Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung học cơ sở Cổ Tiết-Tam Nông-Phú Thọ theo hướng đổi mới giáo dục hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 120 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

BÙI ĐỨC HẢI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ CỔ TIẾT-TAM NÔNG-PHÚ THỌ
THEO HƯỚNG ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

BÙI ĐỨC HẢI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ CỔ TIẾT-TAM NÔNG-PHÚ THỌ
THEO HƯỚNG ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên nghành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Người hướng dẫn khoa học: TS Đỗ Thị Thu Hằng

HÀ NỘI - 2016



LỜI CẢM ƠN

Với lòng biết ơn sâu sắc, tác giả xin trân thành cảm ơn tới các thầy giáo, cô
giáo của trường Đại học Giáo dục- Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giúp đỡ tác
giả trong học tập, nhất là trong quá trình tiến hành làm đề tài khoa học này.
Xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Đỗ Thị Thu Hằng –
người đã hướng dẫn giúp đỡ, động viên tác giả trong suốt thời gian nghiên cứu và
hoàn thiện luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, chuyên viên phịng Giáo dục - Đào
tạo huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ, Ban giám hiệu, các thầy cô giáo và các em học
sinh trường Trung học cơ sở Cổ Tiết, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ, đã tạo điều
kiện thuận lợi, cung cấp các thông tin, tài liệu cần thiết để viết đề tài nghiên cứu của
mình, tham gia phỏng vấn trong suốt quá trình tác giả thực hiện luận văn.
Xin được gửi lời biết ơn đến gia đình, bạn bè, đồng môn đã luôn quan tâm,
tạo mọi điều kiện trong suốt quá trình tác giả học tập và nghiên cứu luận văn.
Mặc dù bản thân đã cố gắng nhiều nhưng thời gian nghiên cứu có hạn nên đề
tài khơng thể tránh khỏi thiếu sót, rất mong các thầy cơ giáo và các bạn đồng nghiệp
thơng cảm giúp đỡ, góp ý và đưa ra những chỉ dẫn quý báu để luận văn được hoàn
thiện hơn./.
Xin chân thành cảm ơn ./.
Hà nội, ngày 05 tháng 5 năm 2016
Tác giả luận văn

Bùi Đức Hải

i


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


BGH

Ban giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất

DH

Dạy học

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV


Giáo viên



Hoạt động

HĐDH

Hoạt động dạy học

HS

Học sinh

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

PPDH

Phương pháp dạy học

TBDH

Thiết bị dạy học

THCS

Trung học cơ sở


THPT

Trung học phổ thông

ii


MỤC LỤC
Lời cám ơn ............................................................................................................. i
Danh mục chữ viết tất ............................................................................................ ii
Mục lục ................................................................................................................... iii
Danh mục bảng ...................................................................................................... vii
Danh mục biểu ....................................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 2
3. Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................................ 2
4. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 3
5. Đối tượng, khách thể nghiên cứu ....................................................................... 3
5.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 3
5.2. Khách thể nghiên cứu...................................................................................... 3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3
6.1. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
6.2. Đối tượng khảo sát .......................................................................................... 3
6.3. Thời gian nghiên cứu ...................................................................................... 3
7. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................... 3
7.1. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hoạt động dạy học và quản lý hoạt
động dạy học trường Trung học cơ sở .................................................................. 3
7.2. Điều tra khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động và quản lý

hoạt động dạy học tại trường THCS Cổ Tiết-Tam Nông-Phú Thọ........................ 3
7.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS Cổ
Tiết-Tam Nông-Phú Thọ ....................................................................................... 3
8. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 3
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận ..................................................................... 3
8.2. Phương pháp quan sát .................................................................................... 3
8.3. Phương pháp điều tra ...................................................................................... 4
9. Những đóng góp của đề tài ................................................................................ 4

iii


9.1. Ý nghĩa lý luận ................................................................................................ 4
9.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................. 4
10. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO HƯỚNG ĐỔI MỚI GIÁO
DỤC HIỆN NAY .................................................................................................. 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 5
1.1.1.Những nghiên cứu của ngoài nước ............................................................... 5
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước ..................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................. 8
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường ............................................ 8
1.2.2. Dạy học và hoạt động dạy học ..................................................................... 12
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học........................................................................... 13
1.2.4. Hoạt động dạy học trong trường THCS ....................................................... 15
1.3. Một số định hướng về quản lý trường THCS trong giai đoạn đổi mới căn
bản toàn diện ......................................................................................................... 17
1.3.1. Trường THCS trong hệ thống Giáo dục Quốc dân Việt Nam ..................... 17
1.3.2. Nội dung cơ bản của đổi mới GD THCS hiện nay ...................................... 18

1.4. Một số vấn đề lý luận về hoạt động dạy học ở trường THCS......................... 22
1.4.1. Mục tiêu dạy học .......................................................................................... 22
1.4.2. Hoạt động dạy của GV ................................................................................. 22
1.4.3. Hoạt động học của HS.................................................................................. 24
1.5. Quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS .................................................. 26
1.5.1. Quản lý hoạt động dạy của GV .................................................................... 27
1.5.2. Quản lý hoạt động học của HS ..................................................................... 33
1.5.3. Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học ....................................... 35
1.6. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS
trong bối cảnh đối mới căn bản toàn diện ............................................................. 36
1.6.1. Phẩm chất, năng lực lãnh đạo ...................................................................... 36
1.6.2 Chất lượng đội ngũ giáo viên ........................................................................ 37
1.6.3 Chất lượng đầu vào của học sinh. ................................................................. 37

iv


1.6.4. Sự quan tâm của lãnh đạo cấp trên............................................................... 37
1.6.5. Tình hình kinh tế, phong trào giáo dục địa phương ..................................... 37
Tiểu kết chương 1................................................................................................... 38
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠI
TRƯỜNG THCS CỔ TIẾT -TAM NƠNG - PHÚ THỌ .................................. 39
2.1. Khái qt về tình hình kinh tế, giáo dục huyện Tam Nơng- Phú Thọ ............ 39
2.1.1. Vài nét về vị trí địa lý, kinh tế xã hội xã Cổ Tiết - Tam Nông- Phú Thọ .... 39
2.1.2. Vài nét về tình hình giáo dục huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ................... 39
2.1.3. Khái quát về trường THCS Cổ Tiết – Tam Nông – Phú Thọ ...................... 40
2.2. Giới thiệu về khảo sát...................................................................................... 45
2.2.1. Mục đích khảo sát ........................................................................................ 45
2.2.2. Nội dung khảo sát......................................................................................... 45
2.2.3. Phương pháp khảo sát .................................................................................. 45

2.2.4. Đối tượng khảo sát ....................................................................................... 46
2.3. Kết quả khảo sát .............................................................................................. 46

2.3.1. Kết quả khảo sát thực trạng HĐDH ở trường THCS Cổ Tiết - Tam
Nông - Phú Thọ ............................................................................................. 46
2.3.2. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS
Cổ Tiết-Tam Nông- Phú Thọ. ................................................................................ 57
2.3.3. Quản lý hoạt động học của HS ..................................................................... 64
2.4. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS Cổ Tiết - Tam
Nông - Phú Thọ ...................................................................................................... 65
2.4.1. Những điểm mạnh ........................................................................................ 65
2.4.2. Những điểm yếu ........................................................................................... 67
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong quản lý hoạt động dạy học ở trường
THCS Cổ Tiết, Tam Nông, Phú Thọ ..................................................................... 67
Tiểu kết chương 2................................................................................................... 69
CHƯƠNG 3:BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ CỔ TIẾT- TAM NÔNG - PHÚ THỌ .......................... 70
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ......................................................................... 70

v


3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ................................................................ 70
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ .............................................................. 70
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ............................................................... 71
3.2. Các biện pháp quản lý HĐDH của hiệu trưởng trường THCS Cổ Tiết .......... 71
3.2.1. Nâng cao nhận thức về đổi mới hoạt động dạy học cho giáo viên .............. 71
3.2.2. Quản lý việc xây dựng kế hoạch dạy học và hoạt động dạy học của GV đáp
ứng mục tiêu, nhiệm vụ của từng năm học ............................................................ 72
3.2.3. Thay đổi cách thức quản lý hoạt động học của HS .................................... 76

3.2.4. Chỉ đạo đổi mới quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn và phương pháp
dạy học cho giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, chương trình .............. 78
3.2.5. Đổi mới kiểm tra đánh giá hoạt động dạy học ............................................. 81
3.2.6. Khai thác có hiệu quả các điều kiện hỗ trợ quản lý hoạt động dạy học của GV
................................................................................................................................ 84
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................... 87
3.4. Khảo sát tính khả thi và tính cấp thiết của các biện pháp quản lý hoạt động dạy
học ở trường THCS Cổ Tiết – Tam Nông – Phú Thọ .......................................... 88
3.4.1. Tổ chức thăm dò ........................................................................................... 88
3.4.2. Kết quả thăm dò ........................................................................................... 90
Tiểu kết chương 3................................................................................................... 94
KẾT LUẬN- KHUYẾN NGHỊ ........................................................................... 95
1. Kết luận:

....................................................................................................... 95

2. Khuyến nghị ....................................................................................................... 96
2.1 Đối với Bộ Giáo dục và đào tạo ....................................................................... 96
2.2 Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Thọ........................................................ 96
2.3 Đối với UBND huyện Tam Nông .................................................................... 96
2.4 Đối với Phịng GD&ĐT Tam Nơng ................................................................. 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 98
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 100

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô học sinh trường THCS Cổ Tiết qua các năm học. ............... 41
Bảng 2.2: Cơ cấu đội ngũ giáo viên và GV dạy giỏi năm học 2015-2016. ....... 42

Bảng 2.3: Số lượng GV dạy giỏi huyện, LĐTT và CSTĐ cơ sở 4 năm gần đây.

................................................................................................................... 43
Bảng 2.4: Số lượng GV trực tiếp tham gia giảng dạy năm học 2015 – 2016 ... 46
Bảng 2.5: Kết quả về mức độ thực hiện mục tiêu DH chương trình THCS ...... 47
Bảng 2.6: Chất lượng đội ngũ giáo viên trong các năm gần đây ....................... 48
Bảng 2.7: Kết quả mức độ thực hiện nội dung chương trình GD .................... 49
Bảng 2.8: Hoạt động dạy học trên lớp của GV tại trường THCS Cổ Tiết ......... 50
Bảng 2.9: Thực trạng đổi mới PPDH ở trường THCS Cổ Tiết .......................... 51
Bảng 2.10: Xếp loại học lực trong các năm gần đây ......................................... 52
Bảng 2.11: Xếp loại hạnh kiểm trong các năm gần đây ................................... 53
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát 3 mơn Tốn, Ngữ Văn, T.Anh các năm gần đây . .54
Bảng 2.13: Kết quả thi vào THPT các năm gần đây .......................................... 55
Bảng 2.14: Nhận thức về HĐ dạy học và quản lý HĐDH trung học cơ sở ....... 56
Bảng 2.15: Nhận thức về quản lý việc thực hiện chương trình dạy học ............ 57
Bảng 2.16: Thực trạng quản lý chuẩn bị bài lên lớp của GV trường THCS Cổ tiết
............................................................................................................................ 57
Bảng 2.17: Thực trạng quản lý giờ lên lớp của GV ........................................... 58
Bảng 2.18: Thực trạng quản lý việc KTĐG kết quả học tập của HS ................. 59
Bảng 2.19: Thực trạng thực hiện quản lý đổi mới phương pháp ....................... 60
Bảng 2.20: Thực trạng quản lý hoạt động cơ sở vật chất, thiết bị dạy học ứng dụng
CNTT vào dạy học ............................................................................................. 62
Bảng 2.21: Thực trạng quản lý việc tự học của HS ........................................... 64
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm nhận thức về tính cấp thiết của các biện pháp đề
xuất ..................................................................................................................... 90
Bảng 3.2: Mức độ khả thi của các biện pháp quản lý HĐGDNGLL ................ 92

vii



DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ:2.1. So sánh số lượng học sinh các năm học gần đây .......................... 42
Biểu đồ 2.2. Trình độ chun mơn của giáo viên .............................................. 43
Biểu đồ 2.3. Thâm niên công tác của giáo viên ................................................. 43
Biểu đồ: 2.4. So sánh Tỷ lệ GVDG, CSTĐ, LĐTT ........................................... 44
Biểu đồ 2.5. Đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ................... 48
Biểu đồ 2.6. So sánh học lực của học sinh 3 năm gần đây ................................ 53
Biểu đồ 2.7. So sánh hạnh kiểm của học sinh 3 năm gần đây ........................... 53
Biểu đồ 2.8. Kết quả khảo sát mơn Tốn, Ngữ Văn, T. Anh 3 năm gần đây .... 54
Biểu đồ 2.9. Kết quả thi vào THPT 3 năm gần đây ........................................... 55
Biểu đồ 3.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................. 91
Biểu đồ 3.2. Tính khả thi của đề tài ................................................................... 92

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong tiến trình đổi mới, với mục tiêu để đến năm 2020 về cơ bản nước ta là
một nước cơng nghiệp. Giáo dục đóng vai trị chủ yếu trong việc nâng cao dân trí,
đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, nâng cao ý thức dân tộc, tinh thần trách nhiệm
với bản thân và cộng đồng, đặt nền tảng cho sự đổi mới và phát triển khoa học công
nghệ của đất nước đồng thời có tác động mạnh mẽ đến tiến trình phát triển quốc gia.
Giáo dục phải đi trước một bước, đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển, tạo
nên sự phát triển nhanh và bền vững cho mỗi quốc gia. Do vậy bất cứ nước nào dù
lớn hay nhỏ, bao giờ cũng phải quan tâm đến giáo dục, mà trong đó trước hết là phải
quản lý giáo dục.
Nghị quyết 29 của Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng Sản Việt Nam đã
đặt ra mục tiêu đến năm 2030: " Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng,

hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ
Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân. Giáo dục con người Việt Nam phát triển
toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu
gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt và làm việc hiệu quả.
Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý
tốt; có cơ cấu và phương thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo
đảm các điều kiện nâng cao chất lượng; chuẩn hóa, hiện đại hố, dân chủ hóa, xã hội
hóa và hội nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào tạo; giữ vững định hướng xã hội
chủ nghĩa và bản sắc dân tộc. Phấn đấu đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam đạt
trình độ tiên tiến trong khu vực"
Như vậy trước yêu cầu phát triển của đất nước trong thời kỳ mới đang đặt ra
cho ngành giáo dục và đào tạo nói chung, cho mỗi ngành học, bậc học và mỗi nhà
trường nói riêng, cho mỗi cán bộ quản lý giáo dục câu hỏi: cần phải làm gì để nâng
cao chất lượng giáo dục đào tạo, đặc biệt là chất lượng dạy học cho mỗi nhà
trường hiện nay.
Với yêu cầu dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động,
sáng tạo rèn luyện thói quen và khả năng tự học tinh thần hợp tác cho học sinh phù
hợp với đặc điểm từng lớp học, môn học. Đổi mới PPDH, nhằm rèn luyện cho hoc

1


sinh kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết những tình huống khác nhau
trong học tập vào thực tiễn, tác động đến tình cảm đem lại niềm vui, hứng thú học
tập cho HS.
Trường THCS Cổ Tiết được sự quan tâm của Đảng ủy, Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân xã Cổ Tiết nên CSVC của nhà trường từng bước được ổn định,
năm 2013 nhà trường vinh dự được công nhận trường THCS đạt chuẩn Quốc gia.
Nhận thức của các bậc phụ huynh và nhân dân địa phương về vai trị của
giáo dục có chuyển biến tích cực. Đặc biệt trong những năm học vừa qua Hội Cha

mẹ học sinh của nhà trường đã có sự phối kết hợp chặt chẽ với nhà trường trong
công tác giáo dục, tạo tiền đề cơ bản cho công tác xã hội hóa giáo dục. Tuy nhiên
với cương vị là một cán bộ quản lý trực tiếp chỉ đạo công tác chun mơn, từ thực
tiễn cơng tác của mình với góc nhìn khoa học quản lý tơi nhận thấy:
Cơng tác quản lý dạy học các trường THCS ở huyện Tam Nông, trong đó có
trường THCS Cổ Tiết vẫn cịn những vấn đề bất cập, các biện pháp quản lý chưa
được khoa học, đồng bộ, còn nhiều lúng túng, chưa đáp ứng được với sự phát triển
chung, cần phải trao đổi, bổ sung, rút kinh nghiệm kịp thời để đáp ứng với yêu cầu,
đòi hỏi sự phát triển của kinh tế, văn hố, giáo dục.
Từ những lý do nêu trên tơi lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động dạy học ở
trường Trung học cơ sở Cổ Tiết-Tam Nông-Phú Thọ theo hướng đổi mới giáo
dục hiện nay”.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Vai trò của công tác quản lý các hoạt động dạy học như thế nào? Và cần
những biện pháp quản lý như thế nào để nâng cao hiệu quả những hoạt động dạy
học đáp ứng sự nghiệp đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục Việt Nam hiện nay?
3. Giả thuyết nghiên cứu
Có thể nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động dạy học ở trường THCS
Cổ Tiết nếu áp dụng một cách đồng bộ các biện pháp quản lý hoạt động dạy học
phù hợp với yêu cầu về đổi mới giáo dục và điều kiện của nhà trường
4. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy
học tại trường THCS, cũng như phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động dạy học và

2


quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS Cổ Tiết - Tam Nơng – Phú Thọ, từ đó đề
xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy học nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy học
ở trường THCS Cổ Tiết-Tam Nông-Phú Thọ.

5. Đối tượng, khách thể nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học Trường THCS Cổ Tiết-Tam Nông-Phú Thọ
5.2. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học tại trường THCS
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động dạy học tại trường
THCS Cổ Tiết- Tam Nông - Phú Thọ.
6.2. Đối tượng khảo sát
Tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường
Học sinh của nhà trường thuộc các lớp: Từ lớp 6 đến lớp 9
6.3. Thời gian nghiên cứu
Từ tháng 8 năm 2013 đến nay
7. Nhiệm vụ nghiên cứu
7.1. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hoạt động dạy học và quản lý hoạt
động dạy học trường Trung học cơ sở
7.2. Điều tra khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động và quản lý hoạt
động dạy học tại trường THCS Cổ Tiết-Tam Nông-Phú Thọ
7.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS Cổ
Tiết-Tam Nông-Phú Thọ
8. Phương pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Bao gồm các phương pháp phân tích, tổng hợp các nghiên cứu về hoạt động
dạy học và quản lý HĐDH ở trường THCS cũng như các văn bản pháp quy của Nhà
nước, của ngành GD&ĐT về quản lý HĐDH ở trường THCS.
8.2. Phương pháp quan sát
Quan sát HĐDH, thái độ của GV trước các biện pháp quản lý của hiệu trưởng

3



8.3. Phương pháp điều tra
Xây dựng bảng hỏi, nghiên cứu về biện pháp quản lý hoạt động dạy học của
hiệu trưởng các trường THCS.
Phỏng vấn, tham khảo ý kiến chuyên viên, cán bộ quản lý phòng giáo dục và
Đào tạo huyện Tam Nơng
9. Những đóng góp của đề tài
9.1. Ý nghĩa lý luận
Tổng kết lý luận về công tác quản lý hoạt động đổi mới hoạt động dạy học
hiện nay ở trường THCS Cổ Tiết -Tam Nông - Phú Thọ, chỉ ra những thành công và
mặt hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng một số phương pháp quản lý
hiệu qủa cho hoạt động này.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho công tác quản lý hoạt động hoạt
động dạy học ở trường THCS Cổ Tiết và các trường THCS trong huyện Tam Nông,
tỉnh Phú Thọ.
10. Cấu trúc luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS theo
hướng đổi mới giáo dục hiện nay
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học tại trường THCS Cổ TiếtTam Nông-Phú Thọ
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học THCS Cổ Tiết-Tam NôngPhú Thọ theo hướng đổi mới giáo dục hiện nay
Kết luận – Khuyến nghị

4


CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO HƯỚNG ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

HIỆN NAY
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1.Những nghiên cứu của ngồi nước
Từ trước đến nay GD ln là mối quan tâm hàng đầu của mọi quốc gia trên
thế giới. Quản lý GD, quản lý nhà trường là những vấn đề được nhiều nhà nghiên
cứu trong và ngoài nước hết sức quan tâm. Việc chú trọng các biện pháp quản lý
nhằm nâng cao hiệu quả HĐDH trong nhà trường ln giữ vị trí đặc biệt quan trọng.
Khổng Tử(551-479 TCN), một nhà giáo lỗi lạc của Trung Quốc đã cho rằng:
Đất nước muốn phồn vinh, yên bình và thịnh vượng thì người quản lý cần phải trú
trụng đến ba yếu tố là: Thứ( dân đông), Phú (dân giàu), Giáo (dân được giáo dục).
Khổng tử cho rằng giáo dục là một thành tố không thể thiếu được của mỗi dân tộc,
mỗi quốc gia. Ông cho rằng việc giáo dục là cần thiết cho mỗi người ”Hữu giáo vô
loại”. Về phương pháp giáo dục ông coi trọng việc tự học, tự rèn luyện, tu thân, phát
huy mặt tích cực, sáng tạo, năng lực nội sinh, dạy học sát đối tượng, cá biệt hóa đối
tượng. Kết hợp học với hành, lý thuyết với thực tiễn, phát triển động cơ học tập
đúng đắn, tạo hứng thú và ý chí quyết tâm cho người học. Nhìn chung cho đến nay,
phương pháp giáo dục của Khổng Tử vẫn còn nguyên giá trị, là bài học lớn cho các
nhà trường và cán bộ quản lý trong cơng tác Giáo dục và đào tạo của mình.
Sau đại chiến thế giới lần thứ II, Nhật Bản đã khắc phục hậu chiến tranh, đưa
đất nước phát triển hùng cường, yếu tố quan tâm hàng đầu chính là phát triển con
người. Nhận thức đúng vai trò của GD đối với sự phát triển đất nước. Tuy khó khăn
sau chiến tranh, tài nguyên thiếu thốn nhưng ngay sau năm 1946 Nhật Bản đã đầu tư
cho GD 28% ngân sách, cho đến năm 1950 của thế kỷ XX, mỗi năm tăng 1%, cho
đến 32% ngân sách và ổn định cho đến nay mà chưa nước nào trên thế giới có thể
làm được điều đó.
Ngay cả Mỹ, một nước phát triển nhất thế giới nhất, để giữ vũng vị trí hàng
đầutrên trường quốc tế, cựu tổng thống Mỹ Bill Clinton, đã ra thông điệp gửi quốc
dân ngày 04/2/1997 kêu gọi: "Tôi đưa ra lời kêu gọi hành động để cho nước Mỹ

5



bước vào thế kỷ XXI, hành động để duy trì nền kinh tế của chúng ta, hành động để
tăng cường nền giáo dục , cơng nghệ khoa học…”. Vì ơng cho rằng: “giáo dục là
vấn đề an ninh quốc gia tối quan trọng đối với tương lai của chúng ta”. Theo ơng:
“Để có trường tốt nhất phải có giáo viên tốt nhất, cần thưởng công và công nhận
những giáo viên tốt nhất, đồng thời loại bỏ một cách nhanh chóng và cơng bằng một
số ít người khơng đủ chun mơn’. [4]
Từ cuối thế kỷ XIV, khi chủ nghĩa tư bản bắt đầu xuất hiện, vấn đề DH và
quản lý học đã đươc nhiều nhà GD thực sự quan tâm. Nổi bật là các cơng trình
nghiên cứu của các tác giả Cômenxki, M.I.Kônđakôp, Xukhômlinxki, Zakharôp.
Cômenxki đưa ra nguyên tắc DH như nguyên tắc trực quan, nguyên tắc nhất quán,
nguyên tắc đảm bảo tính khoa học và tính hệ thống…Qua đó thể hiện gián tiếp rằng
hiệu quả DH có liên quan đến chất lượng người dạy trong việc vận dụng có hiệu quả
các nguyên tắc DH. Về việc chỉ đạo quá trình DH, Xukhômlinxki rất coi trọng bồi
dưỡng đội ngũ GV, dự giờ - phân tích giờ dạy, giúp đỡ GV để nâng cao tay nghề,
hồn thiện nghệ thuật sư phạm. Xukhơmlinxki quan niệm rằng một nhà giáo chân
chính là một người u sách. Cịn M.I.Kơnđakơp đi sâu phân tích cơng tác kế hoạch
hóa, vai trị của tập thể sư phạm, quan hệ giữa hiệu trưởng với tập thể sư phạm
nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ GD– DH của nhà trường. Việc bồi dưỡng lý luận
chính trị, chun mơn nghiệp vụ cho GV, cơng tác kiểm tra q trình DH được ơng
nhấn mạnh và cụ thể hóa ở nhiều khía cạnh. Theo ông phương pháp chỉ có thể hiệu
quả khi việc tự học của GV gắn bó qua lại với tìm tịi sáng tạo tập thể. Về quản lý
q trình DH, Zakharơp rất quan tâm thu thập, phân tích những số liệu, chỉ số phản
ánh tình hình giảng dạy, học tập, việc phối hợp trong Ban giám hiệu nhằm giúp đỡ
GV tiến bộ về chuyên môn qua công tác phương pháp.
Nghiên cứu của tác giả nước ngoài cho thấy vấn đề DH và quản lý HĐDH
được nghiên cứu một cách có hệ thống, những lý luận đó được đúc kết từ thực tiễn
quản lý và thể hiện cấc tư tưởng triết học khác nhau, phát triển theo từng giai đoạn
lịch sử. Các nghiên cứu đều coi trọng vị trí của giáo dục. Kết quả giáo dục phụ

thuộc rất nhiều vào công tác quản lý HĐDH và nhân tố người thầy với khả năng tự
học và sáng tạo.

6


1.1.2. Những nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, Đảng và Nhà nước đã nhận thức thấu đáo về vai trò giáo dục đối
với sự phát triển của đất nước. Vì lẽ đó, giáo dục được xác định là quốc sách hàng
đầu. Sự nghiệp giáo dục cần phải được toàn xã hội chăm lo.
Q trình dạy học có ý nghĩa đặc biệt đối với sự phát triển của giáo dục, ở
nước ta có rất nhiều nhà sư phạm tiến hành nghiên cứu trên các phương diện về vị
trí vai trị của việc tổ chức quá trình dạy học, ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng
dạy học, những ưu và nhược điểm của các hình thức tổ chức dạy học hiện nay, bản
chất của mối quan hệ giữa hoạt động dạy và hoạt động học, vai trò của người dạy và
người học, việc đổi mới phương pháp dạy học như: Hà Thế Ngữ, Nguyễn Ngọc
Quang, Nguyễn Cảnh Toàn, Nguyễn Kỳ, Trần Kiều, Hồ Ngọc Đại… Các tác giả
cũng đã đưa ra các vấn đề về vai trò của người hiệu trưởng trong công tác quản lý
trường học,; bản chất và mối quan hệ giữa các hoạt động dạy và học; vai trò của
người dạy và người học; biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý của hiệu
trưởng.
Để nâng cao chất lượng giáo dục, một trong những yếu tố không thể thiếu và
là định hướng cho việc phát triển giáo dục đó là việc quản lý nâng cao chất lượng
dạy và học. Điều này đã được Đảng và Nhà nước khẳng định: “ Đổi mới mạnh mẽ
nội dung, phương pháp và quản lý giáo dục- đào tạo”. [1]
Việc quản lý HĐDH là một vấn đề rất quan trọng, được coi là hoạt động cốt
lõi của nhà trường và được đề cập trong các tài liệu bồi dưỡng cho CBQL giáo dục
các cấp. Một số nghiên cứu và giáo trình của Trường Đại học Giáo dục, Viện chiến
lược và chương trình giáo dục nay là Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Học viện
quản lý giáo dục...đã trình bày những vấn đề cơ bản của quản lý hoạt động dạy.

Gần đây, đứng trước nhiệm vụ của đổi mới giáo dục và đào tạo nói chung và
đổi mới nội dung, PPDH nói riêng, nhiều nhà nghiên cứu về GD cũng có nhiều cơng
trình trong lĩnh vực này như: Phạm Viết Vượng với vấn đề lấy học sinh làm trung
tâm, Trần Hồng Quân đề cập tới một số vấn đề đổi mới trong lĩnh vực GD&ĐT,
Nguyễn Lăng Bình nghiên cứu về dạy và học tích cực…
Nhiều CBQL trường THCS và THPT trong cả nước cũng đi sâu nghiên cứu
các biện pháp quản lý nhà trường nhằm nâng cao chất lượng dạy học, như: Triệu

7


Thứ Hiệp, Hoàng Trọng Tài, Bùi Tiến Sĩ, Hoàng Trung Quân...
Có thể thấy khá nhiều đề tài đề cập đến biện pháp quản lý HĐDH trường
THCS, THPT ở những mức độ khác nhau, cấp học khác nhau, loại hình trường và
địa bàn khác nhau. Các cơng trình nghiên cứu trên thực sự có ý nghĩa về mặt lý luận
và thực tiễn đối với hoạt động quản lý các biện pháp nâng cao chất lượng DH trong
các nhà trường ở các cấp học khác nhau.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
* Quản lý:
Quản lý là một thuộc tính gắn liền với xã hội ở một giai đoạn phát triển của
nó, để đương đầu với sức mạnh của thiên nhiên, duy trì sự tồn vong của mình, từ xa
xưa con người đã biết đoàn kết, biết phối hợp tạo thành tập thể, điều này cho thấy
rằng: phải có sự tổ chức, phân cơng và phối hợp nhằm thực hiện mục đích chung.
Các- Mác đã nói: "Bất kỳ một hoạt động nào có tính chất xã hội và chúng trực tiếp
được thực hiện với quy mơ tương đối lớn đều ít nhiều cần đến sự quản lý."
Theo Nguyễn Ngọc Quang: " Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch
của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động ( nói chung là khách thể quản
lý) nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến" [25, tr.35]
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: Bản chất của hoạt động quản lý nhằm làm cho

hệ thống vận hành theo mục tiêu đặt ra và tiến đến các trạng thái có tính chất lượng
mới. Quản lý = Quản + Lý; Trong đó: Quản là chăm sóc, giữ gìn sự ổn định; Lý là
sửa sang, sắp xếp, đổi mới phát triển.
Hệ ổn định mà không phát triển thì tất dẫn đến suy thối. Hệ phát triển mà
không ổn định tất yếu dẫn đến rối ren. Vì vậy: Quản lý = ổn định + phát triển [2]
Theo tác giả Phạm Minh Hạc " Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch
của chủ thể của người quản lý đến tập thể người lao động nói chung ( khách thể
quản lý ) nhằm thực hiện mục tiêu đã dự kiến " [12, tr.21].
Tác giả Hà Sỹ Hồ cho rằng: "Quản lý là q trình có tác động có định hướng,
có tổ chức dựa trên các thơng tin về tình trạng của đối tượng và mơi trường, nhằm
giữ cho sự vận hành của đối tượng được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục
đích đã định "[14, tr.34]

8


Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý, song tựu chung đều thể hiện: Quản
lý là một thuộc tính bất biến nội tại của mọi quá trình lao động xã hội. Lao động
quản lý là điều kiện quan trọng để làm cho xã hội loài người tồn tại, vận hành và
phát triển. Quản lý phải bao gồm các yếu tố như: Phải có mục tiêu đặt ra cho cả đối
tượng và chủ thể làm căn cứ định hướng cho mọi hoạt động của tổ chức, phải có nội
dung, phương pháp, phương tiện và kế hoạch hành động , một mơi trường nhất định
Có thể nói: quản lý là sự tác động một cách có định hướng, có chủ đích của
chủ thể quản lý nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt được mục tiêu mong muốn bằng
các chức năng quản lý: kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
* Quản lý giáo dục
Xét trên quan điểm hệ thống thì quản lý giáo dục là một bộ phận cấu thành
nên hệ thống quản lý xã hội. Do đó, cũng như quản lý xã hội nói chung, quản lý
giáo dục là hoạt động có ý thức của con người nhằm theo đuổi những mục đích của
mình. Quản lý giáo dục sử dụng những thành tựu của khoa học quản lý nói chung

vào lĩnh vực của mình. Bên cạnh đó, giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt, nên
quản lý giáo dục cũng có chức năng, nhiệm vụ và nội hàm riêng.
Quản lý giáo dục theo nghĩa rộng là quản lý các hoạt động giáo dục trong xã
hội. Q trình đó bao gồm các hoạt động giáo dục và có tính giáo dục của bộ máy
nhà nước, của các tổ chức xã hội, của cả hệ thống giáo dục quốc dân.
Hiểu theo nghĩa hẹp, quản lý GD là quản lý các hoạt động GD&ĐT diễn ra
trong đơn vị hành chính ( xã, phường, quận, huyện...) các cơ sở GD như nhà trường.
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về quản lý GD:
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo:" Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là hoạt
động điều hành, phối hợp của các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào
tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội" [2]
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: " Quản lý giáo dục là hệ thống những tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ
vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng thực hiện được các tính
chất mà nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình
DH, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thía
mới về chất ". [25]

9


Tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng: " Quản lý nhà trường, quản lý giáo dục nói
chung là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của
mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới , mục tiêu
đào tạo đối với ngành Giáo dục - Đào tạo, đối với thế hệ trẻ và với từng học sinh,
hay cụ thể hơn " Quản lý nhà trường, quản lý giáo dục là tổ chức hoạt động dạy
học... Có tổ chức hoạt động dạy học, thực hiện được các tính chất của nhà trường
phổ thông Việt Nam XHCN... mới quản lý được giáo dục, tức là cụ thể hóa đường
lối giáo dục của Đảng và biến đường lối đó thành hiện thực, đáp ứng yêu cầucủa
nhân dân, của đất nước".[12]

Từ những khái niệm về quản lý giáo dục nêu trên, chúng tôi cho rằng: Quản
lý giáo dục là thực hiện đầy đủ các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm
tra trên toàn bộ các hoạt động giáo dục. Quản lý hoạt động giáo dục trong nhà
trường là nhằm cho các hoạt động này phát huy được vai trò định hướng và thực
hiện một cách tương ứng, phù hợp với hoạt động của học sinh.
Nhìn chung các định nghĩa về quản lý giáo dục được các tác giả nêu trên đưa
ra vừa khái quát vừa cụ thể, hợp lý, dễ hiểu. Như vậy quản lý GD có thể xem là: sự
tác động có ý thức nhằm điều khiển, hướng dẫn các quá trình GD, những hoạt động
của cán bộ, giáo viên và học sinh, sinh viên huy động tối đa các nguồn lực khác
nhau để đạt tới mục đích của nhà quản lý GD và phù hợp với quy luật khách quan.
* Quản lý nhà trường
Theo M.I Kondacov: "Không địi hỏi một định nghĩa hồn chỉnh, chúng ta
hiểu quản lý nhà trường( công việc nhà trường là một hệ thống xã hội - sư phạm
chuyên biệt). Hệ thống này địi hỏi những tác động có ý thức, có kế hoạch và hướng
đích của chủ thể quản lý đến tất cả các mặt của đời sống nhà trường, nhằm đảm
bảo sự vận hành tối ưu về các mặt xã hội - kinh tế, tổ chức - sư phạm của quá trình
dạy - học và giáo dục thế hệ đang lớn lên" [21, tr 37]
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: " Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối
của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành
theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với
nghành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh" [13, tr.35]

10


Theo tác giả Phạm Viết Vượng: " Quản lý trường học là hoạt động của các
cơ quan quản lý, về cơ bản là huy động các nguồn lực để tổ chức các hoạt động
giáo dục trong nhà trường theo mục tiêu giáo dục" [27, tr.41]
Có nhiều cấp quản lý nhà trường, cấp cao nhất là Bộ GD&ĐT, cơ quan quản
lý hệ thống giáo dục quốc dân bằng các biện pháp vĩ mô. Hai cấp quản lý trung gian

là Sở GD&ĐT cấp tỉnh, thành phố và Phòng GD&ĐT cấp quận, huyện nơi chỉ đạo
và giám sát nhà trường thực hiện trương trình giáo dục. Cơ quan quản lý trực tiếp
các hoạt động giáo dục trong nhà trường là BGH nhà trường.
Mục đích của quản lý nhà trường là đưa nhà trường từ trạng thái đang có, tiến
lên một trạng thái phát triển mới, có chất lượng ngày càng cao, bằng phương thức
khai thác, phát triển và định hướng các nguồn lực GD vào việc tăng cường các hoạt
động của nhà trường, để nâng cao chất lượng quá trình GD thanh, thiếu niên trở
thành những cơng dân có ý thức, sáng tạo trong lao động, biết phấn đấu vì hạnh
phúc của bản thân, gia đình và xã hội.
Quản lý nhà trường là một HĐ được thực hiện trên cơ sở những quy luật
chung của quản lý, đồng thời nó cũng có những đặc thù riêng. Quản lý nhà trường
khác với quản lý các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội khác, nó được quy định bởi
bản chất sư phạm của người GV, bản chất của quá trình DH và GD. Trong đó mọi
thành viên của nhà trường vừa là đối tượng quản lý, vừa là chủ thể tự HĐ của bản
thân mình. Sản phẩm tạo nên của nhà trường là nhân cách của HS được hình thành
trong quá trình học tập, tu dưỡng rèn luyện và phát triển theo yêu cầu của xã hội và
được xã hội thừa nhận.
Tóm lại: Quản lý nhà trường là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch,
hợp quy luật của chủ thể quản lý nhà trường làm cho nhà trường vận hành theo
quan điểm, đường lối giáo dục của Đảng, thực hiện mục tiêu chung của giáo dục:
nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài phục vụ sự nghiệp cơng
nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
1.2.2. Dạy học và hoạt động dạy học
* Dạy học:
Dạy học là những hoạt động giao tiếp mang ý nghĩa xã hội bao gồm hoạt
động dạy và hoạt động học. Chủ thể của hoạt động dạy là GV, chủ thể của hoạt

11



động học là học sinh. Đó là hai hoạt động khác nhau nhưng khơng đối lập nhau mà
có sự thống nhất biện chứng để cùng hướng tới mục đích.
Hoạt động dạy của giáo viên là truyền thụ tri thức, lãnh đạo, tổ chức, điều
khiển, uốn nắn hoạt động chiếm lĩnh tri thức cho học sinh. Người giáo viên giữ vai
trò dẫn dắt, hướng dẫn, đồng hành cùng học sinh trên con đường chiếm lĩnh tri thức
tạo nên sự gắn kết chặt chẽ giữa người dạy và người học.
Hoạt động học của học sinh là q trình nhận thức , nó trở nên có ý nghĩa và
kết quả khi nó là tự giác, tích cực, nỗ lực. Hoạt động học khơng chỉ dừng lại ở việc
ghi nhớ, lặp lại bài học mà hơn thế nó giúp học sinh phát huy tính tích cực, chủ
động, sáng tạo trong q trình lĩnh hội, chiếm lĩnh tri thức.
Dạy và học là hai hoạt động của một q trình, có mối quan hệ chặt chẽ thống
nhất với nhau. Kết quả học tập của học sinh khơng chỉ là kết quả của hoạt động học
mà cịn là kết quả của hoạt động dạy. Không thể tách dời kết quả học tập của trò
trong việc đánh giá kết quả dạy của thầy. Bởi vì, nếu như hoạt động dạy là việc tổ
chức, điều khiển tối ưu quá trình học sinh chiếm lĩnh tri thức, hình thành và phát
triển nhân cách thì trong hoạt động học, học sinh chiếm lĩnh tri thức khoa học một
cách tự giác, tích cực dưới sự điều khiển của GV.
Mục đích của dạy học gắn liền với mục tiêu của môn học, bài học, ngồi mục
đích chung của dạy học là trang bị cho người học tri thức, kĩ năng, thái độ và các giá
trị. Mục tiêu chuyên biệt đưa ra yêu cầu cụ thể cho hoạt động của giáo viên và học
sinh với từng nội dung, từng chủ đề. Đó là mục tiêu trực tiếp được tính tốn xây
dựng trên cơ sở đắc điểm cụ thể của môn học, đặc điểm đối tượng học sinh.
*Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học là một hoạt động trung tâm chi phối các hoạt động giáo
dục khác trong nhà trường, là con đường để HS lĩnh hội tri thức một cách có hệ
thống, giúp HS phát triển tư duy, hình thành những năng lực cơ bản về nhận thức và
hành động, hình thành thế giới quan khoa học, lòng yêu nước, yêu dân tộc. Mặt
khác hoạt động dạy học là hoạt động cơ bản, có chức năng chủ đạo trong quá trình
giáo dục của nhà trường, là hoạt động có tính q trình nhưng khơng đồng nhất với
quá trình DH. Quá trình DH được thiết kế và vận hành thông qua sự vận động của

các thành tố cấu trúc như: mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức, kết

12


quả DH. Quá trình DH được thực hiện bởi các HĐDH cụ thể diễn ra trong một
không gian và thời gian nhất định. Là hoạt động của chủ thể DH, hướng vào hoạt
động của người học, tương ứng với yêu cầu của các thành tố trong quá trình DH.
Dạy học gồm hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của trị. Hai hoạt động
này ln ln gắn bó mật thiết với nhau, tồn tại cho nhau và vì nhau, trong đó hoạt
động dạy đóng vai trị chủ đạo, điều khiển hướng dẫn; hoạt động học đóng vai trị
chủ động tích cực tự giác và sáng tạo để thực hiện mục tiêu GD đã xác định.
Hoạt động dạy học là sự tổ chức, điều khiển tối ưu quá trình học sinh lĩnh hội
tri thức, hình thành và phát triển nhân cách học sinh. Vai trò chủ đạo của hoạt động
dạy được biểu hiện với ý nghĩa là tổ chức và điều khiển sự học tập của học sinh giúp
cho học sinh nắm được kiến thức, hình thành kỹ năng, thái độ.
Hoạt động học là quá trình tự điều khiển tối ưu sự chiếm lĩnh các khái niệm
khoa học, bằng cách đó hình thành cấu trúc tâm lý mới, phát triển nhân cách tồn
diện. Vai trị tự điều khiển HĐ học thể hiện ở sự tự giác, tích cực, tự lực và sáng tạo
dưới sự điều khiển của thầy, nhằm lĩnh hội khái niệm khoa học. Khi chiếm lĩnh
được khái niệm khoa học bằng hoạt động tự lực, sáng tạo HS đồng thời đạt được ba
mục đích bộ phận:
+ Trí dục: nắm vững tri thức khoa học.
+ Phát triển tư duy và năng lực hoạt động.
+Giáo dục thái độ, đạo đức và hình thành quan niệm.
Cũng như hoạt động dạy, hoạt động học có hai chức năng kép là lĩnh hội và tự
điều khiển. Nội dung của hoạt động học bao gồm tồn bộ hệ thống khái niệm của
mơn học, bằng phương pháp đặc trưng của môn học, của khoa học đó, với phương
pháp nhận thức độc đáo để biến kiến thức của nhân loại thành học vấn của bản thân.
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học

Quản lý HĐDH là quản lý việc chấp hành các quy định (điều lệ, nội quy, quy
chế...) về HĐDH của GV và hoạt động học của HS, đảm bảo cho các hoạt động đó
được tiến hành một cách tự giác, có nề nếp ổn định, có chất lượng và hiệu quả cao.
Theo tác giả Nguyễn Phúc Châu: "Quản lý hoạt động dạy học là những tác
động có chủ đích, hợp quy luật của chủ thể quản lý dạy học (hiệu trưởng) đến khách
thể quản lý dạy học (đội ngũ giáo viên, nhân viên, học sinh và các lực lượng giáo

13


dục khác) nhằm huy động tối đa mọi nguồn lực của nhà trường, của cộng đồng và
xã hội để đưa hoạt động dạy học đến mục". [7, tr.29]
Quản lý HĐDH của giáo viên bắt đầu từ việc soạn bài. Bài soạn là một bản kế
hoạch lên lớp, là bản thiết kế cho học sinh hoạt động; quản lý các hoạt động khi dạy;
tổ chức lớp học; sử dụng các phương pháp và hình thức dạy học phù hợp với nội
dung, đối tượng và hoàn cảnh theo yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học; đánh giá
kết quả bài học; thu thập thông tin kết quả bài học (qua HS, đồng nghiệp, cán bộ
quản lý); đánh giá kết quả học tập của HS; rút kinh nghiệm bài dạy...
Quản lý HĐDH là một hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch,
hợp quy luật của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý trong quá trình giảng dạy
nhằm đạt được mục tiêu giáo dục đã đề ra. Yêu cầu của quản lý hoạt động dạy học
là phải quản lý các thành tố của quá trình dạy học. Các thành tố đó sẽ phát huy tác
dụng thơng qua q trình hoạt động của người dạy một cách đồng bộ đúng nguyên
tắc dạy học. Cho nên quản lý hoạt động dạy học thực chất là quản lý một số thành tố
của quá trình dạy học bao gồm: hoạt động dạy của giáo viên, hoạt động học của học
sinh, phương pháp dạy học, đánh giá kết quả học tập của học tập của học sinh. Một
cách cụ thể hơn, quản lý hoạt động dạy học bao gồm các nội dung sau:
- Quản lý việc thực hiện nội dung, chương trình dạy học.
- Quản lý sinh hoạt của tổ chuyên môn.
- Quản lý kế hoạch bài dạy.

- Quản lý giờ lên lớp của giáo viên.
- Quản lý việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên.
- Quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Quản lý cơ sở vật chất, phương tiện dạy học.
Các nội dung quản lý đã nêu có vai trị như nhau trong quá trình quản lý. Nếu
thiếu một nội dung sẽ làm sai lệch cả quá trình. Để quản lý HĐDH có hiệu quả, nhà
quản lý phải biết phát huy tốt các nguồn lực, kết hợp nhuần nhuyễn hoạt động dạy
và học, xác định đúng mục tiêu, lựa chọn nội dung chương trình thích hợp, thực
hiện đúng kế hoạch, áp dụng linh hoạt các phương pháp, tận dụng hết các phương
tiện và điều kiện đang có, tổ chức linh hoạt các hình thức giảng dạy. Tóm lại, quản
lý HĐDH là biết quản lý đồng bộ, thích hợp các nội dung của quá trình đã nêu trên.

14


Với quan niệm về quản lý HĐDH đã nêu trên và với sự phân biệt HĐDH với
q trình DH, tơi cho rằng: Quản lý HĐDH không đồng nhất với quản lý quá trình
DH. Quản lý quá trình DH là quản lý các thành tố của quá trình và các điều kiện để
đảm bảo cho sự vận động của các thành tố đó. Quản lý HĐDH là quản lý hoạt động
của chủ thể DH nhằm hình thành và phát triển hoạt động học cho người học.
Quản lý HĐDH phải đồng thời quản lý hoạt động dạy của GV và quản lý hoạt
động học của HS. Yêu cầu của quản lý HĐDH là phải quản lý các thành tố của quá
trình DH, trước hết các thành tố đó sẽ phát huy tác dụng thơng qua q trình hoạt
động của người dạy một cách đồng bộ, hài hòa, hợp quy luật, đúng nguyên tắc DH.
Như vậy, quản lý HĐDH là nội dung trọng tâm của quản lý nhà trường, là
mục tiêu trung tâm của quản lý nhà trường, do đó phải được tiến hành đồng bộ từ
quản lý CSVC, TBDH, quản lý đội ngũ sư phạm, quản lý điều kiện và môi trường
làm việc đến cơ chế HĐ, tổ chức và điều hành, KTĐG, phối hợp các lực lượng GD
trong và ngoài nhà trường.
Theo giới hạn của đề tài, chúng tôi tập trung nghiên cứu về quản lý hoạt động

dạy học chương trình giáo dục TH cấp THCS. Để quản lý tốt hoạt động dạy học
cần phải xác định rõ: " Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển
tồn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ, nghề nghiệp, trung thành với lý
tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách,
phẩm chất và năng lực của công dân đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc".
1.2.4. Hoạt động dạy học trong trường THCS
Đặc điểm học của HS THCS
Quản lý HĐDH ở trường THCS phải xuất phát từ đặc điểm của HS THCS.
HS THCS là lứa tuổi thiếu niên ở độ tuổi từ 11,12 đến 14, 15, đây là giai đoạn
có nhiều biến đổi mạnh và có những biến đổi lớn về tâm lý, đây là thời kỳ chuyển
tiếp từ tuổi ấu thơ lên tuổi trưởng thành với những đặc điểm “vừa trẻ con vừa có
tính người lớn”. Tuy nhiêu, xét về điều kiện phát triển tâm lý, lứa tuổi này có sự
biến đổi mạnh về thể lực như: trọng lượng cơ thể tăng nhanh, hệ cơ–xương phát
triển không cân đối, hệ tim mạch phát triển nhanh làm rối loạn hơ hấp, tuần hồn,
HĐ nội tiết, hệ thần kinh; hệ thần kinh chưa có khả năng chịu đựng kích thích mạnh.

15


×