Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Đầu tư trồng rừng sản xuất quy mô hộ gia đình tại xã Phình Hồ, huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2013- 2020 và định hướng đến năm 2039”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.25 KB, 23 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
BÁO CÁO
Môn học: QUẢN LÍ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN
CHỦ ĐỀ:
“Đầu tư trồng rừng sản xuất quy mô hộ gia đình tại xã
Phình Hồ, huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2013-
2020 và định hướng đến năm 2039”
Hà Nội - 2014
I. Mở đầu
II. Nội dung
III. Biện minh và đánh giá dự án
IV. Kết luận và kiến nghị
I. Mở đầu
1. Tính cấp thiết của dự án

Nhu cầu gỗ nguyên liệu cao và đang ngày càng tăng
nhanh

Cung cấp gỗ không đủ đang đang đặt ra một thách thức
lớn: Thiếu nguyên liệu gỗ

Sử dụng lâm nghiệp để cải thiện sinh kế nông thôn
Sử dụng rừng sản xuất như là một trong những công
cụ để phát triển kinh tế và xóa đói giảm nghèo
I. Mở đầu
2. Điều kiện Tự nhiên, Kinh tế - Xã hội

Xã Phình Hồ nằm ở phía Đông Bắc của huyện Trạm Tấu,
cách trung tâm huyện 50 km, diện tích tự nhiên là 3.066,3
ha


Đất nông nghiệp chiếm 89,4 % diện tích tự nhiên (tương
đương 2.743 ha), trong đó đất lâm nghiệp chiếm 81,9 %
(tương đương 2.511 ha), đất có rừng là 1.310,4 ha

Dân số: Khoảng 1.215 người trong tổng số 215 hộ

Vai trò của lâm nghiệp cho nền kinh tế hộ gia đình chiếm
khoảng 6,7 %

Có nhiều nhà máy, cơ sở chế biến gỗ
I. Mở đầu
3. Những thuận lợi và hạn chế
Thuận lợi:

Tiềm năng đất đai trong vùng lớn

Nguồn nhân lực dồi dào

Công tác bảo vệ rừng đã được triển khai tốt
Khó khăn:

Tiếp cận với các công nghệ trồng rừng mới

Người dân không có tiền để đầu tư vào rừng sản xuất

Người dân khó tiếp cận vốn vay cho phát triển rừng sản
xuất.
I. Mở đầu
4. Cơ sở pháp lý cho việc xây dựng dự án


Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ
tướng Chính phủ quyết định một số chính sách phát triển
rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015;

Quyết định số 66/2006/QĐ-UBND ngày 22/02/2006 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy
hoạch phát triển ngành nông lâm nghiệp Yên Bái đến năm
2010 và định hướng đến năm 2020;

Quyết định số 179/QĐ-UBND ngày 17 tháng 2 năm 2009
của UBND tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt dự án đầu tư hỗ
trợ trồng rừng sản xuất tỉnh Yên Bái giai đoạn 2007-2010,
định hướng đến năm 2015;
II. Nội dung
1. Mục tiêu của dự án
1.1 Mục tiêu tổng quát

Trồng rừng phủ xanh đất trống đồi trọc

Tăng hiệu quả kinh tế trong sản xuất lâm nghiệp

Cải thiện sinh kế người dân trong vùng dự án
1.2 Mục tiêu cụ thể

Trồng mới 800 ha rừng Mỡ để cung cấp gỗ gia dung và gỗ
nguyên liệu, dự kiến khai thác từ năm 2032 trở đi

Nhóm hưởng lợi: Các hộ gia đình trong vùng dự án: Thôn
Tà Chử, Chí Lư, Phình Hồ, xã Phình Hồ, huyện Trạm Tấu,
tỉnh Yên Bái

II. Nội dung
2. Các hoạt động của dự án
2.1 Các hợp phần của dự án
II. Nội dung
Hợp phần 1: Phát triển rừng sản xuất

Thiết lập rừng sản xuất có tiềm năng cung cấp 16.000 m
3
gỗ/
năm khi đạt đến khả năng sản xuất tối đa
Hợp phần 2: Hỗ trợ phát triển Rừng sản xuất

Phát triển cơ chế tài chính

Hỗ trợ Hiệp hội rừng sản xuất

Xúc tiến liên kết thị trường

Đào tạo và phát triển thể chế
Hợp phần 3: Các khoản chi phí, thuế

Hỗ trợ trang trải chi phí hoạt động của BQL dự án cấp huyện
và Đơn vị thực hiện dự án ở các xã, chi phí quản lý, khảo sát,
thiết kế, tiến hành giám sát và đánh giá
II. Nội dung
3. Nhiệm vụ

Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật

Tổ chức tập huấn ngắn cho các hộ tham gia dự án


Tăng cường quản lý quy hoạch, kế hoạch sản xuất, bảo
vệ và phát triển rừng

Điều chỉnh quy mô diện tích quản lý của các chủ rừng

Đảm bảo sử dụng ổn định, có hiệu quả, phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ và năng lực quản lý của từng đơn vị

Đầu tư ngân sách cho bảo vệ, khoanh nuôi, trồng mới và
trồng nâng cấp
II. Nội dung

Tổ chức lại mạng lưới các cơ sở chế biến

Đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ, khuyến lâm
và quan tâm phát triển nguồn nhân lực

Tăng cường quản lý khai thác lâm sản, tiến tới khai thác
rừng bền vững

Thực hiện tốt công tác điều tra, kiểm kê

Đánh giá đúng hiện trạng tài nguyên rừng, tổ chức theo
dõi diễn biến rừng

Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý, sản
xuất, bảo vệ và phát triển rừng
II. Nội dung
4. Kết quả mong đợi của dự án


Diện tích rừng trồng khoảng 800 ha rừng sản xuất được
trồng bằng loài cây Mỡ cho giá trị kinh tế cao

Thiết lập được cơ chế vốn vay mẫu cho dự án phát triển
rừng sản xuất

Nâng cao khả năng hợp tác theo nhóm cho các hộ sản
xuất nhỏ

Xúc tiến liên kết giữa các hộ sản xuất nhỏ với thị trường

Hộ gia đình, cán bộ khuyến lâm, trưởng thôn được đào
tạo kỹ thuật và kỹ năng trồng rừng

Nâng cao năng lực thể chế để quản lý dự án phát triển
rừng sản xuất
Nguồn tài chính
Hợp phần
Tổng chi phí Tỷ lệ (%) Ngân hàng Chính phủ Người dân
1. Phát triển rừng sản xuất 35.788,40 70,52 13.158,52 4.000,00 18.629,88
2. Hỗ trợ phát triển rừng sản xuất 246,00 0,48 0,00 246,00 0,00
2.1. Phát triển cơ chế tài chính 0,00
2.2. Hỗ trợ Hiệp hội trồng rừng 120,00 0,24 120,00
2.3. Hỗ trợ xúc tiến liên kết thị trường 25,00 0,05 25,00
2.4. Tập huấn nâng cao năng lực 101,00 0,20 101,00
3. Chi phí chung; quản lý dự án; tư vấn
đầu tư xây dựng; thuế
10.001,10 19,71 10.001,10
A. Tổng chi phí cơ bản 46.035,50 90,71 13.158,52 14.247,10 18.629,88

B. Dự phòng khối lượng 2.301,78 4,54 657,93 712,36 931,49
C. Dự phòng giá 2.413,92 4,76 690,82 747,97 978,07
Tổng chi phí dự án (A+B+C) 50.751,20 100,00 14.507,27 15.707,43 20.539,44
5. Tổng chi phí dự án theo nguồn tài chính(thời gian dự tính: 27 năm)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Nguồn: Dự toán nghiên cứu
6. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
III. Biện minh và đánh giá dự án
1.Thuận lợi và khó khăn
Thuận lợi:

Tiềm năng đất đai rất lớn, phù hợp cho sản xuất nông lâm
nghiệp.

Nguồn nhân lực dồi dào. Chấp nhân chuyển từ sản xuất
tự cấp sang nền kinh tế thị trường.

Người dân có kinh nghiệm trồng rừng

Đội ngũ cán bộ kỹ thuật của Ban quản lý rừng có nhiều
kinh nghiệm trong việc tổ chức, triển khai, thực hiện các dự
án phát triển lâm nghiệp
III. Biện minh và đánh giá dự án
Khó khăn:

Đời sống người dân còn nhiều khó khăn, trình độ dân trí
thấp, khó tiếp cận khoa học kỹ thuật mới

Địa hình cao, khó khăn cho sản xuất nông, lâm nghiệp và
bố trí các công trình cơ sở hạ tầng, giao thông, thủy lợi


Trao đổi sản phẩm hàng hóa giữa các địa phương trong
và ngoài xã còn hạn chế

Nguồn vốn hỗ trợ cho trồng rừng kinh tế hàng năm quá
thấp so với nhu cầu vốn đầu tư

Người dân khó tiếp cận các nguồn vốn vay để trồng rừng
sản xuất
III. Biện minh và đánh giá dự án
2. Tính bền vững của dự án
Tính bền vững về kinh tế:

Nhu cầu gỗ hiện nay rất cao

Dự kiến, nhu cầu và gía bán gỗ sẽ tiếp tục tăng

Tiềm năng ngành lâm nghiệp Việt Nam là một nguồn cung
cấp gỗ chính cho khu vực

Cung cấp nguyên liệu gỗ cho nhiều công ty giấy quốc tế
lớn cũng như ngành công nghiệp gỗ các nước khác
III. Biện minh và đánh giá dự án
Các khía cạnh khác của tính bền vững:

Các hộ gia đình tham gia dự án sẽ được tập huấn về
trồng rừng sản xuất

Dự kiến, họ sẽ thu được những kỹ năng cần thiết để duy
trì các hoạt động của sau khi giai đoạn hỗ trợ của dự án

kết thúc

Trồng rừng mới góp phần cải tạo đất và qua đó tăng tính
bền vững trong sử dụng đất

Kinh nghiệm thu nhận được trong quá trình thực hiện dự
án sẽ giúp Chính phủ nhân rộng các dự án tương tự trên
địa bàn khác
III. Biện minh và đánh giá dự án
3. Tính khả thi của dự án

Hình thành hệ thống tổ chức quản lí chặt chẽ từ trung
ương đến địa phương

Tạo ra môi trường đầu tư thuận lợi cho các thành phần
kinh tế tham gia

Xây dựng vùng rừng nguyên liệu công nghiệp và phát
triển công nghiệp sử dụng gỗ rừng trồng, có tác dụng quyết
định đến mở rộng thị trường gỗ nguyên liệu

Nâng cao kỹ thuật trồng rừng, những nơi trồng sớm, cây
trồng đã bắt đầu có tác dụng như cung cấp củi đun, phân
xanh, vật liệu xây dựng cho hợp tác xã, phục vụ nông
nghiệp, phục vụ quốc phòng…
III. Biện minh và đánh giá dự án
4. Phân tích rủi ro của dự án

Phê chuẩn chậm trễ và thay đổi chính sách


Thiếu kế hoạch vay vốn phù hợp

Bổ nhiệm cán bộ và phân bổ ngân sách

Duy trì lãi suất của người tham gia trong đầu tư dài hạn

Nông dân thiếu kinh nghiệm trồng rừng sản xuất trên đất
nghèo dinh dưỡng

Sâu bệnh, dịch hại bùng phát và thảm họa thiên nhiên

Thị trường và giá cả
IV. Kết luận và kiến nghị
1. Kết luận

Phân tích tài chính cho thấy đầu tư này là khả thi

Dự án sẽ giúp cho những hộ gia đình có thể tham gia vào quá
trình trồng rừng.

Nguồn cung gỗ nội địa tăng lên (gỗ và chất đốt), giúp làm giảm
lượng nhập khẩu.

Cải thiện môi trường, giảm thiểu xói mòn và rửa trôi

Các điều kiện thuận lợi, dự án có khả năng triển khai thành
công.

Kinh nghiệm của Yên Bái sẽ cung cấp những bài học kinh
nghiệm cho các tỉnh khác về phát triển trồng rừng. Các đơn vị tài

chính tham gia cấp vốn cho các hộ nghèo để họ thực hiện việc
trồng rừng với thời gian vay vốn dài
IV. Kết luận và kiến nghị
2. Kiến nghị

Phê chuẩn thành lập Ban quản lí dự án

Nhu cầu đối với Cơ chế tín dụng sáng tạo

Tăng cường về mặt tổ chức

Lồng ghép với các sáng kiến Lâm nghiệp khác

Phổ biến thông tin chính xác
CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý
LẮNG NGHE!

×