Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

quản lý giáo dục quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh ở trường tiểu học nam thành công, quận đống đa, thành phố hà nội (klv02912)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1007.37 KB, 24 trang )

1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại hiện đại hóa, nhiều nước trên thế giới trong đó có Việt Nam đã
tiến hành đổi mới giáo dục. Đường lối phát triển giáo dục nói chung và cải cách giáo
dục tập trung vào mấy hướng chính: Đổi mới mục tiêu giáo dục và hiện đại hóa nội
dung dạy học và phương pháp dạy học (PPDH), trong đó đổi mới PPDH và cơng
nghệ dạy học được coi là then chốt. Đó chính là xu hướng phát triển của giáo dục trên
bình diện toàn thế giới.
Đảng và Nhà nước ta cũng đã đặc biệt quan tâm tới đổi mới giáo dục. Nghị
quyết số 29 của Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo nêu r : Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo
hướng hiện đại phát huy tính tích cực, chủ động, áng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ
năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc.
Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ ở để người học tự
cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên
lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, ch
các hoạt động xã hội, ngoại khóa,
nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền th ng trong
dạy và học”. Quan điểm định hướng của Đảng là cơ ở quan trọng để các địa phương,
các trường học quyết tâm đổi mới cách dạy, cách học nhằm hướng đến mục tiêu đào
tạo nguồn nhân lực, phát triển năng lực của người học đáp ứng yêu cầu xây dựng và
phát triển đất nước trong thời kỳ mới.
Cùng với lịch sử phát triển của ngành giáo dục, việc nâng cao chất lượng dạy
học lu n được coi là nhiệm vụ cơ bản, đầu tiên, quan trọng nhất của các nhà trường.
Trong những năm gần đây, cùng với quá trình đổi mới đất nước, đổi mới giáo dục
chất lượng giáo dục ở cấp tiểu học và chất lượng giáo dục và đào tạo nói chung ở
nước ta đã có ự khởi sắc, đã đạt được những thành tựu nhất định.
Trong những năm gần đây, trường Tiểu học Nam Thành C ng đã đạt được một
ố thành tựu nhất định trong c ng tác giảng dạy và giáo dục. rong những năm vừa
qua đã không ngừng đổi mới công tác quản l hoạt động dạy học, chất lượng giáo dục


toàn diện được nâng cao, đặc biệt chất lượng giáo dục văn hóa, đạo đức, kỹ năng
sống, pháp luật, ngoại ngữ, tin học đã đa được những thành tích đáng khích lệ. Tuy
nhiên, chất lượng dạy học, hoạt động quản l dạy học vẫn còn chậm đổi mới, chưa
toàn diện và c n ha chế về chiều sâu.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn cần nâng cao chất lượng hoạt động dạy - học và
quản l dạy học tại Tiểu học Nam Thành C ng, xuất phát từ quyền lợi của học sinh
được phát triển năng lực một cách toàn diện phù hợp với yêu cầu của thời đại tồn
cầu hóa, tác giả lựa chọn đề tài Quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển
năng lực học sinh ở trường Tiểu học Nam Thành Công, quận Đống Đa, thành phố
Hà Nội” làm luận văn Thạc ĩ với mong muốn tìm ra các biện pháp quản l để hoạt
động dạy học của Trường có hiệu quả tốt hơn, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo,
đáp ứng yêu cầu xã hội đ i hỏi trong thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước


2
trong bối cảnh đất nước hội nhập ngày càng sâu rộng.
2. Mục đích nghiên cứu
Dựa trên cơ ở l luận và thực trạng về quản l hoạt động dạy học tại trường
Tiểu học Nam Thành C ng theo định hướng phát triển năng lực cho học inh tại, luận
văn đề xuất các biện pháp quản l HĐDH theo chương trình GDPT 2018 góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường, trong bối cảnh đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
HĐDH theo định hướng phát triển năng lực học inh ở trường tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản l HĐDH theo định hướng phát triển năng lực học inh ở trường Tiểu
học Nam Thành C ng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và thực hiện đồng bộ các biện pháp quản l HĐDH theo định

hướng phát triển năng lực học inh dựa trên cơ ở l thuyết và thực trạng c ng tác
quản l HĐDH tại nhà trường thì có thể góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tiểu
học ở trường Tiểu học Nam Thành C ng, quận Đống Đa, Hà Nội trong bối cảnh đổi
mới căn bản, toàn diện GD&ĐT.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá cơ ở l luận về quản l HĐDH theo định hướng phát triển
năng lực học inh.
- Tổ chức, khảo át và phân tích thực trạng quản l HĐDH theo định hướng
phát triển năng lực học inh ở trường Tiểu học Nam Thành C ng, quận Đống Đa,
thành phố Hà Nội.
- Đề xuất các biện pháp quản l HĐDH theo định hướng phát triển năng lực
học inh ở trường Tiểu học Nam Thành C ng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Tác giả luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng HĐDH và quản l HĐDH
theo định hướng phát triển năng lực học inh ở trường Tiểu học Nam Thành C ng,
quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất biện pháp quản l HĐDH theo định hướng phát triển năng lực học
inh ở trường Tiểu học Nam Thành C ng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
7.2. Phương pháp điều tra bảng hỏi
7.3. Phương pháp phỏng vấn sâu
7.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
7.5. Phương pháp xin kiến chuyên gia
7.6. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học


3
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận

văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1. Cơ ở l luận về quản l HĐDH theo định hướng phát triển năng
lực học inh ở trường tiểu học
Chương 2. Thực trạng quản l HĐDH theo định hướng phát triển năng lực
học inh ở trường Tiểu học Nam Thành C ng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
Chương 3. Biện pháp quản l HĐDH theo định hướng phát triển năng lực
học inh ở trường Tiểu học Nam Thành C ng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Hoạt động dạy học
Dạy học là một bộ phận của quá trình ư phạm tổng thể, là quá trình tác động
qua lại giữa giáo viên và học inh nhằm truyền thụ và lĩnh hội những tri thức khoa
học, những kĩ năng, kĩ xảo hoạt động nhận thức và thực tiễn, trên cơ ở đó phát triển
năng lực tư duy và hình thành thế giới quan khoa học.
Trong hoạt động dạy học, thầy giáo là người lãnh đạo, tổ chức, định hướng
các hoạt động nhận thức của học inh, gi p học inh tìm t i, khám phá, phát hiện
ra kiến thức của bài học, từ đó hình thành kĩ năng vận dụng trong thực tế, hình
thành năng lực bản thân. Để đạt được mục tiêu đó thì phương pháp dạy học cần
Phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của người học, năng lực
tự học, khả năng thực hành, lịng say mê học tập và ý chí vươn lên.”
1.2.2. Năng lực và phát triển năng lực
1.2.2.1. Khái niệm năng lực
NL được hiểu là dựa trên cơ sở kiến thức, kinh nghiệm tích lũy được trong
việc học, và cuộc sống hằng ngày để có những hành động chủ đích phù hợp, hiệu quả

khi đối mặt với các tình huống trong cuộc sống”.
1.2.2.2. Phát triển năng lực học sinh
NLHS kh ng thể được đánh giá dựa theo các bài kiểm tra, bài thi tiếp thu
kiến thức gượng ép, kh ng khoa học. Theo Anh - xtanh: Nhân cách được xác định từ
hành động và ự chuyên cần của một người nên ch ng ta cần thực hiện Giáo dục
th ng qua các hoạt động.
Phát triển NLHS là một nhiệm vụ quan trọng, cần được nhà trường thực hiện


4
thường xuyên nhằm làm cho các NL của từng m n học/lớp học/cấp học được hình
thành, củng cố và hồn thiện ở HS th ng qua giờ dạy và các hoạt động ngoài giờ
khác.
1.2.3. Hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực
Từ khái niệm hoạt động dạy học và khái niệm năng lực ch ng t i quan niệm:
Hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực là việc tổ chức các hoạt
động dạy học theo yêu cầu của sản phẩm đầu ra. Nhưng sản phẩm đó khơng chỉ là
kiến thức, kĩ năng, mà chủ yếu là khả năng học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng và
thái độ đã có để thực hiện nhiệm vụ học tập đạt tới một chuẩn được yêu cầu nào đó,
gắn học lí thuyết với thực hành và có khả năng giải quyết tình huống trong cuộc
sống hàng ngày phù hợp với lứa tuổi.”
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh
Từ quan niệm về quản l hoạt động dạy học và dạy học theo định hướng phát
triển năng lực cho thấy: Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng
lực là những tác động của chủ thể quản lý vào quá trình dạy học được tiến hành bởi
giáo viên, học sinh và sự hỗ trợ của các lực lượng giáo dục khác nhằm tổ chức các
hoạt động dạy học theo yêu cầu của sản phẩm đầu ra. Nhưng sản phẩm đó khơng chỉ
là kiến thức, kĩ năng, mà chủ yếu là khả năng học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng và
thái độ đã có để thực hiện nhiệm vụ học tập đạt tới một chuẩn được yêu cầu nào đó,
gắn học lí thuyết với thực hành và có khả năng giải quyết tình huống trong cuộc sống

hàng ngày phù hợp với lứa tuổi.”
1.3. Hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường tiểu
học
1.3.1. Mục tiêu dạy học
Học inh tiểu học là lứa tuổi non nớt nên chương trình giáo dục ẽ gi p học
inh hình thành và phát triển những yếu tố cơ bản: tinh thần, thể chất, năng lực, thói
quen, nề nếp ngay từ đầu. Những yếu tố này ẽ góp phần hình thành nên tính cách sau
này của trẻ.
1.3.2. Nội dung dạy học
Theo Th ng tư 32/2018/TT-BGDĐT năm 2018 thì nội dung dạy học như
sau:
- Về nội dung giáo dục:
Các m n học và hoạt động giáo dục bắt buộc như: Tiếng Việt Toán Đạo đức
Ngoại ngữ Tự nhiên và Xã hội Lịch ử và Địa lí Tin học và C ng nghệ Thể dục
Âm nhạc và Mĩ thuật).
Các m n học tự chọn: Ngoại ngữ, tiếng Dân tộc
- Về thời lượng giáo dục: 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí tối đa 7 tiết mỗi tiết học
35 phút.
1.3.3. Phương pháp dạy học chương trình GDPT 2018
Một là: Tổ chức các hoạt động gi p HS tự khám phá và tiếp thu những kiến
thức mới mẻ, tránh tiếp thu thụ động. Gv là người xây dựng kế hoạch, chương trình


5
nội dung để HS thực hành, vận dụng kiến thức mới tiếp thu được áp dụng trong thực
tế.
Hai là: Dạy HS ngoài tiếp thu từ các buổi hoạt động ngoại khóa thì cũng cần
đọc nhiều ách báo hơn, tiếp thu kiến thức từ ách báo, tìm kiếm th ng tin và kiến
thức mới.
Ba là: Tổ chức những buổi học có ự giao tiếp giữa HS-HS, GV-HS nhằm áp

dụng những kinh nghiệm cá nhân, của tập thể để giải quyết các nhiệm vụ học tập
chung.
Bốn là: Phát triển kĩ năng tự đánh giá bản thân và đánh giá lẫn nhau của HS
theo nhiều hình thức như: đưa câu hỏi giải đáp, tự xác định vấn đề và tìm cách giải
quyết.
1.3.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả học của học sinh theo định hướng phát triển
năng lực học sinh
Theo Th ng tư ố 27/2020/TT – BDGĐT, Năm học 2020 - 2021 là năm học
đầu tiên học inh lớp 1 được giảng dạy theo Chương trình giáo dục phổ th ng mới.
Hoạt động kiểm tra, đánh giá được thực hiện như au:
+ Đánh giá theo lộ trình
+ Những điểm mới trong đánh giá kết quả học tập của học inh:
+ GV được linh hoạt trong đánh giá thường xuyên
1.4. Quản lý HĐDH ở trường tiểu học theo định hướng phát triển năng lực học
sinh
1.4.1. Quản lý mục tiêu, chương trình, nội dung dạy học
1.4.2. Quản lý hoạt động dạy của GV
1.4.3. Quản lý hoạt động học tập của học sinh
1.4.4. Ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo cơ sở vật chất cho HĐDH
1.4.5. Quản lý kiểm tra, đánh giá việc thực hiện HĐDH
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý HĐDH theo định hướng phát triển năng
lực học sinh
1.5.1. Yếu tố khách quan
* Xu thế đổi mới và hội nhập quốc tế trong giáo dục
Cấp bậc giáo dục Tiểu học đang có ự đổi mới về chương trình, phương pháp,
hình thức tổ chức dạy học và đánh giá KQHT của HS… theo định hướng phát triển
phẩm chất và năng lực học inh.
Sự đổi mới của giáo dục ẽ có ảnh hưởng tích cực tới các bậc học nói chung và
cấp tiểu học nói riêng. Quan trọng nhất là thay đổi quản l trong c ng tác HĐDH
* Cơ sở vật chất - thiết bị dạy học

Đối với HĐDH theo tiếp cận năng lực yêu cầu về CSVC - TB dạy học lại càng
cao. Do đó, để c ng tác quản l HĐDH đạt hiệu quả như mục tiêu đã đề ra thì nhà
trường cần có những kế hoạch, chính ách đầu tư hợp l và kịp thời, tăng cường ửa
chữa, bổ ung thiết bị mới ứng dụng CNTT trong dạy học.


6
1.5.2. Yếu tố chủ quan
* Phẩm chất, năng lực của hiệu trưởng
Người lãnh đạo trước hết phải là một nhà quản l có năng lực có tư chất, có
tâm, có tầm nhìn chiến lược, biết tản quyền, phân quyền, uỷ quyền, kh ng m đồm
bao biện, thu h t mọi người chung quanh vào việc thực hiện ứ mệnh của đơn vị, trực
cảm, mẫn cảm với hoàn cảnh khách quan với m i trường. H a đồng cùng đội ngũ cán
bộ, GV trong nhà trường để hiểu âu hơn tâm tư, nguyện vọng của mọi người, động
viên tinh thần của đội ngũ, cùng nhau tiến lên, nâng cao danh tiếng cho nhà trường.
* Phẩm chất, năng lực của GV
GV là người trực tiếp giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho HS. GV có trình
độ, chun m n cao ẽ bồi dưỡng được lứa tài năng mới cho đất nước, và tạo niềm
tin tới phụ huynh học inh. GV như mẹ hiền thứ 2 của HS vì vậy người GV có ảnh
hưởng lớn tới thái độ, nhân cách của HS.
Tiểu kết chương 1
Trong phạm vi chương 1 tác giả đã hệ thống cơ ở lý luận về hoạt động dạy
học theo định hướng phát triển năng lực và lý luận về quản lý hoạt động dạy học theo
định hướng phát triển năng lực cho học sinh ở các trường tiểu học, bao gồm một số
vấn đề như: Tổng quan nghiên cứu vấn đề; Các khái niệm cơ bản; Lý luận về hoạt
động dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh; Nội dung quản lý hoạt động
dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh ở trường tiểu học; Các yếu
tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học theo chương trình GDPT 2018 định
hướng phát triển năng lực cho học sinh ở trường tiểu học; Từ đó, làm cơ ở để tác giả
tiến hành khảo át trưng cầu ý kiến khách thể quản lý về thực trạng quản lý hoạt động

dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh ở trường tiểu học Nam Thành Công,
quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, trong chương 2 và đề xuất các biện pháp quản lý
hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh ở chương 3.


7
Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM THÀNH CÔNG, QUẬN ĐỐNG ĐA,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
2.1. Khái quát về Trường Tiểu học Nam Thành Công, quận Đống Đa, thành phố
Hà Nội
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển nhà trường
Trường Tiểu học Nam Thành C ng nằm trên mảnh đất lịch ử nổi tiếng của
làng Láng - ng i làng thơm thảo với nét mộc mạc, bình dị ngay trung tâm Thành phố
Hà Nội. Nơi đây có di tích lịch ử Đình Ứng Thiên, nơi phật giáo lớn thời Kim Thành
Thành Long xưa và cũng là nơi thờ nữ thần đã có c ng với vị vua L Thánh T ng.
Trường Tiểu học Nam Thành C ng được thành lập năm 1990. Ban đầu ng i
trường này có chung cơ ở vật chất với Trường THCS Nam Thành C ng. Tuy nhiên,
đến năm 1996 thì trường đã được tách riêng ra thành Trường Tiểu học Nam Thành
C ng. Theo đó, trường hoạt động một cách độc lập về cơ ơ vật chất, đội ngũ cán bộ
quản l , GV… Đến nay quy m Trường ngày càng trở nên lớn mạnh và thu h t được
nhiều ự quan tâm.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của nhà trường
2.1.2.1. Đội ngũ Giáo viên
Đội ngũ cán bộ quản l , GV có phẩm chất đạo đức tốt, tinh thần trách nhiệm
cao, yêu nghề, trình độ chun m n vững vàng. Tích cực tham gia các phong trào của
quận và thành phố. Hàng năm, trường có nhiều áng kiến kinh nghiệm, GV giỏi,
nhiều giải về c ng nghệ th ng tin cấp quận và thành phố. Toàn trường là một tập thể

ư phạm đoàn kết, đội ngũ GV được đào tạo cơ bản, có chuyên m n vững vàng,
thức kỷ luật cao, tâm huyết với nghề.
2.1.2.2. Học sinh
Học inh nhà trường có truyền thống chăm ngoan, hiếu học, thực hiện tốt các
nội quy, quy định, tích cực trong các hoạt động của nhà trường. Đa ố học inh có
năng lực, phẩm chất tốt, yêu trường lớp.
2.1.3. Cơ sở vật chất
Với phương châm mang đến cho các em một ng i trường vừa học tập vừa vui
chơi một cách chuyên nghiệp nhất, Trường Tiểu học Nam Thành C ng lu n ch
trọng đến việc xây dựng theo phương châm Trường học thân thiện - Học inh tích
cực”. Trường c n có khu n viên thân thiện với thiên nhiên, kh ng chỉ xanh, ạch,
đẹp, mà c n nền nếp và kỉ cương.
Bên cạnh các ph ng học thì nhà trường c n trang bị những ph ng học chức năng
để phục vụ cho một ố m n học như ph ng học Mỹ thuật, Âm nhạc, ph ng thể
thao… Tất cả đều được trang bị đầy đủ các dụng cụ, thiết kế theo đặc trưng m n học,
mang đến kết quả học tập và giảng dạy cao.


8
2.2. Giới thiệu khái quát khảo sát thực trạng
2.2.1. Mục đích khảo sát
2.2.2. Nội dung khảo sát
2.2.3. Cách thức khảo sát
2.2.4. Đối tượng khảo sát
2.2.5. Xử lý kết quả khảo sát
2.3. Thực trạng Hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh ở
trường Tiểu học Nam Thành Công
2.3.1. Thực trạng nhận thức của giáo viên về tầm quan trọng Hoạt động dạy học
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường Tiểu học Nam Thành Công
Bảng 2.4. Thực trạng nhận thức tầm quan trọng của HĐDH

theo hướng phát triển năng lực học sinh ở trường tiểu học
Mức độ đánh giá
Rất
Đối
Quan
Không
Nội dung
quan
tượng
trọng
quan trọng
trọng
SL % SL %
SL
%
Nhận thức tầm quan trọng của HĐDH CBQL 3 42.86 3 42.86 1 14.28
theo hướng phát triển năng lực học
GV 66 55.93 37 31.36 15 12.71
sinh
Bảng 2.4 tổng hợp kiến đánh giá của đội ngũ CBQL, GV nhận thức về mức
độ tầm quan trọng HĐDH theo chương trình GDPT 2018 ở trường tiểu học Nam
Thành C ng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu dạy học theo hướng phát triển năng lực học
sinh ở trường Tiểu học Nam Thành Công
Bảng 2.5. Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về thực hiện mục tiêu dạy học
theo chương trình GDPT 2018 hướng PTNL học sinh ở trường tiểu học
Mức độ đánh giá
Đối Rất quan Quan
Không
Mục tiêu

tượng trọng
trọng quan trọng
SL % SL % SL %
1/Phát triển hài hoà về thể chất và tinh CBQL 2 28.57 3 42.86 2 28.57
thần, phẩm chất và năng lực;
GV 39 33.05 65 55.08 14 11.86
2/Định hướng chính vào giáo dục về giá CBQL 3 42.86 2 28.57 2 28.57
trị bản thân, gia đình, cộng đồng và
những thói quen, nền nếp cần thiết trong GV 35 29.66 64 54.24 19 16.10
học tập và sinh hoạt
3/Giúp học inh đạt phẩm chất chủ yếu, CBQL 3 42.86 3 42.86 1 14.28
năng lực chung và năng lực đặc thù
GV 37 31.36 66 55.93 15 12.71


9
Như vậy, qua kết quả khảo át CBQL, GV về thực trạng thực hiện mục tiêu
dạy học theo chương trình GDPT 2018 hướng PTNL cho học inh ở trường tiểu học,
thu được kết quả tích cực.
2.3.3. Thực trạng đánh giá thực hiện nội dung dạy học theo hướng phát triển năng
lực học sinh ở trường Tiểu học Nam Thành Công
Bảng 2.6 Tổng hợp kiến đánh giá của đội ngũ CBQL, GV như au:
- Nội dung được đánh giá cao nhất là Xây dựng mục tiêu dạy học theo định
hướng phát triển NLHS”, được đội ngũ GV đánh giá lần lượt là 31.36% và 55.93% là
rất hiệu quả và hiệu quả. Thật vậy, nếu xây dựng cụ thể r ràng các mục tiêu theo
chương trình GDPT 2018 thì việc tổ chức dạy học ẽ rất hiệu quả.
- Nội dung được đánh giá thấp nhất là Sử dụng phương pháp và phương tiện
dạy học theo định hướng phát triển NLHS”, được đội ngũ GV đánh giá lần lượt là
33.05% và 50.85% là rất hiệu quả và hiệu quả. Đối với nội dung này, trong quá trình
triển khai cần được tập huấn về ử dụng PP và phương tiện dạy học ẽ nâng cao chất

lượng HĐDH.
2.3.4. Thực trạng thực hiện phương pháp dạy theo hướng phát triển năng lực học
sinh ở trường Tiểu học Nam Thành Công
Bảng 2.7. Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về phương pháp dạy học
chương trình GDPT 2018 hướng PTNL học sinh ở trường tiểu học
Mức độ đánh giá
Đối
Rất
Không
Nội dung
Phù hợp
tượng phù hợp
phù hợp
SL % SL % SL %
CBQL 1 14.29 5 71.43 1 14.29
1/Dạy học vấn đáp, đàm thoại
GV 31 26.27 65 55.08 22 18.64
2/Dạy học phát hiện và giải quyết vấn CBQL 1 14.29 6 85.71 0 0.00
đề
GV 27 22.88 66 55.93 25 21.19
CBQL 1 14.29 4 57.14 2 28.57
3/Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
GV 23 19.49 63 53.39 32 27.12
Qua kết quả khảo át CBQL, GV về thực trạng thực hiện phương pháp dạy
học chương trình GDPT 2018 hướng PTNL học inh ở trường tiểu học, thu được
kết quả rất phù hợp trong quá trình dạy học hướng PTNL học inh ở trường tiểu
học.
2.3.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả học của học sinh theo hướng phát
triển năng lực học sinh ở trường Tiểu học Nam Thành Công
Bảng 2.8 cho thấy:

- Nội dung được đánh giá cao nhất là Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập mà
HS đạt được ở mức độ nào.”, được đội ngũ CBQL đánh giá 42.86% và 42.86% lần
lượt là rất phù hợp và phù hợp. Theo đó, được đội ngũ GV đánh giá lần lượt là
31.36% và 55.93% là rất phù hợp và phù hợp. Tiêu chí này nhằm đánh giá tổng thể


10
q trình học tập của học inh từ đó làm căn cứu điều chỉnh HĐDH phù hợp
- Nội dung được đánh giá thấp nhất là Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập căn
cứ vào điều kiện cụ thể về đối tượng HS, về CSVC, PTDH”, được đội ngũ CBQL
đánh giá 28.57% và 14.29% lần lượt là rất phù hợp và phù hợp. Theo đó, được đội
ngũ GV đánh giá lần lượt là 33.05% và 50.85% là rất phù hợp và phù hợp. Để thực
hiện đồng bộ cho nội dung này cần có ự chuẩn bị về điều kiện cho phù hợp.
2.4. Thực trạng quản lý Hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực học
sinh ở trường Tiểu học Nam Thành Công, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu, chương trình, nội dung dạy học theo hướng
phát triển năng lực học sinh trường tiểu học Nam Thành Công
Bảng 2.9. Đánh giá của CBQL, GV về quản lý mục tiêu, chương trình,
nội dung dạy học theo hướng PTNL học sinh trường tiểu học
Kết quả thực hiện
Khách
Tốt
Khá
TB
Yếu
Nội dung
thể
S
SL % SL % SL %
%

L
1/Đảm bảo hình thành và phát triển CBQL 1 14.29 3 42.86 3 42.86 0 0.0
năng lực với yêu cầu cần đạt: nêu
và trả lời được câu hỏi khi lập luận, GV 30 25.42 27 22.88 61 51.69 0 0.0
giải quyết vấn đề đơn giản.
2/Kiến thức và kĩ năng giải quyết CBQL 2 28.57 3 42.86 2 28.57 0 0.0
một số vấn đề thực tiễn đơn giản
gắn với một số yếu tố ngôn ngữ, GV 25 21.19 30 25.42 63 53.39 0 0.0
tốn học và tự nhiên xã hội.
3/Cùng với các mơn học và hoạt CBQL 3 42.86 2 28.57 2 28.57 0 0.0
động giáo dục khác như: Đạo đức,
Tự nhiên và xã hội, Hoạt động trải
nghiệm… góp phần giúp học sinh GV 28 23.73 26 22.03 64 54.24 0 0.0
có những hiểu biết ban đầu về một
số nghề nghiệp trong xã hội.
4/Phương pháp dạy học đặc trưng CBQL 0 0.00 1 14.29 6 85.71 0 0.0
của từng mơn và hình thức tổ chức
GV 29 24.58 23 19.49 66 55.93 0 0.0
dạy học của từng môn học, bài học;
5/Đảm bảo thực hiện đ ng, đủ CBQL 1 14.29 2 28.57 4 57.14 0 0.0
phân phối chương trình về mặt số
tiết, về thời gian, về trình tự; GV 22 18.64 30 25.42 66 55.93 0 0.0
nghiêm cấm việc cắt xén chương trình.


11
Như vậy, th ng qua kết quả đánh giá thì kết quả quản l mục tiêu, chương
trình, nội dung dạy học theo chương trình GDPT 2018 hướng PTNL học inh trường
tiểu học chỉ đạt kết quả trung bình khá, mặt dù nhận thức của đội ngũ CBQL, GV thì
rất đ ng đắn, nhưng do nhiều nguyên nhân khách quan lẫn chủ quan, chủ yếu việc

chuyển đổi chương trình từ tiếp cận nội dung ang tiếp cận năng lực, đội ngũ chưa
được tập huấn bài bản.
2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của giáo viên theo hướng phát triển năng
lực học sinh trường Tiểu học Nam Thành Công
Bảng 2.10. Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về quản lý hoạt động dạy
của GV theo hướng PTNL học sinh trường tiểu học
Kết quả thực hiện
Khách
Nội dung
Tốt
Khá
TB
Yếu
thể
SL % SL % SL % SL %
1/Hướng dẫn các quy định và yêu CBQL 1 14.29 4 57.14 2 28.57 0 0.0
cầu về soạn bài và chuẩn bị đồ dùng
GV 28 23.73 28 23.73 62 52.54 0 0.0
dạy học
2/Cung cấp tài liệu phân phối CBQL 2 28.57 2 28.57 3 42.86 0 0.0
chương trình của Bộ GD&ĐT,
GV 25 21.19 29 24.58 64 54.24 0 0.0
SGK, phương tiện giảng dạy
3/Hướng dẫn GV lập kế hoạch CBQL 2 28.57 2 28.57 3 42.86 0 0.0
soạn bài. Kế hoạch này căn cứ vào
phân phối chương trình, bảo đảm
GV 27 22.88 21 17.80 66 55.93 4 3.39
sự thống nhất chung trong toàn
trường
4/Hướng dẫn giáo viên sử dụng CBQL 1 14.29 3 42.86 3 42.86 0 0.0

SGK, sách GV, tập bài soạn mẫu
GV 28 23.73 23 19.49 63 53.39 4 3.39
trong soạn bài
5/Hướng dẫn các TCM thống nhất CBQL 1 14.29 3 42.86 3 42.86 0 0.0
nội dung và hình thức soạn bài,
phương pháp và hình thức tổ chức
lớp học. Đưa việc lập kế hoạch
GV 23 19.49 32 27.12 63 53.39 0 0.00
dạy bài, chuẩn bị giờ lên lớp của
GV vào nền nếp và đảm bảo chất
lượng
6/Tổ chức, chỉ đạo chuyên môn CBQL 1 14.29 3 42.86 3 42.86 0 0.0
kiểm tra việc soạn giáo án và
chuẩn bị giờ lên lớp của GV. Phân
công trách nhiệm cụ thể cho tổ GV 22 18.64 32 27.12 64 54.24 0 0.00
trưởng TCM trong việc kiểm tra
tình hình soạn bài.


12
Như vậy, th ng qua kết quả đánh giá thực trạng quản l hoạt động dạy của GV
theo chương trình GDPT 2018 hướng PTNL học inh trường tiểu học chỉ đạt ở mức
độ trung bình-khá, mặt dù nhận thức của đội ngũ thì rất đ ng đắng, nhưng do nhiều
nguyên nhân khách quan lẫn chủ quan, chủ yếu việc chuyển đổi chương trình từ tiếp cận
nội dung ang tiếp cận năng lực, đội ngũ chưa được tập huấn bài bản.
2.4.3. Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh theo hướng phát triển
năng lực học sinh ở trường tiểu học Nam Thành Công
Bảng 2.12. Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về quản lý hoạt động học tập
của học sinh theo hướng PTNL học sinh ở trường tiểu học
Kết quả thực hiện

Đối
Nội dung
Tốt
Khá
TB
Yếu
tượng
SL % SL % SL % SL %
0.0
1/Quản lý việc tổ chức và CBQL 1 14.29 3 42.86 3 42.86 0
hướng dẫn học sinh học tập
GV 30 25.42 27 22.88 61 51.69 0
0.0
2/Tạo điều kiện để giáo viên CBQL 2 28.57 3 42.86 2 28.57 0
0.0
lên lớp có hiệu quả tìm biện
pháp tác động càng trực tiếp
GV 25 21.19 30 25.42 63 53.39 0
0.0
càng tốt đến hoạt động học
của học sinh.
3/Quan tâm đến giáo viên CBQL 3 42.86 2 28.57 2 28.57 0
0.0
mới vào nghề bằng cách phân
cơng giáo viên giỏi, có kinh
nghiệm gi p đỡ để uốn nắn
kịp thời những sai lệch trong GV 28 23.73 26 22.03 64 54.24 0 0.00
dạy học, hướng dẫn về nghiệp vụ
ư phạm, phương pháp dạy
học.

4/Xây dựng tiêu chuẩn giờ CBQL 0 0.0 1 14.29 6 85.71 0
0.0
lên lớp để từng bước nâng
GV 29 24.58 23 19.49 66 55.93 0
0.0
cao chất lượng toàn diện.
Th ng qua kết quả đánh giá thực trạng quản l hoạt động học tập của học inh
theo chương trình GDPT 2018 hướng PTNL học inh ở trường tiểu học chỉ đạt ở mức
độ trung bình-khá, mặt dù nhận thức của đội ngũ thì rất đ ng đắng, nhưng do nhiều
nguyên nhân khách quan lẫn chủ quan, chủ yếu việc chuyển đổi chương trình từ tiếp
cận nội dung ang tiếp cận năng lực, đội ngũ chưa được tập huấn bài bản.


13
2.4.4. Thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo cơ sở vật chất thiết bị phục vụ hoạt động dạy học
Bảng 2.13. Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về ứng dụng CNTT,
đảm bảo CSVC - thiết bị phục vụ HĐDH
Kết quả thực hiện
Đối
Nội dung
Tốt
Khá
TB
Yếu
tượng
SL % SL % SL % SL %
CBQ
1 14.29 1 14.29 5 71.43 0 0.00
1/ Chỉ đạo thực hiện ứng dụng
L

CNTT và ử dụng thiết bị hiện
đại trong dạy học
GV 27 22.88 29 24.58 62 52.54 0 0.00
CBQ
2/ Bồi dưỡng GV kỹ năng ử
2 28.57 2 28.57 4 57.14 0 0.00
L
dụng CNTT và thiết bị hiện đại
trong dạy học
GV 25 21.19 30 25.42 63 53.39 0 0.00
3/ Tạo điều kiện để GV ử dụng CBQ 2 28.57 3 42.86 2 28.57 0 0.00
CNTT và thiết bị hiện đại trong L
dạy học
GV 26 22.03 21 17.80 66 55.93 5 4.24
4/ Quản l việc mua ắm, bảo CBQ 2 28.57 2 28.57 3 42.86 0 0.00
quản thiết bị CNTT trong dạy L
học
GV 27 22.88 23 19.49 64 54.24 4 3.39
Bảng 2.13 Tổng hợp kiến đánh giá của đội ngũ CBQL, GV thực trạng ứng
dụng CNTT, đảm bảo CSVC - thiết bị và xây dựng cơ chế, tạo động lực để GV, học
inh, qua 3 nội dung khảo át ở 4 tiêu chí mức độ kết quả thực hiện đạt kết quả trung
bình-khá.
2.4.5. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá việc thực hiện HĐDH theo hướng
phát triển năng lực học sinh ở trường tiểu học
Bảng 2.14. Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về kiểm tra, đánh giá việc thực hiện
HĐDH theo hướng PTNL học sinh ở trường tiểu học
Kết quả thực hiện
Đối
Nội dung
Tốt

Khá
TB
Yếu
tượng
SL % SL % SL % SL %
1/ Chỉ đạo thực hiện kế hoạch CBQL 1 14.29 2 28.57 2 28.57 2 28.57
kiểm tra của giáo viên, quản lý
bài kiểm tra học kì bằng đề GV 23 19.49 30 25.42 63 53.39 2 1.69
chung
2/ Bồi dưỡng cho giáo viên về CBQL 2 28.57 2 28.57 3 42.86 0 0.00
nội dung kiểm tra là kiến thức
GV 27 22.88 21 17.80 66 55.93 4 3.39
chuẩn, cơ bản đồng thời có sự


14
phân hóa đối tượng học sinh;
hình thức kiểm tra phải đa dạng.
3/ Phổ biến kết quả kiểm tra, CBQL
đánh giá xếp loại học kì và năm
GV
học cho học sinh và phụ huynh
4/ Quản lý xây dựng mối quan CBQL
hệ thông tin hai chiều giữa nhà
trường và gia đình th ng qua
việc tổ chức các cuộc họp giữa GV
nhà trường với phụ huynh có con
em học sinh yếu, kém

2 28.57 3 42.86 2 28.57 0


0.00

27 22.88 24 20.34 64 54.24 3

2.54

3 42.86 2 28.57 2 28.57 0

0.00

26 22.03 26 22.03 64 54.24 2

1.69

Như vậy, th ng qua kết quả đánh giá thực trạng kiểm tra, đánh giá việc thực
hiện HĐDH theo chương trình giáo GDPT 2018 hướng PTNL học inh ở trường tiểu
học chỉ đạt ở mức độ trung bình-khá, việc quản l nhằm xây dựng hệ thống tiêu chí
đánh giá phù hợp với th ng tư đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá học inh tiểu
học.
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát
triển năng lực học sinh ở trường tiểu học Nam Thành Công
2.5.1. Những ưu điểm
Hiệu trưởng đã thực hiện nghiêm t c Điều lệ trường học và các văn bản chỉ
đạo, hướng dẫn của Ph ng GD&ĐT, Sở GD&ĐT. Hiệu trưởng trường tiểu học đã
thực hiện đ ng, đầy đủ về quản l giáo dục.
Nhà trường đã thực hiện nghiêm t c, đẩy đủ theo quy định, Tổ chuyên môn và
đội ngũ GV đã từng bước xây dựng được các chun đề dạy học m n tốn 1 nói riếng
và cả chương trình GDPT 2018 hiện hành theo quy định, đạt kết quả bước đầu hiệu
quả nhất định.

Việc đổi mới PPDH theo chương trình GDPT 2018 có những chuyển biến tích
cực, đồng thời các nhà trường đã chủ động triển khai các hình thức tổ chức dạy học
và kiểm tra, đánh giá theo quy định hiện hành.
- Hầu hết CBQL, GV đều ý thức được tầm quan trọng của hoạt động giảng dạy
trong đó vai tr của người thầy là yếu tố hàng đầu quyết định chất lượng dạy học.
- Nhà trường thực hiện đầy đủ các nội dung quản lý hoạt động giảng dạy của
GV như quản lý thực hiện đổi mới nội dung chương trình, quản lý việc phân công
giảng dạy, quản lý việc soạn bài và chuẩn bị giảng dạy, quản lý giờ lên lớp, quản lý
việc thực hiện đổi mới phương pháp giảng dạy, quản lý công tác kiểm tra đánh giá
kết quả giảng dạy, quản lý công tác bồi dưỡng đội ngũ, quản l cơ ở vật chất,
phương tiện và đồ dùng dạy học,…
2.5.2. Những hạn chế
- Ngay từ đầu năm học dưới ự lãnh đạo của ph ng Giáo dục nhà trường đã chủ
động c ng tác quản l HĐDH theo chương trình GDPT 2018, tuy nhiên do điều kiện


15
năng lực của đội ngũ cộng thêm việc trang bị chưa đồng bộ các điều kiện phục vụ dẫn
đến c ng tác quản l chưa đem lại hiệu quả
- Hiệu trưởng chưa thật ự chủ động trong c ng tác quản l , giám át thực hiện
theo chương trình GDPT 2018. Theo tình hình thực tế trong năm học có nhiều điều
kiện từ khách quan đến chủ quan tác động như: tình hình dịch bệnh Covid-19, đội
ngũ GV tham gia các lớp bồi dưỡng theo chức danh nghề nghiệp, nhà trường chưa
chuẩn bị đầy đủ điều kiện, cũng như tập huấn đội ngũ để thực hiện chương trình
GDPT 2018 cho khối 2, dẫn đến kết quả quản l các HĐDH theo chương trình GDPT
2018 chưa thực ự đem lại kết quả tích cực.
- Một số ít GV chưa thức cao trong nhiệm vụ được giao, nặng về kinh tế gia đình,
chưa theo kịp xu thế đổi mới chương trình và phương pháp dạy học.
- Một số ít GV chuyên m n chưa vững vàng, tiếp thu những cái mới còn chậm,
chưa theo kịp với sự đổi mới về nội dung chương trình và phương pháp giảng dạy,

cịn sử dụng phương pháp giảng dạy truyền thống, chưa quan tâm đến việc rèn luyện
kỹ năng.
-Việc phối hợp với gia đình và lực lượng xã hội cùng giáo dục HS thực hiện
chưa đồng bộ đa ố cha mẹ HS chưa quan tâm đến việc học tập của con em mình,
cịn khốn trắng trách nhiệm cho nhà trường.
2.5.3. Nguyên nhân của những ưu điểm và hạn chế
* Nguyên nhân của những ưu điểm
Những chính ách, nghị quyết, nghị định của Nhà nước ban hành được nhà
trường cập nhật cụ thể, nhanh chóng.
Đội ngũ CBQL, GV nhà trường đảm bảo về ố lượng và đều đạt chuẩn. Các
CBQL và GV đã được tập huấn bài bản đầy đủ và có nhận thức đ ng đắng tầm quan
trọng việc quản l HĐDH theo chương trình GDPT 2018 hướng PTNL học inh.
Trường Tiểu học Nam Thành C ng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, được
một thuận lợi là các bậc phụ huynh có điều kiện kinh tế, thường xuyên quan tâm đến
con em một cách cụ thể.
* Nguyên nhân hạn chế:
Sự quan tâm chỉ đạo của cấp trên về HĐDH theo chương trình GDPT 2018
hướng PTNL học inh chưa cụ thể ở các HĐDH, chỉ dừng lại ở mức độ tổ chức các
lớp bồi dưỡng thường xuyên các chuyên đề.
Trình độ của một vài cá nhân GV nhà trường chưa được cao. Nhiều CBQL và
GV trong nhà trường chưa chủ động trong c ng tác tiếp thu, nghiên cứu và triển khai
việc áp dụng phương pháp quản l HĐDH theo chương trình GDPT 2018.
- Một số cán bộ quản lý, giáo viên tuổi cao hạn chế trong tiếp thu cái mới hoặc
do thâm niên quản l c n ít nên chưa có bề dày kinh nghiệm trong công tác chỉ đạo
- Cơ ở vật chất và thiết bị dạy học chưa đáp ứng yêu cầu của đổi mới PPDH.
- Mặt bằng nhận thức của học inh kh ng đồng đều.
- Sự phối hợp, và c ng tác xã hội hóa trong giáo dục chưa có tiêu chí cụ thể
các hoạt động phối hợp chỉ mang tính hình thức chưa đem lại kết quả tích cực.



16
Tiểu kết chương 2
Qua kết quả khảo át thực trạng HĐDH và quản l HĐDH theo chương trình
GDPT 2018 hướng PTNL học inh trường Tiểu học Nam Thành C ng, quận Đống
Đa, thành phố Hà Nội, thu được một ố kết quả au:
- Về thực trạng HĐDH theo chương trình GDPT 2018 ở trường tiểu họ đã đạt
được những kết quả nhất định cả từ góc độ nhận thức đến thực hiện. Đội ngũ CBQL,
GV đều thức được HĐDH theo chương trình GDPT 2018 rất quan trọng Tuy vậy,
xét trên yêu cầu và các tiêu chí của HĐDH theo chương trình GDPT 2018 thì các
trường thu được kết quả rất hạn chế.
- Về thực trạng các nội dung quản l HĐDH theo chương trình GDPT 2018
hướng PTNL học inh bao gồm: Quản l mục tiêu dạy học Quản l nội dung,
chương trình dạy học Quản l thực hiện HĐDH Quản l các điều kiện hỗ trợ dạy
học Quản l c ng tác kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy và học, các hoạt động quản l
này qua kết quả khảo át chỉ dừng lại ở mức độ trung bình-khá, do nhiều nguyên
nhân, khách quan lẫn chủ quan khác nhau.
Trên cơ ở l luận và thực trạng quản l HĐDH theo chương trình GDPT 2018
định hướng PTNL học inh trường Tiểu học Nam Thành C ng, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội, tác giả xây dựng các biện pháp quản l trong phạm vi chương 3.


17
Chương 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM THÀNH CÔNG, QUẬN ĐỐNG ĐA, THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống

3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực
học sinh ở trường Tiểu học Nam Thành Công, quận Đống Đa, Hà Nội
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho đội ngũ CBQL, GV về tầm quan trọng của hoạt
động dạy học và quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh
3.2.1.1. Mục đích của biện pháp
Đây là biện pháp đầu tiên, quan trọng, là cơ ở, tiền đề để thực hiện các biện
pháp khác. Nhận thức làm cho mọi hoạt động của con người có ý thức, mang tính tự
giác cao, là khâu đầu tiên và có vai tr định hướng cho mọi hoạt động của con người
để hoạt động đó có tính tích cực, sáng tạo. Giúp CBQL, GV có nhận thức đ ng đắn,
sâu sắc về hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học để phát triển phẩm chất
và năng lực học sinh, nhân tố quyết định chất lượng giáo dục của nhà trường.
3.2.1.2. Nội dung, cách thức thực hiện biện pháp
Hiệu trưởng chỉ đạo tổ trưởng tổ chun mơn có nhiệm vụ tuyên truyền phổ
biến cho tất cả đội ngũ cán bộ, GV trong nhà trường về vị trí, tầm quan trọng của
quản lý hoạt động dạy học để phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
Đội ngũ cán bộ, lãnh đạo nhà trường cần thống nhất nhận thức, thường xuyên
xây dựng kế hoạch dạy học trong nhà trường theo hướng phát triển năng lực học sinh.
Mọi chỉ thị, hướng dẫn… về hoạt động dạy và học theo hướng phát triển năng lực
học sinh cần phải được quán triệt đến 100% cán bộ, GV trong nhà trường.
3.2.1.3. Điều kiện thực hiện biện pháp
Sở Giáo dục và Đào tạo quận Đống Đa tạo điều kiện hỗ trợ các buổi tập huấn
bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, GV của nhà trường về dạy học theo hướng phát triển
năng lực học sinh.
Cán bộ quản l nhà trường phải có nhận thức về cơng tác quản lý hoạt động
dạy học theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực học inh để chương trình được
diễn ra thuận lợi và suôn sẻ.
Nhà trường cần tăng cường đầu tư kinh phí, mua ắm trang thiết bị dạy học để
nâng cao chất lượng dạy học góp phần phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.



18
3.2.2. Xây dựng kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo
viên về hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh
3.2.2.1. Mục đích của biện pháp
Biện pháp này hướng tới xây dựng đội ngũ GV của nhà trường có đầy đủ phẩm
chất cần thiết, có đạo đức nghề nghiệp trong sáng, có năng lực chun mơn tốt, u
nghề để từ đó nâng cao năng lực dạy học hướng đến phát triển năng lực của học
sinh, thực hiện thắng lợi mục tiêu giáo dục và đào tạo trong giai đoạn mới.
3.2.2.2. Nội dung, cách thức thực hiện biện pháp
- Nhà trường phổ biến cho GV nhà trường nắm chắc, nắm rõ, hiểu thật sâu nội
dung, cách thực hiện của hoạt động dạy học.
- GV phải hiểu mục tiêu dạy học hướng đến việc đào tạo nguồn nhân lực cho đất
nước và c n hướng đến hoàn thiện, phát triển năng lực cá nhân.
- Quán triệt các Nghị quyết, Chỉ thị, Hướng dẫn của các cấp về giáo dục, đào
tạo cho cán bộ, GV của nhà trường, trọng là đổi mưới dạy học hướng tới phát triển
năng lực học sinh.
3.2.2.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Nhà trường xây dựng kế hoạch bồi dưỡng và tổ chức bồi dưỡng cho GV. GV
trong nhà trường cần tích cực tham gia hoạt động bồi dưỡng, sau bồi dưỡng cần viết
thu hoạch để kiểm tra chất lượng kết quả.
- Phát huy được vai trò của Tổ trưởng tổ chuyên môn trong hoạt động bồi
dưỡng chuyên môn cho GV.
- Mỗi GV ln có ý thức học tập nâng cao nhận thức về lý luận đổi mới phương
pháp dạy học thông qua các tài liệu mới về khoa học ư phạm và đặc biệt là họ tham
gia đầy đủ tích cực các đợt tập huấn, bồi dư ỡng do phòng, Sở giáo dục và đào tạo tổ
chức.
3.2.3. Đổi mới quản lý tổ chuyên môn trong hoạt động dạy học theo hướng phát
triển năng lực học sinh

3.2.3.1. Mục đích của biện pháp
Biện pháp này đặt ra phải phát huy vai trị cao nhất của đội ngũ tổ trưởng
chun mơn của nhà trường.
Nâng cao ý thức, trách nhiệm của GV trong tổ chuyên môn về việc tự bồi
dưỡng, rèn luyện nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ư phạm trong hoạt động
dạy học sáng tạo theo hướng phát triển năng lực học sinh.
3.2.3.2. Nội dung, cách thức thực hiện biện pháp
Tổ chun mơn có vai trị quan trọng, quyết định đến kết quả dạy học trong
nhà trường, là nơi mà tất cả các thành viên trong tổ đều tham gia trong quá trình dạy
học, từ chuẩn bị đến thực hành dạy học, các hoạt động sau giờ học. Huy động tối đa
tri thức tập thể tham gia vào quá trình dạy học. Mục đích cuối cùng là nâng cao chất
lượng học sinh.
Hiệu trưởng nhà trường cần chỉ đạo các tổ chuyên môn thực hiện theo đ ng kế
hoạch, hướng trọng tâm vào phát triển năng lực học inh. Định kỳ báo cáo dạy học


19
của GV, kết quả học tập của học inh theo hướng phát triển năng lực học sinh.
3.2.3.3. Điều kiện thực hiện biện pháp
Hằng năm cán bộ quản lý cần xây dựng kế hoạch kiểm tra hoạt động của tổ
chuyên môn.
Thống nhất nhận thức, đề cao vai trò của tổ chuyên m n đối quá trình dạy học
hướng phát triển năng lực cho học sinh.
Để thực hiện tốt biện pháp này, bản thân mỗi cán bộ quản lý của các trường tiểu
học phải tự bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động giảng dạy và học tập của học sinh
theo hướng tiếp cận hệ thống và tiếp cận quy trình quản l dưới nhiều hình thức
3.2.4. Tổ chức kiểm tra hoạt động dạy học của giáo viên theo hướng phát triển
năng lực học sinh
3.2.4.1. Mục đích của biện pháp
Đây là biện pháp quan trọng, là quá trình xem xét thực tiễn, để phát hiện đánh

giá thực trạng hoạt động dạy học trong nhà trường, phê phán những lệch lạc đồng
thời khuyến khích những nhân tố tích cực. Kiểm tra để đưa ra quyết định điều chỉnh
kịp thời, hạn chế thấp nhất sai sót trong q trình dạy và học theo hướng phát triển
năng lực học sinh.
3.2.4.2. Nội dung, cách thức thực hiện biện pháp
Kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học đ i hỏi chủ thể quản l trong nhà trường
phải thực hiện kiểm tra đánh giá toàn diện cả hoạt động dạy của GV và hoạt động học
tập của học sinh. Bỏi vì đây là hoạt động có mục đích có tổ chức, phối hợp thống nhất
giữa hoạt động dạy của GV và hoạt động học của học sinh.
Hiệu trưởng nhà trường lập Ban thanh tra của nhà trường bao gồm các thành
phần cán bộ quản lý, GV và các thành phần khác theo đ ng quy định. Xây dựng nội
dung, quy chế hoạt động, tiến hành họp thống nhất nội dung. Ban thanh tra căn cứ
vào các quy chế, qui đinh ở trên, văn bản hướng dẫn, các quy định của nhà trường
xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá năm học phân c ng, quy định nhiệm vụ, quyền
hạn, trách nhiệm của các thành viên để phối hợp thực hiện hiệu quả mục tiêu, kế
hoạch đề ra.
3.2.4.3. Điều kiện thực hiện biện pháp
Hiệu trưởng nhà trường cần thống nhất nhận thức cho cán bộ, GV về hoạt động
kiểm tra. Về vai trò của hoạt động này đối với phát triển năng lực cho học sinh ở
trường Tiểu học Nam Thành Công.
GV phải chấp hành nghiêm kế hoạch kiểm tra, hiểu đ ng nghĩa, mục đích của việc
kiểm tra.
3.2.5. Tăng cường quản lý sử dụng thiết bị dạy học, đáp ứng hiệu quả hoạt động
dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh
3.2.5.1. Mục đích của biện pháp
Tăng cường quản lý sử dụng thiết bị dạy học có vai trò quan trọng, đây là
những yếu tố quan trọng để tiến hành các hoạt động dạy và học. Đối với GV thì trang
thiết bị dạy học là phương tiện để tiến hành hoạt động dạy học, truyền đạt kiến thức;



20
đối với học inh là phương tiện tiếp nhận tri thức. Do vậy, trong quản l HĐDH, các
chủ thể quản lý cần đảm bảo các điều kiện trang thiết bị dạy học cho các HĐDH.
3.2.5.2. Nội dung, cách thức thực hiện biện pháp
Quản lý sử dụng thiết bị dạy học bao gồm nhiều nội dung như quản lý khuôn
viên trường học, hệ thống phòng làm việc, phòng học của học sinh; hệ thống cảnh
quan m i trường gắn với vệ sinh; các phịng học chức năng, ph ng thí nghiệm… đến
hệ thống trang thiết bị dạy và học trong nhà trường.
Nhà trường cần mua sắm trang thiết bị với đủ số lượng và chất lượng tốt, được
sử dụng khoa học, hợp lý trong quá trình dạy học.
Nâng cao nhận thức cho toàn thể GV và học sinh về nghĩa, tầm quan trọng
của bảo quản, giữ gìn thiết bị dạy học; về vai trị của nó trong phát triển năng lực học
sinh.
Tăng cường giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn thiết bị dạy học cho GV, học sinh.
Làm tốt công tác kiểm kê hằng tháng, học kỳ, năm học. Khuyến khích GV và học
sinh tự sửa chữa thiết bị dạy học.
3.2.5.3. Điều kiện thực hiện biện pháp
Thống nhất nhận thức trong toàn thể cán bộ quản lý và GV về quản lý sử dụng
thiết bị dạy học.
Thường xuyên kiểm tra, chỉ đạo việc sử dụng có hiệu quả cơ ở vật chất và
thiết bị dạy học hiện có. Khuyến khích GV, học sinh tự sáng tạo đồ dùng dạy học
Động viên, khuyến khích GV và học sinh sử dụng có hiệu quả những phương
tiện thiết bị hiện có.
Ban hành quy chế, quy định về sử dụng và bảo quản cơ ở vật chất, thiết bị
phục vụ dạy học.
Nhà trường tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử dụng các phương tiện, trang thiết
bị hiện đại, mới cho đội ngũ GV, nhân viên.
Thực hiện tốt chế độ kiểm kê, kiểm tra, bảo dưỡng, kiểm định và đánh giá định
kỳ.
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp

Các biện pháp nêu trên có vị trí, mục đích, nội dung, những điều kiện thực hiện
kh ng giống nhau ong giữa ch ng có mối quan hệ thống nhất, chặt chẽ và có mối
quan hệ biện chứng với nhau để tạo nên một chỉnh thể hoàn chỉnh, có ự thống nhất
cao.
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm
3.4.2. Nội dung và cách tiến hành
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm
3.4.3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp


21
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp
Mức độ cần thiết
Rất cần
Không
Biện pháp
Cần thiết
thiết
cần thiết
SL % SL % SL %
1/Nâng cao cho đội ngũ CBQL, GV về tầm quan
trọng của hoạt động dạy học và quản lý hoạt động 99 79.20 26 20.80 0
0
dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh.
2/Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ cho GV về hoạt động dạy học theo 102 81.60 23 18.40 0
0
hướng phát triển năng lực HS
3/ Đổi mới quản lý tổ chuyên môn trong hoạt

động dạy học theo hướng phát triển năng lực học 101 80.80 24 19.20 0
0
sinh
4/Tổ chức kiểm tra hoạt động dạy học của GV
103 82.40 22 17.60 0
0
theo hướng phát triển năng lực học sinh.
5/Tăng cường quản lý sử dụng thiết bị dạy học,
đáp ứng hiệu quả hoạt động dạy học theo hướng 101 80.80 24 19.20 0
0
phát triển năng lực học sinh
Kết quả ở Bảng 3.1, ta thấy Biện pháp thứ 4 được đánh giá cao nhất với mức
độ rất cần thiết đạt 82.00%.
Các biện pháp 1, biện pháp 2, biện pháp 3, biện pháp 5 đều được đánh giá rất
cần thiết với tỉ lệ cao.
Như vậy, qua kết quả đánh giá các biện pháp điều ở mức cần thiết phù hợp trong
quá trình quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở
trường Tiểu học Nam Thành Công quận Đống Đa, Hà Nội.
3.4.3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp
Mức độ khả thi
Rất khả
Không
Khả thi
Biện pháp
thi
khả thi
SL % SL % SL %
1/Nâng cao cho đội ngũ CBQL, GV về tầm quan
trọng của hoạt động dạy học và quản lý hoạt động 105 84.00 20 16.00 0 0

dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh.
2/Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ cho GV về hoạt động dạy học theo hướng phát 102 81.60 23 18.40 0 0
triển năng lực HS


22
3/ Đổi mới quản lý tổ chuyên môn trong hoạt động
104 83.20 21 16.80 0
dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh
4/Tổ chức kiểm tra hoạt động dạy học của GV theo
104 83.20 21 16.80 0
hướng phát triển năng lực học sinh.
5/Tăng cường quản lý sử dụng thiết bị dạy học, đáp
ứng hiệu quả hoạt động dạy học theo hướng phát 106 84.80 19 15.20 0
triển năng lực học sinh

0
0
0

Kết quả sau khi tổng hợp ý kiến ở Bảng 3.2 cho thấy:
Biện pháp 1 và biện pháp 5 được đánh giá ở mức Rất khả thi cao nhất, đạt
84,00% và 84,80%.
Các biện pháp 2, biện pháp 3 và biện pháp 4 được đánh giá rất khả thi cao, từ
81,60% đến 83,20%.
Qua kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp được đề
xuất đều đạt tính cần thiết và tính khả thi cao. Vì vậy, các biện pháp đề xuất đều phù
hợp trong công tác quản l HĐDH theo hướng phát triển năng lực cho HS tiểu học tại
trường tiểu học Nam Thành Công, quận Đống Đa, Hà Nội.


Tiểu kết chương 3
Trên cơ ở lý luận và thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ở trường Tiểu học Nam Thành Công quận Đống Đa, Hà
Nội, luận văn có đề xuất 05 biện pháp quản lý HĐDH theo hướng phát triển năng lực
học sinh tại trường Tiểu học Nam Thành C ng, Đống Đa, Hà Nội.
Qua kết quả phân tích và khảo nghiệm trên cho thấy, các biện pháp đưa ra đều
được đội ngũ cán bộ quản lý, GV thừa nhận là rất cần thiết và có tính khả thi cao. Từ
kết quả nghiên cứu của đề tài và thơng qua khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của
các biện pháp, có thể áp dụng đề tài vào thực tiễn ở trường Tiểu học Nam Thàng
Cơng nói riêng và quận Đống Đa nói chung để nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động
dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường Tiểu học Nam Thành
Công quận Đống Đa, Hà Nội.


23
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở
trường Tiểu học Nam Thành Công quận Đống Đa, Hà Nội phải có những nét mới
nhất định để đáp ứng với yêu cầu giáo dục phổ thông 2018 hiện nay.
Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở
trường Tiểu học Nam Thành Công quận Đống Đa, Hà Nội những năm qua đã được
triển khai và đã đạt được những kết quả nhất định từ góc độ nhận thức đến thực hiện.
Đội ngũ CBQL, GV đều ý thức được hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng
lực học sinh là rất quan trọng.
Tuy nhiên, thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng
lực học inh đã bộc lộ một số hạn chế như ở một số khâu thực hiện. Các hoạt động
quản lý này qua kết quả khảo sát chỉ dừng lại ở mức độ trung bình-khá, do nhiều
nguyên nhân khách quan, chủ quan khác nhau.

Từ cơ ở lý luận và thực trạng tiến hành khảo sát thực tế, đề tài đề xuất các
biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học
sinh ở trường tiểu học Nam Thành Công quận Đống Đa, Hà Nội ở Chương 3. Th ng
qua khảo nghiệm cho kết quả các biện pháp đưa ra đều đảm bảo tính cần thiết, tính
khả thi cao và do đó có thể áp dụng vào thực tiễn.
05 biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực học
sinh tại trường Tiểu học Nam Thành C ng, Đống Đa, Hà Nội được đề xuất là:
Biện pháp 1: Nâng cao cho đội ngũ CBQL, GV về tầm quan trọng của hoạt
động dạy học và quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh.
Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho GV về
hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực HS
Biện pháp 3: Đổi mới quản lý tổ chuyên môn trong hoạt động dạy học theo
hướng phát triển năng lực học sinh
Biện pháp 4: Tổ chức kiểm tra hoạt động dạy học của GV theo hướng phát
triển năng lực học sinh.
Biện pháp 5: Tăng cường quản lý sử dụng thiết bị dạy học, đáp ứng hiệu quả
hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh.
2. Khuyến nghị
2.1. Đối với Quận ủy và UBND Quận Đống Đa
Tiếp tục có chính ách đầu tư cho giáo dục để động viên đội ngũ GV yêu nghề,
cống hiến cho ư nghiệp trồng người.
Tạo nguồn lực vật chất thơng quan xã hội hóa để hỗ trợ các nhà trường trên địa
bàn quận đầu tư phát triển, hiện đại hóa cơ ở trường học.
2.2. Đối với Phịng Giáo dục và đào tạo Đống Đa
Tăng cường công tác chỉ đạo, nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học;
chú trọng nâng cao chất lượng đội ngũ GV và phẩm chất, năng lực của học sinh phù
hợp với chương trình giáo dục phổ thơng 2018.


24

Hàng năm căn cứ vào điều kiện cụ thể để tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao
trình độ CBQL và GV.
Tiến hành thanh tra giáo dục các trường tiểu học trên địa bàn quản lý, trong
tâm đối với các trường tiểu học là phát triển năng lực của học sinh.
2.3. Đối với Hiệu trưởng trường Tiểu học
Xây dựng kế hoạch cho đội ngũ GV được đi học, bồi dưỡng nâng cao trình độ
đáp ứng yêu cầu dạy học.
Cán bộ quản l cần có các biện pháp quản l để nâng cao hiệu quả dạt và học
trong nhà trường đáp ứng yêu cầu giáo dục phổ th ng mới.
Chủ động tham mưu, đề xuất với lãnh đạo các phương án khả thi, hỗ trợ nhà
trường thực hiện biện pháp và giải quyết những khó khăn trong c ng tác thực hiện.
Bản thân GV phải tự mình học hỏi và trau dồi thêm kiến thức như: tham gia các
khóa học bồi dưỡng nâng cao chất lượng dạy và học trao đổi kinh nghiệm giảng dạy
với đồng nghiệp,...
GV phải áp dụng các phương pháp dạy học mới, hiện đại hơn và phù hợp cho
từng lớp, từng đối tượng học inh gi p học inh có hứng th học tập, tự chủ động tiếp
thu kiến thức.
Tích cực tự học, tự rèn, nâng cao trình độ ngoại ngữ, khoa học kỹ thuật và mạnh
dạn áp dụng các phương pháp mới vào dạy học.



×