Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

(Luận văn) phân tích cấu trúc, hàm lượng của một số dẫn xuất 2 (4,6 diclo 8 metyl quinolin 2 yl) 4,5,6,7 tetraclo 1,3 tropolon bằng một số phương pháp phân tích hóa lý hiện đại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 69 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

HÀ THỊ THÁI LINH

lu
an
n

va

PHÂN TÍCH CẤU TRÚC, HÀM LƯỢNG CỦA
MỘT SỐ DẪN XUẤT 2-(4,6-DICLO-8-METYLQUINOLIN-

p

ie

gh

tn

to

2-YL)-4,5,6,7 -TETRACLO -1,3 TROPOLON BẰNG
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP HÓA LÝ HIỆN ĐẠI

d

oa


nl

w

do
an

lu
ll

u
nf

va

LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai


gm

@
an
Lu

THÁI NGUYÊN - 2016

ac
th



n

va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

si


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

HÀ THỊ THÁI LINH

lu

PHÂN TÍCH CẤU TRÚC, HÀM LƯỢNG CỦA

MỘT SỐ DẪN XUẤT 2-(4,6-DICLO-8-METYLQUINOLIN2-YL)-4,5,6,7 -TETRACLO -1,3 TROPOLON BẰNG

an
n

va
tn

to

p

ie

gh

MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP HÓA LÝ HIỆN ĐẠI

w

do

Chun ngành: Hóa phân tích

d

oa

nl


Mã số: 60 44 01 18

an

lu
ll

u
nf

va

LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC

oi

m
z
at
nh

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. DƯƠNG NGHĨA BANG

z
m
co

l.
ai


gm

@
an
Lu

THÁI NGUYÊN - 2016

ac
th



n

va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

si


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS.
Dương Nghĩa Bang - Trưởng Khoa Hóa - Trường ĐHKH - Thái Nguyên , người
trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện để em hoàn
thành luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cơ giáo Khoa Hóa học, các
thầy cô Khoa sau Đại học, các thầy cô trong Ban Giám hiệu trường Đại học
Khoa Học - Đại học Thái Nguyên đã giảng dạy và giúp đỡ em trong quá trình

học tập, nghiên cứu.

lu

Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn tới tồn thể gia đình, bạn bè đã luôn bên

an

cạnh, ủng hộ và động viên em trong những lúc gặp phải khó khăn để em có thể

va
n

hồn thành quá trình học tập và nghiên cứu.

to
gh

tn

Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do thời gian có hạn, khả năng nghiên

ie

cứu của bản thân còn hạn chế, nên kết quả nghiên cứu có thể cịn nhiều thiếu

p

sót. Em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy giáo, cô giáo, các


do

nl

w

bạn đồng nghiệp và những người đang quan tâm đến vấn đề đã trình bày trong

d

oa

luận văn, để luận văn được hoàn thiện hơn.

u
nf

va

an

lu

Em xin trân trọng cảm ơn!

ll

Tác giả luận văn

oi


m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@

HÀ THỊ THÁI LINH

an
Lu
n

a

ac
th



va


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

si


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................a
MỤC LỤC ......................................................................................................... b
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ d
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ...................................................................e
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. f
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN ............................................................................... 3
1.1. Tổng quan về các phương pháp xác đinh
̣ cấ u trúc ..................................... 3

lu

1.1.1. Phương pháp phổ tử ngoại ...................................................................... 3

an
n

va

1.1.2. Phương pháp phổ hồng ngoại ................................................................. 5
1.1.4. Phương pháp phổ khối lượng ................................................................ 10

gh


tn

to

1.1.3. Phương pháp phổ cộng hưởng từ hạt nhân ............................................. 6

p

ie

1.2. Tổng quan về quinolin và tropolon .......................................................... 12

w

do

1.2.1. Quinolin................................................................................................. 12

oa

nl

1.2.2. Tropolon ................................................................................................ 16

d

Chương 2. THỰC NGHIỆM ........................................................................ 20

lu


va

an

2.1. Dụng cụ, hóa chất và phương pháp thực hiện.......................................... 20
2.2. Tổng hợp và kết quả phân tích các mẫu quinolin ................................... 20

u
nf

ll

2.2.1. Tổng hợp 6- clo - 2,8 - dimetyl quinolin- 4 - on ................................... 20

m

oi

2.2.2. Tổng hợp 4,6 - diclo - 2,8 dimetylquinolin ........................................... 21

z
at
nh

2.2.3. Tổng hợp và kết quả phân tích 4,6 - điclo - 2,8 - đimetyl - 5-nitro
quinolin............................................................................................................ 22

z
gm


@

2.3. Tổng hợp và kết quả phân tích các mẫu tropolon .................................... 23

l.
ai

2.3.1. Tổng hợp và phân tích cấu trúc của 2-(4,6-điclo-8- metyl quinolin

m
co

-2- yl)- 4,5,6,7- tetraclo -1,3-troplon ............................................................... 23

an
Lu

2.3.2. Tổng hợp và phân tích cấu trúc của 2- (4,6 - điclo - 5 nitro- 8 metyl quinolin -2 yl) - 4,5,6,7 - tetraclo -1,3 troplon ...................................... 24

n

b

ac
th



va


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

si


2.4. Phân tích hàm lượng chất thu được bằng phương pháp LC-MS ............. 25
2.4.1. Hóa chất, thiết bị ................................................................................... 25
2.4.2. Thiết lập các thông số cho hệ thống LC/MS......................................... 25
2.4.3. Chuẩn bị mẫu ........................................................................................ 26
2.4.4. Kết quả phân tích .................................................................................. 26
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................... 27
3.1. Tổng hợp và phân tích cấu trúc mẫu quinolin ......................................... 27
3.1.1. Tổng hợp và phân tích cấu trúc mẫu 4,6-điclo- 2,8-đimetylquinolin ... 27
3.1.2. Tổng hợp và phân tích cấu trúc 5-nitro-4,6 điclo - 2,8-dimetylquinolin ...... 28

lu

3.2. Kết quả tổng hợp và phân tích cấu trúc mẫu 4,5,6,7-tetraclo-1,3-tropolon...... 29

an

3.2.1. Kết quả phân tích cấu trúc của 2-(4,6-điclo-8-metylquinolin-2-yl)-

va
n

4,5,6,7- tetraclo-1,3-tropolon .......................................................................... 31

gh


tn

to

3.2.2. Kết quả phân tích cấu trúc của 2-(5-nitro-4,6-điclo-8-metylquinolin-2-yl)4,5,6,7- tetraclo-1,3-tropolon. ......................................................................... 33

ie

p

3.3. Kết quả phân tích hàm lượng ................................................................... 35

do

nl

w

KẾT LUẬN .................................................................................................... 37

ll

u
nf

va

an


lu

PHỤ LỤC

d

oa

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 38

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n


c

ac
th



va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

si


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

lu
an

Metyl

Py

Pyridine

PPA

Axit poliphotphoric

t-BuOH


ter-Butanol

MeOH

Metanol

Ome

Metoxi

UV

Ultraviolet

MS

Mass Spectrometry

NMR

Nuclear magnetic resonance

HPLC

High-performance liquid chromatography

n

va


Me

p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an


lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

d

ac
th



va


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

si


DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng
Bảng 1.1. Tỷ lệ cường độ tín hiệu ..................................................................... 7
Sơ đồ
Sơ đồ 2.1:. ......................................................................................................................... 20
Sơ đồ 2.2:. ......................................................................................................................... 21
Sơ đồ 2.3:. ......................................................................................................................... 22
Sơ đồ 2.4:. ......................................................................................................................... 23

lu

Sơ đồ 3.1: .......................................................................................................................... 27

an
va

Sơ đồ 3.2: .......................................................................................................................... 28

n

Sơ đồ 3.3: .......................................................................................................................... 29

gh

tn


to

Sơ đồ 3.4: .......................................................................................................................... 29

p

ie

Sơ đồ 3.5: .......................................................................................................................... 30

d

oa

nl

w

do

Sơ đồ 3.6: .......................................................................................................................... 30

ll

u
nf

va


an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

e

ac
th




va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

si


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1:

Tropolon và một số dẫn xuất tiêu biểu ........................................... 1

Hình 2:

Một số dẫn xuất quinolin tiêu biểu ................................................. 2

Hình 1.1. Phổ tử ngoại của -carotene trong dungmơi n-hexan, etanol ........... 5
Hình 1.2. Phổ hồng ngoại của benzyl ancol ................................................... 6
Hình 1.3. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân của benzyl axetat .............................. 8
Hình 1.4. Phổ khối lượng của benzamit (C6H5CONH2) ............................... 12
Hình 3.1: Mật độ electron trên hệ quinolin................................................... 28

lu

Hình 3.2: Phổ 1H-NMR của hợp chất 5 ........................................................ 31

an

Hình 3.3: Phổ 13C-NMR của hợp chất 5 ....................................................... 32


va
n

Hình 3.4: Phổ 1H-NMR của hợp chất 6 ........................................................ 33

tn

to

Hình 3.5: Phổ 13C-NMR của hợp chất 6 ....................................................... 34

ie

gh

Hình 3.6. Phổ MS của hợp chất 6( LINH4) .................................................. 35

p

Hình 3.7. Phổ HPCL của hợp chất LINH4 ................................................... 36

d

oa

nl

w


do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n


f

ac
th



va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

si


MỞ ĐẦU
Hiê ̣n nay ở nước ta việc ứng du ̣ng các phương pháp phổ trong giảng da ̣y,
học tập, nghiên cứu khoa học và trong đời sống sản xuấ t là rất phổ biến. Các
phương pháp phổ không chỉ ứng dụng trong phạm vi ngành hóa học mà còn ở
nhiề u ngành khác nhau như hóa sinh, y dươ ̣c, dầu khí, vâ ̣t liêu,
̣ mơi trường.
Sự phát triển mạnh mẽ của các phương pháp phổ đã giúp cho việc
nghiên cứu trong các ngành Khoa học đặc biệt là Tổng hợp hữu cơ trở nên dễ
dàng hơn, phát triển nhanh hơn. Trước đây, để chứng minh cấu tạo của một
chất có thể mấ t hàng năm hoă ̣c có khi kéo dài nhiều năm thì nay có thể thực

lu

hiện sau vài giờ, sở di ̃ làm được như vâ ̣y là nhờ sự hỗ trơ ̣ của các phương


an
n

va

pháp vật lý hiện đa ̣i.

tn

to

Để phân tích cấ u trúc của các hợp chấ t hữu cơ có thể sử du ̣ng các

gh

phương pháp phổ như phổ hồ ng ngoại, phổ tử ngoa ̣i khả kiế n, phổ cô ̣ng

p

ie

hưởng từ ha ̣t nhân, phổ khối lươ ̣ng. Mỗi phương pháp cho phép xác đinh
̣ mô ̣t

w

do

số thông tin khác nhau của cấ u trúc phân tử và hỗ trợ lẫn nhau trong việc xác


oa

nl

định cấu trúc các hợp chất hữu cơ.

d

Tropon và tropolon được các nhà hoá học hữu cơ biết đến từ thập kỉ 40

lu

va

an

của thế kỉ XX, nguyên nhân chính là do hệ tropolon là một trong những hệ

u
nf

chính trong một số hợp chất thiên nhiên, đa số những hợp chất đó (Hình 1)

ll

thể hiện những hoạt tính sinh học quí giá [1] như làm thuốc kháng sinh, chống

m

oi


ung thư, chống oxi hóa, kháng khuẩn [2] v.v.
R

z
at
nh

O

MeO

NR1R2
H

z

OH

OMe

O

m
co

OMe
Colchicine R1=H, R2=COMe
Colxamine R1=R2=Me


HOOC
Axit Stipitat R=H
Axit Pyberul R=OH

l.
ai

gm

@

MeO
Tropon R=H
Tropolon R=OH

O
R

an
Lu

Hình 1: Tropolon và một số dẫn xuất tiêu biểu

n

1

ac
th




va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

si


Kolsamin được sử dụng trong y học như thuốc chống mụn nhọt, chống
các khối u, colchicin thể hiện hoạt tính chống khuẩn Mito[3]. Trong tài liệu
[4] cho biết về tổng hợp các dẫn xuất của Colchicin có thể hiện các hoạt tính
kháng khuẩn lao và chống các loại khuẩn gây mụn nhọt. Khoa học đã chứng
minh được hoạt tính sinh học của o-alkyl tropolon và các hợp chất tương tự
đang được sử dụng làm thành phần chất ức chế tế bào ung thư [4].
Ngoài ra Quinolin và các dẫn xuất của chúng là những hợp chất hết sức
quen thuộc và có ứng dụng rộng rãi. Một số ancaloit chứa nhân quinolin có
hoạt tính sinh học mạnh đã được sử dụng làm thuốc như quinin được sử dụng
làm thành phần thuốc chống sốt rét, sopcain là chất gây mê thuộc loại mạnh
nhất, plasmoxin và acrikhin đều có tác dụng chống sốt rét rất hiệu quả [5,6].

lu



an

 CH = CH
2


n

va

CH2


HO

CH



to

CH3
HN CH(CH2)3N(C2H5)2

CH2

N

gh

tn

H3CO

OCH3
.2HCl .2H2O


N

p

ie

N

w

do

Quinin

Acrikhin

oa

nl

Hình 2: Một số dẫn xuất quinolin tiêu biểu

d

Xét về các phương diện trên thì việc nghiên cứu tổng hợp các dẫn xuất
của quinolin là một nhiệm vụ hết sức quan trọng đặc biệt là các dẫn xuất
quinolin của tropolon. Đã có rất nhiều nhà khoa học trong và ngồi nước
nghiên cứu tổng hợp các hợp chất trên, nhưng kết quả còn nhiều hạn chế.
Việc tổng hợp dẫn xuất quinolin của tropolon mới chỉ xuất hiện trên các tạp

chí khoa học từ những năm đầu của thế kỉ 21.
Từ những lý do nêu trên, chúng tôi chọn đề tài “ Phân tích cấu trúc,

ll

u
nf

va

an

lu

oi

m

z
at
nh

z

hàm lượng của một số dẫn xuất 2-(4,6-Diclo-8-metyl quinolin-2-yl)-4,5,6,7tetraclo-1,3-tropolon bằng một số phương pháp phân tích hóa lý hiện đại”.
Mu ̣c tiêu chính của đề tài là sử du ̣ng các phương pháp phổ hiêṇ đa ̣i như 1HNMR, 13C-NMR và phương pháp phổ khối lượng MS để phân tích cấu trúc của
một số dẫn xuất 2-(4,6-Diclo-8-metyl quinolin-2-yl)-4,5,6,7- tetraclo -1,3tropolon tổng hợp được. Sử dụng phương pháp phân tích sắc ký lỏng hiệu năng
cao HPLC để xác định hàm lượng của sản phẩm trong các mẫu thu được.

m

co

l.
ai

gm

@

an
Lu

n

2

ac
th



va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

si


Chương 1


TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về các phương pháp xác đinh
̣ cấ u trúc [7, 8]
1.1.1. Phương pháp phổ tử ngoại (UV)
Phổ tử ngoại, viết tắt là UV (ultraviolet) là phương pháp phân tích được
sử dụng rộng rãi từ lâu. Vùng sóng tử ngoại (UV) 200 - 400 nm.
Phổ tử ngoại của các chất hữu cơ gắn liền với bước chuyển electron
giữa mức năng lượng electron trong phân tử khi các electron chuyển từ các
obitan liên kết hoặc không liên kết lên các obitan phản liên kết có mức năng

lu

lượng cao hơn, đòi hỏi phải hấp thụ năng lượng từ bên ngoài.

an
n

va

Phổ tử ngoại được ứng dụng rộng rãi trong việc xác định nối đơi liên

tn

to

hợp và vịng thơm.
Các chất có màu là do trong phân tử của các chất chứa các nhóm nối

p


ie

gh

a. Nhóm mang màu và sự liên hợp của các nhóm mang màu

w

do

đơi hay nối ba như C=C, C=O, C=N, N=N, C≡C, N ≡N, -NO2… Do vậy,

oa

nl

chúng được gọi là nhóm mang màu. Trong phân tử có càng nhiều nhóm mang

d

màu liên hợp thì màu của chất sẽ càng đậm. Các chất màu đậm khi đo phổ tử

lu

an

ngoại khả kiến cho λ

max


nằm ở vùng có bước sóng dài. Do đó, những hợp

va

ll

- Liên hợp π - π

u
nf

chất hữu cơ có mạch liên hợp dài thì cực đại nằm ở phía sóng dài.

m

oi

Loại này xuất hiện khi trong hợp chất có chứa các nối đơi liên hợp, các

z
at
nh

cực đại hấp thụ chuyển dịch mạnh về phía sóng dài và cường độ hấp thụ tăng

z

khi số nối đôi liên hợp tăng.

gm


@

- Liên hợp π - p

l.
ai

Đây là sự liên hợp của nối đôi và cặp electron tự do ở các dị tố trong

m
co

các liên kết đôi C=Z (Z=O, N, S…) và C-X (X=Cl, Br, I…) tương ứng với
về phía sóng dài nhưng cường độ hấp thụ thấp.

n

3

ac
th



va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

an

Lu

bước chuyển electron n  π*. Sự liên hợp này dẫn đến sự chuyển dịch cực đại

si


- Liên hợp π - σ hay còn gọi là siêu liên hợp
Nhóm ankyl thế ở liên kết π gây ra hiệu ứng siêu liên hợp. Hiệu ứng
này làm cực đại hấp thụ chuyển dịch về phía sóng dài một ít nhưng không lớn
như hai hiệu ứng trên, ε max khơng tăng hoặc tăng khơng đáng kể.
Chuyển dịch bước sóng λ max về phía sóng dài: π p > π π > π σ.
Sự tăng cường độ hấp thụ εmax: π π > π p > π σ.
b. Các yếu tố ảnh hưởng đến cực đại hấp thụ λ

max

và cường độ hấp

thụ λmax
Trong phổ UV, đại lượng đặc trưng là λ max (εmax) và được xem xét căn

lu

cứ trên sự liên hợp của phân tử.

an
va

- Hiệu ứng thế


n

Khi thay thế nguyên tử H của hợp chất anken hay vòng thơm bằng các

gh

tn

to

nhóm thế khác nhau, tùy theo nhóm thế đó có liên hợp hay khơng liên hợp đối với

p

ie

hệ nối đơi của phân tử mà ảnh hưởng nhiều hay ít đến phổ tử ngoại của phân tử.

w

do

Hiệu ứng lập thể

oa

nl

Khi tính đồng phẳng của phân tử bị mất đi thì sự liên hợp của phân tử


d

bị phá vỡ, làm λ max giảm đi một ít nhưng ε max giảm nhiều, vì vậy có thể xem

lu

va

an

ε max là căn cứ để so sánh tính đồng phẳng của một dạng phân tử cho trước.

u
nf

- Ảnh hưởng của dung môi

ll

Tùy theo bản chất phân cực của dung môi và chất tan mà phổ tử ngoại

m

oi

của chất tan thay đổi theo các cách khác nhau. Khi tăng độ phân cực của dung

z
at

nh

mơi thì dải K chuyển dịch về phía sóng dài cịn dải R (n  π*) lại chuyển

z

dịch về phía sóng ngắn.

@
gm

c. Ứng dụng phổ tử ngoại

l.
ai

Phương pháp phổ tử ngoại có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực phân

m
co

tích định tính, phân tích cấu trúc phân tử và phân tích định lượng. Nguyên tắc

an
Lu

của phương pháp phân tích định lượng là dựa vào mối quan hệ giữa mật độ
quang và nồng độ dung dịch theo định luật Lambert - Beer. Ưu điểm của

n


4

ac
th



va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

si


phương pháp quang phổ tử ngoại trong phân tích định lượng là có độ nhạy
cao, có thể phát hiện được một lượng nhỏ chất hữu cơ hoặc ion vô cơ trong
dung dịch, sai số tương đối nhỏ (chỉ 1 đến 3%).

lu
an
n

va
gh

tn

to
p


ie

Hình 1.1. Phổ tử ngoại của -carotene trong dungmơi n-hexan, etanol

do

nl

w

1.1.2. Phương pháp phổ hồng ngoại (IR)

d

oa

Trong số các phương pháp phân tích cấu trúc, phổ hồng ngoại cho

an

lu

nhiều thơng tin quan trọng về cấu trúc của hợp chất hữu cơ, thông tin quan

va

trọng nhất của phương pháp phổ này là các nhóm chức hữu cơ.

ll


u
nf

Bức xạ hồng ngoại bao gồm một phần của phổ điện từ, đó là vùng bước

oi

m

sóng khoảng 10-4 đến 10-6 m. Nó nằm giữa vi sóng và ánh sáng khả kiến. Phần

z
at
nh

của vùng hồng ngoại được sử dụng nhiều nhất để xác định cấu trúc nằm trong
giữa 2,5x10-4 và 16x10-6 m. Đại lượng được sử dụng nhiều trong phổ hồng

z

ngoại là số sóng (cm-1), ưu điểm của việc dùng số sóng là là chúng tỷ lệ thuận

@

gm

với năng lượng. Khi chiếu các bức xạ hồng ngoại vào phân tử các hợp chất,

l.

ai

bức xạ hồng ngoại sẽ kích thích phân tử từ trạng thái dao động cơ bản lên trạng

m
co

thái dao động cao hơn. Có hai lại dao động khi phân tử bị kích thích là dao

an
Lu

động hóa trị và biến dạng, dao động hóa trị (ν) là dao động làm thay đổi độ dài
liên kết, dao động biến dạng (δ) là dao động làm thay đổi góc liên kết.

n

5

ac
th



va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

si



Đường cong biểu diễn cường độ hấp thụ với số sóng của bức xạ hồng
ngoại được gọi là phổ hồng ngoại, trên phổ biểu diễn các cực đại hấp thụ ứng
với những dao động đặc trưng của nhóm nguyên tử hay liên kết nhất định.

lu
an

Hình 1.2. Phổ hồng ngoại của benzyl ancol

va
n

Căn cứ vào phổ hồng ngoại đo được đối chiếu với các dao động đặc

tn

to

trưng của các liên kết, ta có thể nhận ra sự có mặt của các liên kết trong phân

ie

gh

tử. Một phân tử có thể có nhiều dao động khác nhau và phổ hồng ngoại của

p

các phân tử khác nhau thì khác nhau, tương tự như sự khác nhau của các vân


do

nl

w

ngón tay. Sự chồng khít lên nhau của phổ hồng ngoại thường được làm dẫn

d

oa

chứng cho hai hợp chất giống nhau.

an

lu

Khi sử dụng phổ hồng ngoại để xác định cấu trúc, thông tin thu được

va

chủ yếu là xác định các nhóm chức hữu cơ và những liên kết đặc trưng. Các

u
nf

pic nằm trong vùng từ 4000 - 1600 cm-1 thường được quan tâm đặc biệt, vì


ll

vùng này chứa các dải hấp thụ của các nhóm chức, như OH, NH, C=O,

oi

m

z
at
nh

C≡N… nên được gọi là vùng nhóm chức. Vùng phổ từ 1300 - 626 cm-1 phức
tạp hơn và thường được dùng để nhận dạng toàn phân tử hơn là để xác định

z

nhóm chức. Chính ở đây các dạng pic thay đổi nhiều nhất từ hợp chất này đến

@

gm

hợp chất khác, vì thế vùng phổ từ 1500 cm-1 được gọi là vùng vân ngón tay.

l.
ai

1.1.3. Phương pháp phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR)


m
co

Phổ cộng hưởng từ hạt nhân viết tắt của tiếng Anh là NMR (nuclear

an
Lu

Magnetic Resonance) là một phương pháp vật lý hiện đại nghiên cứu cấu tạo

n

6

ac
th



va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

si


của các hợp chất hữu cơ, nó có ý nghĩa quan trọng để xác định cấu tạo các
phân tử phức tạp như các hợp chất thiên nhiên. Phương pháp phổ biến được
sử dụng là là phổ 1H-NMR và 13C-NMR. Hạt nhân của nguyên tử 1H và 13C
có momen từ. Nếu đặt proton trong từ trường khơng đổi thì moment từ của nó

có thể định hướng cùng chiều hay ngược chiều với từ trường. Đó là spin hạt
nhân có tính chất lượng tử với các số lượng tử +1/2 và -1/2.
a. Hằng số chắn và từ trường hiệu dụng
Hằng số chắn xuất hiện do hai nguyên nhân: Hiệu ứng nghịch từ và
hiệu ứng thuận từ.

lu

Tỷ lệ cường độ tín hiệu của mỡi nhóm tn theo tam giác Pascal như sau:

an
n

va

Bảng 1.1. Tỷ lệ cường độ tín hiệu
Số đỉnh

Ký hiệu

1 đỉnh

Singlet

Số proton
(N)
0

1:1


2 đỉnh

duplet

1

1:2:1

3 đỉnh

Triplet

2

1:3:3:1

4 đỉnh

Qualet

3

1:4:6:4:1

5 đỉnh

Quynlet

4


1:5:10:10:5:1

6 đỉnh

Sexlet

5

7 đỉnh

septet

6

p

ie

gh

tn

to

Tỷ lệ chiều cao các vạch
trong mỗi nhóm
1

d


oa

nl

w

do

u
nf

va

an

lu

ll

1:6:15:20:15:6:1

oi

m
z
at
nh

Nhìn bảng trên thấy các nhóm tín hiệu có độ bội lớn thì cường độ tín
hiệu đỉnh giữa và đỉnh ngồi gấp nhau nhiều lần vì thế đối với nhóm 6, 7 đỉnh


z

trở lên thì chỉ xuất hiện một số ít hơn. Ví dụ nhóm 7 đỉnh thường chỉ xuất

@

l.
ai

gm

hiện 5 đỉnh.

m
co

Ngoài ra khoảng cách giữa hai đỉnh liền nhau ở mỡi nhóm được đo
bằng Hertz (Hz) và được gọi là hằng số tương tác spin-spin J. Đây là một

n

7

ac
th



va


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

an
Lu

thơng số phổ quan trọng như độ chuyển dịch hoá học.

si


b. Độ chuyển dịch hố học:
Độ chuyển dịch hóa học : Do hiệu ứng chắn từ khác nhau nên các hạt
nhân 1H và 13C trong phân tử có tần số cộng hưởng khác nhau. Đặc trưng cho
các hạt nhân 1H và 13C trong phân tử có độ chuyển dịch hóa học δ; đối với hạt
nhân 1H thì:



 TMS  x 6
.10 ( ppm)
o

Trong đó: νTMS, νx là tần số cộng hưởng của chất chuẩn TMS và của
hạt nhân mẫu đo, νo là tần số cộng hưởng của máy phổ.

lu

Đối với các hạt nhân khác thì độ chuyển dịch hóa học được định nghĩa


an

một các tổng quát như sau:

va
n



Trong đó: νchuan, νx là tần số cộng hưởng của chất chuẩn và của hạt

p

ie

gh

tn

to

 chuan  x 6
.10 ( ppm)
o

do

nhân mẫu đo, νo là tần số cộng hưởng của máy phổ.

oa


nl

w

Dựa vào độ chuyển dịch hóa học  ta biết được loại proton nào có mặt

d

trong chất được khảo sát. Đối với 1H-NMR thì δ thường có giá trị từ 0-12

ll

u
nf

va

an

lu

ppm, đối với 13C-NMR thì δ thường có giá trị từ 0-230 ppm.

oi

m
z
at
nh

z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu

Hình 1.3. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân của benzyl axetat

n

8

ac
th



va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

si



Hằng số chắn σ xuất hiện do ảnh hưởng của đám mây electron bao
quanh hạt nhân nguyên tử, do đó tùy thuộc vào vị trí của hạt nhân 1H và 13C
trong phân tử khác nhau mà mật độ electron bao quanh nó khác nhau dẫn đến
chúng có giá trị hằng số chắn σ khác nhau và do đó độ chuyển dịch hóa học
của mỡi hạt nhân khác nhau. Theo đó proton nào cộng hưởng ở trường yếu
hơn sẽ có độ chuyển dịnh hóa học lớn hơn [9].
c. Tương tác spin- spin J:
Đối với mỡi hạt nhân hoặc một nhóm hạt nhân, người ta nhận được một
tín hiệu đặc trưng chỉ có một đỉnh nhưng cũng có khi gồm một nhóm 2, 3, 4,
5 đỉnh khác nhau. trường riêng biệt. Hai từ trường này tác dụng lên hạt nhân

lu
an

bên cạnh làm phân tách mức năng lượng chính của nó thành hai mức năng

n

va

lượng khác nhau. Trường hợp 2, 3 hạt nhân cùng tác động từ trường riêng của

tn

to

minh lên cùng một hạt nhân khác thì năng lượng cộng hưởng của hạt nhân đó

gh


bị phân tách thành nhiều mức năng lượng khác nhau mà mỗi mức năng lượng

p

ie

cộng hưởng này cho một đỉnh trên phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton.

w

do

Hằng số tương tác spin-spin J được xác định bằng khoảng cách giữa các

oa

nl

hợp phần của một vân phổ. Dựa vào hằng số tương tác spin-spin J ta có thể rút ra

d

kết luận về vị trí trương đối của các hạt nhân có tương tác với nhau.

lu

an

d. Ứng dụng của phổ cộng hưởng từ hạt nhân.


u
nf

va

- Ứng dụng trong hóa hữu cơ rất rộng lớn. Tuy nhiên, ứng dụng chủ

ll

yếu là để xác định cấu tạo hợp chất hữu cơ tinh khiết và phân tích định tính,

oi

m

định lượng hợp chất hữu cơ.

z
at
nh

- Xác định cấu tạo hợp chất hữu cơ.

- Phổ cộng hưởng từ hạt nhân đặc biệt quan trọng đối với việc nghiên

z

@


cứu cấu hình mạch chính, đồng phân và dạng hình học khơng gian của phân

l.
ai

gm

tử. Dạng hình học khơng gian của phân tử có liên hệ với sự có mặt ở trong các
phân tử hợp chất hữu cơ những nhóm từ tính khơng đẳng hướng mà sự phân

m
co

bố khơng gian của chúng ảnh hưởng mạnh đến dạng phổ. Thuộc vào những

an
Lu

nhóm như là các vịng thơm, vịng béo, các nhóm cacbonyl, axetilen và nitrin.

n

9

ac
th



va


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

si


Phương pháp cộng hưởng từ hạt nhân có thể xem là vơ giá để xác định các
đồng phân hình học, thành phần hỗn hợp xeto - enol và những tautome khác.
- Ứng dụng trong của phổ cộng hưởng từ hạt nhân trong phân tích hữu
cơ. Phương pháp cộng hưởng từ hạt nhân cũng được ứng dụng trong cả phân
tích định tính và định lượng hợp chất hữu cơ.
- Với mục đích định tính, phổ cộng hưởng từ hạt nhân được sử dụng để
đồng nhát hóa (kiểm tra độ tinh khiết) chất phân tích với một giả định bằng
cách so sánh phổ của mẫu nghiên cứu với phổ chuẩn trong bản đồ tra cứu
(atlas) ghi trong cùng điều kiện.
- Nếu dạng của hai phổ đồng nhất với nhau thì có thể xem hai hợp chất

lu
an

cùng một loại hoặc cùng một hợp chất. Việc phát hiện các nhóm chức bằng cộng

n

va

hưởng từ hạt nhân khá đơn giản đối với các nhóm có chứa các hạt nhân từ như

tn


to

các nhóm amino, hidroxi, cacboxyl, anđehit, cũng như các nhóm có chứa flo,

ie

gh

photpho. Trong trường hợp khơng chứa các hạt nhân từ (nhóm cacbonyl, một số

p

nhóm chứa oxi và lưu huỳnh hoặc các halogen khơng phải là flo) thì có thể dựa

do

w

vào sự biến đổi sinh ra trong đặc tính của những proton ở gần hoặc xa hơn. Mặc

oa

nl

dù có sự trùng lặp đáng kể về độ dịch hóa học, nhưng sự phân biệt các vùng hấp

d

thụ vẫn có thể nhận biết được đối với từng nhóm chức. Việc nghiên cứu đồng


lu

va

an

thời phổ hồng ngoại và phổ cộng hưởng từ hạt nhân cũng như phổ khối lượng để

u
nf

phân tích nhóm chức sẽ cho kết quả chắc chắn hơn.

ll

- Việc áp dụng phổ cộng hưởng từ hạt nhân trong phân tích hữu cơ định

m

oi

lượng là dựa vào diện tích của vạch hấp thụ (cường độ tín hiệu cộng hưởng) tỉ

z
at
nh

lệ với số hạt nhân tạo ra sự hấp thụ đó. Việc tính hàm lượng chất nghiên cứu

z


có thể được thực hiện theo phương pháp thêm hoặc đường chuẩn.

gm

@

1.1.4. Phương pháp phổ khối lượng (MS)

l.
ai

Phương pháp phổ khối lượng viết tắt là MS (Mass Spectrometry) có ý

m
co

nghĩa rất quan trọng đối với việc nghiên cứu xác định cấu trúc các hợp chất

an
Lu

hữu cơ. Dựa trên các số khối thu được trên phổ có thể xây dựng cấu trúc phân
tử hoặc chứng minh sự đúng đắn của công thức cấu tạo dự kiến.

n

10

ac

th



va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

si


a. Nguyên tắc chung
Nguyên tắc chung của phương pháp phổ khối lượng là phá vỡ phân tử
trung hoà thành ion phân tử và các ion dương mảnh có số khối z = m/e (m là
khối lượng còn e là điện tích ion). Sau đó phân tách các ion này theo số khối
và ghi nhân thu được phổ khối lượng. Dựa vào phổ khối này có thể xác định
phân tử khối và cấu tạo phân tử của chất nghiên cứu.
Khi bắn phá các phân tử hợp chất hữu cơ trung hoà bằng các phân tử
mang năng lượng cao sẽ trở thành các ion phân tử mang điện tích dương hoặc
phá vỡ thành mảnh ion và các gốc theo sơ đồ sau:

lu

2e (1) > 95%

an

ABC
e
ABC


2

3e (2)

n

va

ABC

tn

to

ABC-

ie

gh

Sự hình thành các ion mang điện tích +1 chiếm tỉ lệ lớn, cịn lại các ion

p

mang điện tích +2. Năng lượng bắn phá các phân tử thành ion phân tử khoảng

do

nl


w

15eV. Nhưng với năng lượng cao thì ion phân tử có thể phá vỡ thành các

d

oa

mảnh ion dương (+), hoặc ion gốc, các gốc hoặc phân tử trung hoà nhỏ hơn:

an

lu

A

ABC

AB

ABC

u
nf

va

AB


BC

A

B
B

ll
m

oi

Sự phá vỡ này phụ thuộc vào cấu tạo chất, phương pháp bắn phá và

z
at
nh

năng lượng bắn phá. Q trình này là q trình ion hố.

z

Các ion dương hình thành đều có khối lượng m và điện tích e, tỷ số m/e

@

gm

được gọi là số khối z. Bằng cách nào đó, tách các ion có số khối khác nhau ra


l.
ai

khỏi nhau và xác định được xác suất có mặt của chúng rồi vẽ đồ thị biểu diễn

m
co

mối liên quan giữa các xác suất có mặt (hay cường độ I) và số khối z thì đồ

n

11

ac
th



va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

an
Lu

thị này được gọi là phổ khối lượng.

si



b. Ứng dụng của Phương pháp phổ khối lượng
- Xác định các hợp chất chưa biết bằng cách dựa vào khối lượng của
phân tử hợp chất hay từng phần tách riêng của nó
- Xác định kết cấu chất đồng vị của các thành phần trong hợp chất
- Xác định cấu trúc của một hợp chất bằng cách quan sát từng phần tách
riêng của nó
- Định lượng lượng hợp chất trong một mẫu dùng các phương pháp
khác (phương pháp phổ khối vốn không phải là định lượng)
- Nghiên cứu cơ sở của hóa học ion thể khí (ngành hóa học về ion và
chất trung tính trong chân khơng)

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
oa

nl


w

do

Hình 1.4. Phổ khối lượng của benzamit (C6H5CONH2)

d

1.2. Tổng quan về quinolin và tropolon

va

an

lu

1.2.1. Quinolin

u
nf

a. Giới thiệu chung về quinolin

ll

Quinolin đã được biết đến từ năm 1834 khi Runge tách được từ nhựa

m

oi


than đá. Từ đó đến nay, hố học các hợp chất chứa vòng quinolin phát triển

z
at
nh

mạnh và đem lại nhiều kết quả đáng quan tâm, đặc biệt là trong hoá dược.
Các nghiên cứu về tổng hợp khung quinolin đã được tổng hợp thành những

z

gm

@

cuốn sách tham khảo cả bằng tiếng Việt và tiếng nước ngồi.

l.
ai

Quinolin là bộ khung chính trong một số ancaloit có hoạt tính sinh học

m
co

cao như Quinin (tách từ cây thanh hao làm thuốc chống sốt rét), Sopcain (làm
thuốc gây mê), plasmoxin và acrikhin (đều làm thuốc chống sốt rét hiệu

n


12

ac
th



va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

an
Lu

quả)[10], saquinavir (thuốc điều trị HIV)[11].

si


t-Bu

CHON(CH2)2N(C2H5)2
H

O

N

N

N

Ph
N

O

O(CH2)3CH3

O

N

H2C
H
N

N

H
CONH2

Sopcain

OH

OH
N

Saquinavir


Quinin

Do các hợp chất chứa hệ quinolin thể hiện hoạt tính sinh học đa dạng
như vậy, nên đã từ lâu hệ dị vòng quinolin được nhiều nhà khoa học quan tâm
và đã có rất nhiều phương pháp tổng hợp được công bố. Những phương pháp
tổng hợp hệ quinolin hiệu quả nhất đều bắt nguồn từ chất đầu là các dẫn xuất

lu
an

của anilin. Sau đây là một số phương pháp thông dụng tiêu biểu.

n

va

b. Một số phương pháp tổng hợp quinolin [10,12]

tn

to

- Tổng hợp Skraup và tổng hợp Doebner-von Miller (bằng phản ứng

ie

gh

của amin thơm với cacbonyl  ,  -không no)


p
do

N

+

R

O

nl

w

R

H

NH2
H

d

oa
lu

Hop chat cacbonyl
 ,   khong no


Quinolin

u
nf

va

an

Arylamin

- Tổng hợp Combes (bằng phản ứng của amin thơm với hợp chất 1,3-

ll
oi

m

đicacbonyl)
O

+

R

- H2O

R


H

Quinolin

l.
ai

1,3-dicacbonyl

gm

@

arylamin

N

z

O

z
at
nh

NH2

m
co


Phản ứng ngưng tụ đóng vịng xảy ra khi đun nóng hỡn hợp arylamin

an
Lu

và hợp chất 1,3-đicacbonyl tới khoảng 1000C, có mặt axit mạnh.

n

13

ac
th



va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

si


- Tổng hợp Friedlander (bằng phản ứng của o-axylanilin và hợp chất
cacbonyl có nhóm  -metylen).
NH2
R
O

R1


N

R1

O

bazo
hoac axit

+

R2

R
R2
R3

R3

Hợp chất cacbonyl có thể là anđehit hoặc xeton ( R1 = H, ankyl, aryl, …)
hoặc xeto este, xeto nitrin, xeto amit (R2 = H, ankyl, aryl, COOC2H5, COCH3,
CN, CONHCH3, …). Nhóm o-axyl của anilin có thể là fomyl, axetyl, aroyl, …
- Tổng hợp Pfitzinger (Đi từ isatin và hợp chất cacbonyl có nhóm  -metylen)

lu

R1

an


O

va

NH

n

O

R

KOH, H2O

NH2
R2

R

O

gh

tn

to
Isatin

O


R1

N
+

R

o

R2

H ,t

COOK
Kali isatogenat

COOH

p

ie
w

do

Dựa theo phương pháp này, nhiều dẫn xuất của axit quinolin-4-

oa


nl

cacboxylic khơng có hoặc có nhóm thế trong vịng benzen đã được tổng hợp

d

với mục đích chuyển hoá tiếp theo thành các hợp chất giống quinin về mặt

lu

va

an

cấu tạo để thực hiện mục đích nghiên cứu dược học và hoá dược.

u
nf

Dựa vào các phương pháp trên nhiều nhà Khoa học trong và ngoài

ll

nước đã tổng hợp được rất nhiều dẫn xuất của quinolin. Tuy nhiên, dẫn xuất

m

oi

tropolon của chúng thì phải tới năm 2003 Komissarov V. N. [13] cùng các


z
at
nh

cộng sự mới tìm ra phương pháp tổng hợp bằng phản ứng ngưng tụ không

z

dung môi với xúc tác axít ở nhiệt độ 160-170o C theo sơ đồ sau:

@

R1
R2

o

160 -170 C

+
O

H3C

N

R3
R4


R

R2

O

R3

m
co

t-Bu

TsOH

R1

l.
ai

O

gm

R

t-Bu

R4


N
H

O

an
Lu
n

14

ac
th



t-Bu

va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

t-Bu

si


R = Cl, H; R1 = NO2, H; R2 = CH3, H; R3 = CH3, H; R4 = CH3, H;
Nhưng có thể là do ở nhiệt độ quá cao, sản phẩm có thể bị phân hủy
một phần nên hiệu xuất thu được không cao (9-16%).

Gần đây trên một số tạp chí uy tín xuất hiện một số cơng bố lý thú về
phương pháp tổng hợp cũng như hoạt tính sinh học lý thú [14-16] của một số
dẫn xuất quinolin mới.
Việc nghiên cứu tổng hợp các hợp chất dị vịng có hoạt tính sinh học
được các nhà hố học trong nước bắt đầu nghiên cứu từ lâu. Trong thời gian
gần đây họ rất chú trọng nghiên cứu tổng hợp các dẫn xuất của các hợp chất

lu
an

dị vòng chứa nitơ, đặc biệt là quinolin. Trong số đó có rất nhiều giáo sư có uy

n

va

tín trong làng hố học hữu cơ nước ta như GS.TSKH Nguyễn Minh Thảo,

tn

to

GS.TSKH Nguyễn Đình Triệu, GS. TSKH Ngơ Thị Thuận, v.v.

ie

gh

Năm 2000, GS.TSKH Nguyễn Đình Triệu cùng nhóm nghiên cứu Khoa


p

Hóa học trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc Gia Hà Nội đã

do

nl

w

tổng hợp được một số fomazan chứa dị vòng quinolin và chứng minh nhiều

d

oa

tính chất lý thú của hợp chất này [17].

an

lu

Năm 2001, GS.TSKH Nguyễn Minh Thảo cùng nhóm nghiên cứu đã

u
nf

va

nghiên cứu tổng hợp được một số 3-axetyl-4-hiđroxi-N-phenyl-quinolin-2-on,

ông đã nghiên cứu cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số hợp chất tiêu

ll
oi

m

biểu và đóng góp nhiều kết quả lý thú.

z
at
nh

Ind

Ph
N

z

N

@

Ph

N

N
OH


Ind

m
co

O

N

l.
ai

gm

O

N

N

an
Lu

Ind
OH
Ind: Indolyl-3; 2-metylindolyl-3; 2-phenylindolin-3; N-benzylindolyl-3

n


15

ac
th



va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

si


Kết quả cho biết, đa số dẫn xuất quinolin tương tự flavon trên có hoạt
tính kháng khuẩn cao và ở nhiều nồng độ khác nhau đối với các chủng loại
khuẩn Escherichia coli, Pseudomonas roginorz (trực khuẩn mủ xanh) và
staphylococcus aureus [18].
Sau đó, nhóm nghiên cứu của GS.TSKH Nguyễn Minh Thảo còn tổng
hợp được thêm nhiều dẫn xuất của quinolon-2, hidroquinon và đặc biệt là một
số dẫn xuất cảu 3-axetyl-4-hiđroxi-N-phenyl-quinolin-2-on [19-21].
1.2.2. Tropolon
a. Giới thiệu chung về tropolon
Tropon và tropolon được các nhà hoá học hữu cơ biết đến từ thập kỉ 40

lu

của thế kỉ 20. Chúng tồn tại trong tự nhiên chủ yếu dưới dạng các ancaloit

an

va

(troponoit, tropolonoit) có trong thực vật, nấm, v.v. Đa số những hợp chất đó thể

n

hiện những hoạt tính sinh học quí giá và đã được sử dụng làm thành phần một số

tn

to

loại thuôc kháng sinh, thuốc chống ung thư, kháng khuẩn [22]. Ngoài ra,

ie

gh

colchicin được sử dụng trong các bệnh ngồi da ví dụ như actinic keratoses,

p

bệnh vẩy nến…Chính vì vậy, từ các thập niên 60-70 đến nay nhiều cơng trình

do

nl

w


nghiên cứu về cấu trúc cũng như hoạt tính sinh học của các hợp chất hữu cơ có

oa

chứa hệ tropolon đã được đăng tải trên các tạp chí quốc tế uy tín [23,24]. Dưới

d

đây là một số ví dụ về các hợp chất có chứa hệ tropon và tropolon đã biết.
R

O

O

O

OR RO

HO

HO

R=H OR
R=CH3

R=H OH
R=CH3

R=H

R=CH3

oi

m

Tropon R=H
Tropolon R=OH

ll

u
nf

va

an

lu

O

OH

O

z
at
nh


O

O

O

OH

OH

OH

HO

HOOC
Axit Stipitat R=H
Axit Pyberul R=OH

l.
ai

gm

NR1R2

m
co

H


MeO

@

MeO

OH

OH

z

OR
HO
R=H
R=CH3

R

OH

Colchicine R1=H, R2=COMe
Colxamine R1=R2=Me

an
Lu

OMe
O
OMe


n

16

ac
th



va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

si


Gần đây, một số nghiên cứu đã khẳng định một số phức bạc (I), nhôm
(III) và coban (II) với 4-isopropyltropolon có khả năng kháng khuẩn rất tốt
[25]. Hinokitiol (β-thujaplicin) là một tropolon tự nhiên có trong cây tùng
bách có khả năng chống ung thư và thiếu máu cục bộ. Nhóm các nhà khoa
học Hy lạp Maria Koufaki, Elissavet Theodorou tại Institute of Organic and
Pharmaceutical Chemistry Athens tổng hợp và nghiên cứu khả năng bảo vệ
thần kinh của một số dẫn xuất β-Thujaplicin (4-isopropyl-1,2-tropolon) và
đã có kết luận chỉ có dẫn xuất piperazin của β-Thujaplicin có khả năng bảo
vệ tế bào thần kinh khỏi sự oxi hóa do stress gây ra [26].

lu
an


O

n

va

HO

tn

to
p

ie

gh

  thujaplicin

do

nl

w

Ngồi ra tropolon có tác dụng ức chế mạnh mẽ tới tăng trưởng thực vật,

oa

có tác dụng ức chế chống bệnh viêm gan C [27] và có hoạt tính kháng khuẩn


d

và cơn trùng, kháng virus, kháng nấm. Chúng đã được biết và sử dụng rộng

an

lu

va

rãi trong nông nghiệp, sản phẩm lâm sàng, mỹ phẩm và các khu vực khác[28].

ll

u
nf

b. Phương pháp tổng hợp α-tropolon.

oi

m

Phương pháp đầu tiên để điều chế 1,2-tropolon xây dựng trên nền tảng

z
at
nh


biến đổi từ xicloheptan-1,2-đion [29]. Xicloheptan-1,2-đion thu được từ phản
ứng oxi hoá xicloheptanon bằng SeO2. Brom hoá bằng Brom [30] hoặc N-

z

Bromsucxinimit [31] sau đó thực hiện phản ứng tách HBr trong điều kiện có

@

l.
ai

gm

chất xúc tác ở nhiệt độ cao hay có mặt của bazơ sẽ tạo ra 1,2-tropolon. Phản

m
co

ứng này cũng có thể áp dụng một số dẫn xuất khác của 1,2-tropolon nhưng do
giai đoạn brom hoá và giai đoạn đehiđrobrom hố xảy ra với hiệu suất rất thấp

n

17

ac
th




va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

an
Lu

cho nên hiệu suất tổng thể cũng rất thấp.

si


×