp. Việc săn bắt và

nl

w

thu hái khơng được kiểm sốt đã dẫn đến sự suy kiệt các loài thực vật và động

d

oa

vật quý hiếm của VQG cũng như củi đun và các lâm sản ngoài gỗ.

an

lu

Khu vực Tây Thiên là một quần thể danh thắng nổi tiếng một vùng, bởi


nf
va

lẽ nơi đây hội tụ cả 3 yếu tố: văn hóa, tín ngưỡng và cảnh quan thiên nhiên.
Chính vì vậy, khơng chỉ mùa lễ hội mà Tây Thiên thu hút khách thập phương

lm
ul

quanh năm. Trong những năm qua ngành du lịch phát triển bùng nổ đem lại

z
at
nh
oi

nhiều lợi ích kinh tế cho địa phương nhưng cũng đã làm hủy hoại phần nào vẻ
đẹp tự nhiên của VQG Tam Đảo và các vùng xung quanh, đặc biệt là mối

z

nguy cơ là suy thoái các giá trị đa dạng sinh học của VQG Tam Đảo.

gm

@

Tài nguyên rừng được người dân Tây Thiên sử dụng cho nhiều mục


l.
ai

đích truyền thống khác nhau như làm thực phẩm, làm thuốc và trang trí trong

co

gia đình. Tuy nhiên, động lực chính của tình trạng khai thác hiện nay là phục

m

vụ cho mục đích bn bán. Hậu quả của việc khai thác q mức các loài động

an
Lu

thực vật hoang dã đã tác động tiêu cực đến khu hệ động thực vật, hủy hoại

n

va
ac
th
si


2

tính nguyên vẹn của nguồn tài nguyên sinh vật (đa dạng sinh học), và làm suy
giảm hiệu quả công tác bảo tồn ở khu vực Tam Đảo, đặc biệt là các lồi q

hiếm. Lợi nhuận cao từ bn bán đã khuyến khích người dân địa phương và
các chủ bn tham gia vào các hoạt động khai thác lâm sản trái phép mặc dù
đã có những giải pháp tăng thu nhập khác.
Xuất phát từ bối cảnh trên chúng tôi chọn thực hiện đề tài “Nghiên cứu
đánh giá tình trạng khai thác, sử dụng lâm sản trái phép ở khu vực Tây
Thiên - VQG Tam Đảo và đề xuất giải pháp kiểm sốt quản lý” nhằm cung
cấp những thơng tin làm cơ sở cho công tác quản lý bảo tồn đa dạng sinh học

lu

của VQG Tam Đảo và vùng đệm có hiệu quả hơn.

an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl


w

do
nf
va

an

lu
z
at
nh
oi

lm
ul
z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu

n

va
ac
th
si


3

Chương 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tầm quan trọng của Khu bảo tồn thiên nhiên
KBTTN có tầm quan trọng nhiều mặt đối với đời sống con người, phát
triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường tự nhiên và quan trọng nhất là bảo tồn
các giá trị đa dạng sinh học ở mỗi nước và trên thế giới. Tầm quan trọng của

lu

các KBTTN được thể hiện qua các chức năng sau:

an

Tổ chức IUCN (1994) đã đưa ra định nghĩa về KBTTN như sau: “Khu

n

va

1) Đóng vai trị chủ chốt trong bảo tồn đa dạng sinh học


gh

tn

to

bảo tồn thiên nhiên là các vùng đất và/hoặc vùng biển được giành riêng để

p

ie

bảo vệ đa dạng sinh học, các nguồn tài nguyên thiên nhiên và văn hoá đi

do

kèm; được quản lý bằng các công cụ luật pháp hoặc các phương thức quản lý

oa

nl

w

có hiệu quả khác”. Như vậy, IUCN đã khẳng định bảo tồn đa dạng sinh học là

d

chức năng hàng đầu của các KBTTN.


an

lu

Công ước Đa dạng sinh học (1992) cũng đã xác định các KBTTN là

nf
va

công cụ hữu hiệu để bảo tồn đa dạng sinh học. Công ước đã quy định các nước

lm
ul

tham gia Công ước Đa dạng sinh học có trách nhiệm thành lập hệ thống các

z
at
nh
oi

KBTTN, xây dựng các hướng dẫn lựa chọn, thành lập và quản lý các KBTTN
và quản lý các tài nguyên sinh học bên trong các KBTTN để đảm bảo duy trì
và sử dụng bền vững.

z
@

gm


2) Cung cấp các dịch vụ sinh thái góp phần bảo vệ mơi trường thiên nhiên

m

co

các hệ sinh thái tự nhiên như:

l.
ai

Các KBTTN góp phần duy trì các chức năng dịch vụ môi trường của

an
Lu
n

va
ac
th
si


4

- Góp phần bảo vệ các chu trình thuỷ văn và các vùng đầu nguồn đảm
bảo sự hoạt động bình thường của các cơng trình thủy điện, thủy lợi và cung
cấp nước ở vùng hạ du.
- Giảm bớt cường độ bão, lũ lụt, hạn hán, chống xói mịn đất, bảo vệ bờ

biển khỏi bị sói lở,...
- Góp phần cải tạo đất và chuyển hóa các chất dinh dưỡng.
- Góp phần điều hồ khí hậu địa phương và tồn cầu, đặc biệt làm giảm
lượng khí thải CO2 vào khí quyển gây biến đổi khí hậu tồn cầu. Theo ước
tính hệ thống các KBTTN thế giới hấp thụ khoảng 15% tổng lượng khí CO2

lu

thải ra trên 6 đất liền (312 Giga tấn). Ở Canađa, 39 VQG hàng năm hấp thụ

an
n

va

trên 4 tỷ tấn CO2 , tương đương 39 - 87 tỷ đô la tiền tín dụng CO2.

tn

to

3) Đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế xã hội

gh

Tại Hội nghị thượng đỉnh về Cơng ước Đa dạng sinh học năm 1992,

p

ie


các chính phủ đã công nhận các KBTTN là các đơn vị kinh tế đóng vai trị

w

do

quan trọng trong xóa đói giảm nghèo, duy trì hệ sinh thái và hỗ trợ mơi

oa

nl

trường sống của các cộng đồng trên thế giới. Nếu biết quản lý khai thác, các

d

KBTTN cũng có thể là đơn vị tạo ra thu nhập, đóng góp quan trọng vào phát

an

lu

triển kinh tế.

nf
va

Ví dụ, tại Canađa, các hoạt động tại các KBTTN đã đem lại khoảng 6,5


lm
ul

tỷ đô la Canađa mỗi năm, tạo ra 1590.000 chỗ làm và đóng góp 2,5 triệu đơ la

z
at
nh
oi

Canađa tiền thuế cho Chính phủ. Tại Úc, 8 VQG đã thu được 2 tỷ đô la Úc
mỗi năm và đóng 60 triệu đơ la thuế cho Chính phủ (IUCN Việt Nam, 2009).
Các đóng góp kinh tế của KBTTN có thể kể như:

z

- Cung cấp các lâm sản (chủ yếu là lâm sản ngoài gỗ) làm vật liệu xây

@

gm

dựng, sản xuất đồ gia dụng, cung cấp nguồn thực phẩm và dược phẩm,...

l.
ai

- Tạo môi trường phát triển du lịch: Sự hấp dẫn về mặt thẩm mỹ và vẻ

m


co

đẹp của các loài sinh vật hoang dã ngoài thiên nhiên mang lại những lợi ích
hình thức du lịch thiên nhiên.

an
Lu

kinh tế đáng kể cho đất nước và người dân địa phương thông qua phát triển

n

va
ac
th
si


5

- Tạo sinh kế cho người nghèo: Các KBTTN đáp ứng phần lớn các nhu
cầu cơ bản của người nghèo ở nông thôn như lương thực, chất đốt, thuốc chữa
bệnh và nước sinh hoạt. Đối với nhiều vùng xa xôi hẻo lánh, các KBTTN giữ
vai trò như "kho dự trữ thức ăn" khi thiếu đói. Các KBTTN cịn duy trì các
chức năng sinh thái như ngăn chặn thiên tai mà người nghèo là đối tượng dễ
bị ảnh hưởng nhất.
Theo Báo cáo môi trường 2005 về Đa dạng sinh học của Bộ TN&MT
(2005) có khoảng 25 triệu người Việt Nam sống dựa vào các hệ sinh thái
rừng; khoảng 8 triệu người có nguồn thu nhập chính của hộ gia đình phụ


lu

thuộc vào khai thác thủy, hải sản và 12 triệu người khác có một phần thu

an

- Duy trì các giá trị văn hóa - tinh thần: Hệ thống các KBTTN cũng góp

n

va

nhập từ ngư nghiệp.

gh

tn

to

phần bảo vệ các di tích lịch sử - văn hóa quan trọng của quốc gia, duy trì cuộc

p

ie

sống của các dân tộc thiểu số với các truyền thống văn hóa đặc sắc, bảo vệ

do


các khu thắng cảnh thiên nhiên tạo điều kiện tổ chức các hoạt động tham quan

nl

w

thưởng thức vẻ đẹp thiên nhiên, giảm stress và tạo sự thoải mái tinh thần.

d

oa

- Cung cấp địa bàn cho rất nhiều các nghiên cứu khoa học về các

an

lu

chuyên đề sinh thái học, xã hội học và kinh tế học.

nf
va

1.2. Khái quát về Vườn quốc gia Tam Đảo

lm
ul

1.2.1. Vị trí địa lý và diện tích của VQG Tam Đảo


z
at
nh
oi

VQG Tam Đảo trải dài từ 21021′ đến 21042′ vĩ độ Bắc và 105023′ đến
105044′ kinh độ Đông, nằm trên địa phận 3 tỉnh: Vĩnh Phúc, Thái Nguyên,
Tuyên Quang. Đây là một dãy núi lớn dài 80 km, chạy theo hướng Tây Bắc -

z

Đông Nam, từ huyện Sơn Dương (Tuyên Quang) đến huyện Mê Linh (Vĩnh

@

l.
ai

cách thị xã Vĩnh Yên 13 km về phía Bắc.

gm

Phúc). Trung tâm VQG Tam Đảo cách thủ đơ Hà Nội 75 km về phía Tây Bắc,

m

co

Diện tích hiện nay của VQG Tam Đảo là 34.995 ha. Ranh giới VQG

được chia làm 3 phân khu chính như sau:

an
Lu

Tam Đảo được xác định từ độ cao 100m (so với mực nước biển) trở lên và

n

va
ac
th
si


6

- Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt: 17.295 ha nằm ở độ cao 400m trở lên
(trừ khu nghỉ mát Tam Đảo). Đây là khu vực còn rừng tự nhiên và là nơi cư
trú chủ yếu của các loài động vật hoang dã.
- Phân khu phục hồi sinh thái: 15.398 ha, nằm bao quanh phân khu bảo
vệ nghiêm ngặt. Trước đây, rừng tự nhiên ở đây bị khai thác nhiều lần và
nhiều diện tích đã bị mất rừng. Đến nay, rừng đã phát triển tốt, góp phần bảo
vệ mơi trường và phòng hộ đầu nguồn cho khu vực Tam Đảo.
- Phân khu nghỉ mát, du lịch: 2.302 ha, nằm ở sườn Tây Bắc Tam Đảo

lu

(thuộc địa phận tỉnh Vĩnh Phúc), bao quanh thị trấn Tam Đảo và hệ thủy của 2


an

suối Thác Bạc và Đồng Bùa. Trong phân khu có cả rừng tự nhiên và rừng trồng

va
n

để tạo cảnh quan đẹp và môi trường sinh thái cho khu du lịch.

Ngày 06/03/1996, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số

p

ie

gh

tn

to

1.2.2. Mục tiêu quản lý của VQG Tam Đảo

do

136/TTg phê duyệt dự án khả thi xây dựng VQG Tam Đảo. Trong Quyết định

oa

nl


w

này, các mục tiêu quản lý của VQG Tam Đảo được xác định như sau:

d

- Bảo vệ nguyên vẹn các hệ sinh thái rừng trên núi Tam Đảo, nguồn

an

lu

gen các loài động thực vật rừng quý hiếm, đặc biệt các loài đặc hữu, các loài

nf
va

bị đe dọa và cảnh quan thiên nhiên.

lm
ul

- Thực hiện công tác nghiên cứu, thực nghiệm khoa học và dịch vụ kỹ
và nghỉ mát.

z
at
nh
oi


thuật, tạo môi trường tốt phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học, du lịch
- Tổ chức công tác tuyên truyền, giáo dục cho cộng đồng lòng yêu thiên

z

gm

@

nhiên và ý thức bảo vệ rừng và đa dạng sinh học.
- Thực hiện vai trò lưu trữ và điều tiết nguồn nước của khu vực đầu

l.
ai

m

Trung du Bắc Bộ và Thủ đô Hà Nội.

co

nguồn, chống ơ nhiễm, góp phần cải thiện mơi sinh cho vùng đồng bằng

an
Lu
n

va
ac

th
si


7

- Phối hợp xây dựng chương trình du lịch sinh thái và thực hiện các
hoạt động dịch vụ tham quan du lịch và nghỉ mát.
- Góp phần ổn định và nâng cao đời sống nhân dân trong vùng đệm VQG.
1.2.3. Các kiểu thảm thực vật
VQG Tam Đảo có các kiểu rừng chính sau: Kiểu rừng kín thường xanh
mưa ẩm nhiệt đới; Kiểu rừng kín thường xanh mưa ẩm á nhiệt đới núi thấp;
Kiểu rừng lùn trên đỉnh núi; Một số kiểu rừng khác.

lu

a) Rừng kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới

an
n

va

Kiểu rừng này thường phân bố ở độ cao dưới 800m, nhưng do ảnh

tn

to

hưởng của độ dốc, hướng phơi mà loại rừng này có thể phân bố ở độ cao 900


gh

- 1000m. Kiểu rừng này bao phủ phần lớn dãy núi Tam Đảo với những lồi

p

ie

cây có giá trị kinh tế như chò chỉ (Shoera chinensis), giổi (Michelia sp..), re

nl

w

do

(Cinnamomum sp.)…

d

oa

b) Rừng kín thường xanh mưa ẩm á nhiệt đới núi thấp

an

lu

Rừng kín thường xanh mưa ẩm á nhiệt đới núi thấp ở Tam Đảo phân bố


nf
va

từ độ cao 800m trở lên nhưng đôi khi phân bố trên 900m. Thực vật bao gồm
các loài họ re (Lauraceae), họ dẻ (Fagaceae), họ chè (Theaceae), họ mộc lan

lm
ul

(Magnoliaceae), họ sau sau (Hamamelidaceae). Đây là vành đai của những

z
at
nh
oi

loài cây thuộc khu hệ á nhiệt đới, còn được gọi là vành đai mây. Khơng khí
ln ở tình trạng bão hồ hơi nước, nên tạo điều kiện thuận lợi cho rêu và địa

z

y phát triển. Từ độ cao 1000m, trở lên xuất hiện một số lồi cây thuộc ngành

@

gm

Hạt Trần như thơng nàng (Dacrycarpus imbricatus), pơ mu (Fokienia


co

l.
ai

hodginsii), thơng tre (Podocarpus neriifolius). Ngồi ra, cịn thấy các lồi

m

thơng n tử (Podocarpus pilgeri), và kim giao (Nageia fleuryi).

an
Lu
n

va
ac
th
si


8

Dưới tán kiểu rừng này thường có vầu đắng. Lên cao hơn nữa là sặt gai
(Arundinaria giffithiana) mọc dày đặc dọc theo các dông núi. Ven theo các
sườn núi thường có các lồi cây bụi thuộc họ cà phê (Rubiaceae), họ đơn nem
(Myrsinaceae), họ thầu dầu (Euphorbiaceae)…

c) Rừng lùn trên đỉnh núi
Rừng lùn trên đỉnh núi là một kiểu phụ đặc thù của rừng kín thường

xanh mưa ẩm á nhiệt đới núi thấp được hình thành trên các đỉnh dơng dốc hay

lu

các đỉnh núi cao đất xương xẩu, nhiều nắng gió, mây mù thường xuyên bao

an
n

va

phủ. Cây cối ở đây thường thấp bé, phát triển chậm, thân và cành được địa y

tn

to

và rêu bao phủ. Đất dưới tầng rừng khá mỏng nhưng có tầng thảm mục khá
Thực vật chủ yếu là các loài cây thuộc họ đỗ quyên (Ericaceae), họ re

p

ie

gh

dày (ở một số nơi như đỉnh Rùng Rình, tầng thảm mục có thể dày hơn 1m).

w


do

(Lauraceae), họ dẻ (Fagaceae), họ hồi (Liciaceae), họ thích (Aceraceae)…

d

khắc nghiệt.

oa

nl

Chủ yếu gặp ở dơng và đỉnh núi cao trên 1000m, nơi có điều kiện khí hậu

nf
va

an

lu

d) Rừng tre nứa

Khi rừng thuộc hai loại trên bị phá thì các lồi tre, nứa mọc xen vào

lm
ul

hoặc chuyển hẳn thành rừng tre, nứa. Ở đai cao hơn 800m, loài tre tiêu biểu là
(dưới 500m) là nứa.


z

e) Rừng phục hồi sau nương rẫy

z
at
nh
oi

vầu và sặt gai. Đai trung bình là giang (ở độ cao từ 500 - 800m), còn thấp hơn

gm

@

Rừng ở đây trước những năm 80 bị tác động mạnh bởi hoạt động khai

l.
ai

thác gỗ của các Lâm trường đóng trên địa bàn giáp ranh với Vườn và canh tác

co

nương rẫy của nhân dân vùng đệm. Sau khi thành lập VQG Tam Đảo, việc

m

đốt nương làm rẫy đã giảm xuống rõ rệt. Do tác động mạnh của con người,


an
Lu

thành phần thực vật ở đây ít nhiều có biểu hiện cho thực vật rừng thứ sinh

n

va
ac
th
si


9

được phục hồi sau khi đất được sử dụng cho canh tác nương rẫy hoặc phục
hồi sau khi rừng được khai thác.
Sau khi khai thác, làm nương rẫy rừng được khơi phục bởi các lồi như
bục trắng (Mallotus apelta), bục bạc (Mallotus paniculatus), ba soi (Macaranga
denticulata), bồ cu vẽ (Breynia fruticosa), thẩu tấu (Aporosa dioica), dền
(Xylopia vielana), dung (Symplocos sp.), màng tang (Litsea cubeba), … Loại
hình rừng này thường mọc thành các chòm rải rác thuộc các xã như Quân Chu,
Phú Xuyên, La Bằng thuộc huyện Đại Từ và các xã Hợp Hoà, Kháng Nhật thuộc
huyện Sơn Dương .

lu

f) Rừng trồng


an
n

va

Rừng trồng Tam Đảo đã có từ thời kỳ Pháp thuộc. Đó là những diện

tn

to

tích rừng thơng đi ngựa (Pinus massoniana) được trồng dọc hai ven đường

gh

lên thị trấn Tam Đảo để tạo cảnh quan đẹp cho khu du lịch Tam Đảo, cải thiện

p

ie

môi trường sinh thái và rừng lim xanh rất tươi tốt chạy dọc theo dải đồi thấp

w

do

từ xóm Thơng đến gần đồi Giếng.

oa


nl

Năm 1962, cơng tác trồng rừng mới được bắt đầu trở lại ở Tam Đảo.

d

Loài cây trồng chủ yếu là những loài cây nhập nội như thông, bạch đàn và gần

lu

nf
va

an

đây là keo lá tràm và keo tai tượng, tạo thành 3 loại rừng trồng chính: rừng
thơng đi ngựa, rừng bạch đàn, rừng keo.

z
at
nh
oi

lm
ul

g) Trảng cây bụi

Thành phần thực vật trảng cây bụi không phong phú nhưng số lượng

cá thể lại nhiều. Thành phần các loài cây bụi ở đây là các cây ưa sáng, chịu hạn,

z

nhiều khi có cả lá cứng và có gai. Phổ biến là thẩu tấu (Aporosa dioica), thổ mật

@

gm

(Bridelia tomentosa), thao kén (Helicteres spp.), bồ cu vẽ (Breynia fruticosa),

co

l.
ai

me rừng (Phyllanthus emblica), mua rừng (Melastoma soptemnervium), sim

m

(Rhodomyrtus tomentosa), màng tang (Litsea cubeba)…, Số cá thể nhiều thường

an
Lu
n

va
ac
th

si


10

tập trung vào một số họ như họ mua (Melastomaceae), họ sim (Myrtaceae), họ
hoà thảo (Poaceae).
h) Trảng cỏ
Thành phần thực vật trảng cỏ được hình thành trên các kiểu rừng đã bị
khai thác, đất bị thoái hoá mạnh do đốt nương hàng năm, gồm có 2 loại: trảng
cỏ cao (gồm các loài cỏ cao khoảng 2m, mọc thành bụi); trảng cỏ thấp (gồm
các loài cỏ thấp hơn 1m, mọc thành thảm cỏ dày đặc hoặc rải rác).
1.2.4. Sự đa dạng loài của hệ thực vật và hệ động vật

lu

a) Hệ thực vật

an
n

va

Nhìn chung, hệ thực vật Tam Đảo khá phong phú, đến nay đã điều tra

tn

to

thống kê được 1436 loài thuộc 741 chi trong 219 họ của 6 ngành thực vật.


gh

Trong đó, có nhiều nhóm cây có giá trị kinh tế như nhóm cây gỗ, cây thuốc,

p

ie

cây làm rau, cây cung cấp tanin, cây ăn quả và cây cảnh. Hệ thực vật nơi đây

w

do

tập trung nhiều lồi có quan hệ với thực vật Nam Trung Quốc và một số loài

oa

nl

mang tính chất ơn đới.

d

Hệ thực vật rừng Tam Đảo cịn đa dạng về các lồi q hiếm. Có 68 lồi

lu

nf

va

an

có tên trong Sách Đỏ Việt Nam và Danh Lục Đỏ IUCN. Có rất nhiều lồi thực
vật q hiếm chỉ cịn số lượng ít như kim tuyến (Anvectochitus setaceus), vù

lm
ul

hương (Cinnamomum balansae), kim giao (P.fleuryi), dẻ tùng sọc trắng (sam

z
at
nh
oi

bông) (Amentotaxus argotaenia), trầm hương (Aquilaria crassna)…
b) Hệ động vật

z

Trong khu vực VQG Tam Đảo đã thống kê được 1.141 loài động vật thuộc

@

gm

150 họ của 39 bộ trong các lớp động vật (Bảng 1.1).


Số giống
140
48

Số họ
50
25

an
Lu

Số loài
239
70

m

STT
Lớp
1
Chim
2
Thú

co

l.
ai

Bảng 1.1. Thành phần hệ động vật Tam Đảo

Số bộ
17
8

n

va
ac
th
si


11

Bị sát
Lưỡng cư
Cơn trùng
Tổng

3
4
5

124
57
651
1.141

46
11

271
516

16
8
57
156

2
3
9
39

Nguồn: VQG Tam Đảo, 2004
1.2.5. Các lồi có giá trị bảo tồn cao
Cho đến nay, kết quả điều tra, thống kê về loài thực vật cho thấy hệ thực
vật VQG Tam Đảo có 64 lồi thực vật quý hiếm và 42 loài thực vật đặc hữu
(Bảng 1.2). Trong đó, có nhiều lồi được thu thập và mơ tả lần đầu tiên tại
VQG Tam Đảo. Đây cũng là những lồi thực vật có giá trị bảo tồn và có ý

lu
an

nghĩa lớn cho khoa học.

n

va

Bảng 1.2. Danh lục các loài quý hiếm và đặc hữu cần được bảo vệ


gh

tn

to

STT

Tên khoa học

p

ie

d

oa

nl

w

do

nf
va

an


lu

z
at
nh
oi

lm
ul

Acanthopanax granxilistylus
Acanthopanax trifoliatus
Acer decandrum
Acer wilsonii
Adinandra megaphylla
Amentotaxus argotaenia
Amomum longiligulare
Annamocarya sinensis
Anoectochilus setaceus
Aquilaria crassna
Ardisia argentea
Ardisia mamillata
Arundinaria japonica
Asarum maximum
Caesalpinia sappan
Calamus platycanthus
Camellia fleuryi
Camellia gilbertii
Camellia pleurocarpa
Caryota bacsonensis

Chukrasia tabularis
Cibotium barometz
Cinnamomum balansae

z

m

co

l.
ai

gm

@

an
Lu

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23

Tên phổ thơng
I. Các lồi q hiếm
Ngũ gia bì hương
Ngũ gia bì gai
Thích 10 nhị
Thích lá xẻ
Sum lá to
Dẻ tùng sọc (Sam bơng)
Sa nhân
Chị đãi
Kim tuyến
Trầm hương
Lá khôi
Lưỡi cọp đỏ
Trúc đũa
Trầu tiên

Vang
Song mật
Chè hoa vàng
Chè gilbertii
Chè lá mỏng hoa vàng
Cọ bắc sơn
Lát hoa
Lông cu li
Gù hương

n

va
ac
th
si


12

lu
an
n

va

d

oa


nl

w

do

nf
va

an

lu

z
at
nh
oi

lm
ul

z

Coscinium fenestratum
Cycas circinalis
Dalbergia tonkinensis
Dendrobium daoense
Dendrobium longicornu
Disporopsis longifolia
Drynaria fortunei

Euonymus chinensis
Eriobotrya serrata
Erythrophloeum fordii
Fokienia hodginsii
Goniothalamus takhtajanii
Illicium griffithii
Machilus grandifolia
Madhuca pasquieri
Manglietia fordiana
Markhamia stipulata
Meliantha suavis
Morinda officinalis
Shorea chinensis
Paris polyphylla
Nageia fleuryi
Nageia neriifoliusb
Podocarpus pilgeri
Podophyllum tonkinensis
Enicosanthella plagioneura
Potameia lotungensis
Pothos kerrii
Psilotum nudum
Rauvolfia vomitoria
Rhamnoneuron balansae
Rhododendron chapaensis
Rhododendron simsii
Rhododendron hainanense
Sargentodoxa cuneata
Smilax glabra
Stephania cephanrantha

Strychnos ignatii
Tacca chantrieri
Tetrameles nudiflora
Tinospora sinensis

m

co

l.
ai

gm

@

an
Lu

Vàng đắng
Sơn tuế
Sưa bắc bộ
Hoàng thảo Tam Đảo
Hoàng thảo sừng dài
Hồng tinh hoa trắng
Cốt tối bổ
Đỗ trọng bắc
Sơn trà răng cưa
Lim xanh
Pơ mu

Giác đế Tam Đảo
Hồi núi
Kháo lá to
Sến mật
Vàng tâm
Đinh
Ngót rừng
Ba kích
Chị chỉ
Bảy lá một hoa
Kim giao
Thơng tre lá dài
Thông tre lá ngắn
Bát giác liên
Nhọc trái khớp
Dẹ quả trịn
Cơm lênh lá nhỏ
Thơng đất
Ba gạc phú hộ
Dó giấy
Đỗ qun hoa trắng
Đỗ quyên hoa đỏ
Đỗ quyên hoa vàng
Huyết đằng
Thổ phục linh
Bình vơi
Mã tiền
Râu hùm
Thung
Dây đau xương

II. Các lồi đặc hữu

p

ie

gh

tn

to

24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41

42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64

n

va
ac
th
si



13

lu
an
n

va

d

oa

nl

w

do

nf
va

an

lu

z
at
nh

oi

lm
ul

z

Tectaria tamdaoensis
Dendrobium daoensis
Melastoma trungii
Euonymus eberhardtii
Tetrastigma eberhardtii
Adinandra bockiana
Adiandra bockiana var. acufolia
Camellia longicaudata
Camellia petelotii
Camellia pubicosta
Carex calcicola
Mapania nudispica
Mapania sp.
Scirpus petelotii
Goniothalamus takhtajanii
Allophyllus petelotii
Arisoema petelotii
Phyllanthus petelotii
Asarum petelotii
Asarum glabrum
Mosla tamdaoensis
Strobilanthes sarmentosus
Antherolophus gradulosus

Paris delavayi
Calamus tonkinensis
Boehmeria tonkinensis
Eury tonkinensis
Stryrax tonkinensis
Eberhardtia tonkinensis
Uncaria tonkinensis
Lindera tonkinensis
Leucothoe tonkinensis
Dipterocarpus retusus
Pyrrosia tonkinensis
Gordonia tonkinensis
Hartia tonkinensis
Fissistigma tonkinensis
Alseodaphne tonkinensis
Caryodaphnopsis tonkinensis
Michelia tonkinensis
Cleistanthus tonkinensis
Strobilanthes tonkinensis

m

co

l.
ai

gm

@


an
Lu

Ráng tam đảo
Hoàng thảo tam đảo
Mua rừng
Chân danh eberhardt
Tứ thư eberhardt
Dương đồng bốc
Dương đồng bốc lá nhọn
Trà hoa dài
Trà hoa vàng
Trà hoa gân có lơng
Cói túi ba vì
Cói lá dứa trần
Cói lá dứa tam đảo
Cói dài tam đảo
Giác đế tam đảo
Mắc có lá đơn
Nam tinh petelot
Tế hoa petelot
Hoa tiên
Lá men tam đảo
Chùy hoa leo
Chùy hoa tam đảo
Hoa nhị đào
Trọng lâu kim tiền
Mây bắc bộ
Gai bắc bộ

Súm nhãn
Bồ đề
Cồng sữa
Câu đằng
Ơ đước bắc
Lá cứng
Chị nâu
Tai chuột bắc
Gị đồng bắc
Chè cánh bắc
Lãnh công bắc
Sụ bắc
Gà lồ bắc
Giổi ngọt
Chè đuôi
Chùy hoa bắc

p

ie

gh

tn

to

1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33

34
35
36
37
38
39
40
41
42

n

va
ac
th
si


14

Nguồn: VQG Tam Đảo, 2004
Về khu hệ động vật, từ lâu Tam Đảo đã nổi tiếng với sự có mặt của lồi
cá cóc tam đảo hay cá cóc bụng hoa (Paramesotriton deloustali). VQG Tam
Đảo có 38 lồi bị sát, ếch nhái quý hiếm. VQG Tam Đảo đã được công nhận
là một trong số 63 vùng chim quan trọng của Việt Nam (Tordoff et al.2002).
Có 6 lồi chim q hiếm. Về khu hệ thú, có 29 lồi thuộc diện ưu tiên bảo tồn
(Bảng 1.3).

lu


Bảng 1.3. Một số lồi động vật có giá trị bảo tồn cao ở VQG Tam Đảo

an

Tên khoa học

n

va

TT

d

oa

nl

w

do

nf
va

an

lu

SĐVN

2007

NĐ 32
2006

EN
EN
VU

VU
VU
VU
LR
VU
VU
VU
EN
EN
EN
EN

IB
IB
IIB
IIB
IIB
IIB
IB
IIB
IB

IB
IB
IB
IB
IB
IIB

NT
VU
EN
NT
VU
EN
VU
VU
VU
VU

z
at
nh
oi

lm
ul

Cu li lớn
Cu li nhỏ
Khỉ mặt đỏ
Khỉ vàng

Khỉ mốc
Khỉ đi lợn
Voọc má trắng
Chó sói
Gấu ngựa
Gấu chó
Báo lửa
Mèo rừng
Mèo gấm
Báo gấm
Cầy mực
Cầy tai trắng
Cầy vằn
Cầy gấm
Rái cá vuốt bé
Rái cá thường
Triết chỉ lưng
Triết bụng vàng
Nai
Cheo cheo

IUCN
2008

VU
EN
EN
LR
VU
VU

VU
VU

VU

z

EN
NT

IIB
IIB
IB
IB
IIB
IIB

m

co

l.
ai

gm

@

VU


VU
VU

an
Lu

I. Các loài thú
Nycticebus bengalensis
Nycticebus pygmaeus
Macaca arctoides
Macaca mullata
Macaca assamensis
Macaca leolina
Trachypithecus francoisi
Cuon alpinus
Ursus thibethanus
Helarctos malayanus
Catopuma temminckii
Prionailurus bengalensis
Pardofelis marmorata
Neofelis nebulosa
Articlis binturong
Arctogalidia trivirgata
Chrotogale owstoni
Prionodon pardicolor
Aonyx cinerea
Lutra lutra
Mustela strigidorsa
Mustela kathiah
Rusa unicolor

Tragulus kanchil

p

ie

gh

tn

to

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

19
20
21
22
23
24

Tên phổ thông

IIB

n

va
ac
th
si


15

25
26
27
28
29
30
31
32
33

34

Capricornis milneedwarsii
Manis pentadactyla
Belomys pearsonii
Myotis siligorensis
II. Các loài chim
Aquila heliaca
Aquila clanga
Buceros bicornis
Anhorrhinus tickelli
Pitta nympha
Gallinago nemoricola

Sơn dương
Tê tê vàng
Sóc bay lơng chân
Dơi tai sọ cao

VU
EN
DD

EN
EN
CR
LR

Đại bàng đầu nâu
Đại bàng đen

Phượng hoàng đất
Cao cát nâu
Đi cụt bụng đỏ
Rẽ giun lớn

VU
VU
NT
NT
VU
VU

CR
EN
VU
VU
VU

IB
IIB

IIB
IIB

III. Các lồi bị sát, ếch nhái

lu
an
n


va

d

oa

nl

w

do

nf
va

an

lu

z
at
nh
oi

lm
ul

VU
VU
EN


IIB

LR
CR
VU
VU
VU
VU
EN
EN
EN

IIB
IIB
IIB
IIB
IIB
IIB
IIB

EN
CR
EN
EN
CR

EN
CR
EN

EN
EN
EN
EN
VU
VU
VU

IB

EN
VU

m

co

l.
ai

gm

@

EN
VU
VU
CR

IIB


an
Lu

62

Tắc kè
Rồng đất
Kỳ đà hoa
Trăn đất
Rắn sọc quan
Rắn sọc đuôi khoanh
Rắn sọc đốm đỏ
Rắn sọc xanh
Rắn sọc dưa
Rắn ráo thường
Rắn ráo trâu
Rắn cạp nong
Rắn cạp nia
Rắn hổ mang
Rắn hổ chúa
Rùa đầu to
Rùa hộp trán vàng
Rùa hộp ba vạch
Rùa đất spengle
Rùa sa nhân
Rùa bốn mắt
Rùa núi vàng*
Rùa núi viền
Ba ba trơn

Cá cóc tam đảo
Ếch giun
Cóc rừng
Cóc mày gai mí

z

Gekko gecko
Physignathus cocincinus
Varanus salvator
Python molurus
Elaphe mandarina
Elaphe moellendorffi
Elaphe porphyracea
Elaphe prasina
Elaphe radiata
Ptyas korros
Ptyas mucosus
Bungarus fasciatus
Bungarus multicincitus
Naja atra
Ophiophagus hannah
Platysternum megacephalum
Cuora galbinifrons
Cuora trifasciata
Geoemyda espengleri
Pyxidea mouhotii
Sacalia quadriocellata
Indotestudo elongata
Manouria impressa

Pelodiscus sinensis
Paramesotriton deloustali
Ichthyophis bannanicus
Bufo galeatus
Megophrys
palpebralespinosa

p

ie

gh

tn

to

35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47

48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61

n

va
ac
th
si


16

63
64
65
66


Ếch vạch
Ếch gai
Chàng anđecsơn
Ếch cây sần bắc bộ

Chaparana delacouri
Paa spinosa
Rana andersonii
Theloderma corticale

DD

EN
EN
VU
EN

DD

Ghi chú: Theo Nguyễn Xuân Đặng và cs (2009), Nguyễn Quảng Trường và
cs.(2004), Peter D. và Lê Mạnh Hùng (2005)
- NĐ32 = NĐ 32/2006/NĐ - CP: IB - Nhóm IB (Nghiêm cấm khai thác,
sử dụng vì mục đích thương mại), IIB - Nhóm IIB (hạn chế khai thác, sử dụng
vì mục đích thương mại).
- SĐVN = Sách Đỏ Việt Nam (2007) và IUCN = Danh lục Đỏ IUCN

lu
an

(2008): CR = cực kỳ nguy cấp, EN = nguy cấp, VU = sẽ nguy cấp, NT = sắp


n

va

bị đe doạ; LR = Nguy cơ thấp, DD - Thiếu số liệu xếp hạng.

gh

tn

to

1.2.6. Các giá trị kinh tế và dịch vụ của VQG Tam Đảo
Giá trị tài nguyên của VQG Tam Đảo rất lớn. Theo nghiên cứu của

p

ie

a) Các giá trị kinh tế

do

nl

w

Nguyễn Quang Việt và cộng sự (2004) cho thấy số loài thực vật mang ý nghĩa


d

oa

kinh tế khá nhiều, chiếm hơn nửa số loài trong toàn VQG (Bảng 1.4).

Giá trị
Cây cho gỗ
Cây cho quả
Cây cho sợi
Cây làm thuốc
Cây cho tinh dầu
Cây làm rau ăn
Cây làm cảnh
Cây cho tinh bột
Cây chưa xác định mục đích

z
at
nh
oi

lm
ul

z

Số lồi
487
32

29
335
37
43
162
7
304

m

co

l.
ai

gm

@

Nhóm
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX


nf
va

an

lu

Bảng 1.4. Các nhóm giá trị kinh tế của tài nguyên thực vật VQG Tam Đảo
Tỷ lệ (%)
33,91
2,23
2,02
23,33
2,57
2,99
11,28
0,49
21,17

an
Lu

Nguồn: VQG Tam Đảo,2004

n

va
ac
th
si



17

Tài nguyên động vật của VQG Tam Đảo cũng rất lớn. Tuy chưa có
thống kê đánh giá cụ thể nhưng có thể thấy giá trị tài nguyên của động vật
hoang dã VQG Tam Đảo bao gồm các nhóm khác như: cung cấp thực phẩm
(hầu hết các loài), cung cấp dược phẩm (gấu, trăn, rắn, chim bìm bịp,...), cung
cấp nguyên liệu cho sản xuất mỹ phẩm (xạ các loài cầy hương) và đồ mỹ
nghệ (da lơng các lồi thú, da trăn, rắn, lơng các lồi chim,...), làm sinh vật
cảnh (các lồi sóc, các lồi chim đẹp, hót hay,...),...
b) Các giá trị dịch vụ mơi trường

lu
an

Ngồi các giá trị vật chất nói trên, tài nguyên sinh vật của VQG Tam

n

va

Đảo còn cung cấp nhiều dịch vụ môi trường rất quan trọng như điều hịa khí

tn

to

hậu: Tồn bộ phần phía Tây - Nam, phía Nam và phía Đơng VQG được bao


ie

gh

quanh bởi vùng đồng bằng, trung du thuộc các tỉnh: Tuyên Quang, Vĩnh

p

Phúc, Thái Nguyên, Bắc Ninh, Bắc Giang và Hà Nội. Có thể nói VQG Tam

do

nl

w

Đảo là hịn đảo cao nằm giữa đồng bằng và các khu dân cư, đô thị, các khu

d

oa

cơng nghiệp. Nói cách khác, rừng Tam Đảo là lá phổi xanh điều hịa khí hậu

nf
va

xung quanh.

an


lu

cho cả vùng, hấp thụ khí cacbonic của các khu dân cư và khu cơng nghiệp

lm
ul

Ngồi ra, rừng Tam Đảo cịn góp phần chống xói mịn đất, điều tiết

quanh vùng.

z

c) Giá trị du lịch, văn hóa

z
at
nh
oi

nước cho sản xuất nơng nghiệp, trồng trọt và sinh hoạt của nhân dân

@

gm

Với cảnh quan núi non hùng vĩ, rừng xanh bao la và khí hậu mát lành,

m


và di tích văn hóa lịch sử như:

co

l.
ai

tại khu vực VQG Tam Đảo và vùng đệm có nhiều thắng cảnh du lịch nổi tiếng

an
Lu
n

va
ac
th
si


18

- Khu nghỉ mát Tam Đảo: Có diện tích 235 ha, nằm ở độ cao 900m so
với mặt biển, có các quần thể cảnh quan đẹp như Thác Bạc, Đền bà chúa
thượng ngàn, Tháp truyền hình, Đỉnh Rùng Rình và nhiều di tích lích sử văn
hố khác.
- Khu danh thắng Tây Thiên: Khu danh thắng Tây Thiên nằm trong
thung lũng lòng chảo của dãy núi Tam Đảo thuộc địa phận xã Đại Đình - huyện
Tam Đảo. Độ cao từ cốt 54 - 1100m so với mặt biển, trong phạm vi chiều dài
11km, chiều ngang 1km. Trong quần thể Tây Thiên có: Đền Thỏng, Đền Chân


lu
an

Suối, Đền Đầu, Đền Cả, Đền Cậu, Đền Cô và Đền Thượng Tây Thiên (ở độ

n

va

cao trên 600m). Trong các đền chùa và núi rừng Tây Thiên cịn lưu giữ nhiều

tn

to

hiện vật văn hóa cổ, kiến trúc cổ, mộ cổ,… đã được phát hiện và chưa phát hiện

ie

gh

ra phục vụ cho việc hành đạo, vì thế Tây Thiên còn được coi là nơi hành hương

p

từ rất lâu đời của đạo Phật.

do


nl

w

- Các đền chùa khác như: Đền Bà chúa Thượng ngàn, Đền Thạch

d

oa

Kiếm, Đền Mẫu, Đền thờ Đức Thánh Trần, ....

nf
va

an

lu
z
at
nh
oi

lm
ul
z
m

co


l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


19

lu
an

Chương 2

va

MỤC TIÊU - ĐỐI TƯỢNG - NỘI DUNG - THỜI GIAN

n

VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


gh

tn

to
p

ie

2.1. Mục tiêu nghiên cứu

do

- Điều tra tình hình dân sinh - kinh tế xã Đại Đình, huyện Tam Đảo, Vĩnh

nl

w

Phúc, phát hiện những tác động tiêu cực của dân cư địa phương đến đa dạng sinh

d

oa

học của VQG Tam Đảo.

an


lu

- Đánh giá tình hình khai thác trái phép lâm sản ở khu vực nghiên cứu và

nf
va

tác động của lễ hội Tây Thiên đến đa dạng sinh học của VQG Tam Đảo.
- Đề xuất giải pháp kiểm sốt tình trạng khai thác, sử dụng trái phép lâm

lm
ul

sản ở vùng nghiên cứu và bảo tồn đa dạng sinh học của VQG Tam Đảo.

z
at
nh
oi

2.2. Đối tượng nghiên cứu

- Tài nguyên rừng (động vật, thực vật) và môi trường khu vực Tây Thiên.

z

- Các du khách tham gia lễ hội chùa Tây Thiên.

@


gm

- Các hộ gia đình tại khu vực Tây Thiên: thôn Đền Thỏng, thôn Lõng

m

2.3. Nội dung nghiên cứu

co

l.
ai

Sâu và thơn Đồng Hội, xã Đại Đình, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc.

an
Lu
n

va
ac
th
si


20

- Điều tra tình hình dân sinh - kinh tế xã Đại Đình (huyện Tam Đảo,
tỉnh Vĩnh Phúc): dân số, đời sống, sinh hoạt, hoạt động sản xuất, cơ sở hạ
tầng và dịch vụ xã hội.

- Xác định các hoạt động kinh tế, xã hội của người dân trong xã Đại
Đình có ảnh hưởng đến đa dạng sinh học ở VQG Tam Đảo.
- Tìm hiểu về khu di tích Tây Thiên và hoạt động du lịch, lễ hội Tây
Thiên; xác định các tác động tiêu cực đến đa dạng sinh học ở VQG Tam Đảo
- Điều tra xác định các loại lâm sản bị khai thác, buôn bán trái phép
trong vùng nghiên cứu, đối tượng khai thác, thời gian khai thác lâm sản,

lu

nơi khai thác, hình thức khai thác và mức độ khai thác.

an
n

va

- Điều tra xác định mục đích sử dụng lâm sản khai thác trái phép, lực
- Đánh giá tác động của việc khai thác, sử dụng lâm sản trái phép đến

gh

tn

to

lượng buôn bán, đối tượng sử dụng các lâm sản.

p

ie


tài nguyên sinh vật VQG Tam Đảo và các hoạt động kiểm soát ở địa phương

do

(Ban quản lý VQG Tam Đảo, chính quyền địa phương).

nl

w

- Đề xuất các giải pháp kiểm soát, quản lý hiệu quả khai thác trái phép

d

oa

lâm sản trong vùng nghiên cứu.

lu

an

2.4. Thời gian nghiên cứu

nf
va

Luận văn được thực hiện từ tháng 01 năm 2010 đến tháng 09 năm


lm
ul

2010, được chia ra làm các giai đoạn như sau:

z
at
nh
oi

- Từ 15 - 21/01/2010: Khảo sát thực địa lần 1.
- Từ 25 - 30/02/2010: Khảo sát thực địa lần 2.
- Từ 25 - 31/03/2010: Gặp Ban Giám đốc VQG Tam Đảo, hạt Kiểm

z

lâm Tam Đảo, trạm Kiểm lâm Đại Đình và tiến hành khảo sát thực địa lần 3.

@

- Từ 1 - 4/07/2010: Khảo sát thực địa lần 7.

an
Lu

- Từ 17 - 22/06/2010: Khảo sát thực địa lần 6.

m

- Từ 15 - 19/05/2010: Khảo sát thực địa lần 5.


co

l.
ai

khảo sát thực địa lần 4.

gm

- Từ 12 - 17/04/2010: Gặp cán bộ UBND xã Đại Đình và tiến hành

n

va
ac
th
si


21

- Từ 5/07/2010 - 27/09/2010: Xử lý toàn bộ số liệu và tiến hành hoàn
thiện luận văn.
2.5. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu và nội dung đã đề ra, chúng tôi đã sử dụng
các phương pháp sau:
2.5.1. Phương pháp kế thừa có chọn lọc các tài liệu liên quan
Để có được những thơng tin cần thiết phục vụ cho luận văn, chúng tôi
đã lựa chọn tham khảo các nguồn tài liệu có sẵn:


lu

- Các bài báo liên quan đăng trên các tạp chí chuyên ngành hoặc trên

an

mạng internet, hội thảo khoa học hoặc các sách chuyên khảo, các báo cáo

n

va

khoa học chưa được in ấn.

tn

to

- Các văn bản pháp luật của Nhà nước và các công ước quốc tế về quy

gh

hoạch và quản lý RĐD; các Nghị định và Thơng tư về khai thác, bn bán các

p

ie

lồi động thực vật quý hiếm; Công ước Đa dạng sinh học, Công ước CITES…


w

do

- Kế thừa cơ sở dữ liệu GIS đã được số hóa trên mơi trường Mapinfo

và vùng đệm.

d

oa

nl

7.5 của Phân viện Điều tra quy hoạch rừng Đông Bắc Bộ về VQG Tam Đảo

lu

nf
va

an

2.5.2. Phương pháp phỏng vấn
Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn (RRA) được áp dụng khi lần

lm
ul


đầu tiên đến VQG Tam Đảo và khu danh thắng Tây Thiên, để có được các số

z
at
nh
oi

liệu hỗ trợ cho các thông tin thu được qua khảo sát thực địa.
- Phỏng vấn cán bộ VQG Tam Đảo: Phó giám đốc và Trưởng phịng kỹ
thuật của VQG Tam Đảo, Phó hạt trưởng Hạt Kiểm lâm VQG Tam Đảo,

z

gm

@

Trạm trưởng Trạm Kiểm lâm Đại Đình để biết được các thơng tin về hiện
trạng công tác quản lý bảo vệ rừng; những hoạt động của VQG Tam Đảo và

co

l.
ai

các chương trình bảo tồn mà VQG đã thực hiện.

m

- Các thông tin về điều kiện dân sinh - kinh tế xã hội của xã Đại Đình


an
Lu

cũng như các thơng tin về lễ hội Tây Thiên và tác động của lễ hội Tây Thiên

n

va
ac
th
si


22

đến tài nguyên sinh vật VQG Tam Đảo được thu thập qua phỏng vấn cán bộ
UBND xã Đại Đình và Ban quản lý khu di tích lịch sử Tây Thiên.
- Phỏng vấn các hộ gia đình thuộc 3 thơn (thơn Đền Thỏng, thôn Lõng
Sâu và thôn Đồng Hội) và các chủ nhà hàng, các cửa hiệu dọc tuyến từ Đền
Thỏng đến Đền Thượng Tây Thiên và Thiền Viện Trúc lâm Tây Thiên để tìm
hiểu mức độ nhận thức của người dân địa phương về chức năng quản lý và
quy chế quản lý của VQG Tam Đảo.
Mẫu Phiếu điều tra các hộ gia đình và Phiếu điều tra cán bộ xã/thơn
được nêu ở Phục lục 01 và 02.

lu
an

2.5.3. Khảo sát các quán, nhà hàng và rừng tại khu vực Tây Thiên


n

va

Từ tháng 1 đến tháng 7/2010, tiến hành quan sát các quán và nhà hàng

tn

to

trong khu vực Tây Thiên để phát hiện các lâm sản được bày bán, tìm hiểu qua
chủ quán/ nhà hàng về giá bán, xuất xứ nguồn hàng, khối lượng bán, nơi khai

gh

p

ie

thác, mùa vụ khai thác,...

do

Quan sát sinh cảnh dọc tuyến đi lên Đền Thượng để đánh giá tình trạng

nl

w


suy thối sinh cảnh, phát hiện các trường hợp lâm sản bị khai thác và ghi nhận

d

oa

các tác động của con người lên tài nguyên rừng và đến môi trường sinh thái ở

an

lu

khu vực Tây Thiên. Các số liệu này được kết hợp với số liệu phỏng vấn người

nf
va

dân để đưa ra nhận xét về sự suy thoái tài nguyên sinh vật ở khu vực Tây Thiên.

lm
ul

2.5.4. Phương pháp phân tích số liệu

z
at
nh
oi

Nhận diện các lồi động vật bị khai thác buôn bán bằng các sách nhận

diện nhanh có hình minh họa (Nguyễn Xn Đặng và cs, 2000; Tilo Nadler và
Nguyễn Xuân Đặng, 2008; Nguyễn Quảng Trường và cs, 2005; Nguyễn Cử

z

gm

@

và cs. 2000). Việc nhận diện có sự hỗ trợ của chuyên gia động vật học Viện
Sinh thái và Tài nguyên sinh vật. Tên các loài cây do người dân địa phương

l.
ai

m

GTZ/TDMP để xác định tên khoa học.

co

cung cấp và được đối chiếu với các tài liệu nghiên cứu của Dự án

an
Lu
n

va
ac
th

si


23

Xác định các loài quý hiếm, nguy cấp dựa vào Sách Đỏ Việt Nam (2007);
Danh Lục Đỏ IUCN (2009); Nghị định 32/2006/NĐ-CP của Chính phủ.
Xử lý số liệu bằng phần mềm Microsoft Exel, soạn thảo trình bày luận
văn bằng phần mềm Microsoft Word.
Ứng dụng chương trình Mapinfo 7.5 để xây dựng bản đồ hiện trạng sử
dụng tài nguyên của xã Đại Đình.

lu
an
va
n

Chương 3

gh

tn

to

KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

p

ie


3.1. Khái quát điều kiện dân sinh - kinh tế xã Đại Đình

do

nl

w

3.1.1. Vị trí và diện tích

d

oa

Đại Đình nằm ở phía Tây Nam của VQG Tam Đảo, thuộc huyện Tam

an

lu

Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc (hình 3.1). Diện tích tồn xã là 3.455,09 ha, trong đó có

nf
va

2.044,70 ha thuộc vùng lõi và 1410,39 ha thuộc vùng đệm của VQG Tam Đảo.

z
at

nh
oi

lm
ul
z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


24

lu
an

n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
lu

nf
va

an

Hình 3. 1. VQG Tam Đảo và vị trí địa lý xã Đại đình


lm
ul

3.1.2. Dân số, lao động và dân tộc

z
at
nh
oi

Theo số liệu của UBND xã Đại Đình (2009), tồn xã có 8.999 nhân
khẩu, 2.321 hộ. Trong đó, số nam giới là 4.564 nhân khẩu (chiếm 51% tổng
số dân) và số nữ giới là 4.435 nhân khẩu (chiếm 49%). Trong những năm gần

z

đây, dân số trong khu vực tăng khá nhanh, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên trung

@

gm

bình trong 5 năm (2005 - 2010) là 1,54%. Sự phân bố dân cư trên địa bàn xã

co

l.
ai

không đồng đều. Tại những thôn gần đường quốc lộ hoặc gần khu danh thắng


m

Tây Thiên thì tập trung đơng đúc, ngược lại các thơn ở xa thì dân cư thưa thớt

an
Lu

hơn. Mật độ dân cư trung bình là 247 người/km2. Số nhân khẩu trong một hộ

n

va
ac
th
si


×