Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Các biến chứng của nhồi máu cơ tim cấp tại Bệnh viện Thống Nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.93 KB, 31 trang )

Đề
Đề
tài
tài
:
:
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU
CƠ TIM CẤP TẠI B.V. THỐNG NHẤT
CƠ TIM CẤP TẠI B.V. THỐNG NHẤT
ĐỒNG NAI
ĐỒNG NAI
Người
Người
thực
thực
hiện
hiện
:
:
ThS
ThS
BS : HOÀNG NGHĨA ĐÀI
BS : HOÀNG NGHĨA ĐÀI
Bệnh
Bệnh
Viện
Viện
Thống
Thống
Nhất


Nhất
Đồng
Đồng
Nai
Nai
NỘI DUNG
NỘI DUNG
I : MỞ ĐẦU
II : ĐỐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
III : KẾT QUẢ
IV : BÀN LUẬN
V : KẾT LUẬN
I. Mễ ẹAU
1. ẹAậT VAN ẹE.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
a. Mục tiêu tổng quát:
Thống kê tỷ lệ có biến chứng và các loại biến chứng xảy ra ở
bệnh nhân NMCT cấp trong thời gian điều trò tại BV Thống
Nhất Đồng Nai từ tháng1/ 2000 đến 6/2003
b. Mục tiêu cụ thể:
9 Thống kê số bệnh nhân NMCT cấp nhập viện điều trò tại BV
Thống Nhất từ Tháng1/ 2000 – 6/ 2003.
9 Thống kê tỷ lệ bệnh nhân NMCT cấp có biến chứng.
9 Xác đònh tỷ lệ các loại biến chứng xảy ra .
9 Tính tỷ lệ tử vong của bệnh nhân NMCT cấp , các nguyên nhân
gây tử vong.
9 Phân tích một số yếu tố liên quan đến biến chứng và tử vong
như : tuổi tác, giới tính, số vùng và các vùng nhồi máu
II. ĐỐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU.
A. ĐỐI TƯNG NGHIÊN CỨU :
1. Dân số mục tiêu :
Bệnh nhân được nhập viện và điều trò tại BV Thống nhất Đồng
Nai từ tháng 1/ 2000 đến tháng 6/ 2003.
2. Dân số chọn mẫu :
Bệnh nhân NMCT nhập viện BV Thống Nhất từ tháng 1/ 2000
đến tháng 6/ 2003 có đầy đủ hồ sơ bệnh án, được chẩn đoán
nhồi máu cơ tim cấp dựa vào tiêu chuẩn của tổ chức y tế thế
giới, khi có ít nhất 2 trong 3 triệu chứng sau :
1. Đau ngực kiểu mạch vành điển hình
2. Điện tim có biến đổi động hocï điển hình ST-T- Q
3. Biến đổi động học men tim điển hình
3 -
Kỹ thuật chọn mẫu :
Thuận tiện , theo hồi cứu hồ sơ bệnh án.
4 -
Cỡ mẫu :
Theo công thức tính cỡ mẫu cho thiết kế nghiên cứu
này số bệnh nhân tối thiểu phải là 96 BN. ( Chúng tôi
có 136 BN )
B. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU :
- Thống kê - mô tả- hồi cứu .
- Xư û lý số liệu nghiên cứu trên máy vi tính bằng
chương trình SPSS 11.05 for windows . Sử dụng
phép kiểm T và χ2 khi so sánh các số liệu.
IV. KẾT QUẢ
Từ 1/ 2000 đến tháng 6/ 2003 có 139 BN NMCT
điều trò tại BV TN Đồng Nai.
Trong đó :

9 Nhỏ nhất : 37 tuổi; Lớn nhất : 93 tuổi.
9 Tuổi trung bình : 63,88 ± 6,73 tuổi.
- Dưới 40 tuổi : 2 BN ( 1,4% )
- 40 - 59 tuổi : 56 BN ( 40,37% )
- 60 - 75 tuổi : 67 BN ( 48,2 % )
- Trên 75 tuổi : 14 BN ( 10,1 % ).
87 ( 62,6 % ))
52 ( 37,4% ))
nam
NU
PHÂN BỐ THEO GIỚI TÍNH :
-
Nam chiếm 62,6%,
-Nữ 37,4 %,
* Tỷ lệ Nam/ Nư õ: 1,68 . ( p < 0,01 ).
BIẾN CHỨNG:

- Có biến chứng : ( 75 BN) 54%
- Không biến chứng : ( 64 BN ) 46%
46 %
54 %
co bien chung
khong bien chung


Tỷ lệ biến chứng của NMCT

CAÙC LOAÏI BIEÁN CHÖÙNG
CAÙC LOAÏI BIEÁN CHÖÙNG
47

41
15
2
2
33,8
29.5
10.8
1.4
1.4
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
TAN
SUAT
ty le
RL NHIP
SUY BOM
Bloc DT
HO 2 LA
VO TIM
Tỷ lệ các rối loạn nhòp
Kiểu loạn nhòp Tần

suất
Tỷ lê %
(N= 75)
Có BC
Tỷ lệ%
( n= 139)
Tổng số
Nhòp chậm xoang 4
5,3
2,9
Nhanh trên thất 3
4,0
2,2
Rung nhó 6
8,0
4,4
Blốc nhó thất độ I 3
4,0
2,2
Blốc AV độ II Mobitz I 1
1,35
0,7
Blốc AV độ II Mobitz II 0 0
0
Blốc nhó thất độ III 4
5,3
2,9
Nhòp bộ nối 3
4,0
2,2

NTT. Thất 11
14,7
7,9
Rung thất 3
4,0
2,2
Nhanh thất 2
2,7
1,4
Nhóm suy bơm tim:
Nhóm biến chứng suy bơm chiếm tỷ
lệ 29,5%.

Biến chứng Tần suất Tỷ lệ % (n =139 )
Killip I - II 3
2,2
Killip III 4
2,9
Killip IV 34
24,5
Tần suất và tỷ lệ các loại của suy bơm
Nhóm block dẫn truyền trong thất
:

- Block nhánh (P) 12 BN ( 5,03% )
- Block nhánh(T)hoàn toàn: 3 BN ( 2,2 % )
- Block 2 nhánh : 1 BN ( 0,7 % )

×