Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển tại Công ty cổ phần xây lắp đầu tư phát triển nông lâm nghiệp Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.5 KB, 52 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh
Lời nói đầu
Bất kỳ một công ty hay một doanh nghiêp nào muốn tồn tại và
phát triển cần có một giải pháp để nâng cao hiệu quả đầu t. Đây có thể coi
là một tiền đề cần thiết để hình thành và phát triển hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty.
Cùng với sự đổi mới của nền kinh tế của đất nớc,với chủ trơng phát
triển nền kinh tế nhiều thành phần, có sự quản lý vĩ mô của nhà nớc theo
định hớng xã hội chủ nghĩa, các công ty lúc này cần phải độc lập tự chủ
trong hoạt động sản xuất kinh doanh.Có nhiều nguyên nhân làm cho doanh
nghiệp làm ăn thua lỗ dẫn đến phá sản, nguyên nhân quan trọng là công
tác tổ chức cha có những giải pháp hợp lý,hiệu quả sử dụng vốn còn hạn
chế.
Xuất phát từ vấn đề thực tế bức thiết đặt ra cho công ty hiện nay là
phải xác định và đáp ứng nhu cầu vốn thờng xuyên, cần thiết, xác định đợc
doanh nghiệp mình hiện nay đang ở tình trạng nào,từ đó tìm ra giải pháp
thực hiện để nâng cao hiệu quả đầu t phát triển của công ty, đây là vấn đề
mà các nhà quản lý lãnh đạo trong công ty rất quan tâm.
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần xây lắp đầu t phát triển
nông lâm nghiệp Việt Nam, đợc sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo Nguyễn
Hồng Minh và ban lãnh đạo công ty em đã chọn đề tài: Một số giải pháp
nâng cao hiệu quả đầu t phát triển tại Công ty cổ phần xây lắp đầu t
phát triển nông lâm nghiệp Việt Nam
Em xin cảm ơn thầy giáo Nguyễn Hồng Minh và đơn vị thực tập đã
giúp em hoàn thành báo cáo thực tập này.
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh
Ch ơng I : tình hình đầu t phát triển tại công ty cổ phần xây


lắp đầu t phát triển nông lâm nghiệp Việt Nam.
1.Tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty.
1.1.Giới thiệu về Công ty cổ phần xây lắp đầu t phát triển nông lâm
nghiệp Việt Nam.
***Gii thiu
Tờn cụng ty: Cụng ty c phn xõy lp u t phỏt trin nụng lõm nghip Vit
Nam
a ch tr s chớnh: Km 12, Quc L 1A Vnh Qunh, Thanh Trỡ , H Ni
Doanh nghip c phn theo Q s 1367 Q/BNN/TCBB ngy 11/04/2001
ca B Nụng Nghip v phỏt trin Nụng Thụn
in thoi: 8615529 fax: 8613154
Email:
Cụng ty c phn xõy lp u t phỏt trin nụng lõm nghip Vit Nam l cụng
ty chuyờn kinh doanh cỏc nghnh ngh:
- Xõy dng cụng trỡnh dõn dng v cụng nghip nhúm B, C
- Xõy dng cụng trỡnh thy li, thy in nh, cu ng, lõm nghip.
-Sn xut VLXD mỳt xp, ch bin kinh doanh nụng lõm Hi sn
-San lp xõy dng cụng trỡnh khai hoang trng rng, kinh doanh nh , t chc
dch v trụng gi xe ụtụ, dch v xõy dng v vt liu xõy dng.
-Kinh doanh xut nhp khu trc tip, trang trớ ni ngoi tht cụng trỡnh, xõy
dng cụng trỡnh giao thụng (cu ng cng).
-Kinh doanh cỏc dch v : n ung, nh khỏch, nh ngh, kinh doanh kho bói.
---T vn u t cho sn xut kinh doanh ru v nc gii khỏt, buụn bỏn
sn xut tc n chn nuụi, mỏy múc thit b, vt t, nguyờn liu cho nghnh
cụng nghip, nụng nghip, lõm nghip v ch bin.
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh
u t phỏt trin chn nuụi v trng trt, buụn bỏn ging vt nuụi, cõy trng.

Cụng ty ng ký kinh doanh ln u ngy 02/10/2001 vi mó s thu
0100103471
Ti khon: 21310000000092 ti Ngõn hng u t v phỏt trin Nam H Ni
Ch ti khon : ễng Mai Vn Bớnh Tng giỏm c
Ch tch hi ng qun tr: ễng Nguyn Huy ng sinh nm 1942 quc tch
Vit Nam, s CMTND 010591168 do CAHN cp ngy 25/07/2003
a. Sơ lợc về quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tin thõn ca cụng ty c phn xõy lp u t phỏt trin nụng lõm nghip Vit
Nam l n v Tng i cụng trỡnh lõm nghip trc thuc B Lõm Nghip
Thỏng 04 nm 1975 Tng cc Lõm nghip Vit Nam cú mt n v nh
chuyờn thc hin mt s nhim v ca Tng cc Lõm nghip vi s lng cỏn
b cụng nhõn viờn ban u cũn ớt i trờn di 20 ngi.Khi ú tr s chớnh
ca h c t ti T Liờm, H Ni. Tuy s lng con ngi cũn ớt nhng v
trớ v cụng vic ca h c m nhim thỡ khỏ rng v hiu qu, chim c
tờn tui i vi tng cc Lõm nghip lỳc by gi. Chớnh vỡ vy tờn gi Tng
cc lõm nghip c hỡnh thnh v phỏt trin.
Qua tng thi gian lch s, cựng vi s phỏt trin ca t nc, tng cc Lõm
nghip ó khụng ngng phỏt trin v c i thnh B Lõm Nghip vi quy
mụ v hot ng rng ln trờn phm vi c nc. B Lõm Nghip cú cỏc n
v trc thuc vi cỏc loi hỡnh sn xut kinh doanh khỏc nhau. Cỏc n v trc
thuc B Lõm Nghip ngy cng phỏt trin v c c cu t chc cng nh quy
mụ hot ng.
n v Tng i cụng trỡnh Lõm Nghip l mt trong s cỏc n v trc thuc
ú, n nm 1990 c i tờn thnh Xớ nghip xõy dng Lõm nghip I v
úng tr s ti Thanh Trỡ, H Ni. Cựng vi thi gian xớ nghip ngy cng
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Gi¸o viªn híng dÉn: Ts NguyÔn Hång Minh
phát triển quy mô rộng lớn đáp ứng được nhu cầu của bộ giao và được đổi tên

thành công ty xây dựng Lâm nghiệp số I.
Đến năm 1995 công ty xây dựng Lâm nghiệp số I ngày một phát triển, nhiệm
vụ kinh doanh sản xuất ngày một tăng thêm, cơ cấu tổ chức ngày càng lớn
mạnh, phát triển với quy mô lớn, và được đổi tên thành Công ty xây lắp công
trình Lâm nghiệp I. Để đáp ứng được nhu cầu và thách thức của nền kinh tế
thị trường địa bàn hoạt động của công ty mở rộng khắp các tỉnh phía bắc công
ty có 5 đơn vị trực thuộc nằm ở các tỉnh
- Nhà máy sản xuất xi măng Lâm nghiệp đóng tại Bộ Hạ -
Yên Thế - Bắc Giang
- Xí nghiệp sản xuất mứt sống đóng tại Mê Linh, Vĩnh Phúc
- Xí nghiệp xây lắp công trình đóng tại Yên Thế Bắc Giang
- Xí nghiệp kinh doanh chế biến lâm sản Chêm đóng tại Từ
Liêm Hà Nội
- Xí nghiệp kinh doanh chế biến Lâm sản Thanh Hóa đóng
tại phường Đông Thọ Thanh Hóa
- Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng và dịch vụ đóng tại
Thanh Trì Hà Nội
- Và 10 -> 15% đội xây dựng thi công khắp các công trình
của Bộ giao trên cả nước
Đến năm 1997, Bộ Lâm nghiệp sát nhập vào Bộ Nông nghiệp và phát
triển nông thôn thực hiện nhiệm vụ của Bộ Lâm nghiệp là Tổng công ty Lâm
Nghiệp Việt Nam
Thực hiện chủ trương của Đảng và nhà nước dần dần sắp xếp chuyển đổi các
doanh nghiệp nhà nước chuyển sang doanh nghiệp cổ phần hóa. Đến tháng
10/2001 công ty xây lắp công trình lâm nghiệp được chuyển đổi thành Công
Sinh viªn thùc hiÖn: §oµn ThÞ Dung
Líp: §Çu t K34
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh
ty c phn xõy lp u t phỏt trin Vit Nam theo quyt nh s 1367

Q/BNN/TCCB ngy 11/04/2001 ca B nụng nghip v phỏt trin nụng thụn
b.Bộ máy tổ chức của công ty
Cụng ty cú:
+ 1 t chc c s ng trc thuc ti Huyn y Thanh Trỡ H Ni
+ 1 chi b ng trc thuc Huyn y Yờn Th Bc Giang
+ 1 chi b ng trc thuc Thnh y Thanh Húa
Ton cụng ty cú 1 t chc cụng on hot ng theo cụng on Tng cụng ty
Lõm Nghip Vit Nam
*Cỏc n v thnh viờn ca cụng ty
- 5 phũng nghip v ca vn phũng cụng ty tr s ti Thanh trỡ H Ni
- 1 trung tõm t vn u t xõy dng tr s ti Thanh Trỡ H Ni
- 1 Trung tõm dch v thng mi
- 1 Cụng ty xõy lp u t phỏt trin nụng lõm nghip Thanh Húa tr s ti
thnh ph Thanh Húa
- 1 Cụng ty sn xut thc n chn nuụi v t vn ging vt nuụi cõy trng
- 1Xớ nghip sn xut xi mng lõm nghip tr s ti Bc Giang
- 1 Xớ nghip vt liu xõy dng v dch v - tr s ti Thanh trỡ H Ni
Ban lónh o cụng ty
**Cỏc thnh viờn trong Hi ng qun tr
1 - Nguyn Huy ng ch tch hi ng qun tr
2 - Mai Vn Bớnh phú ch tch hi ng qun tr
3 - Nguyn Cụng Bỡnh y viờn
4 - Trn Vn Sn y viờn
5 -Lờ c Tnh y viờn
**Cỏc thnh viờn Ban giỏm c
- Mai Vn Bớnh Tng giỏm c
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh

- Thiờn ỡnh Th
- o Quang Khi
**C cu t chc v qun lý sn xut kinh doanh (s phũng ban)
- i hi ng c ụng
- Hi ng qun tr
- Ban giỏm c
- Khi qun lý
+ Phũng t chc
+ Phũng hnh chớnh
+ Phũng k hoch u t
+ Phũng ti chớnh
+ Phũng k toỏn
- Khi kinh doanh
+ Cỏc xớ nghip sn xut dch v
+ Phũng th trng phỏp ch
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34
Đại hội đồng cổ
đông
Hội đồng Quản trị
Ban giám đốc
Khối quản lý Khối kinh doanh
Phòng tổ chức
Phòng hành chính
Phòng kế hoạch
đầu tư
Phòng tài chính
Phòng kế toán
Các XN sản xuất
Dịch vụ

Phòng thị trường
pháp chế
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh
S lm vic cụng ty
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh
Năm 1997 Bộ Lâm Nghiệp sát nhập vào bộ Nông Nghiệp phát triển
nông thôn để thực hiện nhiệm vụ của bộ nông nghiệp là tổng công ty Lâm
Nghiệp Việt Nam.Thực hiện chủ trơng của đảng và nhà nhà nớc,dần dần
sắp xếp chuyển đổi các doanh nhiệp nhà nớc chuyển sang doanh nghiệp cổ
phần hoá.
Bộ máy tổ chức quản lý của công ty cổ phần xây lắp đầu t phát triển nông
lâm nghiệp việt nam.
Công ty có tổ chức và quản lý theo chế độ điều hành của hội đồng quản
trị, tiếp đến là giám đốc và các phó tổng giám đốc.Dới các phòng ban
nghiệp vụ có nhiệm vụ hỗ trợ giúp việc cho ban lãnh đạo cônh ty trong
việc xây dung triển khai, đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ban lãnh đạo công ty gồm:
Hội đồng quản trị và ban kiểm soát.
Hội đồng quản trị doanh nghiệp là 1 bộ phận của doanh nghiệp nằm trong
cơ cấu tổ chức của công ty, có chức năng trực tiếp quản lý hoạt động của
công ty, chịu trách nhiệm trớc chính phủ và cơ quan quản lýnhà nớc. Đợc
chính phủ uỷ quyền về sự phát triển của doanh nghiệp.
Cơ cấu tổ chức của hội đồng quản trị gồm: Chủ tịch hội đồng quan trị, phó
chủ tịch hội đồng quản trị và 3 uỷ viên.
Hội đồng quản trị của công ty làm việc theo chế độ họp thờng kỳ để
xem xét và quyết định những vấn đề thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn có

trờng hợp hội đồnh quản trị họp bất thờng để giải quyết những vấn đềcấp
bách của công ty. Nghị quyết, nghị định của hội đồng quản trị có tính chất
bắt buộc thi hành đối với công ty.
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh
Ban kiểm soát đợc hội đồng quản trị thành lập để giúp hội đồng kiểm
tra, giám sát hoạt động của giám đốc, phó giám đốc các phòng ban và cả
đội ngũ công nhân viên.
Giám đốc công ty:
Vừa đại diên cho nhà nớc, vừa đại diện cho công nhân viên chức để quản
lý công ty. Có quyền quyết định điều hành mọi hoạt động của công ty theo
đúng kế hoạch, chính sách, pháp luật của nhà nớc và nghị quyết của hội
đồng quản trị cùng tập thể công nhân lao động về kết quả sản xuất kinh
doanh của công ty.
Giám đốc công ty phụ trách chung và trực tiếp chỉ đạo:
- Công tác tổ chức bộ máy quản lý, công tác tài chính kế toán.
- Ký các văn bản báo cáo lên hội đồng quản trị và cấp trên, các văn bản
pháp quy nội bộ.
- Ký các quy định về kinh tế kỹ thuật, đơn giá tiền lơng, định kỳ báo cáo
đảng uỷ về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Ký các hợp đồng kinh tế.
- Ký duyệt các chứng từ chi tiền.
- Làm việc với công đoàn về quyền lợi nghĩa vụ của ngời lao động và
những việc phát sinh trong vấn đề thực hiện thoả ớc lao động.
Hai phó giám đốc công ty.
Thay mặt giám đốc điều hành các phòng ban và nghiệp vụ, chịu trách
nhiệm trớc giám đốc và tập thể công nhân lao động của công ty,và trực tiếp
chỉ đạo công tác.

- Công tác vật t máy móc thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
cho các công trình đấu thầu.
_Công tác lao động và tiền lơng.
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh
- Công tác kỹ thuật công nghệ.
- Công tác xây dung cơ bản nội bộ, các dự án đầu t.
- Công tác an toàn lao động bảo hộ lao động.Quản trị hành chính khối văn
phòng công ty.
c.Các phòng ban nghiệp vụ của công ty:
- Phòng tổ chức hành chính: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của ban giám đốc,có
nhiệm vụ giúp giam đốc điều hành cán bộ,công nhân lao động.Thực hiện
các chính sách đối với ngời lao động,tuyển dụng và bố trí đào tạo bồi dỡng
cán bộ.
- Phòng kế toán tài chính:Do sự chỉ đạo của ban giám đốc có nhiệm vụ
giúp giám đốc chỉ đạo thực hiện toà bộ công tác thống kê thông tin kinh tế
và hoạch toán kinh tế theo pháp lệch thống kê kế hoạch hiện hành.
- Phòng kế hoạch đầu t: Chịu sự trực tiếp của hội đồng quả trị, ban giám
đốc, triển khai các dự án đầu t, triển khai công tác kỹ thuật,chuyển giao
công nghệ sản xuất, xây dựng và lắp đặt ác công trình xây dựng.Chịu trách
nhiệm quản lý chung toàn bộ các dự án của công ty về cả chất lợng và số l-
ợng, xem xét tính kả thi của dự trình lên giám đốc xét duyệt.
- Khối kinh doanh gồm phòng thị trờng pháp chế và các xí nghiệp sản xuất
dịch vụ. Phòng chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề liên quan tới hoạt
động sản xuất kinh doanh,từ việc nghiên cứu thị trờng,lựa chọn ký kết hợp
đồng kinh doanh, đến việc tuyển chọn công nhân để có những quyết định
đứng đắn và chính xác trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
ngày một phát triển.

Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh
- Các phòng ban quản lý của công ty thực hiện công tác kế hoạch sản xuát
kinh doanh và đầu t xây dung, tài chính kế toán lao động tiền lơng, công
tác đối ngoại.
1.2:Tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty.
Từ khi xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp chuyển sang
hoạch toán kinh doanh theo cơ chế thị trờng các doanh nghiệp nhà nớc nói
chung và công ty cổ phần xây lắp đầu t phát triển nông lâm nghiệp Việt
Nam nói riêng nay đợc quyền chủ động trong hoạt động sản xuất kinh
doanh, chủ động trong việc huy động trong việc huy động vốn, tìm kiếm
thị trờng theo nguyên tắc lấy thu bù chi, đảm bảo có lãi và có nghĩa vụ
đóng góp cho ngân sách nhà nớc, nhờ sự sáng tạo nhanh chóng thích ứng
với cơ chế mới. Do vậy hoạt động kinh doanh doanh của công ty trong thời
gian qua đã đạt đợc những kết quả đáng khích lệ.Tuy nhiên do sự cạnh
tranh gay gắt của cơ chế thị trờng, cạnh tranh trong đấu thầu, cạnh tranh
trong sản xuất kinh doanh, ảnh hởng tới kết quả sản xuất của công ty.
Ta có thể thấy rõ hơn qua một số chỉ tiêu sau.
Bảng 1:Lu chuyển từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam.
Chỉ tiêu Mã
số
Năm2003 Năm 2004 Năm 2005
Thu từ tiền bán hàng 01 4835585768 5425291350 9435289304
Thu từ các khoản nợ phải thu 02 109060000 122360000 2128000000
Thu từ các khoản khác 03 8531810884 9572275625 16647435870
Tiền đã trả cho ngời bán. 04 8083778132 9069604734 15773225624
Tiền đã trả cho công nhân viên 05 1232709313 1383039717 240286464

Tiền nộp thuế và các khoản khác nộp
cho nhà nớc.
06 961293234 1070852411
6
18756491114
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh
Tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả
khác.
07 97472589 109309002 190102613
Tiền đã trả cho các khoản khác 08 18888195894 2119163441
7
36855016378
Lu chuyển thuần từ các khoản khác. 09 15786947510 1771218501
1
30803800001
9
Qua bảng phân tích cho thấy tổng doanh thu đã tăng qua các năm.Điều đó
cho they sản phẩm và hoạt động kinh doanh của công ty đã có uy tín trên
thị trờng và đợc thị trờng chấp nhận. Công ty đã xác định đợc thị trờng của
mình và xác định đứng đắn chiến lợc kinh doanh điều đó có ý nghĩa hết
sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Tuy nhiên số tiền phải trả cho các khoản nợ phải trả khác cũng tăng
đều qua các năm.Năm 2003 là:97 427 589 đồng, năm 2004 là:109 309 002
đồng.thì năm 2005 là 190 102 631đồng.
Điều này cho thấy nguồn vốn kinh doanh của công ty chủ yếu là
nguồn vốn vay, tiền lãi phải trả ngày càng cao gây ảnh h ởng tới kết quả sản
xuất kinh doanh của công ty. Mặc dù công ty có khả năng thanh toán các

khoản nợ ngắn hạn trong vòng một năm song lại gây khó khăn trong việc
thanh toán các khoản nợ đến hạn, quá hạn do lợng tiền mặt còn quá ít ỏi.Vì
thế công ty có biên pháp thu hồi các khoản nợ phải thu sao cho thật nhanh
nhất nhằm đáp ứng khả năng thanh toán ngay mà không gây ảnh hởng tới
kết quả kinh doanh.
Qua những chỉ tiêu phân tích ở trên ta có thể thấy rằng hoat động
sản xuất kinh doanh của công ty có tiến triển nhng ở mức độ chậm..Do vậy
cần phải đi sâu phân tích để thấy đợc những mặt mạnh và những mặt han
chế để có giải pháp kịp thời và hiệu quả.
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh
Bảng 2:Lu chuyển từ hoạt động tài chính.
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu Năm2003 Năm 20004 Năm20005
Tiền thu do đi vay 27600000000 48000000000 6000000000
Tiền thu do các chủ sở hữu góp
vốn
8 435 480 14 670 400 18338000
Tiền thu tiền lãi tiền gửi
Tiền đã trả nợ vay
Tiền đã hoàn vốn cho các chủ sở
hữu
Tiền lãi đã trả cho các nhà đầu t
Lu chuyển tiền thuần từ các nhà
đầu t
27608435480 48014670400 600018330800
Lu chuyển tiền thuần trong kỳ 1970539355 3427024965 29220279398
Qua số liệu tính toán ở trên có thể thấy đ ợc khái quát tình hình tài chính

trong 3 năm lại đây.
Số tiền lu chuyển thuần trong kỳ năm2004 so với năm 2003 tăng
không đáng kể (năm 2003là 1 970 539 355, năm 2004 là 3 472 024 965)
nhng năm 2004 đến măm 2005 con ssố này đã tăng vọt từ 3 427 024 965
lên 29 220 279 398. Nh vậy là công ty đã cố gắng trong việc huy động vốn
tài trợ để hoạt động kinh doanh của công ty đợc thuận lợi.
Nguồn tiền thu từ từ các chủ sở hữu vốn góp và tiền thu từ lãi, nguồn
vốn này vẫn cha đủ cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong
công ty. Do đó công ty vẫn còn cần vay vốn dài hạn để đầu t vào tài sản cố
định.Việc sử dụng nợ dài hạn để đầu t cho tài sản cố định là hợp lý, giúp
công ty đảm bảo nguồn vốn kinh doanh.Trong quá trình trả lãi ngân hàng
đã làm ảnh hởng tới lợi nhuận của công ty, làm giảm hiệu quả sử dụngvốn.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh chỉ để chuẩn bị đầu t vào may móc
thiết bị thôi thì cha đủ, công ty cần phải đảm bảo vốn lu động đáp ứng cho
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh
nhu cầu vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh, nhu cầu vốn lu động th-
ờng xuyên là số vốn ngắn hạn doanh nghiệp cần để tài trợ một phần cho tài
sản lu động bao gồm hàng tồn kho và các khoản phải thu.
Bảng 3: Nhu cầu vốn lu động.
Đơn vị tính :đồng Việt Nam.
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Tiền đã mua tài sản cố
định.
9725711114 13783845416 1722980677
Lu chuyển tiền từ hoạt
động đầu t.
7925711114 1378345416 1722980677

Nguồn tiền này đã đầu t cho tài cố định năm 2005 là 1 722 980 677 ít hơn
năm 2004 là 13 783 845 416.Quá trình phân bổ nguồn vốn cho hoạt động
sản xuất kinh doanh cần hựp lý hơn để phù hợp với điều kiện cong ty sao
cho đạthiệu quả nhất.
2.Tình hình đầu t phát triển tại công ty.
Đầu t phát triển trong công ty đó là công việc mà công ty phải huy động
hết các tiềm năng sẵn có ở bên trong và bên ngoài công ty,để tiến hàng các
hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tăng cờng, mở rộng năng lực sản xuất
của mình.
Đầu t phát triển trong cong ty là quá trình sử dụng vố đầu t nhằm xây
dung nhà xởng,nhà kho cấu trúc hạ tầng mua sắm và lắp đặt các thiết bị
máy móc trên nền bệ,tiến hàng công tác xây dung cơ bản,và thực hiện các
chi phí khác gắn liền với sự hoat động trong một chu kỳ của các cơ sở vật
chất kỹ thuật vừa mới tẩo.Đồng thời để duy trì hoạt động kinh doanhh của
công ty cũng phải đổi mới để thích ứng với ddieeuf kiện hoạt đông mới
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh
cùng với sự phát triển khoa học kỹ thuật,mua sắm các trang thiết bị mới
thay thế các thiết bị đã cũ,đã lỗi thời.
Theo cơ cấu tài sản đầu t trong công ty đợc phân loại thành:
Đầu t tài sản cố định hữu hình:
Tài sản cố địh là những t liệu lao động có giá trị lớn,thời gian sử dụng dài
tài sản cố định hao mòn qua các năm và giá trị của nố đợc chyển dịch từng
phần vào chi phí kinh doanh.Việc đánh gia scơ cấu tài sảncố đnhj của công
ty là khá quan trọng trong khi đánh giá tình hình vốn cố định của công ty.
Ta có bảng cơ cấu tài sản cố định của công ty
STT Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
1 Nhà cửa,nhà xởng vật kiến

trúc.
2 754 635 2 737 240 3230 290
2 Máy móc thiết bị. 32 366 965 26 0222 256 40 882 208
3 Phơng tiện vân tải 4 230 335 3179 360 3 391 805
4 Tổng cộng 39 351 935 31 938 856 47 477 303
Với hoạt động chhủ yếu là xây dụng các công trình dân dụng,công trình
thuỷ lợi,cầu đờng lâm nghiệp.Linh doanh maý móc,vật liệu xây dựng,thi
công xây lắp nên cơ cấu tài sản rất đặc trng,giá trị bộ phận máy móc thiết
bị chiếm tỷ trọng lớn.
Các tài sản cố định là nhà cửa vật kiến trúc gồm trụ sở công ty nhà x-
ởng,nhà kho nói chung gĩ ở mức ổn định khoảng 7%. Những tài sản cố
định nay không tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất nên công ty chỉ
duy trì ở mức độ vừa đủ để đảm bảo quản lý điều hành hoạt động công ty.
Do đặc thù của ngành kinh doanh máy móc thiết bị, vật liệu xây dựng
và xây lắp với cơ cấu tỷ trọng của phơng tiện vận tải có xu hớng giảm.
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh
Năm 2003 không đợc đầu t mới chỉ chiếm 8,27% giá trị còn lại của tài sản
cố định. Nh vậy công ty cũng cần phải quan tâm tới vấn đề này.
Đầu t vào tài sản cố định là một hình thức đầu t có vai trọng hết sức
quan trọng trong hoạt động đầu t của công ty bởi các lý do sau.
+ Chi phí cho các hạng mục chiếm tỷ lệ cao trong tổng vốn đầu t.
+ Là bộ phân tạo ra sản phẩm hoạt động chính trong công ty. Đóng
vai trò quyết định tới phần lợi nhuận thu đợc của công ty. Trớc hết ta phải
xem xét đầu t vào cơ sở hạ rầng, là một trong những hoạt động đầu tiên của
mỗi công cuộc đầu t. Hoạt động này bao gồm các hạng mục xây dựng
nhằm tạo điều kiện và đảm dây chuyền thiết bị sản xuất. Công nhân đợc
hoạt động thuận lợi và an toàn.

Đối với các hạng mục công trình công ty luôn phải cân nhắc trớc khi đi
tới quyết định về đặc điểm công trình, chi phí các hoạt động trong mỗi dự
án.
Cùng với đầu t về cơ sở hạ tầng công ty cũng đa ra hoạt động về đầu t
máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ và các tài sản cố định khác vào
thực hiện.Đây là bộ phận chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các hoạt động đầu
t sản xuất. Mặt khác trong điều kiện phát triển khoa học kỹ thuật công
nghệ có nhiều cơ hội để lựa chọn máy móc thiết bị phù hợp về nhiều mặt.
Với lý do đó việc đầu t máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ phải thực
hiện dựa vào những nguyên tắc nhất định. Còn về mặt chi phí giá cả của
máy móc thiết bị rất là khó xác định bởi có nhiều thành phần nh chi phí
sản xuất, bí quyết công nghệ ,tên thơng mại lắp đặt chính vì vậy khi mua
sắm thiết bị công ty cũng cần phải nghiên cứu, tham khảo tìm hiểu về lĩnh
vực này.
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh
Đầu t vào tài sản cố định vô hình:
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng hiện nay quá trình diễn ra hết sức
gay gắt và quyết liệt thì công ty cần nâng cao chất lợng sản phẩm, tìm
kiếm thị trờng thì công việc hết sức quan trọng đó là việc đầu t vào tài
sản vô hình để nâng cao uy tín của công ty. Chi phí hoạt động này bao
gồm: chi phí nghiên cứu thị trờng, chi phí giao dịch khách hàng, chi phí
chuyển giao công nghệ
Đầu t vào tài sản lu động:
Nhằm đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đợc
tiến hành bình thờng, nhu cầu của tài sản lu động phụ thuộc vào đặc điểm
sản xuất của công ty và cả nhu cầu tăng trởng.
Trong quá trình đầu t vào tài sản lu động cônh ty đã đầu t cho hàng tồn

trữ bởi theo công ty thì việc đầu t này có tác dụng đảm bảo quá trình sản
xuất kinh doanh trong công ty đợc diễn ra một cách liên tục và hợp lý với
hiệu quả cao. Đồng thời còn làm tăng năng lực cạnh tranh, còn xét về mặt
chi phí thì việc giữ hàng tồn kho chính là một khoản trả lãi cho khoản tiền
bỏ ra để mua chúng.
Tuy nhiên việc đầu t này còn nhiều nhợc điểm gây ra tăng áp lực về vốn
đầu t. Nếu lợng vốn đầu t cho hàng tồn kho cao hơn nhu cầu đầu t thì nó
sẽ dẫn tới tình trạng đầu t kém hiệu quả do bị đọng vốn.
Đầu t cho nguồn nhân lực .
Đầu t cho nguồn nhân lực đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong công
ty, nó là một trong những yếu tố để thúc đẩy tồn tại và phát triển của công
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh
ty. Lực lợng lao động trong công ty rất lớn, là một bộ phận quạn trọng của
sản xuất để tạo ra sản phẩm.
Hoạt động đầu t phát triển nguồn nhân lực của công ty bao gồm các hoạt
động tuyển dụng, đào tạo, đào tạo lại, đào tạo nâng cao tuỳ thuộc đặc
điểm quy mô trong công ty và tổng dự án công việc mà công ty lựa chọn
áp dụng sao cho phù hợp nhất.
Để không gây ảnh hởng trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh
trong công ty, bộ phận quản lý nhân sự cần phải biết sử dụng đúng ngời,
đúng việc, để phát huy hết khả năng của ngời lao động sẽ chắc chắn đem
lại hiệu quả tốt nhất cho công việc. Công việc này đòi hỏi ban lãnh đạo
công ty phải nắm sâu,sát năng lực của nhân viên để tạo điều kiện giúp họ
phát huy tối đa khả năng của mình vào sự đóng góp của công ty
Công tác đào tạo nguồn nhân lực của công ty có nhiều hình thức đào tạo
lực lợng cán bộ quản lý chuyên môn, đào tạo nâng cao tay nghề công nhân.
Lực lợng lao động quan lý trong công ty không đông về mặt số lợng nhng

nó có tính quyết định tới sự thành bại.
Đầu t vào tài sản tài chính.
Công ty cũng đã đầu t vào lĩnh vực này bằng cách tham gia vốn góp liên
doanh với các doanh nghiệp khác. Mục đích đầu t của công ty là đầu t đổi
mới thiết bị, mở rộng thị trờng mục tiêu của mình.
2.1: Chiến lợc đầu t và các dự án đầu t phát triển tại công ty.
a.Phân tích tình hình thị trờng đối với các hoạt động kinh doanh công ty.
Ngay sau khi chuyển sang hình thức cổ phần, bên cạnh một số khó khăn
mà công ty gặp phải từ khi bỏ hình thức doanh nghiệp nhà nớc, nay công
ty đã và đang hoạt động kinh doanh trên thị trờng với tình hình tài chính
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh
khá hơn nhiều.Mục đích của hoạt động kinh doanh là tạo ra đợc mục đích
lợi nhuận cao nhất, bởi vậy mà công ty cần phải tối đa hoá lợi ích cạnh
tranh để xâm nhập vào thị trờng vốn khắc nghiệt này.
Song vấn đề gây khó khăn nhiều nhất cho hoạt động kinh doanh hiện nay
của công ty vẫn là nguồn vốn. Với hoạt động khinh doanh chủ yếu của
công ty là xây dựng các công trình dân dụng, công trình thuỷ lợi, kinh
doanh vật liệu, kinh doanh các dịch vụ thì công ty đã phải vay vốn từ các
ngân hàng thơng mại, thủ tục vay vốn thờng là rất khắt khe, thời gian trả
nợ nghiêm ngặt. Do đợc đánh giá là mức lãi xuất cao cũng nh sự thận trọng
tronh kinh doanh thì đối với mỗi dự án đầu t công ty phải điều chỉnh, phân
bổ vốn sao cho phù hợp với mỗi dự án, và điều kiện kinh doanh của công
ty.
Những năm gần đây công ty đã nhân thêm đợc nhiều hợp đông kinh tế,
các dự án có giá trị cũng gia tăng là nhờ vào uy tín kinh doanh của công
ty, các cơ hội ra nhập thị trờng có liên quan tới sự dễ dàng mà các đối thủ
canh tranh có thể nhận ra khi ra nhập thơng trờng. Mức độ cạnh tranh của

các đối thủ cạnh tranh đang tồn tại rất nhiều, cạnh tranh có xu hớng ngày
càng khốc liệt hơn, thì các đối thủ cạnh tranh của công ty cũng gia tăng.
Khi canh tranh càng dữ dội nó sẽ mang lại lợi nhuận thấp hơn, do vậy cần
phải nghiên cứu kỹ các vấn đề thị trờng nó cũng là yếu tố quyết định sự
tồn tại của công ty.
Trớc hết công ty cần phải xác định rõ thị trờng mục tiêu của mình,
việc lựa chọn thị trờng mục tiêu là việc đầu t của mỗi dự án có thể hực hiện
một cách hiệu quả. Tại thị trờng này cần phảI đảm bảo: Quy mô đủ cho
một dự án, có thể tạo ra u thế hơn so với đối thủ cạnh tranh, tính hiệu quả
khi đầu t và khả năng đầu t của công ty.
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh
Sau khi công ty đã xác định cho mình thị trờng để kinh doanh thì
công ty phải lựa chọn các hình thức đầu t, đầu t sao cho hoạt động của
nguồn vốn có hiệu quả nhất, mang lại lợi nhuận cao nhất cho công ty. Tận
dụng các cơ sở vật chất có sẵn sẽ tiết kiệm đợc vốn đầu t, do đó cần phải
tính toán cụ thể để còn xét tới khả năng phát triển kinh doanh trong tơng
lai.
Tuy nhiên để công ty ngày một phát triển vững mạnh thì công ty cũng
cần phải đầu t thêm về máy móc thiết bị để nâng cao trình độ công nghệ
sản xuất.
Hoạt động đầu t ở trong nớc đang phát triển dẫn tới nhu cầu kinh
doanh về dịch vụ cũng tăng cao. Nắm bắt đợc tình hình nhu cầu của xã hội
hoạt động kinh doanh của dich vụ này ngày càng chú trọng, đầu t nhiều
hơn kinh doanh nhà khách cung cấp cả dịch vụ ăn uống.
Mặc dù ở lĩnh vực kinh doanh này tuy là rất mới mẻ song công
ty vẫn luôn cố gắng hoàn thiện hơn cho dự án đầu t kinh doanh này.
Không những chỉ mang lai lợi nhuận mà công ty còn giải quyết đợc một số

lao động, đảm bảo đời sống cho công nhân của công ty.
Từ đó công ty có những định hớng phát triển chính:
+ Tập chung cho lĩnh vực hoạt động xây dựng các công trình nông, lâm,
nghiệp. Kinh doanh vật liệu xây dựng trang trí nội ngoại thất, cung cấp các
thiết bị máy móc thiết bị, đa dạng hoá mặt hàng, các lĩnh vực kinh doanh
để đáp ứng nhu cầu thi trờng.
+ Tổ chức thêm một số hoạt động kinh doanh dich vụ hay các hoạt động
không liên quan tới lĩnh vực kinh doanh hiện nay. Liên doanh, liên kết với
các công ty, các doanh nghiệp là một hình thức chủ yếu để thực hiện đợc
các xu hớng sản xuất.
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh
+ Thúc đẩy hơn nữa kinh doanh xuất nhập khẩu, phấn đấu làm chủ đợc
các lĩnh vực kinh doanh của mình để đáp ứng nhu cầu thị trờng.
2.1.2.Chiến lợc đầu t trong kinh doanh của công ty.
Qua việc phân tích tình hình thị trờng đối với hoạt động kinh doanh của
công ty thì có thể hiểu đợc môi trờng cạnh tranh mà công ty đang tồn tại
trong đó và trên cơ sở đó đi tới những quyết định về phơng hớng, chiến lợc
mà công ty muốn đi tới trong những năm tới.
a. Chiến lợc về tài chính
Mục tiêu là kế hoạch quản lý tài chính, tối đa hoá lợi nhuận của cônh ty,
tức là xác định đợc dòng tiền sinh ra trong thời gian qua của công ty.Bởi
vậy thời điểm này công ty đã lên chiến lợc đầu t của mình dới dạng quyết
định chi tiêu vốn, tối đa hoá chi phí về vốn của doanh ngiệp. Tối đa hoá
của cải của các cổ đông đợc đạt tới không chỉ thông qua tối đa hoá doanh
thu và sự tăng trởng của doanh thu, tối thiểu hoá chi phí sản phẩm thông
qua chiến lợc đầu t. Công ty cần phải phát triển chiến lợc tài chính bao
gồm cả những yếu tố nh cơ cấu về vốn công ty. ĐôI khi chính chiến lợc tài

chính của công ty cũng cần phải rất chú ý bởi khi bị sao lãng do sự chú ý
trung vào quyêt định đầu t.
b. Chiến lợc về phát triển xuất nhập khẩu:
Mặt hàng xuất nhập khẩu chủ yếu mà công ty đặt ra trong những
năm tới là thuỷ hải sản.ở lĩnh vực này công ty cha chú trọng cho lắm nhng
gần đây cũng là lĩnh vực mang lại lợi ích.
c.Chiến lợc về phát triển sản xuất, dịch vụ.
Tăng cờng hơn nữa về sản xuất các mặt hàng công ty nh sản xuất thức
ăn chăn nuôi. Đầu t phát triển chăn nuôi, trồng trọt, buôn bán giống vật
nuôi cây trồng.
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh
dịch vụ: Tổ chức các dịch vụ, ăn uống,du lịch, cho thuê văn
phòng làm việc, nhà ở.
d.Chiến lợc về phát triển nguồn nhân lực.
Theo hớng phát triển của công ty trong những năm tới hoạt động của
công ty trong những năm tới hoạt động của công ty không chỉ dừng lại ở
đầu t phát triển cho những công trình dân dụng, các công trình thuỷ lợi,
cầu đờng nông lâm nghiệp. Mà công ty cũng đầu t chuyển hớng phát riển
thêm các loại hình dịch vụ thơng mại. vì vậy cũng cần thiết phải tiến hành
việc đào tạo lại lao động, thuộc những nghành nghề không còn phù hợp để
có thể thuyên chuyển sang các công việc khác.
Công ty cần có chiến lợc đào tạo, đào tạo lại nguồn nhân lực của
mình. Hình thành nên quỹ phát triển nguồn nhân lực tăng đầu t cho quỹ và
sử dụng nó một cách hiệu quả.
Đào tạo cán bộ có trình độ chuyên môn cao hơn tránh đào tạo tràn lan
gây lãng phí. Đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý lãnh đạo phải có đầy đủ các
kỹ năng cơ bản nh : Kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý, quan hệ.

Luôn tìm kiếm, phát triển các cán bộ có khả năng bằng câch tìm kiếm bên
ngoài, tìm kiêm ngay trong đội ngũ kế cận.
Tạo môi trờnglàm việc thích hợp cho lao động, tạo mối quan hệ tốt
đẹp giữa cán bộ và công nhân. Tăng cờng trang bị máy móc hiện đại, tạo
điều kiện thuận lợi cho ngời lao động làm việc, khen thởng lao động có
thành tích suất sắc .Quan tâm tới thu nhập ngời lao động, để từ đó thúc
đẩy sản và hoạt động kinh doanh trong công ty tốt hơn.
e.Chiến lợc về quy hoạch phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật.
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh
Quy hoạch phát triển các bộ phận của công ty,văn phòng công ty,
có choc năng thựchiện quản lý đối với toàn bộ hoạt độg sản xuất kinh
doanh của công ty.
Các xí nghiệp, các đơn vị trực thuộc của công ty thực hiện các hoạt động
sản xuất kinh doanh theo sự chỉ đạo của công ty, các đơn vị hoạch toán
phụ thuộc vào công ty, phát triển hơn nữa mạng lới kinh doanh.
2.1.3. Các dự án đầu t phát triển tại công ty cổ phần xây lắp đầu t phát triển
nông lâm nghiệp Việt Nam.
-Dự án trung tâm thơng mại và dịch vụ Thanh Lâm đợc triển khai
xây dựng tại Vĩnh Quỳnh _ Thanh trì _ Hà Nội.
Công trình có quy mô đầu t :
+Tổng diện tích xây dựng là 965 m
+Tổng mức đầu t dự án là 2.300.000.000 đồng
+ Nguồn vốn: Vay ngân hàng thơng mại và vốn chủ đầu t.
Chức năng làm siêu thị, ăn uống giải khát dự kiến hoàn thành vào
cuối năm 2007.
*Những dự án mà công ty đã hoàn thành:
-Dự án san ủi mặt bằng Vân Trì_ Đông Anh_ Hà Nội.

Tổng diện tích san ủi + lu lèn là: 456m
Tổng kinh phí: 367.000.000 đồng
- Cầu chui dân sinh Đỗ Xá _ Hà Tây.
Chiều dài: 12m
Chiều rộng: 13,5m
Tổng kinh phí: 465.000.000 đồng
- Công trình Đờng bờ trái sông Tô Lịch
Chiều rộng đờng 7,5m
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh
Tổng chiều dài 5,6km
Tổng kinh phí: 80.321.000.000 đồng
3.Tình hình huy động vốn cho đầu t phát triển.
Tất cả các hoạt động kinh doanh cho dù ở bất kỳ quy mô nào thì nó
cũng cần phải có một lợng vốn nhất định, nó là tiền đề cho sự ra đời và
phát triển của công ty.
Trớc hết là về mặt pháp lý: Ngay từ khi chuyển sang cổ phần hoá thì
điều kiện đầu tiên của công ty là phải có một lợng vốn nhất định, lợng vón
điều lệ ban đầu của công ty là 4.000.000.000 tỷ đồng Việt Nam, lúc này về
mặt pháp lý thì công ty cổ phần xây lắp đầu t phát triển nông lâm nghiệp
việt nam đã đợc xác lập. Nếu trong điều kiện hoạt động kinh doanh, vốn
của công ty không đạt điều kiện mà pháp luật quy định thì công ty sẽ bị
tuyên bố chấm dứt hoạt động nh phá sản giải thể, sát nhập Nh vậy vốn ở
đây đợc xem là một trong những cơ sử quan trọng nhất để đảm bảo sự tồn
tại của công ty trớc pháp luật.
Về mặt kinh tế trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh,
vốn là một trong những yếu tố nhất định sự tồn tại và phát triển của công
ty.

Vốn đảm bảo khả năng mua sắm thiết bị máy móc thiết bị dây
chuyền để phục vục cho sản suất, thi công trình đảm bảo cho mọi hoạt
động sản suất kinh doanh trong công ty đợc diễn ra thờng xuyên, liên tục.
Vốn là yếu tố quan trong quyết định tới năng lực sản xuất kinh doanh
của công ty và còn xác lập vị thế của công ty trên thơng trờng. Điều này
càng thể hiện rõ trong nền kinh tế hiện nay với sự cạnh tranh ngày càng
gay gắt, công ty phải không ngừng luôn cải tiến máy móc thiết bị phục vụ
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh
nhu cầu sản xuất, kinh doanh tất cả những yếu tố đó muốn hoàn thiện đợc
thì đòi hỏi công ty phải có một lợng vốn đủ lớn.
Vốn còn là yếu tố quyêt định tới việc mở rộng phạm vi hoạt động
của doanh nghiệp, sau mỗi một dự án vốn của công ty phát sinh lời tức là
hoạt động kinh doanh phải đảm bảo vốn của công ty sẽ tiếp tục đầu t mở
rộng phạm vi sản xuất, xâm nhập vào thị trờng tiềm năng từ đó mở rộng thị
trờng tiêu thụ, nâng cao uy tín của công ty trên thị trờng.
3.1. Các nguồn huy động vốn.
Thấy đợc cái tầm quan trọng của nguồn vốn nh vậy, công ty luôn phải tìm
cách huy động thêm nguồn vốn của mình sao cho phục vụ tốt nhất cho
hoạt động sản xuất kinh doanh, thì các nguồn vốn đó đợc huy động dới các
hình thức nh vay nợ, liên doanh, liên kết và các hình thức khác.
a.Vốn vay:
Công ty có thể vay ngân hàng, các tổ choc tín dụng, các cá nhân, các
đơn vị kinh tế để tạo lập và tăng cờng thêm nguồn vốn.
Vốn vay ngan hàng và các tổ chức tín dụng rất quan trọng đối với công ty.
Nguồn vốn này đáp ứng đúng vào thời điểm các khoản tín dụng ngắn hạn
tuỳ theo nhu cầu từng dự án của công ty trên cơ sở các hợp đồng tín dụng
giữa ngân hàng và doanh nghiệp.

b.Vốn liên doanh liên kết:
Công ty có thể liên doanh hợp tác với các công ty khác, doanh nghiệp
khác để huy động và thực hiện mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
c.Vốn tín dụng thơng mại.
Tín dụng thơng mại là các khoản mục chịu từ ngời cung cấp hoặc ứng trớc
của khách hàng mà công ty tạm thời chiếm dụng. Đây là phơng thức tài trợ
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34

×