Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG MÁY ĐO TOÀN ĐẠC LeicaTC400

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.83 MB, 36 trang )

TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328
Trang < 1 >
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ LEICA TC(R) 403/405/407
CHƯƠNG I : CÔNG TÁC CHUẨN BỊ ĐO ĐẠC
I/. Mở máy ra:
Lấy máy TC(R)403/405/407 ra khỏi hộp và kiểm tra lại xem có đầy đủ các bộ phận không.


















II/. Tháo lắp/ Thay Pin










1. Lấy hộp đựng pin ra khỏi máy 2. Gỡ pin ra khỏi hộp đựng & thay










3. Gắn pin vào hộp đựng 4. Gắn hộp đựng pin vào máy


1 Dây cáp nối với máy vi tính
2 Kính mắt thiên đỉnh hoặc kính mắt để
xem các góc nghiêng (Option)
3 Vòng cho kính mắt (2). (Option)
4 Đế máy có thể tháo rời GDF111 hoặc đế máy
có thể dòch chuyển
5 Bộ sạc pin và phụ tùng
6 Tăm hiệu chỉnh
7 Pin dự phòng.
8 Kính lọc mặt trời (Option)
9 Adapter để nối bộ sạc vào nguồn điện
10 Các đoạn nối của sào gương (Option)

11 Máy toàn đạc điện tử (kể cả pin)
12 Gương mini & các đoạn nối (Option)
13 Bảng hướng dẫn tóm tắt/Bảng phản xạ
nhỏ (chỉ có với các máy TCR)
14 Túi che nắng / Ống che nắng
15 Mũi nhọn của gương mini (Option)





TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328
Trang < 2 >
III/. Đặt Chân máy:

1. Nới lỏng các con ốc của chân máy, kéo dài ra đến độ dài cần thiết rồi xiết chặt.
2. Để bảo đảm chân máy đứng chắc chắn, hãy nhấn các chân đế vào đất. Khi nhấn chân đế vào
đất, cần lưu ý rằng lực nhấn phải dọc theo chân đế.
☛ Khi đặt chân máy, cần lưu ý vò trí nằm ngang của mặt đế trên chân máy.
* Nếu bò nghiêng nhiều, cần vặn các ốc trên chân máy để điều chỉnh.
Cẩn thận khi xử lý chân máy
- Kiểm tra tất cả các ốc vít và bù loong xem có chặt không.
- Trong khi vận chuyển, cần sử dụng hộp bảo vệ.
- Chân máy bò trầy xước hay bò các hư hỏng khác có thể gây ra trường hợp gắn không vừa ốc nối hay đo
không chính xác.
- Chỉ sử dụng chân máy cho công tác đo.















IV/. Đònh Tâm bằng tia laser, cân bằng sơ bộ:
1. Đặt máy lên mặt đế của chân máy. Xiết nhẹ ốc xiết máy nằm ở tâm của chân
2. Xoay các ốc cân của đế máy đến vò trí trung tâm
3. Bật mở dọi tâm laser bằng phím
Thủy bình điện tử xuất hiện trên màn hình
4. Đònh vò chân máy sao cho tia laser gần trùng điểm mốc trên mặt đất.
5. Ấn mạnh các mũi nhọn của chân máy xuống đất.
6. Xoay các ốc cân của đế máy để đưa tia laser trùng với điểm mốc trên mặt đất
7. Nâng lên hay hạ xuống chân máy để chỉnh cho thủy bình tròn vào giữa. Bây giờ máy đã được cân
bằng sơ bộ.















TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328
Trang < 3 >
V/. Cân Bằng máy chính xác bằng thủy bình điện tử:
1. Bật mở thủy bình điện tử bằng phím
Ở trường hợp máy chưa cân bằng chính xác, thì 1 ký hiệu thước nghiêng xuất hiện








2. Xoay các ốc cân để chỉnh thủy bình điện tử.
Nếu bọt nước của thủy bình điện tử được đưa vào giữa có nghóa là máy đã cân bằng









3. Kiểm tra quá trình đònh tâm bằng chiếu điểm laser, nếu cần lại đònh tâm lần nữa
4. Tắt thủy bình điện tử và chiếu điểm laser bằng phím

Thay đổi cường độ laser
Các ảnh hưởng ngoại vi và các điều kiện về bề mặt có thể đòi hỏi điều chỉnh cường độ laser. Nếu cần,
chiếu điểm laser có thể được điều chỉnh theo nhiều bậc, mỗi bậc tương ứng 25%








5. Dùng phím <OK> để chấp nhận lưu cường độ laser vừa chọn và kết thúc chức năng này.
☛ Chiếu điểm laser và thủy bình điện tử cùng được hoạt hoá bằng phím.







TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328
Trang < 4 >
CHƯƠNG II CÁCH SỬ DỤNG

I/. Màn hình đo cơ bản:

Có 4 màn hình chính. Để chuyển đổi giữa các màn hình chỉ cần nhấn phím Page.

 Các ký hiệu viết tắt hay sử dụng:
- hr : Chiều cao gương.

- hi : chiều cao máy.
- Eo : Tọa độ theo hướng Đông (Trục Y) của điểm đặt máy.
- No : Tọa độ theo hướng Bắc (Trục X) của điểm đặt máy.
- Ho : Độ cao của điểm đặt máy.
- E : Tọa độ theo hướng Đông (Trục Y) của điểm đặt gương.
- N : Tọa độ theo hướng Bắc (Trục X) của điểm đặt gương.
- H : Độ cao của điểm đặt gương.
: Khoảng cách nghiêng.
: Khoảng cách ngang.
: Khoảng chênh cao.

 Các phím chức năng.
 INPUT : Nhập liệu.
 DIST : Đo khoảng cách.
 ALL : Vừa đo khoảng cách vừa lưu vào bộ nhớ của máy.
 IR/RL : Chọn chế độ đo có gương hoặc chế độ đo không gương.
 REC : Lưu điểm vào bộ nhớ ( DIST + REC = ALL).
 EDM : Cài đặt EDM (Xem phần sau).
 STATION : Nhập toạ độ điểm đứng máy.
 SET Hz : Đưa góc ngang về 0°00’00” hay nhập vào một góc bất kỳ.
 COMP : Bù trục nghiêng.
 SECBEEP : Báo hiệu góc 1/4 (0°00’00”; 90°00’00”; 180°00’00”; 270°00’00”).

II/. Các phím cơ bản:

 ESC : Thoát; hủy bỏ lệnh; trở về màn hình trước.
 ENTER : Chấp nhận lệnh.
 PAGE : Thay đổi trang màn hình.
 USER : Phím người sử dụng.
 FNC : Những hàm chức năng.

 MENU : Menu chính.
 F1; F2; F3; F4 : Các phím nóng.

III/. Phím FNC:

Khi nhấn phím FNC sẽ có 02 màn hình chính.

1/. Màn hình 1/2.
TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328
Trang < 5 >

 F1 <RL/IR Toggte> : Chọn chế độ đo không gương hoặc có gương.
 IR : Đo khoảng cách bằng gương.
 RL : Đo khoảng cách không cần gương (Chỉ áp dụng đối với loại máy
TC(R) 403/405/407)
 F2 <Laser points> : Chọn điểm Laser (Chỉ áp dụng đối với TC(R) 403/405/407).
 F3 <height transfer> : Xác đònh chiều cao máy gián tiếp.
 F4 <Offset> : Cộng thêm.

2/. Màn hình 2/2.

 F1 <Light On/Off> : Bật tắt đèn chiếu sáng màn hình.
 F2 <Level/Plument> : Cân bằng điện tử và dọi tâm laser.
Sử dụng để chỉnh tăng giảm lượng chiếu sáng laser.



IV/. Phím Menu.
Khi nhấn phím Menu sẽ xuất hiện 02 màn hình chính.


1/. Màn hình 1/2.

 F1 <Program> : Các chương trình ứng dụng.
1.1/. Màn hình 1/2.
1.1.1 F1 <Surveying> :
Chương trình đo khảo sát (Vẽ bình đồ).











 F1 <Set Job> : Cài đặt công việc.
• F1 <Input> : Tạo Job mới Nhấn phím F1 để nhập tên (Để
chuyển đổi từ số sang chữ ta chỉ cần nhấn phím F4 để lấy chữ hoặc số cần tìm).
• F4 <OK> : Khi nhập xong tên công việc, ta nhấn phím này để
chấp nhận việc cài đặt Job.

 F2 <Set Station> : Cài đặt điểm đứng máy.

• F1 <Input> : Đặt tên điểm đứng máy.
• F2 <Find> : Tìm điểm đã có trong bộ nhớ.
• F3 <List> : Liệt kê danh sách các điểm đã có.



TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328
Trang < 6 >
• F4 <ENH> : Nhập toạ độ của điểm đứng máy.

Khi nhập xong điểm đứng máy nhấn phím F4 <OK> để chấp nhận việc cài đặt điểm đứng máy.
Lúc này màn hình xuất hiện cửa sổ để nhập chiều cao máy.

• F1 <Input> : Nhập chiều cao máy sau khi đã dùng thước đo
• F2 <Prev> : Quay trở lại màn hình trước.
• F3 <H - Trans> : Xác đònh chiều cao máy gián tiếp.
• F4 <OK> : Chấp nhận.

 F3 <Set Orientation> : Cài đặt điểm đònh hướng.
• F1 <Manual angle setting> : Nhập góc phương vò hay giả đònh góc
phương vò khởi đầu là 0°00’00”.
 F1 < Hz = 0> : Giả đònh góc phương vò là 0°00’00”
 F2 <EDM> : Cài đặt loại gương, nhiệt độ & áp suất.
 F3 <REC> : Lưu.
 F4 <ALL> : Đo lưu.
• F2 <Coordinates> : Nhập toạ độ điểm đònh hướng.
 F1 <Input> : Nhập tên điểm đònh hướng.
 F2 <Find> : Tìm một điểm đã có trong bộ nhớ.
 F3 <List> : Danh sách các điểm trong bộ nhớ.
 F4 <ENH> : Nhập toạ độ điểm đònh hướng.

Khi nhập xong nhấn phím F4 (OK) để chấp nhận điểm đònh hướng. Khi đó xuất xuất hiện màn
hình chờ để ta quay máy bắt mục tiêu là hướng chuẩn rồi nhấn phím ALL hoặc kết hợp hai phím Dist +
Rec.
 F1 <DIST> : Đo khoảng cách.
 F2 <REC> : Lưu.

 F3 <ALL> : Đo lưu.
 F4 <Start> : Bắt đầu đo.
Lúc này bắt đầu tiến hành đo chi tiết (Đo lưu vào trong bộ nhớ của máy).
1.1.2/. F2 <Stake Out>:
Bố trí điểm ra ngoài thực đòa
.









 F1 <Set Job> : Cài đặt công việc.
• F1 <Input> : Tạo Job mới Nhấn phím F1 để nhập tên (Để
chuyển đổi từ số sang chữ ta chỉ cần nhấn phím F4 để lấy chữ hoặc số cần tìm).
• F4 <OK> : Khi nhập xong tên công việc, ta nhấn phím này để
chấp nhận việc cài đặt Job.
 F2 <Set Station> : Cài đặt điểm đứng máy.

TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328
Trang < 7 >
• F1 <Input> : Đặt tên điểm đứng máy.
• F2 <Find> : Tìm điểm đã có trong bộ nhớ.
• F3 <List> : Liệt kê danh sách các điểm đã có.
• F4 <ENH> : Nhập toạ độ của điểm đứng máy.
Khi nhập xong điểm đứng máy nhấn phím F4 <OK> để chấp nhận việc cài đặt điểm đứng máy.
Lúc này màn hình xuất hiện cửa sổ để nhập chiều cao máy.

• F1 <Input> : Nhập chiều cao máy sau khi đã dùng thước đo
• F2 <Prev> : Quay trở lại màn hình trước.
• F3 <H - Trans> : Xác đònh chiều cao máy gián tiếp.
• F4 <OK> : Chấp nhận.
 F3 <Set Orientation> : Cài đặt điểm đònh hướng.
• F1 <Manual angle setting> : Nhập góc phương vò hay Giả đònh góc
phương vò khởi đầu là 0°00’00”.
 F1 < Hz = 0> : Giả đònh góc phương vò là 0°00’00”
 F2 <EDM> : Cài đặt loại gương, nhiệt độ & áp suất.
 F3 <REC> : Lưu.
 F4 <ALL> : Đo lưu.
• F2 <Coordinates> : Nhập toạ độ điểm đònh hướng.
 F1 <Input> : Nhập tên điểm đònh hướng.
 F2 <Find> : Tìm một điểm đã có trong bộ nhớ.
 F3 <List> : Danh sách các điểm trong bộ nhớ.
 F4 <ENH> : Nhập toạ độ điểm đònh hướng.
Khi nhập xong nhấn phím F4 (OK) để chấp nhận điểm đònh hướng. Khi đó xuất xuất hiện màn
hình chờ để ta quay máy bắt mục tiêu là hướng chuẩn rồi nhấn phím ALL hoặc kết hợp hai phím Dist +
Rec.
 F1 <DIST> : Đo khoảng cách.
 F2 <REC> : Lưu.
 F3 <ALL> : Đo lưu.
 F4 <Start> : Bắt đầu đo.
Input : Nhập tên điểm cần bố trí.
Dist : Đo khoảng cách.
Rec : Lưu dữ liệu.
View : Xem dữ liệu.
EDM : Cài đặt EDM.
All : Đo và lưu dữ liệu.
ENH : Nhập tọa độ điểm cần bố trí bằng bàn phím.

B&D : Nhập góc và cạnh cần bố trí.
Manual: Nhập tọa độ điểm bố trí nhưng không có số hiệu điểm.












TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328
Trang < 8 >
1.1.3/. F3 <Free station> :
Giao hội ngược
.









 F1 <Set Job> : Cài đặt công việc.
 F4 <Start> : Bắt đầu.

Lúc này trên màn hình xuất hiện hàng chữ cho phép nhập tên trạm máy, chiều cao máy. Khi nhập
xong ta nhấn phím OK.
Input : Nhập tên điểm.
Find : Tìm một điểm đã có trong bộ nhớ.
OK : Chấp nhận.
List : Danh sách các điểm.
ENH : Nhập tọa độ bằng bằng phím.
Sau khi chọn xong được tên điểm thứ nhất ta quay máy về mốc đó bắt vào gương và nhấn phím
All để đo lưu.
Chọn phím Next để chọn tên điểm thứ 2 và quay máy về mốc thứ 2 đó bắt mục tiêu vào gương và
nhấn phím All để đo lưu. Và thực hiện như vậy cho đến hết.
Chú ý: Để thực hiện đo giao hội ngược này thì ta phải ít nhất là 2 điểm đã tọa độ và tối đa là 5
điểm.






















TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328
Trang < 9 >
1.1.4/. F4 <Reference line> :
Đường tham chiếu
.








1.2/. Màn hình 2/2.
1.2.1/ F1 <Tie distance> :
Đo khoảng cách gián tiếp
.
• F1 <Polygonal (A-B; B-C)> : Đo khoảng cách giữa hai điểm A và B;
B và C. Bắt mục tiêu vào điểm A nhấn phím All, bắt mục tiêu vào điểm B nhấn phím All máy sẽ tính
khoảng cách giữa điểm A và điểm B. Nếu ta chọn phím New pt 1 thì máy sẽ đo khoảng cách giữa hai
điểm mới. Để đo tiếp tục ta nhấn phím New pt 2 máy sẽ tính khoảng cách từ điểm sau (điểm B) tới
điểm vừa chọn (New pt 2) (Điểm C).
New pt 1 : Nhập lại điểm mới (Điểm A) để đo khoảng cách A-B.
New pt 2 : Nhập lại điểm mới (Điểm C) để đo khoảng cách B-C.
Radial : Đo khoảng cách theo dạng (A-B; A-C).









a. Polygonal (A-B; B-C) b. Radial (A-B; A-C)
• F2 <Radial (A-B; A-C)> : Đo khoảng cách giữa hai điểm A và B; A và C. Bắt
mục tiêu vào điểm A nhấn phím All, bắt mục tiêu vào điểm B nhấn Phím All máy sẽ tính khoảng cách
giữa điểm A và điểm B. Nếu ta chọn phím New pt 1 thì máy sẽ đo khoảng cách giữa hai điểm mới. Để
đo tiếp tục ta nhấn phím New pt 2 máy sẽ tính khoảng cách từ điểm trước (điểm A) tới điểm vừa chọn
(New pt 2) (điểm C).
New pt 1 : Nhập lại điểm mới (Điểm A) để đo khoảng cách A-B.
New pt 2 : Nhập lại điểm mới (Điểm C) để đo khoảng cách A-C.
Polygon : Đo khoảng cách theo dạng (A-B; B-C).
1.1.2/. F2 <Area> :
Đo diện tích
.







TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328
Trang < 10 >

 F1 <Set Job> : Cài đặt công việc.

• F1 <Input> : Tạo Job mới Nhấn phím F1 để nhập tên (Để
chuyển đổi từ số sang chữ ta chỉ cần nhấn phím F4 để lấy chữ hoặc số cần tìm).
• F4 <OK> : Khi nhập xong tên công việc, ta nhấn phím này để
chấp nhận việc cài đặt Job.
 F2 <Set Station> : Cài đặt điểm đứng máy.
• F1 <Input> : Đặt tên điểm đứng máy.
• F2 <Find> : Tìm điểm đã có trong bộ nhớ.
• F3 <List> : Liệt kê danh sách các điểm đã có.
• F4 <ENH> : Nhập toạ độ của điểm đứng máy.
Khi nhập xong điểm đứng máy nhấn phím F4 <OK> để chấp nhận việc cài đặt điểm đứng máy.
Lúc này màn hình xuất hiện cửa sổ để nhập chiều cao máy.
• F1 <Input> : Nhập chiều cao máy sau khi đã dùng thước đo
• F2 <Prev> : Quay trở lại màn hình trước.
• F3 <H - Trans> : Xác đònh chiều cao máy gián tiếp.
• F4 <OK> : Chấp nhận.
 F3 <Set Orientation> : Cài đặt điểm đònh hướng.
• F1 <Manual angle setting> : Nhập góc phương vò hay Giả đònh góc
phương vò khởi đầu là 0°00’00”.
 F1 < Hz = 0> : Giả đònh góc phương vò là 0°00’00”
 F2 <EDM> : Cài đặt loại gương, nhiệt độ & áp suất.
 F3 <REC> : Lưu.
 F4 <ALL> : Đo lưu.
• F2 <Coordinates> : Nhập toạ độ điểm đònh hướng.
 F1 <Input> : Nhập tên điểm đònh hướng.
 F2 <Find> : Tìm một điểm đã có trong bộ nhớ.
 F3 <List> : Danh sách các điểm trong bộ nhớ.
 F4 <ENH> : Nhập toạ độ điểm đònh hướng.
Khi nhập xong nhấn phím F4 (OK) để chấp nhận điểm đònh hướng. Khi đó xuất xuất hiện màn
hình chờ để ta quay máy bắt mục tiêu là hướng chuẩn rồi nhấn phím ALL hoặc kết hợp hai phím
Dist + Rec.

 F1 <DIST> : Đo khoảng cách.
 F2 <REC> : Lưu.
 F3 <ALL> : Đo lưu.
 F4 <Start> : Bắt đầu đo.
Khi vào ứng dụng đo diện tích không nhất thiết phải cài trạm máy như phần Surveying mà ta có
thể nhấn phím F4 <Start> để bắt đầu vào ứng dụng đo diện tích.
Để đo diện tích ta có thể đo trực tiếp ngoài thực đòa bằng phép đo hoặc có thể nhập điểm đã có
trong bộ nhớ để xác đònh diện tích.
Các phím nóng
Input : Nhập tên điểm.
Result : Hiện kết quả tính diện tích.
All : Đo lưu.
Dist : Đo khoảng cách.
Rec : Lưu.
List : Danh sách điểm
TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328
Trang < 11 >
ENH : Nhập toạ độ.
1.1.3/. F3 <Remote Height> :
Đo độ cao không với tới.









 F1 <Set Job> : Cài đặt công việc.

• F1 <Input> : Tạo Job mới Nhấn phím F1 để nhập tên (Để
chuyển đổi từ số sang chữ ta chỉ cần nhấn phím F4 để lấy chữ hoặc số cần tìm).
• F4 <OK> : Khi nhập xong tên công việc, ta nhấn phím này để
chấp nhận việc cài đặt Job.
 F2 <Set Station> : Cài đặt điểm đứng máy.
• F1 <Input> : Đặt tên điểm đứng máy.
• F2 <Find> : Tìm điểm đã có trong bộ nhớ.
• F3 <List> : Liệt kê danh sách các điểm đã có.
• F4 <ENH> : Nhập toạ độ của điểm đứng máy.
Khi nhập xong điểm đứng máy nhấn phím F4 <OK> để chấp nhận việc cài đặt điểm đứng máy.
Lúc này màn hình xuất hiện cửa sổ để nhập chiều cao máy.
• F1 <Input> : Nhập chiều cao máy sau khi đã dùng thước đo
• F2 <Prev> : Quay trở lại màn hình trước.
• F3 <H - Trans> : Xác đònh chiều cao máy gián tiếp.
• F4 <OK> : Chấp nhận.
 F3 <Set Orientation> : Cài đặt điểm đònh hướng.
• F1 <Manual angle setting> : Nhập góc phương vò hay Giả đònh góc
phương vò khởi đầu là 0°00’00”.
 F1 < Hz = 0> : Giả đònh góc phương vò là 0°00’00”
 F2 <EDM> : Cài đặt loại gương, nhiệt độ & áp suất.
 F3 <REC> : Lưu.
 F4 <ALL> : Đo lưu.
• F2 <Coordinates> : Nhập toạ độ điểm đònh hướng.
 F1 <Input> : Nhập tên điểm đònh hướng.
 F2 <Find> : Tìm một điểm đã có trong bộ nhớ.
 F3 <List> : Danh sách các điểm trong bộ nhớ.
 F4 <ENH> : Nhập toạ độ điểm đònh hướng.
Khi nhập xong nhấn phím F4 (OK) để chấp nhận điểm đònh hướng. Khi đó xuất xuất hiện màn
hình chờ để ta quay máy bắt mục tiêu là hướng chuẩn rồi nhấn phím ALL hoặc kết hợp hai phím Dist +
Rec.

 F1 <DIST> : Đo khoảng cách.
 F2 <REC> : Lưu.
 F3 <ALL> : Đo lưu.
 F4 <Start> : Bắt đầu đo.
Khi vào ứng dụng đo cao không với tới không nhất thiết phải cài trạm máy như phần Surveying
mà ta có thể nhấn phím F4 <Start> để bắt đầu vào ứng dụng đo cao không với tới.

TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328
Trang < 12 >
Nhập tên điểm và chiều cao gương. Đặt gương ở phía dưới vật muốn đo, bắt mục tiêu vào gương
nhấn phím All để đo lưu. Đưa ống kính ngắm vào vật cần đo lúc đó trên màn hình sẽ xuất hiện độ cao
từ mặt đất đến vò trí vật cần đo.
Input : Nhập tên điểm.
Dist : Đo khoảng cách.
All : Đo lưu.
hr? : Nhập chiều cao gương.
EDM : Cài đặt EDM.
Rec : Lưu điểm.
 F2 <Settings> : Cài Đặt.
1.1/. Màn hình 1/4.
 Contrast : Độ tương phản của màn hình (Độ sáng tối).
Dùng 02 phím để giảm hoặc tăng độ tương phản cho phù hợp.
 Trigger key : Phím đo bên hông. Chọn 1 trong 3 chức năng.
All : Đo và lưu dữ liệu.
Dist : Đo khoảng cách.
Off : Tắt phím Trigger key.
 User key : Phím chọn lựa nhanh. Chọn 1 trong 6 chức năng.
H –Trans : Đo chiều cao máy gián tiếp.
Off set : Đo offset.
IR <=> RL : Chuyển đổi chế độ đo có gương và đo không gương.

Light : Đèn chiếu sáng màn hình.
Level : Cân bằng điện tử.
Laserpnt : Điểm Laser.
 V – setting : Chọn chế độ đo góc đứng.
Zenith : Góc thiên đỉnh.
Horiz : Góc ngang.
Slope % : Phần trăm.
 Tilt Correction : Độ bù trục nghiêng.
2 – Axis : Bù trục nghiêng theo 2 trục.
1 – Axis : Bù trục nghiêng theo 1 trục.
Off : Tắt chế độ bù trục nghiêng.
1.2/. Màn hình 2/4
 Sector beep : Báo hiệu góc ¼. Khi góc ngang ở các vò trí sau (0°00’00”;
90°00’00”; 180°00’00”; 270°00’00”) máy sẽ có tiếng bíp để báo hiệu.
On : Bật chế độ.
Off : Tắt chế độ.
 Beep : Tiếng Bíp (âm thanh phát ra khi gõ 1 phím bất kỳ)
Loud : Gia tăng âm lượng.
Normal : Bình thường.
Off : Tắt chế độ.
 Hz Incrementation : Chọn góc ngang cho máy.
Right : Góc bên phải.
Left : Góc bên trái.
 Reticle Illumin : Chiếu sáng dây chữ thập.
High : Cao.
Low : Thấp.
TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328
Trang < 13 >
Medium : Bình thường.
 Display Heater: Sửi ấm màn hình.

On : Tự động hoạt động khi bật chế độ chiếu sáng dây chữ thập và nhiệt độ máy ≤ 5°C.
Off : Tắt chế độ.
1.3/. Màn hình 3/4.
 Data out put : Đưa dữ liệu ra ngoài.
Int men : Ghi dữ liệu vào bộ nhớ trong của máy (10.000 điểm).
RS232 : Ghi dữ liệu ra bộ nhớ ngoài qua dây cáp RS232.
 GIS 8/16 : Dữ liệu GIS
GSI 8 : Chọn dạng dữ liệu 8 ký tự VD: 81.00+12345678
GSI 16 : Chọn dạng dữ liệu 16 ký tự VD : 81.00+1234567890123456
 Mask 1/2 : Chọn dạng lưu dữ liệu
Mask 1 : Khi lưu một điểm vào bộ nhớ điểm đó sẽ được lưu theo dạng sau:
Pt ID, Hz, V, SD, Ppm + mm, hr, hi (Số hiệu điểm Pt ID, góc bằng Hz, góc đứng
V, khoảng cách nằm nghiêng SD, thông số nhiệt độ áp suất PPm +mm , chiều cao gương hr,
chiều cao máy hi).
Mask 2 : Khi lưu một điểm vào bộ nhớ điểm đó sẽ được lưu theo dạng sau:
Pt ID, Hz, V, SD, E, N, H, hr (Số hiệu điểm Pt ID, góc bằng Hz, góc đứng V,
khoảng cách nằm nghiêng SD, toạ độ E, toạ độ N, cao độ H, chiều cao gương hr ).
 Hz Collimation : Hiệu chỉnh góc ngang.
On : Bật chế độ hiệu chỉnh góc ngang.
OFF : Tắt chế độ hiệu chỉnh góc ngang.
 Auto – off : Tự động tắt nguồn.
Enable : Máy sẽ tự động tắt nguồn sau 20 phút nếu không tác động vào bàn phím.
Disable : Máy sẽ hoạt động liên tục chó đến khi nào hết pin.
Sleep : Máy sẽ tạm nghỉ, sẽ khởi động lại khi tác đồng vào phím Enter.
1.4/. Màn hình 4/4
 Min.reading : góc nhảy trên màn hình 0°00’01” , 0°00’05”, 0°00’10”.
 Angle unit : Đơn vò đo góc.
0°0’0” : Độ phút giây (0° tới 359°59’59”).
Gon : Độ grad (0 gon tới 399.999 gon).
Dec.deg : Độ thập phân (0° tới 359.999°).

Mil : Độ mil (0 tới 6399.99 mil).
 Distance unit : Đơn vò chiều dài.
Meter : met.
Ft – in 1/8 : Fit của My 1/8 inch.
US – ft : Fit của Mỹ.
Int – ft : Fit quốc tế.
 Temperature : Nhiệt độ.
°C : Độ Celsius.
° F : Độ Fabrenheit.
 Pressure : p suất.
mbar : milli bar.
hpa : Hecto pascal.
mmHg : millimet Thủy Ngân.
in Hg : Inch Thủy Ngân.
 F3 <EDM SETTINGS> : Cài đặt EDM.
TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328
Trang < 14 >
 EDM mode : Chế độ EDM

RL_SHORT Tầm ngắn. Dùng cho IR_FINE
Chế độ đo chính xác, để
đo khoảng cách không
có gương, điểm đo xa tối
đa đến 80m
(3mm+ 2ppm)


đo chính xác với các gương đơn
(2mm + 2 ppm)


RL_TRACK

Đo khoảng cách liên tục
không có gương
(5mm + 2ppm)
IR_FAST
Chế độ đo nhanh với tốc độ đo
nhanh hơn và độ chính xác
giảm đi (5mm + 2ppm)

RL_Prism

Tầm xa. Dùng cho đo
khoảng cách có gương
IR_TRACK
Đo khoảng cách liên tục
(5mm + 2ppm)
(10mm+ 2ppm) IR_TAPE
Đo khoảng cách, sử dụng các
miếng nhựa phản xạ (5mm+ 2
ppm)
 Prism type : Loại gương.





















Các gương Leica

Các hằng số

Ghi chú
Gương tiêu chuẩøn
GPH1 + GPR1

0.0
Gương 360
°

GRZ4
+23.1

TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328
Trang < 15 >


Gương nhỏ (mini)
GMP101/102
+17.5


Miếng nhựa phản xạ +34.4

USER


Được cài đặt ở “Prismconst”
(-mm + 34.4; e.g.: mm = 14 ->
nhập = -14 +34.4 = 20.4)
RL +34.4 Không có gương phản xạ
 Prism constant : Hằng số gương.
 Laser pointer : Điểm Laser.
On : Bật chế độ.
OFF : Tắt chế độ.
 Guide light : Đèn dẫn đường.
On : Bật chế độ.
OFF : Tắt chế độ.
Các phím nóng :
Input : Nhập liệu.
Atmos : Nhiệt độ , áp suất.
Height (MSL) : Nhập cao độ tương đối so với mực nước biển trung bình.
Temperature : Nhiệt độ.
Pressure : p suất.
Atmos ppm : số cải chính.
OK : Chấp nhận.
PPM : Nhập hằng số cải chính nhiệt độ áp suất

Signal : Kiểm tra tín hiệu bắt gương.
 F4 <File management> : Quản lý dữ liệu.







1.1/. Màn hình 1/2
 F1 <Job> : Công việc
F1: Delete : Xoá Job. Khi chọn được Job để xoá ta nhấn phím F1 máy sẽ hiện lên dòng chữ
để xác nhận có chắc xoá hay không. Nếu Xoá nhấn phím F4 ngược lại nhấn phím F1.
F3 : OK : Chấp nhận.
F4 : New : Tạo mới Job. Khi ta chọn New sẽ xuất hiện màn hình cho phép ta nhập tên
Công việc (Job), người mở (Operator). Nhập xong ta nhím phím ta nhấn phím OK để chấp
nhận.
 F2 <Fix points> : Điểm nhập từ bàn phím.
F1 : Fine : Truy tìm điểm. Trước khi nhấn F1 để truy tìm điểm ta cần phải xác đònh rõ điểm
cần tìm đang nằm trong Job nào. Nhấn F1 màn hình xuất hiện dấu nhắc cho phép ta nhập tên điểm cần
tìm. Nếu điểm đó có trong bộ nhớ thì sẽ xuất hiện trên màn hình. Nếu điểm đó không có trong bộ nhớ
thì ở hàng PtID sẽ không có tên điểm mà ta vừa nhập và các hàng tiếp theo sẽ trắng.

TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328
Trang < 16 >
F2 : Delete : Xoá điểm.
F3 : New : Tạo điểm mới.
F4 : Edit : Chỉnh sửa điểm.
 F3 <Measurements> : Điểm đo trực tiếp tới gương.
F1 : Point : Truy tìm điểm trong bộ nhớ. Trước khi nhấn F1ta phải chọn Job cần tìm. Nhấn

F1 sẽ xuất hiện dấu nhắc cho phép nhập tên điểm cần tìm. Nếu không muốn nhập nhập ta có thể nhấn
F4 (Prev) để quay lại màn hình đầu.
F4 : View : Ta có thể xem tất cả từng điểm đã có trong bộ nhớ. Nhấn Page để xem tất cả
các điểm có trong Job đã chọn.
 F4 <Codes> : Cài đặt mã đòa vật.
F1 : New : Tạo code mới . Dùng Input để nhập code VD nhập số 1 nhấn enter vệt đen sẽ
nhảy xuất hàng Desc (Mô tả) VD ta mô tả là Nhà. Dùng phím Page để chuyển sang trang khác
là các hàng thông tin từ 1 đến 8. Nhấn phím F4 (OK) để chấp nhận việc cài đặt.
F4 : Delete : Xoá code.
1.2/. Màn hình 2/2
 F1 <Initialize Memory> : Kích hoạt bộ nhớ.Xoá hoàn toàn bộ nhớ, từng
job và toàn bộ các vùng dữ liệu (Vd các điểm cố đònh, các kết quả đo).
F1 : ALL : Xoá toàn bộ bộ nhớ.
F4 : Selectn : Xoá từng Job chọn lựa.
 F2 < Memory statistic> : Thống kê bộ nhớ.
Người sử dụng có thể gọi ra để xem thông tin quan trọng về trạng thái của bộ nhớ trong, cũng như
thông tin về thành phần của dữ liệu trong những job riêng lẻ.
2/. Màn hình 2/2
 F1 <Calibrations> : Kiểm nghiệm 2C,MO
 F1 : Hz-Collimation : Kiểm tra góc ngang 2C
1. Cân bằng máy chính xác bằng cách sử dụng thủy bình điện tử
2. Ngắm đến 1 điểm cách xa khoảng 100 mét đối với máy, tia ngắm không lệch quá ± 5
°
so với
mặt phẳng nằm ngang.










Góc ngang và góc đứng được hiển thò để kiểm tra việc chỉnh tia ngắm nằm ngang.








3. Tiến hành đo


TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328
Trang < 17 >
4. Thay đổi vò trí ống kính và lại ngắm đến điểm đo lần nữa.
5. Dùng phím đo tiến hành đo lại












6. Thông báo về sai số góc ngang trước đây và sai số góc ngang mới được tính toán lại






Có thể chấp nhận trò số mới bằng phím <OK> hoặc loại bỏ bằng phím <ESC>

 F2 <V - Index> : Kiểm tra góc đứng MO.
1. Cân bằng máy chính xác bằng cách sử dụng thủy bình điện tử
2. Ngắm đến 1 điểm cách xa khoảng 100 mét đối với máy, tia ngắm không lệch quá ± 5
°
so với mặt
phẳng nằm ngang
Góc ngang và góc đứng được hiển thò để kiểm tra việc chỉnh tia ngắm nằm ngang.

VERTICAL INDEX (1)
Hz : 123
°
43’ 07”
V : 272
°
11’ 31”
Sight target
<ALL>


3. Tiến hành đo bằng cách nhấn phím ALL.

4. Thay đổi vò trí ống kính và lại ngắm đến điểm đo lần nữa.
5. Dùng phím đo tiến hành đo lại.

VERTICAL INDEX (2)
Hz : 303
°
43’ 17”
V : 87
°
48’ 19”
∆Hz : -0
°
00’ 10”
∆V : 0
°
00’ 28”

<ALL>



TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328
Trang < 18 >
6. Thông báo về sai số góc ngang trước đây và sai số góc ngang mới được tính toán lại.

V-INDEX (i)

i (old) : -0
°
00’ 27”

i (new): -0
°
00’ 27”

Có thể chấp nhận trò số mới bằng phím <OK> hoặc loại bỏ bằng phím <ESC>.

 F3 <View Calibration Data> : Xem lại dữ liệu kiểm nghiệm.

 F2 <Comm Parameters>: Thông số truyền qua máy vi tính.


COMM- PARAMETERS
Baudrate : 19200 34
Databits : 8 34
Parity : None 34
Endmark : CRLF 34
Stopbits : 1 34
<OK>

Để truyền dữ liệu giữa máy vi tính và máy đo, cần cài đặt các thông số truyền của cổng nối RS232.
Cài đặt chuẩn của máy Leica (Leica Standard setting)
19200 Baud, 7 Databit, Parity Even, 1 Stopbit, CRLF.
Baudrate
Tốc độ truyền dữ liệu 2400, 4800, 9600, 19200 bits/giây.
Databits
7 Việc truyền dữ liệu được thực hiện ở 7 databits. Được tự động cài đặt nếu parity là “Even” hoặc
“Odd”
8 Việc truyền truyền dữ liệu được thực hiện ở 8 databits. Được tự động cài đặt nếu parity là “None”
Tính chẵn lẻ (Parity)
Even Chẵn

Odd Lẻ
None Không parity (nếu databits được cài về 8)
Endmark
CRLF
CR
Stopbits
Tùy thuộc các chế độ cài đặt cho databits và parity mà chế độ cài đặt có thể là 0 hoặc 1, 2

 F3 <Data Transfer> : Truyền dữ liệu.
Các bộ số liệu đã chọn được truyền đến cổng nối (ra bộ nhớ ngoài) không qua các trình tự thủ tục, kiểm
tra.
 F4 <System Info> : Thông tin về hệ thống.

TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328
Trang < 19 >
CHƯƠNG III CÁC HƯỚNG DẪN VỀ AN TOÀN
Các hướng dẫn dưới đây sẽ giúp người có trách nhiệm với máy TC(R)403/405/407, và người sử dụng
máy dự phòng, tránh được những nguy hiểm khi vận hành.

Người có trách nhiệm với máy phải bảo đảm rằng tất cả những người sử dụng hiểu được và theo đúng
những hướng dẫn này
I./ Các hướng dẫn về an toàn.
1. Cách sử dụng máy theo thiết kế
Những cách sử dụng được cho phép (Permitted uses)
Toàn đạc điện tử được thiết kế cho những ứng dụng sau đây:
• Đo các góc ngang và góc đứng
• Đo các khoảng cách.
• Ghi lại những lần đo
• Tíênh toán bằng những phần mềm ứng dụng
• Xem trục đứng (bằng dọi tâm laser).

Những cách sử dụng có hại: (Adverse uses)
• Sử dụng máy toàn đạc mà không được hướng dẫn.
• Vận hành máy vượt khỏi các giới hạn cho phép.
• Làm hỏng các hệ thống an toàn và tháo đi những cảnh báo về nguy cơ.
• Dùng dụng cụ (tuốc vít, ) để mở máy, trừ khi được phép đối với một số chức năng.
• Sửa đổi máy.
• Sử dụng máy bò đánh cắp.
• Sử dụng kèm những phụ tùng của các nhà sản xuất khác mà không được sự đồng ý của hãng Leica.
• Ngắm máy trực tiếp về mặt trời.
• Không che chắn thích đáng tại đòa điểm đo (ví dụ khi đo trên đường lộ, ).
• Kiểm tra máy hoặc kiểm tra các bộ phận di động hay những vật tương tự, bằng bộ phận đo khoảng
cách (tia laser thấy được).
• Làm loá mắt người qua lại.
 CẢNH BÁO : (WARNING)
Các cách sử dụng có hại như trên có thể dẫn đến gây thương tật, trục trặc và hư hại máy. Công việc của
người có trách nhiệm là thông báo cho người sử dụng về các nguy cơ và cách xử trí. Người chưa được
hướng dẫn thích đáng về cách sử dụng máy không được dùng đến máy.

Những hạn chế khi sử dụng (Limits of use)
Môi trường (Environment)
Môi trường thích hợp cho sử dụng máy là môi trường không khí thích hợp cho người cư ngụ,
không nên dùng máy ở nơi có chất nổ. Hạn chế sử dụng máy ngoài trời mưa.
Xin tham khảo phần “Các thông số kỹ thuật”.
Các giới hạn về nhiệt độ: - 20
°
C ÷ 50
°
C

Trách nhiệm (Responsibility)

Phạm vi trách nhiệm của nhà sản xuất máy nguyên thủy Leica Geosystem AG, CH-9435
Heerbrugg (dưới đây được gọi tắt là Leica)
Leica chòu trách nhiệm cung cấp sản phẩm kể cả Sách Hướng Dẫn Sử Dụng Máy, phụ tùng nguyên
thủy kèm theo máy, ở tình trạng hoàn hảo

TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328
Trang < 20 >
Trách nhiệm của các nhà sản xuất phụ tùng không phải của Leica:
☛ Các nhà sản xuất phụ tùng không phải của Leica đối với máy toàn đạc điện tử
TC(R)303/305/307 chòu trách nhiệm phát triển, thực hiện và thông báo các quan điểm về an
toàn đối với sản phẩm của mình, cũng như hiệu quả của các quan điểm an toàn này khi kết hợp
với sản phẩm Leica.
2. Những nguy cơ trong sử dụng (Hazard of use).
Trách nhiệm của người quản lý máy
 Cảnh Báo : (WARNING)
Người quản lý máy phải bảo đảm là máy được sử dụng đúng theo qui đònh. Người này phải lo đào tạo
và bố trí nhân sự sử dụng máy và chòu trách nhiệm về an toàn của máy khi sử dụng.
Người quản lý máy có các trách nhiệm như sau:
• Hiểu các qui đònh về an toàn đối với sản phẩm và những hướng dẫn trong Sách Hướng Dẫn Sử
Dụng Máy
• Thông hiểu các qui đònh về an toàn lao động tại đòa phương
• Thông báo ngay Cho Nhà cung cấp nếu như máy trở nên không an toàn
 Cảnh Báo : (WARNING)
Việc thiếu hướng dẫn hoặc truyền đạt các hướng dẫn không đến nơi đến chốn có thể dẫn đến việc sử
dụng không đúng, sử dụng có hại sẽ phát sinh những thiệt hại đến con người, nguyên vật liệu, tài chính
và môi trường.
Đề phòng : (Precautions)
Tất cả các người sử dụng phải chấp hành những qui đònh an toàn của nhà sản xuất máy và những hướng
dẫn của người chòu trách nhiệm về máy.
 Cảnh Báo : (WARNING)

Bộ phận sạc pin được thiết kế để sử dụng ở nơi khô ráo. Nếu máy ướt, có thể gây choáng do giật điện.
Đề phòng: (Precautions)
Chỉ dùng bộ sạc trong phòng khô ráo và ngăn khỏi bò ẩm ướt.
 CẢNH BÁO : (WARNING)
Nếu bạn mở bộ phận sạc pin ra, hai tác nhân sau đây có thể làm bạn choáng do điện giật:
• Chạm vào các chi tiết có điện
• Sử dụng bộ sạc sau khi sửa chữa không đúng cách
Đề phòng: (Precautions)
Không được mở bộ sạc pin. Chỉ có chuyên viên kỹ thuật được phép của Leica mới được sửa nó.
 Nguy hiểm : (DANGER)
Việc sử dụng các sào gương và các đoạn nối dài ở khu vực lân cận các hệ thống điện như dây cáp điện,
đường ray tàu điện có nguy cơ gây giật điện.
Đề phòng: (Precautions)
Giữ khoảng cách an toàn với các hệ thống điện; nếu buộc phải làm việc ở những môi trường ấy, trước
tiên phải tiếp xúc các cơ quan phụ trách an toàn điện và chấp hành những qui đònh của họ.
 CẢNH BÁO : (WARNING)
Nếu tiến hành đo trong thời tiết mưa bão, bạn có nguy cơ bò sét đánh.
Đề phòng: (Precautions)
Không tiến hành đo trong thời tiết mưa bão.
 LƯU ÝÙ: (CAUTION)
TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328
Trang < 21 >
Phải cẩn thận, không được ngắm trực tiếp ống kính về phía mặt trời, vì kính tác dụng như một
thấu kính khuếch đại, có thể gây thương tật cho mắt hoặc làm hỏng bộ phận đo khoảng cách
cũng như đèn hướng dẫn EGL.
 LƯU Y Ù: (CAUTION)
Nếu sử dụng một đèn ngắm kèm theo máy, nhiệt độ bề mặt đèn có thể lên rất cao sau khi làm
việc thời gian dài, và gây cảm giác đau cho người sử dụng khi lỡ chạm vào; Do đó, nếu thay
bóng halogen trước khi bóng kòp nguội, có thể bò phỏng da hoặc các ngón tay.
Đề phòng: (Precautions)

Sử dụng bộ phận bảo vệ thích hợp như bao tay hoặc bọc bằng vải len trước khi chạm đến đèn,
hoặc để đèn nguội.
 CẢNH BÁO : (WARNING)
Nếu đưa ra hiện trường để sử dụng những máy vi tính, vốn chỉ thiết kế để sử dụng trong văn phòng, bạn
sẽ có nguy cơ gây chạm điện.
Đề phòng: (Precautions)
Theo đúng những qui đònh của nhà sản xuất máy vi tính khi đưa máy vi tính ra hiện trường sử
dụng kết hợp với các máy đo Leica

LƯU Ý:
Trong quá trình vận chuyển hoặc loại bỏ các pin đã sạc, do ảnh hưởng cơ học mà pin có thể có
nguy cơ gây cháy.
Đề phòng:
Trước khi vận chuyển hoặc loại bỏ pin, cần xả hết điện cho pin [ví dụ cho máy hoạt động ở chế độ
tracking mode (đo liên tục) cho đến khi hết điện].

CẢNH BÁO:
Nếu bố trí việc sử dụng / loại bỏ pin không đúng cách, các nguy cơ sau đây có thể xuất hiện:
• Nếu những phần vỏ bằng nhựa polymer bò đốt, sẽ sản sinh khí độc hại cho con người.
• Nếu các pin bò phá hủy hoặc đốt nóng, sẽ phát nổ và gây độc, gây phỏng cho người, ăn mòn hoặc ô
nhiễm môi trường.
• Nếu bố trí việc sử dụng máy một cách vô trách nhiệm, người không được phép có thể dùng máy, và
làm cho chính họ hoặc người khác có nguy cơ bò thương tật nghiêm trọng và làm cho môi trường bò ô
nhiễm.
Sự rò rỉ dầu silicone từ bộ phận bù trừ có thể làm hỏng các cụm quang học và điện tử trong
máy.
Đề phòng:
Sử dụng máy một cách thích hợp, theo đúng các qui đònh hiện hành tại đòa phương. Nghiêm
cấm những người không có trách nhiệm mở máy.


LƯU Ý:
Nếu như các phụ tùng được dùng kèm với máy không được bảo đảm khi lắp ghép và máy bò tác
động bởi các tác nhân cơ học (ví dụ bò va đập, bò rơi, ) máy có thể bò hư hỏng, các bộ phận an
toàn có thể mất tác dụng, hoặc người sử dụng có thể bò thương tật.
Đề phòng:
Khi cài đặt máy, phải bảo đảm rằng các phụ tùng (ví dụ chân máy, đế máy, ) được lắp ghép, ăn khớp
chặt chẽ và chính xác.



TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328
Trang < 22 >
Tránh cho máy không bò những chấn động cơ học.
Không bao giờ đặt máy trên mặt đế của chân ba mà không xiết các ốc hãm ở trung tâm. Nếu ốc
bò lỏng, phải tức thì lấy máy khỏi chân ba.

LƯU Ý:
Theo dõi phát hiện những số liệu đo sai, nếu như máy bò khuyết tật, bò sửa đổi, hoặc bò rơi, hoặc bò vận
hành không đúng cách.
Đề phòng:
Đònh kỳ thực hiện những lần đo kiểm tra, và tiến hành những hiệu chỉnh tại hiện trường, được
chỉ dẫn trong Sách Hướng Dẫn Sử Dụng Máy, đặc biệt là sau khi máy bò sử dụng không đúng
hướng dẫn, cũng như trước và sau những lần đo quan trọng.

LƯU Ý:
Chỉ những cơ sở bảo hành có thẩm quyền của Leica mới được thực hiện bảo dưỡng máy.
3. Bộ phận đo khoảng cách được lắp trong máy đo (tia laser hồng ngoại).
Bộ phận đo xa bằng ánh sáng nằm bên trong máy toàn đạc tạo ra một tia laser hồng ngoại không thấy
được, thoát ra từ kính vật của ống kính đo.


Đây là một sản phẩm laser Hạng 2, theo đúng các tiêu chuẩn:
• IEC 825-1: “An toàn phóng xạ của các sản phẩm laser” năm 1993
• EN 60285-1: “An toàn phóng xạ của các sản phẩm laser” năm 1994

Đây là một sản phẩm laser Hạng 2, theo đúng các tiêu chuẩn:
• FDA 21CFR Ch. 1 Section 1040: Năm 1988 (Các Quy Đònh của Liên Bang, Bộ Y Tế Mỹ)
Các sản phẩm laser Hạng 2/II thì an toàn trong điều kiện vận hành một cách hợp lýï, không gây
hại đối với mắt nếu như được sử dụng và bảo quản theo đúng các qui đònh hướng dẫn.
CẢNH BÁO:
Việc nhìn tia laser này bằng thiết bò quang học (ví dụ ống nhòm, kính đo) thì rất nguy hiểøm.
Đề phòng:
Không được dùng thiết bò quang học để nhìn trực tiếp tia laser.

Độ phân kỳ của tia laser 1,8 mrad
Độ dài của xung lực: 800 ps
Công suất ra tối đa: 4,12 mW
Độ ngờ của số liệu đo: ± 5%

Nơi phát ra của tia laser hồng ngoại














TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328
Trang < 23 >












Bộ phận đo khoảng cách được lắp trong máy đo (tia laser hồng ngoại)

Là một lựa chọn khác đối với tia laser hồng ngoại, bộ phận đo xa bằng ánh sáng nằm bên trong máy
toàn đạc tạo ra một tia laser màu đỏ, thấy được, thoát ra từ kính vật của ống kính đo.

Đây là một sản phẩm laser Hạng 2, theo đúng các tiêu chuẩn:
• IEC 825-1: “An toàn phóng xạ của các sản phẩm laser” năm 1993
• EN 60285-1: “An toàn phóng xạ của các sản phẩm laser” năm 1994


Đây là một sản phẩm laser Hạng 2, theo đúng các tiêu chuẩn:
• FDA 21CFR Ch. 1 Section 1040: Năm 1988 (Các Quy Đònh của Liên Bang, Bộ Y Tế Mỹ)
Đối với các sản phẩm laser Hạng 2/II:
Cấm nhìn vào tia laser hoặc hướng trực tiếp tia laser vào người khác. Có thể tự bảo vệ mắt bằng cách

tránh nhìn tia laser, kể cả phản xạ nháy mắt.
CẢNH BÁO:
Việc nhìn tia laser này bằng thiết bò quang học (ví dụ ống nhòm, kính đo) thì rất nguy hiểøm.
Đề phòng:
Không được dùng thiết bò quang học để nhìn trực tiếp tia laser







Công suất phát tối đa: 0,95 W c.w.
Độ dài sóng của tia laser: 620-690 mm
Các tiêu chuẩn áp dụng:
EN60825-1: 1994-07
IEC 825-1: 1993-11



TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328
Trang < 24 >
Nhãn hiệu













Độ phân kỳ của tia laser 1,8 mrad
Độ dài của xung lực: 800 ps
Công suất ra tối đa: 4,12 mW
Độ ngờ của số liệu đo: ± 5%
Nơi phát ra của tia laser (nhìn thấy được)







Đèn hướng dẫn EGL
Đèn hướng dẫn được cài trong máy toàn đạc tạo ra một tia sáng đèn diod, từ phía trên của mặt trước
ống kính.
Đây là một sản phẩm đèn diod pháït tia sáng Hạng 1 (*), theo các tiêu chuẩn:
• IEC 825-1: “An toàn phóng xạ của các sản phẩm laser” năm 1993
• EN 60285-1: “An toàn phóng xạ của các sản phẩm laser” năm 1994
(*) Nằm trong phạm vi hoạt động là > 5 mét (tức là > 16 bộ)
Các sản phẩm đèn diod này an toàn trong điều kiện vận hành một cách hợp lý, không gây hại đối với
mắt nếu như được sử dụng và bảo quản theo đúng các qui đònh hướng dẫn
LƯU Ý:
Chỉ dùng Đèn hướng dẫn trong phạm vi hoạt động > 5 mét, tính từ ống kính.









Đèn diod phát tia sáng Vàng Đỏ
Độ phân kỳ của tia 2,4° 2,4°
Độ dài của xung lực 2x35 ms 35 ms
Công suất ra tối đa 0,55 mW 0,55 mW
Độ ngờ của kết quả đo ± 5% ± 5%




1 Lối ra của tia sáng diod đỏ
2 Lối ra của tia sáng diod vàng

TRUNG TÂM TM DV MÁY THIẾT BỊ ĐO ĐẠC & VTKHKT ĐT: 8441235 - 8443328
Trang < 25 >
Dọi tâm bằng laser
Dọi tâm laser cài bên trong máy toàn đạc tạo ra một tia laser nhìn thấy được, thoát ra từ phần đáy của
máy đo.
Đây là một sản phẩm laser Hạng 2, theo đúng các tiêu chuẩn:
• IEC 825-1: “An toàn phóng xạ của các sản phẩm laser” năm 1993
• EN 60285-1: “An toàn phóng xạ của các sản phẩm laser” năm 1994
Đây là một sản phẩm laser Hạng 2, theo đúng các tiêu chuẩn:
• FDA 21CFR Ch. 1 Section 1040: Năm 1988 (Các Quy Đònh của Liên Bang, Bộ Y Tế Mỹ)
Đối với các sản phẩm laser Hạng 2/II:
Cấm nhìn vào tia laser hoặc hướng trực tiếp tia laser vào người khác. Có thể tự bảo vệ mắt bằng cách

tránh nhìn tia laser, kể cả phản xạ nháy mắt.
Nhãn hiệu


















Độ phân kỳ của tia laser 0,16 x 0,6 mrad
Độ dài của xung lực c.w
Công suất ra tối đa 0,95 mW
Độ ngờ của kết quả đo ± 5%

Nơi phát ra của tia laser (nhìn thấy được)



Khả năng chấp nhận điện từ

Từ ngữ ” Khả năng chấp nhận điện từ” (“Electromagnetic acceptability”) nói về khả năng của máy đo
hoạt động chính xác tại một môi trường có phóng xạ điện từ và những hoạt động phóng tónh điện mà
không tạo ra những rối loạn điện từ đối với máy móc khác.

CẢNH BÁO:
Phóng xạ điện từ có thể tạo ra những rối loạn đối với máy móc khác.



×